i
LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập tại trường Đại học Nha Trang. Thầy Cô đã tận tình
giảng dạy và truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Em xin gửi đến Ban Giám
Hiệu nhà trường cùng toàn thể Quý Thầy Cô lời cảm ơn chân thành và sâu s ắc nhất,
đặc biệt là Cô Võ Thị Thùy Trang đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em nhiều ý
kiến quý báu để em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Trong thời gian thực tập tại Nhà Xuất Bản Thanh Hóa em đã được sự giúp
đỡ chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị trong công ty. Với sự kính trọng và biết ơn sâu
sắc, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Nhà Xuất Bản Thanh Hóa và các
Anh Chị trong phòng Kế toán đã tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành đồ án tốt
nghiệp này.
Cuối cùng em xin gửi lời biết ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, giúp em
hoàn thành công tác t ốt nghiệp.
Kính chúc Quý Th ầy Cô cùng Anh Chị dồi dào sức khỏe và thành công
trong cuộc sống.
Sinh viên
Nguyễn Thị Oanh
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU v
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
DANH MỤC LƯU ĐỒ vii
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ S Ở LÝ LUẬN 4
1.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 4
1.1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 4
1.1.1.1. Khái niệm 4
1.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền 4
1.1.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ 5
1.1.2.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này. 5
1.1.2.2.Tài khoản sử dụng 6
1.1.2.3. Phương pháp h ạch toán 6
1.1.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 9
1.1.3.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này 9
1.1.3.2. Tài khoản sử dụng 10
1.1.3.3. Phương pháp h ạch toán: 10
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 12
1.2.1. Những vấn đề chung: 12
1.2.2. Nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán 13
1.2.3. Chứng từ thủ tục kế toán 13
1.2.4. NỘI DUNG HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 14
1.2.4.1. Kế toán các khoản phả i thu 14
1.2.4.2. Kế toán các khoản phải trả 21
iii
CHƯƠNG II: TH ỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
NHÀ XUẤT BẢN THANH HOÁ 33
2.1.KHÁI QUÁT CHUNG V Ề TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 33
2.1.1.Qúa trình hình thành và phát tri ển của công ty 33
2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty 34
2.1.2.1.Chức năng: 34
2.1.2.2.Nhiệm vụ: 34
2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất: 35
2.1.4. Những thuận lợi và khó kh ăn của công ty trong thời gian qua: 36
2.1.5. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình hoạt
động tài chính của công ty qua 3 n ăm 2006, 2007, 2008. 37
2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TOÁN TẠI NHÀ XUẤT BẢN THANH HÓA. 43
2.2.1.Khái quát tổ chức bộ máy kế toán tại DN 43
2.2.2.Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp: 43
2.2.3.Hình thức kế toán tại công ty: 44
2.2.4. Kế toán vốn bằng tiền tại công ty: 46
2.2.4.1. Kế toán tiền mặt: 46
2.2.4.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng : 60
2.2.5. Thực trạng công tác kế toán các khoản thanh toán tại NXB Thanh
Hóa: 67
2.2.5.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng: 67
2.2.5.2. Kế toán các khoản tạm ứng: 71
2.2.5.3. Kế toán các khoản phải trả ng ười bán: 73
2.2.5.4. Kế toán các khoản phải nộp Ngân sách Nhà n ước: 76
2.2.5.6. Kế toán các khoản phải trả công nhân viên: 78
2.2.6. Phân tích tình hình thanh toán và kh ả năng thanh toán của Nhà Xuất
Bản Thanh Hóa 79
2.2.6.1 Phân tích tình hình thanh toán t ại công ty: 79
iv
2.2.6.2. Phân tích báo cáo lưu chuy ển tiền tệ 83
2.2.7. Nhận xét về tình hình sử dụng tiền và các khoản thanh toán tại Nhà
Xuất Bản Thanh Hóa. 85
2.2.7.1. Những mặt đạt được: 85
2.2.7.2. Những mặt tồn tại: 87
