Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

công ty cổ phần đường biên hòa báo cáo tài chính đã được soát xét cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 34 trang )

MỤC LỤC
Trang
Báo cáo của Tổng Giám Đốc 1 - 4
Báo cáo kết quả công tác soát xét báo cáo tài chính 5
Báo cáo tài chính đã được soát xét
Bảng cân đối kế toán ngày 30 tháng 6 năm 2009 6 - 9
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 10
cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 11 - 12
cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009
Thuyết minh báo cáo tài chính 13 - 32

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
BÁO CÁO CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC

1
Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa hân hạnh đệ trình báo cáo này cùng với các báo cáo tài chính
đã được soát xét của Công ty cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009.
1. Các thông tin chung
Công ty cổ phần Đường Biên Hòa (dưới đây gọi tắt là Công ty) là công ty cổ phần được
thành lập theo:
 Quyết định số 44/2001/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ
về việc chuyển doanh nghiệp Nhà Nước thành công ty cổ phần.
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3600495818 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
Đồng Nai cấp ngày 16 tháng 5 năm 2001 và các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
điều chỉnh khác.
Vốn điều lệ: 185.316.200.000 đồng.
Công ty có cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh theo
Giấy phép số 79/UBCK-GPNY ngày 21 tháng 11 năm 2006 của Chủ tịch Ủy Ban Chứng
khoán Nhà nước.


Trụ sở chính và các chi nhánh của Công ty như sau:
 Trụ sở chính: Khu Công nghiệp Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa,
Tỉnh Đồng Nai.
 Nhà máy Đường Biên Hòa - Tây Ninh: thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 450300000501 ngày 13 tháng 6 năm 2001.
 Nhà máy Đường Biên Hòa – Trị An: thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 4713000435 ngày 07 tháng 12 năm 2007.
 Chi nhánh Hà Nội: thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
CN0103000076 ngày 9 tháng 7 năm 2001.
 Chi nhánh Hồ Chí Minh: thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4113013142 ngày 15 tháng 9 năm 2003.
 Chi nhánh Đà Nẵng: thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
3213000033 ngày 11 tháng 6 năm 2001.
 Chi nhánh Cần Thơ: thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
5713000208 ngày 8 tháng 6 năm 2001.




CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
BÁO CÁO CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC

2
Công ty có các chức năng kinh doanh sau:
 Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm mía đường, các sản phẩm sản xuất có sử dụng
đường và sản phẩm sản xuất từ phụ phẩm, phế phẩm của ngành mía đường.
 Mua bán máy móc, thiết bị, vật tư ngành mía đường. Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt
các thiết bị ngành mía đường.
 Mua bán, đại lý, ký gửi hàng nông sản, thực phẩm công nghệ, nguyên liệu, vật tư
ngành mía đường.

 Sản xuất, mua bán sản phẩm rượu các loại. Sản xuất, mua bán cồn.
 Cho thuê kho bãi.
 Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp. Kinh doanh bất động sản.
 Dịch vụ vận tải, dịch vụ ăn uống.
2. Thành viên của Hội đồng quản trị
Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị trong 6 tháng đầu năm 2009 và vào ngày lập
báo cáo này bao gồm:
Họ tên Chức danh
Bà Phạm Thị Sum Chủ tịch (bổ nhiệm ngày 25/4/2009)
Ông

Nguyễn Xuân Trình Phó Chủ tịch (bổ nhiệm ngày 25/4/2009)
Ông

Nguyễn Bá Chủ Phó Chủ tịch (bổ nhiệm ngày 25/4/2009)
Ông

Hồ Doãn Cường Thành viên
Ông

Trần Tấn Phát Thành viên
Ông

Thái Văn Trượng Thành viên
Ông

Bùi Văn Lang Thành viên
Ông

Nguyễn Văn Lộc Thành viên

Ông

Phạm Công Hải Thành viên
Bà Nguyễn Thị Kim Trang Thành viên



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
BÁO CÁO CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC

