Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

nghiên cứu hoàn thiện công tác hạch toán kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh an thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.6 KB, 108 trang )


1
LỜI MỞ ĐẦU

Việt Nam là nước xuất khẩu cà phê đứng thứ hai trên Thế giới, chỉ sau Braxin.
Hằng năm xuất khẩu cà phê đã đóng góp không nhỏ vào tổng kim ngạch xuất khẩu của
cả nước. Hiện nay, có hàng ngàn doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh cà phê trong và
ngoài nước dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực này. Vì vậy để tồn tại và phát
triển, các doanh nghiệp phải tìm cách hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm. Bên
cạnh đó phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh hợp lý và sử dụng những
phương tiện, công cụ để quản lý kinh tế, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
ngày càng đạt hiệu quả.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh cà phê trong nước, trong tình hình hiện nay
Việt Nam đã chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) thì sự cạnh
tranh này càng trở nên khốc liệt hơn buộc các doanh nghiệp phải có những đổi mới
trong cung cách quản lý, phải nhanh chóng nắm bắt thông tin kịp thời và xử lý thông
tin có hiệu quả. Đồng thời phải tăng cường tổ chức hạch toán kế toán, trong đó công
tác tổ chức hạch toán kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
giúp cho nhà quản lý nắm bắt được toàn bộ hoạt động kinh doanh của đơn vị mình. Từ
đó đề ra phương hướng và biện pháp để nâng cao hiệu quả của từng khâu hoạt động.
Xuất phát từ những lý do trên, em đã chọn đề tài cho đồ án tốt nghiệp là: “Nghiên
cứu hoàn thiện công tác hạch toán kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH An Thái”.
Nội dung đề tài gồm ba chương :
Chương I: Cơ sở lý luận.
Chương II: Thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán thành phẩm, tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH An Thái.
Chương III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán thành
phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH An Thái.
Mục đích đề tài nhằm hệ thống hóa những kiến thức đã học về tổ chức hạch toán
kế toán và nghiên cứu quá trình tổ chức thực tế tại công ty TNHH An Thái. Qua đó có


thể đánh giá được những mặt còn hạn chế trong quá trình tổ chức hạch toán kế toán
của công ty, nhằm đề ra những biện pháp giúp cho công tác này được hoàn thiện hơn.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

2
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi số liệu quý II năm 2006. Để hoàn thành đồ án
này, em đã sử dụng phương pháp phân tích như: phương pháp thống kê, phương pháp
so sánh, phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp.
Tuy nhiên, vì trình độ và thời gian thực tập có hạn nên đồ án của em không thể
tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô, các
anh chị, cô chú và toàn thể các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Cô Võ Hải Thủy, các
Thầy, Cô Khoa Kinh tế cùng ban lãnh đạo của công ty TNHH An Thái đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em hoàn thành đề tài này.
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Minh Châu






















PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

3




































CHƯƠNG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

4
I. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM :
1. Khái niệm :
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản
xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công đã
được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật quy định có thể nhập
kho hay giao ngay cho khách hàng. Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà sản
phẩm hoàn thành có thể chia thành nhiều loại với những phẩm cấp khác nhau gọi là
chính phẩm, thứ phẩm hay sản phẩm loại 1, loại 2, …

2. Nguyên tắc hạch toán :
Thành phẩm là một bộ phận của hàng tồn kho nên trong quá trình hạch toán thành
phẩm, doanh nghiệp phải sử dụng đúng theo phương pháp hạch toán đã dùng đối với
các loại hàng tồn kho khác. Nghĩa là lựa chọn một trong hai phương pháp: kê khai
thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ.
Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm,
từng thứ sản phẩm theo một trong các phương pháp thẻ song song, sổ đối chiếu luân
chuyển, sổ số dư.
Kế toán nhập xuất kho thành phẩm phải phản ánh theo giá thành thực tế. Trong
phương pháp kê khai thường xuyên thì tình hình nhập xuất kho thành phẩm hàng ngày
có thể ghi theo giá hạch toán, cuối tháng điều chỉnh lại theo giá thực tế. Giá hạch toán
được dùng để ghi chép theo dõi tình hình nhập xuất kho thành phẩm có thể là giá
thành kế hoạch, giá thành định mức hoặc giá thành thực tế của kỳ trước.
Cuối niên độ kế toán nếu có sự giảm giá phải lập dự phòng giảm giá của những
thành phẩm tồn kho.
3. Chứng từ :
Theo quy định của Bộ Ttài chính, tất cả cácnghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được
lập chứng từ để làm cơ sở cho việc phản ánh và kiểm tra các đối tượng có liên quan.
Đối với kế toán thành phẩm thì cần thiết phải lập các chứng từ sau :
- Biên bản kiểm nghiệm sản phẩm.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