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN C ÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI NHÀ
XUẤT BẢN THANH HÓA. 89
3.1. Kiến nghị 1: Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán: 89
3.2. Kiến nghị 2: Bổ sung nhân sự cho phòng kế toán: 91
3.3. Kiến nghị 3: Đẩy nhanh công tác thu hồi công nợ: 92
3.4. Kiến nghị 4: Nâng cao khả n ăng thanh toán: 94
KẾT LUẬN 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 n ăm
2006, 2007, 2008. 38
Bảng 2.2: Phân tích các kho ản phải thu của công ty trong 3 n ăm 79
Bảng 2.3: Phân tính các kho ản phải trả của công ty trong 3 n ăm 2006, 2007,
2008. 81
Bảng 2.4: Phân tích báo cáo lưu chuy ển tiền tệ 83
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Kế TOÁN TIỀN MẶT(VN Đ) 7
Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN TIỀN MẶT (NGOẠI TỆ) 8
Sơ đồ 1.3: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (VN Đ) 11
Sơ đồ 1.4: KẾ TOÁN TI ỀN GỬI NGÂN HÀNG (NGOẠI TỆ) 12
Sơ đồ 1.5: HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG 15
Sơ đồ 1.6: HẠCH TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 17
Sơ đồ 1.7: HẠCHTOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC .19
Sơ đồ 1.8: HẠCH TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI 20
Sơ đồ 1.9: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG 21
sơ đồ 1.10: HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TIỀN VAY 23
Sơ đồ 1.11: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NG ƯỜI BÁN 25
Sơ đồ 1.12: HẠCH TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN NỘP NSNN 27
Sơ đồ 1.13: KẾ TOÁN P HẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG 29
Sơ đồ 1.14: KẾ TOÁN CHI PHÍ PHẢI TRẢ 30
Sơ đồ 1.15: HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ KHÁC 32
SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NHÀ XUẤT BẢN
THANH HOÁ 35
Sơ đồ 2.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 43
Sơ đồ 2.3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ
GHI SỔ 45
vii
DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1: Thu nợ khách hàng: 48
Lưu đồ 2.2: Thu tiền hoàn ứng : 49
Lưu đồ 2.3: Thu tiền mặt do rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ : 51
Lưu đồ 2.4: Thu các khoản thu nội bộ (thu tiền BHXH): 52
Lưu đồ 2.5: Chi trả nợ cho khách hàng: .54
Lưu đồ 2.6: Chi tiền trả lương cho công nhân viên trong công ty: 55
Lưu đồ 2.7: Chi tạm ứng: 57
Lưu đồ 2.8: Thu tiền gửi do khách hàng trả nợ: 60
Lưu đồ 2.9: Nộp tiền mặt vào TK ngân hàng: 61
Lưu đồ 2.10: Giảm tiền gửi Ngân hàng trả nợ nhà cung cấp: .62
Lưu đồ 2.11: Nộp thuế: 64
Lưu đồ 2.12: Tăng công nợ phải thu khách hàng: 68
Lưu đồ 2.13: Tăng khoản phải trả người bán : 73
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Như chúng ta đã biết, trong hoạt động kế toán tại bất kỳ doanh nghiệp nào thì
công tác quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán là một trong những vấn
đề được sự quan tâm hàng đầu của nhà quản trị. Tại sao vậy? Thực tế việc quản lý
vốn bằng tiền và các khoản thanh toán có ảnh h ưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh do anh, các quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với thị trường cũng
như trong nội bộ doanh nghiệp.
Với tính linh hoạt cao, vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay các khoản nợ, thực
hiện các nhu cầu mua sắm, chi phí. Vấn đề sử dụng vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán là một điều kiện không thể coi nhẹ để doanh nghiệp có thể nâng cao khả
năng cạnh tranh, tồn tại và phát triển.
Vốn bằng tiền không đơn thuần chỉ là hàng đổi tiền hoặt tiền đổi hàng mà nảy
sinh các quan hệ thanh toán bù trừ lẫn nhau và phải có ph ương pháp quản lý sao cho
đạt được sự an toàn tuyệt đối, tránh những rủi ro trong kinh doanh. Do đó việc quản
lý công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán một cách hiệu quả, đóng
vai trò quan trọng trong tổ chức hạch toán kế toán cũng nh ư hoạt động quản trị tại
đơn vị.