3
3. Thành viên của Ban kiểm soát
Danh sách các thành viên Ban kiểm soát trong 6 tháng đầu năm 2009 và vào ngày lập báo
cáo này bao gồm:
Họ tên Chức danh
Ông

Võ Văn Nhu Trưởng ban
Ông

Lê Văn Hòa Thành viên
Ông

Nguyễn Văn Bé Bảy Thành viên
Ông

Mang Phi Hùng Thành viên
4. Thành viên của Ban Tổng Giám Đốc
Danh sách thành viên Ban Tổng Giám Đốc trong 6 tháng đầu năm 2009 và vào ngày lập
báo cáo này bao gồm:

Họ tên Chức danh
Ông

Nguyễn Văn Lộc Tổng Giám đốc (bổ nhiệm ngày 25/4/2009)
Ông

Nguyễn Thanh Cường Phó Tổng Giám đốc
Ông

Bùi Văn Lang Phó Tổng Giám đốc
Ông

Phạm Công Hải Phó Tổng Giám đốc
Ông

Nguyễn Hoàng Tuấn Phó Tổng Giám đốc
5. Đánh giá tình hình kinh doanh
Các số liệu về tình hình kinh doanh cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009 được trình bày
trên báo cáo tài chính đính kèm đã được soát xét bởi Công ty Kiểm toán DTL.







CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngày 30 tháng 6 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TÀI SẢN

số
Thuy
ết
minh Số cuối kỳ Số đầu năm
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 306.620.603.065 277.753.890.802
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 5.1 19.079.189.145 19.559.334.401
1. Tiền 111 19.079.189.145 19.559.334.401
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 5.6(a) 424.000.000 1.372.000.000
1. Đầu tư ngắn hạn 121 836.670.000 2.788.816.500
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn 129 (412.670.000) (1.416.816.500)
III. Các khoản phải thu 130 153.935.061.648 90.907.280.995
1. Phải thu khách hàng 131 74.022.895.671 46.686.058.687
2. Trả trước cho người bán 132 5.3 78.691.816.332 42.694.120.090
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134
5. Các khoản phải thu khác 135 5.2 1.322.318.308 1.634.503.355
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (101.968.663) (107.401.137)
IV. Hàng tồn kho 140 5.4 131.756.114.842 165.314.482.806
1. Hàng tồn kho 141 131.756.114.842 165.314.482.806
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1.426.237.430 600.792.600
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 920.564.052 458.493.600
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 505.673.378 142.299.000

(Phần tiếp theo ở trang 7)
Các thuyết minh đính kèm là một bộ phận không tách rời của Báo cáo tài chính. 6
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 30 tháng 6 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TÀI SẢN

số
Thuy
ết
minh Số cuối kỳ Số đầu năm
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 361.622.004.447 320.771.433.473
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 26.463.837.139 14.724.072.801
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213
4. Phải thu dài hạn khác 218 5.3 35.344.539.796 21.629.425.602
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 5.3 (8.880.702.657) (6.905.352.801)
II. Tài sản cố định 220 276.648.562.239 281.992.953.232
1. Tài sản cố định hữu hình 221 5.5(a) 164.069.357.274 177.307.986.077
- Nguyên giá 222 387.813.364.417 388.104.628.229
- Giá trị hao mòn lũy kế 223 (223.744.007.143) (210.796.642.152)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn lũy kế 226
3. Tài sản cố định vô hình 227 5.5(b) 7.790.367.234 8.070.359.159
- Nguyên giá 228 10.703.288.800 10.703.288.800
- Giá trị hao mòn lũy kế 229 (2.912.921.566) (2.632.929.641)
4. Giá tr