5
4. Tài khoản sử dụng :
· TK 155 – Thành phẩm.
· TK 157 – Hàng gửi đi bán.
· TK 632 – Giá vốn hàng bán.

5. Sơ đồ hạch toán :
5.1. Phương pháp kê khai thường xuyên :

















Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán tổng hợp thành phẩm

5.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ :
Kế toán cũng sử dụng những chứng từ bình thường để phản ánh tình hình nhập
xuất và tồn kho thành phẩm. Tuy nhiên trong quá trình ghi chép, kế toán chỉ phản ánh
theo số lượng mà không có chỉ tiêu giá trị. Do đó tài khoản tổng hợp được dùng để
phản ánh tình hình nhập xuất thành phẩm trong kỳ hoàn toàn không có số phát sinh.
Cuối kỳ sau khi tính được giá thành phẩm sản xuất thực tế của những sản phẩm hoàn
TK 155
TK157


TK154
TK632

TK157

TK632

TK412

TK642
TK138

TK128
,
122

TK412

TK642

TK338

Nhập kho thành phẩm do
sản xuất hoàn thành
Nhập kho thành phẩm gửi
bán b
ị trả lại

Nhập kho thành phẩm đã
tiêu th

ụ bị trả lại

Đánh giá tăng thành phẩm
t
ồn kho

Kiểm kê thành phẩm phát
hiện thừa trong định mức
Kiểm kê thành ph
ẩm phát
hiện thừa ngoài định mức

Xuất kho thành phẩm gửi
đ
i bán

Xuất kho thành phẩm tiêu thụ
theo phương pháp trực tiếp
Đánh giá thành phẩm
t
ồn kho

Kiểm kê thành phẩm phát
hiện thiếu trong định mức
Kiểm kê thành phẩm phát
hiện thiếu ngoài định mức
Xuất kho thành phẩm
góp vốn liên doanh
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


6
thành, nhập kho trong kỳ và kiểm kê số lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ, kế toán mới
tính giá thực tế sản phẩm xuất kho trong kỳ và ghi vào tài khoản tổng hợp. Phương
pháp tính giá thành thực tế sản phẩm xuất kho trong kỳ thường dùng là phương pháp
bình quân gia quyền cuối kỳ.














Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán tổng hợp thành phẩm

II. KẾ TOÁN TIÊUTHỤ THÀNH PHẨM :
1. Khái niệm :
1.1. Khái niệm :
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm :
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất và bán hàng hoá mua vào.
- Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một

hoặc nhiều kỳ kế toán.
- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
TK412
TK631
TK155,157

TK 911

TK 632

TK138

TK155,157

Kết chuyển thành phẩm tồn
kho, hàng còn gửi bán đầu kỳ
Kết chuyển thành phẩm tồn
kho, hàng còn gửi bán cuối kỳ

Kết chuyển thành phẩm sản
xuất hoàn thành trong kỳ
Kết chuyển giá vốn h
àng bán
trong kỳ

Đánh giá lại thành phẩm,
hàng hoá
TK128,222

Kiểm kê phát hiện thiếu

thành phẩm
TK142

Vốn góp liên doanh bằng
thành ph
ẩm

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

7
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu :
Doanh thu bán hàng: Ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm điều kiện sau :
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ: ghi nhận khi thoả mãn tất cả bốn điều kiện sau :
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu :
1.3.1. Chiết khấu thương mại :
1.3.1.1. Khái niệm :