Mặt khác, trong hệ thống kế toán các doanh nghiệp nói chung và Nhà Xuất Bản
Thanh Hóa nói riêng thì k ế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán có một vị trí
đặc biệt quan trọng vì qua đó mọi khoản chi phí phát sinh đều xuất phát từ nguồn
gốc vốn bằng tiền và khả n ăng phải thu, phải trả của công ty, đảm bảo chi phí đầu
vào, vốn bỏ ra vừa đủ để đạt hiệu quả kinh tế.
Với tầm quan trọng nh ư trên, em quyết định chọn đề tài: “Kế toán vốn bằng
tiền và các khoản thanh toán tại Nhà Xuất Bản Thanh Hóa” để nghiên cứu thực
hiện trên cơ sở làm rõ hơn về lý luận và thực tiễn để thực hiện tại Nhà Xuất Bản
Thanh Hóa nhằm giúp em có một kiến thức cần thiết để vận dụng có hiệu quả vào
nghiệp vụ công tác sau này.
2
2. Mục đích nghiên cứu
Việc nghiên cứu công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán sẽ
giúp em hiểu hơn về hình thức vốn, việc sử dụng vốn và thấy được khả năng thanh
toán, các thức luôn chuyển chứng từ và ghi chép sổ sách.
Nghiên cứu đề tài giúp em nhận thấy tính phức tạp cũng nh ư sự liên kết giữa
kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán với các phần hành kế toán khác.
Việc nghiên cứu công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán giúp
em hiểu rõ hơn quy trình hạch toán thực tế mà tr ước đây em chỉ biết trên lý thuyết.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán vốn bằng
tiền và các khoản thanh toán tại Nhà Xuất Bản Thanh Hóa.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là phân tích hạch toán kế toán vốn bằng tiền
và các khoản thanh toán trong quý IV năm 2008 c ủa công ty, từ đó đưa ra những
nhận xét cụ thể, thông qua đó đề ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện phần hành kế
toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
4. Phương pháp nghiên c ứu của đề tài
Đề tài được chọn là kế toán vốn b ằng tiền và các khoản thanh toán tại Nhà
Xuất Bản Thanh Hóa, vì thế để hoàn thành đề tài này em đã sử dụng phối hợp
các phương pháp sau:
+ Quan sát, điều tra.
+ Phỏng vấn
+ Phân tích kinh tế
+ Mô tả
5. Nội dung đề tài
Nội dung đề tài ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán
3
Chương II: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán tại công ty
Chương III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiệ n công tác kế toán vốn bằng
tiền và các khoản thanh toán tại Nhà Xuất Bản Thanh Hóa.
6. Những đóng góp của đề tài:
Qua thời gian thực tập tại công ty em đã tìm hiểu về công tác kế toán vốn
bằng tiền và các khoản thanh toán từ đó thực trạng của công tá c kế toán vốn
bằng tiền tại công ty và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tại đơn vị.
Trong thời gian thực tập, được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Võ Thị
Thùy Trang, sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các bộ công nhân viên trong công
ty đã giúp em hoàn thành đ ề tài này.
Tuy nhiên do th ời gian thực tập còn hạn chế và kiến thức còn giới hạn
nên trong qua trình làm không tránh kh ỏi sai sót, em rất mong được sự góp ý
kiến chân thành và xây dựng của quý thầy cô trong tr ường và của công ty để đề
tài của em được hoàn thiện hơn.
Nha trang, ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Oanh
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.1.1.1. Khái niệm
Vốn bằng tiền là tài sản d ưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền
do Ngân hàng Nhà nư ớc Việt Nam phát hành kể cả ngân phiếu v à các loại ngoại tệ,
vàng bạc đá quý.
Vốn bằng tiền có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Với tính linh hoạt cao nhất, nó có thể thanh toán ngay các khoản nợ, thực
hiện ngay các nhu cầu mua sắm, chi phí.