ị xây dựng c
ơ b
ản dở dang
230
5.5(c)
104.788.837.731
96.614.607.996
III. B
ất động sản đầu t
ư
240
- Nguyên giá 241
- Giá trị hao mòn lũy kế 242
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 5.6(b) 42.829.900.000 22.020.400.000
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252
3. Đầu tư dài hạn khác 258 64.950.340.000 64.950.340.000
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 (22.120.440.000) (42.929.940.000)
V. Đầu tư dài hạn khác 260 15.679.705.068 2.034.007.440
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 5.7 14.425.400.058 779.702.430
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 1.254.305.010 1.254.305.010
3. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 668.242.607.512 598.525.324.275
(Phần tiếp theo ở trang 8)
Các thuyết minh đính kèm là một bộ phận không tách rời của Báo cáo tài chính. 7
CÔNG TY C
Ổ PHẦN Đ
Ư
ỜNG BI
ÊN HÒA

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 30 tháng 6 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
NGUỒN VỐN

số
Thuy
ết
minh
Số cuối kỳ Số đầu năm
A. NỢ PHẢI TRẢ 300 289.115.995.227 267.295.255.045
I. N
ợ ngắn hạn
310
132.769.998.512
110.900.388.577
1. Vay và n
ợ ngắn hạn
311
5.8(a)
92.565.799.210
72.263.287.332
2. Ph
ải trả ng
ư
ời bán
312
7.185.961.920
20.590.902.772
3. Ngư

ời mua trả tiền tr
ư
ớc
313
633.835.240
3.250.343.520
4. Thu
ế v
à các kho
ản phải nộp Nh
à Nư
ớc
314
5.9
3.171.888.937
652.189.424
5. Ph
ải trả ng
ư
ời lao động
315
2.488.664.370
7.883.859.531
6. Chi phí ph
ải trả
316
5.10
11.905.133.154
707.600.687
7. Ph

ải trả nội bộ
317
8. Ph
ải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD
318
9. Các kho
ản phải trả, phải nộp khác
319
5.11
14.818.715.681
5.552.205.311
10. D
ự ph
òng ph
ải trả ngắn hạn
320
II. N
ợ d
ài h
ạn
330
156.345.996.716
156.394.866.468
1. Ph
ải trả d
ài h
ạn ng
ư
ời bán
331

2. Ph
ải trả d
ài h
ạn nội bộ
332
3. Ph
ải trả d
ài h
ạn khác
333
4. Vay và n
ợ d
ài h
ạn
334
5.8(b)
156.050.574.295
156.050.574.295
5. Thu
ế thu nhập ho
ãn l
ại phải trả
335
6. D
ự ph
òng tr
ợ cấp mất việc l
àm
336
295.422.421

344.292.173
7. D
ự ph
òng ph
ải trả d
ài h
ạn
337
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 379.126.612.284 331.230.069.230
I. V
ốn chủ sở hữu
410
379.120.437.306
331.059.755.021
1. V
ốn đầu t
ư c
ủa chủ sở hữu
411
5.12(b)
185.316.200.000
185.316.200.000
2. Th
ặng d
ư v
ốn cổ phần
412
5.12(a)
154.476.840.000
154.476.840.000

3. V
ốn khác của chủ sở hữu
413
4. C
ổ phiếu quỹ
414
5. Chênh l
ệch đánh giá lại t
ài s
ản
415
6. Chênh l
ệch tỷ giá hối đoái
416
7. Qu
ỹ đầu t
ư phát tri
ển
417
5.12(a)
27.632.282.412
27.632.282.412
8. Qu
ỹ dự ph
òng tài chính
418
5.12(a)
6.910.585.120
6.910.585.120
9. Qu

ỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
10. L
ợi nhuận sau thuế ch
ưa phân ph
ối
420
5.12(a)
4.784.529.774
(43.276.152.511)
11. Ngu
ồn vốn đầu t
ư XDCB
421
II. Ngu
ồn kinh phí v
à qu
ỹ khác
430
6.174.979
170.314.209
1. Qu
ỹ khen th
ư
ởng, phúc lợi
431
5.12(a)
6.174.979
170.314.209
2. Ngu