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
1.3.1.2. Nguyên tắc hạch toán :
Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được
hưởng đả thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh
nghiệp đã quy định.
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng
chiết khấu thì khoản chiết khấu thượng mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên
“Hoá đơn GTGT ” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng
không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng
lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

8
khấu thương mại hưởng cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các
trường hợp này được hạch toán vào tài khoản 521.
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương
mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại)
thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu
bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và
từng loại hàng bán.
Trong kỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên nợ TK
521.Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển sang TK 511 – “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ hạch toán.
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng :
· TK 521 - Chiếc khấu thương mại.
· TK 5211: Chiết khấu hàng hoá.
· TK 5212: Chiết khấu thành phẩm.

· TK 5213: Chiết khấu dịch vụ.
1.3.2. Hàng bán bị trả lại :
1.3.2.1. Khái niệm :
Doanh thu của hàng bán bị trả lại do lỗi thuộc về doanh nghiệp như: vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng, hàng sai quy cách, ….
1.3.2.2. Nguyên tắc hạch toán :
Tài khoản 531 chỉ chỉ phản ánh lô hàng bị trả lại (tính theo đúng đơn giá ghi trên
hoá đơn). Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào tài
khoản này giá trị của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân đơn giá
trên hoá đơn khi bán.
Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc bán hàng bị trả lại mà doanh nghiệp
phải chịu thì được phản ánh vào TK 641 – Chi phí bán hàng.
Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại kết chuyển vào tài khoản 511 để xác định
doanh thu thuần.
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng :
· TK 531 – Hàng bán bị trả lại.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

9
1.3.3. Giảm giá hàng bán :
1.3.3.1. Khái niệm :
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do mua hàng kém phẩm chất, sai
quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
1.3.3.2. Nguyên tắc hạch toán :
Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài
hoá đơn, nghĩa là sau khi đã có hoá đơn bán hàng.
Trong kỳ hạch toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào
bên Nợ TK 532.
Cuối kỳ kết chuyển sang bên nợ TK 511 để xác định doanh thu thuần.
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng :

· TK 532 - Giảm giá hàng bán.
2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu :
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được thực hiện
theo nguyên tắc sau đây :
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT,
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, hoặc thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
- Đối với doanh thu nhận bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ
giá mua vào do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thu ngoại tệ; trường hợp
ngoại tệ không được Ngân hàng công bố tỷ giá, thì phải quy đổi tỷ giá do Bộ Tài chính
quy định.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

10
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
vào doanh thu theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần
lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu
được xác định.
- Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất
lượng, về quy cách kỹ thuật … người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán
hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua hàng với

khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu này phải
được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại, hoặc tài khoản 532
- Giảm giá hàng bán, hoặc tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua, thì trị giá số hàng này
không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào tài khoản 511 – “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có tài khoản 131 – “Phải thu
khách hàng” về khoản tiền đã thu khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ
hạch toán vào tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về giá trị
hàng đã giao, đã thu trước tiền hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có ghi nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê
được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm thuê tài
sản.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh
thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo hoặc trợ giá, trợ
cấp. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp,
trợ giá.
3. Chứng từ :
Các loại hoá đơn liên quan đến bán hàng gồm :
- Hóa đơn giá trị gia tăng loại 3 liên khổ lớn (mẫu số 01 – GTKT – 3LL).
- Hóa đơn giá trị gia tăng loại 2 liên khổ nhỏ (mẫu số 01 – GTKT – 2LL).
- Hóa đơn giá trị gia tăng loại 3 liên khổ lớn (mẫu số 02 – GTTT – 3LL).
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

11
- Hóa đơn giá trị gia tăng loại 2 liên khổ nhỏ (mẫu số 02 – GTTT – 3LL).
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Hoá đơn cước vận chuyển.

- Hoá đơn dịch vụ.
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
Đối với doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu thì có thêm các chứng từ sau :
- Hợp đồng thương mại.
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu đóng gói.
- Vận đơn đường biển.
- Các chứng từ có liên quan khác.
4. Tài khoản sử dụng :
· TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
· TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
· TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm.
· TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
· TK 5114: Doanh thu trợ giá.
5. Sơ đồ hạch toán :













PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


12

















Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
Ghi chú:
(*) Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
(**) Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH :
1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính :
1.1. Nội dung :
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
1.2. Tài khoản sử dụng :
· TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.