1.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Hạch toán tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất đó là
Đồng Việt Nam. Trường hợp DN có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng đồng
tiền khác để làm đơn vị tiền tệ kế toán, nh ưng phải được sự cho phép của Bộ tài
chính.
Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân
hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc
thanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán
Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007
“Ngoại tệ các loại ”.
Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn
bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng kí kinh doanh vàng, b ạc,
kim khí quý, đá quý.
Vàng, bạc, kim quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách,
phẩm chất, giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng b ạc, kim khí quý, đá quý
5
được tính theo giá thực tế (Giá hóa đơn hoặc giá thanh toán ) khi tính giá xuất vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 ph ương pháp tính giá hàng t ồn
kho.
Nhóm tài khoản 111- Vốn bằng tiền, có 3 tài khoản :
- Tài khoản 111 – Tiền mặt
- Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển
1.1.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ
1.1.2.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này.
Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập,
xuất quỹ tiền mặt.
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân kí c ược, kí quỹ tại
doanh nghiệp được quản lí và hạch toán nh ư các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
Khi tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có
đủ chữ kí của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định
của chế độ chứng từ kế toán.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày liên t ục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ
tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại
tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr ường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi
sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt
Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ gi á thanh
toán.
Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên
TK 007 “ Ngoại tệ các loại ”.
6
Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ
áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng kí kinh doanh vàng, b ạc, kim khí quý, đá
quý. Ở các doanh nghiệp có vàng bạc, kim khí quý đá quý nhập quỹ tiền mặt thì
việc nhập xuất được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán
chi trả được hạch toán như ngoại tệ.
1.1.2.2.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111- Tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tại
doanh nghiệp bao gồm : Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Kết cấu và nội dung của tài khoản tiền mặt
Bên nợ : - Các khoản tiền mặt nhập quỹ.
- Số tiền thừa phát hiện ở quỹ khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng TGHĐ do đánh giá l ại số dư ngoại tệ cuối kỳ
( đối với tiền mặt ngoại tệ ).
Bên có : - Các khoản tiền mặt xuất quỹ.
- Số tiền thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch giảm TGHĐ do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (
đối với tiền mặt ngoại tệ ).
Số dư nợ : - Các khoản tiền tồn quỹ.
Tài khoản 111 – Tiền mặt có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1112 – Ngoại tệ
- Tài khoản 1113 –Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
1.1.2.3. Phương pháp h ạch toán
a. Kế toán tiền Việt Nam.
7
Sơ đồ 1.1 : Kế TOÁN TIỀN MẶT(VN Đ)
111 - Tiền mặt( 1111)
112 112
Rút TGNH v ề quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào ngân hàng
121,128,221 121,128,221
222,223,228 222,223,228
(Giá gốc) thu hồi CK vốn đầu tư Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng TM
515 635
141,627,641
131,136,138 64 2,241,635,811
141,144,244 Chi tạm ứng và CP phát sinh bằng TM
Thu hồi nợ phải thu, các khoản
kí quỹ, kí cược bằng tiền mặt 133
311, 341
Vay ngắn hạn, dài hạn
211,213,217,152
333 153,157,611
Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN Mua vật tư, hàng hóa, công c ụ, TSCĐ
bằng tiền mặt
338,344 311,315, 331,333
Nhận kí quỹ, kí cược 334,336,338
Thanh toán n ợ phải trả bằng TM
411
Nhận vốn được cấp, góp bằng TM 144,244
Kí cược, kí quỹ bằng tiền mặt
511,512,515,711
Doanh thu, thu nhập khác bằng TM 138
Tiền mặt thiếu phát hiện qua
3381(1)
Tiền mặt thừa phát hiện qua
kiểm kê
8
b. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ
Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN TIỀN MẶT (NGOẠI TỆ)
111- Tiền mặt( 1112) 151,152,153,156
211,213,217,241
623,627,642,133
511,711 Mua ngoài vật tư, hàng hóa , TSCĐ
Doanh thu, TN khác p/sinh b ằng dịch vụ bằng ngoại tệ
ngoại tệ (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế)
(Đồng thời ghi Nợ TK 007) 515 635
131,136,138 Lãi Lỗ
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ tỷ giá tỷ giá
Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế ( Đồng thời ghi Có TK 007)
BQLNH 311,315,331
515 635 336,341,342
Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá Thanh toán n ợ phải trả, vay bằng ngoại t ệ
(T ỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá ghi sổ )
515 635
( Đồng thời ghi Nợ TK 007) Lãi tỷ gi á Lỗ tỷ giá
( Đồng thời ghi Có TK 007)
413 413
Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do
đánh giá l ại ngoại tệ đánh giá lại ngoại tệ
c. Kế toán vàng bạc đá quý
Trong trường hợp sử dụng vàng bạc đá quý làm phương tiện thanh toán thì
khi nhập ghi theo tỷ giá mua thực tế, khi xuất ghi theo tỷ giá của từng lần nhập hoặc
giá bình quân. Nếu có chênh lệch giữa giá xuất với giá thanh toán tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ thì phản ánh vào doanh thu tài chính, chi phí tài chính.