TK 511
TK521
TK333
TK531
TK111,112

TK131

TK152,153

TK334

TK521
TK111,112,131

TK532

TK911
TK3331

Thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu phải nộp
Chiết khấu thương mại
Giá trị hàng bán bị trả lại

Giảm giá hàng bán cho
khách hàng
Kết chuyển doanh thu

thu
ần

Doanh thu bán hàng trả
tiền ngay(*)
Doanh thu bán hàng cho
n
ợ (*)

Bán hàng theo
phương thức đổi hàng

Trả lương công nhân bằng
s
ản phẩm

Doanh thu bán hàng
(**)

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

13
1.3. Sơ đồ hạch toán :
























Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính :
2.1. Nội dung :
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn …
2.2. Tài khoản sử dụng :
· TK 653 – Chi phí tài chính.
TK111,112,131

TK111,112,131,222

TK111,112,131

TK 515

TK911 TK331

TK111,112

TK129,229

TK642

Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu ho
ạt
đ
ộng t
ài chính

Cuối niên độ xử lý chênh
lệch tỷ giá phát sinh
Thu từ việc kinh doanh
bất động sản

Chênh lệch giữa giá bán
với giá gốc khi chiết khấu
Lãi do bán ngoại tệ
Lãi tiền gửi
Thu từ hoạt động góp vốn
liên doanh
Hoàn nhập dự phòng
hoạt động tài chính
Lãi hoạt động đầu tư
chứng khoán

Khoản chiết khấu thanh
toán được hưởng
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

14
2.3. Sơ đồ hạch toán :






























Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính

TK 635
TK228
TK111,112,141
TK112,221

TK129,229

TK111,112,141
TK214,111,334
TK111,112

TK128,222

TK131
TK111,112,311
TK413
Chi phí nhượng bán chứng khoán
Chi phí nhượng bán chứng khoán
Lỗ do đầu tư chứng khoán
Lỗ do liên doanh (trừ vào vốn góp)
Chi phí góp vốn liên doanh
Kết chuyển bất động sản bán
Chi phí khấu hao, chi phí khác

TSCĐ cho thuê hoạt động
Lỗ do bán ngoại tệ

Chiết khấu thanh toán khâu bán
Lãi tiền vay
Chênh lệch tỷ giá
Chênh lệch lập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán
Chênh lệch hoàn nhập dự phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí hoạt động tài chính
để xác định KQKD
TK 911

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

15
3. Kế toán chi phí bán hàng :
3.1. Nội dung :
Chi phí bán hàng là chi phí cho quá trình tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ.
Bao gồm: chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, bảo hành, …
3.2. Tài khoản sử dụng :
· TK 641 – Chi phí bán hàng.
3.3. Sơ đồ hạch toán :
















Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
4.1. Nội dung :
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động
quản lý của doanh nghiệp như: Chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành
chính, chi phí chung khác.
4.2. Tài khoản sử dụng :
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

TK 641
TK152,153,142
TK334,338

TK214
TK111,112,331
TK1421,335
TK111,112,138
TK 911
TK1422
Tiền lương, các khoản trích

theo lương của nhân viên BH

Xu
ất vật liệu, công cụ dụng
cụ cho bộ phận bán hàng
Khấu hao tài sản cố định
thuộc bộ phận bán hàng
Chi phí dịch vụ thuê ngoài
Chi phí dịch vụ thuê ngoài
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
bán hàng để xác định KQKD

Doanh nghiệp
có chu kỳ kinh
doanh dài trong
kỳ không có sản
phẩm tiêu thụ
cuối kỳ
Kết chuyển
chi phí bán
hàng để xác
định KQKD
khi có tiêu thụ
sản phẩm
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

16
TK 642
TK152,153,142
TK334,338


TK214
TK111,112,331
TK1421,335
TK 911
TK1422
Tiền lương, các khoản trích
theo lương của nhân viên QL