9
1.1.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI N GÂN HÀNG
1.1.3.1. Một số quy định khi hạch toán tài khoản này
Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “ Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy
báo Có, giấy báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc
(Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản , séc bảo chi…)
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán
của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn
vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán
riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán
phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết
theo từng loại tiền gửi( Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại)
Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch b ình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n ước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh( hay gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH).
Trường hợp rút TGNH bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo
tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các ph ương pháp:
Bình quân gia quy ền; Nhập trước xuất trước; Nhập sau xuất trước; Giá thực tế đích
danh.
Trong giai đoạn SXKD( Kế cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp
SXKD vừa có hoạt động đầu tư XDCB) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch TGH Đ thì các khoản chênh lệch
này được hạch toán vào bên Có TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”(Lãi tỷ
giá) hoặc vào bên Nợ TK 635 “ Chi phí tài chính”(Lỗ tỷ giá)
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB( giai đo ạn
trước hoạt động ) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh
10
lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này được hạch toán vào TK 413 “ Chênh
lệch tỷ giá hối đoái” (4132).
1.1.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng phản ánh số hiện có và tình hình
biến động tăng giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung của tài khoản tiền gửi ngân hàng
Bên nợ : - Các khoản tiền gửi vào Ngân h àng (hoặc kho bạc, công ty TC )
- Chênh lệch tăng TGHĐ do đánh giá l ại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ( đối với tiền gửi ngoại tệ ).
Bên có : - Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng ra.
- Chênh lệch tăng TGHĐ do đánh giá l ại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ( đối với tiền gửi ngoại tệ ).
Số dư nợ : - Số tiền hiện còn gửi tại Ngân hàng.
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2 :
- Tài khoản 1121 : Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1122 : Tiền ngoại tệ
- Tài khoản 1123 : Vàng, bạc, kim khí qúy, đá quý.
1.1.3.3. Phương pháp h ạch toán:
a. Kế toán tiền gửi Việt Nam
11
Sơ đồ 1.3 :KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (VN Đ)
112 -Tiền gửi ngân hàng(1121)
111 111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút TGNH về quỹ tiền mặt
121,128,221 121,128,221
222,223,228 222,223,228
Thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn, dài hạn Đầu tư ngắn hạn,dài hạn bằng TG
515 635
211,213,27,241
Mua TSCĐ, BĐSĐT, chi XDCB, SCL
131,136,138 133
Thu nợ phải thu
144,244 152,153
Thu hồi các khoản kí cược, kí qũy 156,611
411
Nhận vốn góp ld, lkết, cổ phần Mua vật tư, hàng hóa, c/cụ, d/cụ
311,315,331,333
336,338,341,342
344,338
Nhận kí quỹ,kí cựoc ngắn hạn,dài hạn Thanh toán nợ phải trả, nợ vay
511,512,515,711 133 623,627,635
Doanh thu, thu nhập khác bằng TG 641,642,811
3331 Chi phí sxkd, chi phí hoạt động khác
ThuếGTGT 411,421,415
Trả lại vốn góp, LN cho bên góp
vốn, chi các quỹ 333