Xu
ất vật liệu, công cụ dụng
cụ cho bộ phận QLDN
Khấu hao tài sản cố định
thu
ộc bộ phận QLDN

Chi phí dịch vụ thuê ngoài
Các khoản làm giảm chi phí
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
QLDN
đ
ể xác
đ
ịnh KQKD

Doanh nghiệp
có chu kỳ kinh
doanh dài trong
kỳ không có sản
phẩm tiêu thụ

cuối kỳ
Kết chuyển
chi phí QLDN
để xác định
KQKD khi có
tiêu thụ sản
phẩm
TK111,112,138
4.3. Sơ đồ hạch toán :















Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
5. Kế toán thu nhập khác :
5.1. Nội dung :
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: thu nhập từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, …

5.2. Tài khoản sử dụng :
· TK 711 – Thu nhập khác.
5.3. Sơ đồ hạch toán :





PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

17





















Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
6. Kế toán chi phí khác :
6.1. Nội dung :
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường gây ra, chẳng hạn: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền
phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, …
6.2. Tài khoản sử dụng :
· TK 811 – Chi phí khác.
6.3. Sơ đồ hạch toán :


TK 711
TK 911

TK111,112,138
TK111,112,138
Cuối kỳ kết chuyển
thu nhập khác để xác
định KQKD
Xử lý xoá sổ nợ không xác
định được chủ
Thu tiền phạt do đối tác
vi phạm hợp đồng
TK111,112

Thu nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ nay
đòi được(đồng thời ghi Có TK004)
TK333
Miễn giảm thuế thuộc năm trước

(trừ thuế thu nhập doanh nghiệp)
TK111,112

TK111,112,1388
TK111,112,131
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Thu tiền bảo hiểm được bồi thường
Thu nhập năm trước bị bỏ xót
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

18















Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh :
7.1. Nội dung :
Kết quả kinh doanh hàng hoá, sản phẩm là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi

phí. Tuỳ theo từng hoạt động kinh doanh mà kết quả hoạt động kinh doanh phải được
hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, hàng hoá đã được thực hiện của các bộ phận
khác nhau trong công ty.
7.2. Nguyên tắc hạch toán :
Tài khoản này phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ
hạch toán theo đúng quy định của cơ chế quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán theo từng loại hoạt động.
Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản
phẩm, từng ngành, từng lao vụ, dịch vụ.
Các khoản doanh thu và thu nhập thuần được kết chuyển vào tài khoản này là
doanh thu thuần và thu nhập thuần.
7.3. Tài khoản sử dụng :
· TK 911 – Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK 811
TK911
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí khác để xác định
KQKD
TK111,112,338
Chi tiền phạt do doanh nghiệp
vi phạm hợp đồng
TK111,112,152,211
Chi phí thanh lý, nhượng
bán TSC
Đ

TK111,112,152
Chi khắc phục tổn thất do gặp rủi
ro trong hoạt động kinh doanh
TK111,112,141

Xử lý thiệt hại nếu đã mua
b
ảo hiểm

TK111,112,138
Truy thu thuế
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

19
7.4. Sơ đồ hạch toán :






















Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh










Kết chuyển giá vốn hàng bán
TK632
Kết chuyển chi phí hoạt động
tài chính
TK635
Kết chuyển chi phí bán hàng,
chi phí quản lí doanh nghiệp
TK641,642
Kết chuyển chi phí bán hàng,
chi phí QLDN kỳ trước
TK1422
Kết chuyển chi phí khác
TK811
Kết chuyển lãi

TK 421

TK511

Kết chuyển doanh thu thuần
TK 911
TK521,531,532
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
TK515
Kết chuyển doanh thu tài chính
TK711
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển lỗ
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

20







































CHƯƠNG II

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THÀNH
PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN THÁI