521,531,532
Thuế GTGT
Thanh toán các khoản CK, giảm giá
411
12
b. Kế toán các nghiệp vụ ki nh tế liên quan đến ngoại tệ
Sơ đồ 1.4 :KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (NGOẠI TỆ)
112-Tiền gửi ngân hàng (1122) 151,152,153,156
211,213,217,241
623,627,642,133
511, 711 Mua ngoài vật tư, hàng hóa , TSCĐ
Doanh thu, TN khác p/sinh b ằng dịch vụ bằng ngoại tệ
ngoại tệ (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế)
(Đồng thời ghi Nợ TK 007) 515 635
131,136,138 Lãi Lỗ
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ tỷ giá tỷ giá
Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế ( Đồng thời ghi Có TK 007)
BQLNH 311,315,331,
515 635 336,341,342
Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tệ
(T ỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá ghi sổ )
515 635
( Đồng thời ghi Nợ TK 00 7) Lãi t ỷ giá Lỗ tỷ giá
( Đồng thời ghi Có TK 007)
413 413
Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do
đánh giá l ại ngoại tệ đánh giá lại ngoại tệ
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN
1.2.1. Những vấn đề chung:
Thanh toán giữa doanh nghiệp với các nhà cung cấp: thanh toán với ng ười
bán vật tư, hàng hóa, TSCĐ, nh ận thầu xây dựng, sửa chữa lớn…
Thanh toán giữa DN với khách hàng:
13
Thanh toán giữa DN với ngân sách Nhà N ước: thanh toán về thuế, phí, lệ
phí
Thanh toán giữa doanh nghiệp với các bên đối tác liên doanh: góp vốn, trả
vốn, phân phối kết quả…
Thanh toán nội bộ doanh nghiệp
Các khoản thanh toán khác : thanh toán về tiền vay, thanh toán vế khoản
thế chấp, ký quỹ, ký c ược, các khoản phải thu, phải trả khác…
1.2.2. Nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu. Kế
toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu.
Đối với các khoản nợ có quan hệ giao dịch th ường xuyên hoặc có dư nợ
lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản
nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số còn nợ.
Đối với các khoản công nợ có gốc bằng ngoại tệ thì phải quy đổi theo tỷ
giá thực tế cuối kỳ.
Không được bù trừ số dư nợ và số dư có của các tài khoản 131, 331 mà
phải lấy số dư chi tiết lên bảng cân đối kế toán.
1.2.3. Chứng từ thủ tục kế toán
Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ thanh toán bao gồm:
- Hóa đơn bán hàng , hóa đơn GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Giấy báo có, giấy báo nợ
- Hợp đồng vay vốn
- Bảng thanh toán lương……….
14
1.2.4. NỘI DUNG HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN
1.2.4.1. Kế toán các khoản phải thu
1. Kế toán phải thu khách hàng
Nội dung
Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu khách hàng về tiền bán sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định và cung cấp dịch vụ nh ưng
chưa thu tiền.
Nguyên tắc hạch toán
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng
nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép
theo từng lần thanh toán.
Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng
hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định
số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với nợ không đòi
được.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 131 – phải thu khách hàng
Bên nợ:
- Số tiền bán vật tư sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ phải thu khách hàng
- Số tiền thừa phải trả khách hàng
- Điều chỉnh chênh lệch do thay đổi tỷ giá ngoại tệ
Bên có:
- Số tiền đã thu ở khách hàng kể cả khoản ứng tr ước
- Các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trừ vào nợ
phải thu
- Các khoản làm giảm khoản phải thu, khoản chênh lệch tỷ giá, thanh toán
bù trừ, xóa số nợ khó đòi, không đòi được.