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

21

A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH AN THÁI.
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH AN
THÁI :
Công ty được thành lập bởi quyết định số: 001472 /QĐUB ngày15/06/1996 của
UBND Tỉnh ĐakLak.
Địa điểm công ty: Số 219 Đinh Tiên Hoàng - Phường Tự An – Thành Phố Buôn
Mê Thuộc - Tỉnh ĐakLak.
Điện Thoại: 050.854311.
Fax : 050.859549.
Email :
Tài khoản số: 710A00008.
Giấy phép kinh doanh số: 049948 /GPKD, ngày 29/06/1996 của Sở Kế hoạch đầu
tư Tỉnh ĐakLak.
Đại diện công ty: Giám đốc Nguyễn Xuân Hùng.
Khi vừa thành lập, do còn mới nên công ty chỉ kinh doanh một số mặt hàng như:
bia, rượu, nước giải khát … Khi tạo được chỗ đứng trên thị trường và niềm tin của
khách hàng, năm 1998 công ty đã mở rộng thêm nhiều mặt hàng kinh doanh như: hạt
điều, cà phê và các loại nông sản. Cùng lúc đó, công ty mở thêm chi nhánh ở Gia Lai,
sau đó ở Sài Gòn và Hà Nội.
Năm 2002, nắm bắt được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng cùng với những điều
kiện thuận lợi về nguồn nguyên liệu đầu vào, công ty đã xây dựng nhà máy chế biến cà
phê. Lúc đầu còn gặp nhiều khó khăn vì đây là lĩnh vực mới của công ty nhưng nhờ
vào uy tín và chất lượng sản phẩm, công ty cũng tạo được niềm tin ở khách hàng.
Ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ nhu cầu trong nước, công ty còn mở
rộng công tác xuất khẩu, mở rộng quan hệ hợp tác với các đơn vị bạn để tiến hành xuất
khẩu trực tiếp. Nhờ đó nâng cao trình độ, uy tín của công ty ở thị trường trong và
ngoài nước. Với quy mô sản xuất ngày càng lớn mạnh trong những năm qua, công ty
đã chú trọng áp dụng công nghệ kỹ thuật mới; đầu tư trang thiết bị; đào tạo, nâng cao
trình độ nghiệp vụ và tay nghề cho đội ngũ quản lý và công nhân trong công ty.




PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

22
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY :
1. Chức năng :
Công ty TNHH An Thái sản xuất và kinh doanh các mặt hàng sau :
- Mua bán, phân phối bia, rượu và các loại nước giải khát, …
- Thực phẩm công nghệ: bột giặt, dầu nhờn, mua bán các loại nông sản, hạt điều,
cà phê, …
- Sản xuất và chế biến cà phê bột, cà phê hoà tan, cà phê rang.
2. Nhiệm vụ :
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư và kinh doanh của công ty để
công ty trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực chế biến, sản xuất cà phê hòa
tan của Việt Nam.
- Bảo tồn và phát triển nguồn vốn, tạo hiệu quả kinh tế, tăng cường điều kiện vật
chất, xây dựng nền tảng cho công ty ngày càng phát triển vững chắc.
- Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sống vật chất tinh thần, bồi
dưỡng nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật và nghiệp vụ chuyên môn cho cán
bộ công nhân viên.
- Tuân thủ các chính sách về chế độ quản lý kinh tế của nhà nước, báo cáo trung
thực chế độ kế toán thống kê do nhà nước quy định.
- Thực hiện có cam kết các hợp đồng mua bán ngoại thương và hợp đồng liên
quan đến công ty.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY :
1. Cơ cấu tổ chức quản lý :









PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

23

















Sơ đồ 11: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Ghi chú :
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ chỉ đạo gián tiếp, chức năng phối hợp chuyên môn.

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận :
1.1. Giám đốc :
Giám đốc là người phụ trách chung toàn công ty và là người quyết định điều hành
mọi công việc của công ty theo kế hoạch, chính sách của Nhà nước nhằm đạt hiệu quả
kinh doanh cao nhất. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tình hình tài chính của công
ty.
Xây dựng và quyết định các chiến lược phát triển của công ty.
1.2. Phó giám đốc phụ trách tài chính :
Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về việc quản lý, giám sát về toàn bộ
nghiệp vụ tài chính của công ty. Giúp giám đốc giải quyết những vấn đề mang liên
quan đến tài chính.
Giám Đốc
Phó Giám đ
ốc
PT Kinh doanh
Phó Giám đ
ốc
PT Sản xuất
Phó Giám đ
ốc
PT Tài chính
Nhà máy
sản xuất
cà phê
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế toán
tài

chính
Phòng
Marketing

Chi
nhánh
An Cường

Chi
nhánh
An Phú
Chi nhánh
An Thái
Hà Nội
Chi nhánh
An Thái
Sài Gòn
Phòng
xuất nhập
khẩu
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

24
1.3. Phó giám đốc phụ trách kinh doanh :
Trực tiếp chỉ đạo điều hành các phòng kinh doanh, xuất nhập khẩu, marketing và
quản lý các phòng bán hàng và các chi nhánh của công ty.
1.4. Phó giám đốc phụ trách sản xuất :
Trực tiếp quản lý, điều hành 1 nhà máy sản xuất cà phê hoà tan và 2 phân xưởng:
xưởng sản xuất cà phê bột và cà phê sunrise 3 in 1.
1.5. Phòng kế toán tài chính :

Thực hiện nhiệm vụ quản lý và công tác hạch toán kế toán toàn công ty. Trực tiếp
quản lý, sử dụng, phát triển nguồn vốn công ty.
Hỗ trợ và tư vấn nghiệp vụ cho các phòng kế toán chi nhánh của công ty.
1.6. Phòng kinh doanh, xuất nhập khẩu, marketing :
Thực hiện chức năng kinh doanh, tiêu thụ hàng hoá, tiếp thị sản phẩm, lập kế
hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng thương hiệu.
1.7. Nhà máy sản xuất cà phê :
Sản xuất các dòng sản phẩm cà phê hoà tan nguyên chất, cà phê hạt rang, cà phê
bột, cà phê Sunrise 3 in 1cung cấp theo các đơn đặt hàng, phân phối nội địa,và xuất
khẩu.
1.8. Các chi nhánh của công ty :
Hiện tại công ty có bốn chi nhánh, chịu sự quản lý trực tiếp của tổng công ty.
1.8.1. Chi nhánh An Phú.
Địa chỉ : 27 Bùi Huy Bích – TP Buôn Mê Thuộc - Tỉnh ĐakLak.
Điện Thoại: 050.819589
Fax : 050.819.589
1.8.2. Chi nhánh An Cường.
Địa chỉ : 598 Quốc lộ 14 – Chưhdrong –Tỉnh Gia Lai.
Điện thoại: 059.747802
Fax : 059.747801
1.8.3. Chi nhánh An Thái Sài Gòn.
Địa chỉ : 114/4-6 Bầu Cát 1 - Phường 12 - Quận Tân Binh –TP HCM.
Điện thoại: 08.9491479
Fax : 08.8493023

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

25
1.8.4. Chi nhánh An Thái Hà Nội :
Địa chỉ : 21 Ngõ Giáp Bát - Đường Giải Phóng - Quận Hoàng Mai – HN.

Điện thoại: 04.6648136
Fax : 04.8641958
Các chi nhánh này thực hiện nhiệm vụ phân phối các sản phẩm của công ty sản xuất và
kinh doanh, phân phối các sản phẩm thương mại.
2. Cơ cấu tổ chức sản xuất :
2.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất tại công ty :















Sơ đồ 12: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận :
2.1.1. Tổ thu mua :
Đây là khâu rất quan trọng đối với nghành sản xuất cà phê vì nguyên liệu là nhân
tố quan trọng quyết định toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đảm bảo
được nguồn nguyên liệu là đảm bảo khâu đầu vào cho hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp. Các nhân viên ở tổ này chịu trách nhiệm về việc thu mua nguyên vật liệu, phân
loại nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất.
Phó Giám đốc

phụ trách sản xuất
Nhà máy sản xuất
cà phê

Phân xưởng
sản xuất
cà phê bột
Phân xưởng
sản xuất
cà phê sunrise

3 in 1
Tổ KCS Kho
Tổ
thu mua
Tổ
đóng gói
Tổ
sản xuất
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

×