Số dư bên nợ: số tiền doanh nghiệp phải thu của khách hàng
Số dư bên có: số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa cho doanh nghi ệp
15
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.5: HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
511,711 131-phải thu khách hàng 635
Doanh thu T ổng số tiền khách hàng Số chiết khấu khách hàng
ph ải thanh toán được hưởng
3331 531,532,521
GTGT đầu ra Chiết khấu th ương mại, giảm
(theo pp kh ấu trừ) giá hàng bán,hàng bán b ị trả lại
(theo phương pháp kh ấu trừ) 3331
111,112,113
Các khoản chi hộ khách hàng 111,112,113
S ố tiền khách hàng đã thanh toán
413 trong kỳ
Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ 152,156
đánh giá l ại các khoản phải thu Khách hàng thanh toán bằng hàng
khách h àng bằng ngoại tệ (theo ph ương thức hàng đổi hàng)
133
Nếu có
331
Bù trừ nợ
139
N ợ khó đòi phải Số đã lập
xử lý xóa sổ dự phòng 642
2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
Nội dung
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu được tính trên phần giá trị t ăng thêm của
sp, hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ s ản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Số chưa lập
dự phòng
004
Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ
Đánh giá lại các khoản phải thu
khách hàng bằng ngoại tệ
Đồng thời ghi
16
Nguyên tắc hạch toán
Thuế GTGT được khấu trừ chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp là đối tượng nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cụ thể như sau:
- Khấu trừ toàn bộ thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ cho sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
- Thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng đồng thời cho sản xuất hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế
đầu vào của hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT.
- Không được khấu trừ thuế GT GT đối với những hàng hóa chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ nhưng không có hóa đơn GTGT ho ặc có nhưng không
ghi riêng số thuế GTGT mà ghi nộp vào giá bán ch ưa thuế.
- Riêng tài sản cố định nếu có số thuế đầu vào được khấu trừ lớn thì được phép
khấu trừ dần, sau 3 tháng nếu số thuế được khấu trừ vẫn chưa hết thì có thể làm thủ
tục yêu cầu xét lại số thuế ch ưa được khấu trừ.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133 – thuế GTGT được khấu trừ
Bên nợ:
- Số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản mua vào được khấu trừ
- Số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp NSNN được khấu trừ
Bên có:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
- Thuế GTGT đã được hoàn
- Số thuế GTGT của hàng hóa mua trả lại ng ười bán hoặc giảm giá
17
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.6: HẠCH TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
(Đơn vị nộp thuế GTGT theo ph ương pháp khấu trừ)
152,153,156,211,217 133(1331,1332) 33311
241,611,627,641,642…
Thu ế GTGT đã được khấu trừ
111,112,331,… 142,242,627
632,641,642,…
Khi mua vật tư hàng hóa,tài sản, Thuế GTGT đầu vào không
Dịch vụ TSCĐ trong nước được khấu trừ
333(333 12) 111, 112
Thu ế GTGT của hàng nhập Thuế GTGT đã được hoàn
khẩu phải nộp NSNN
nếu được khấu trừ
152,153,156,211,…
Hàng mua trả lại người bán hoặc giảm giá
2. Kế toán các khoản phải thu khác:
Nội dung:
Tài khoản này dung để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản
ánh ở các Tài khoản phải thi (TK 131, 133, 136) và tình hình thanh toán các khoản
nợ phải thu này.
Nguyên tắc hạch toán:
Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ
quyết định xử lý.
Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra mất
mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn… đã được xử lý bắt bồi thường.
Các khoản cho vay mượn vật tư, tiền vốn, có tính chất tạm thời
Các khoản phải thu do cho thuê TSC Đ, phải thu về lãi đầu tư tài chính.
18
Các khoản đã chi cho đầu tư XDCB hoặc chi phí SXKD nh ưng không
được duyệt phải thu hồi hoặc chờ xử lý.
Các khoản phải thu khác: thu nộp phạt, các khoản chi hộ cho khách hàng.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 138 – phải thu khác
Bên nợ :
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết
- Phải thu của cá nhân tập thể (trong và ngoài đơn vị) đối với tài sản thiếu
đã xác định rõ nguyên nhân và có biện pháp xử lý ngay.
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà
nước.
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, l ợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư
tài chính
- Các khoản nợ phải thu khác.
Bên có :
- Số tiền đã thu thuộc khoản phải thu khác
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản có liên quan theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý
Số dư nợ : các khoản còn phải thu chưa thu được
Sơ đồ hạch toán