ồn kinh phí
432
3. Ngu
ồn kinh phí đ
ã hình thành TSC
Đ
433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 668.242.607.512 598.525.324.275
Các thuyết minh đính kèm là một bộ phận không tách rời của Báo cáo tài chính. 8
CÔNG TY C
Ổ PHẦN Đ
Ư
ỜNG BI
ÊN HÒA
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP)
6 tháng đầu năm 2009
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu

số
Thuy
ết
minh
6 tháng đầu
năm 2009
6 tháng đầu
năm 2008

(chưa soát xét)
I.
LƯU CHUY
ỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT, KINH DOANH
1.
Ti
ền thu bán h
àng, cung c
ấp dịch vụ v
à doanh thu
khác
01 456.986.740.177 423.673.612.273
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ
02 (358.996.334.769) (501.194.772.113)
3. Tiền chi trả cho người lao động
03 (22.589.841.923) (13.639.119.386)
4. Tiền chi trả lãi vay
04 (6.938.306.110) (8.113.020.448)
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
06 932.532.912.169 954.471.234.622
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
07 (945.052.952.009) (981.547.324.248)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động SX - KD
20 55.942.217.535 (126.349.389.300)
II.
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU


1.
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các loại tài
sản dài hạn khác
21
(4.689.396.064) (3.054.135.130)
2.
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các loại
tài sản dài hạn khác
22
276.631.906
3.
Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị
khác
23 (77.152.912.300) (31.384.191.044)
4.
Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn
vị khác
24
3.634.685.675 26.274.520.971
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
25
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
26
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
27 1.480.222.988 6.431.859.930
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động Đầu tư
30 (76.727.399.701) (1.455.313.367)
(Phần tiếp theo ở trang 12)
Các thuyết minh đính kèm là một bộ phận không tách rời của Báo cáo tài chính. 11

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009
Đơn vị tính là Đồng Việt Nam trừ các trường hợp được ghi chú khác

13
Bảng thuyết minh này là một bộ phận không thể tách rời và được đọc cùng với các bản báo cáo
tài chính được đính kèm.
1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1.1 Hình thức sở hữu vốn
Công ty cổ phần Đường Biên Hòa (dưới đây gọi tắt là “Công ty”) là công ty cổ phần
được thành lập theo:
 Quyết định số 44/2001/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ
về việc chuyển doanh nghiệp Nhà Nước thành công ty cổ phần.
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4703000014 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
Đồng Nai cấp ngày 16 tháng 5 năm 2001 và các giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
điều chỉnh khác.
Vốn điều lệ: 185.316.200.000 đồng.
Công ty có cổ phiếu niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh theo Giấy phép số 79/UBCK-GPNY ngày 21 tháng 11 năm 2006 của Chủ tịch Ủy
Ban Chứng khoán Nhà Nước.
Trụ sở chính và các chi nhánh của Công ty như sau:
 Trụ sở chính: Khu Công nghiệp Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa,
Tỉnh Đồng Nai.
 Nhà máy Đường Biên Hòa - Tây Ninh: thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 450300000501 ngày 13 tháng 6 năm 2001.
 Nhà máy Đường Biên Hòa – Trị An: thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 4713000435 ngày 07 tháng 12 năm 2007.
 Chi nhánh Hà Nội: thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
CN0103000076 ngày 9 tháng 7 năm 2001.

 Chi nhánh Hồ Chí Minh: thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4113013142 ngày 15 tháng 9 năm 2003.
 Chi nhánh Đà Nẵng: thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
3213000033 ngày 11 tháng 6 năm 2001.
 Chi nhánh Cần Thơ: thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
5713000208 ngày 8 tháng 6 năm 2001.



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009
Đơn vị tính là Đồng Việt Nam trừ các trường hợp được ghi chú khác

14
1.2 Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm mía đường, các sản phẩm sản xuất có sử dụng
đường và sản phẩm sản xuất từ phụ phẩm, phế phẩm của ngành mía đường.
Mua bán máy móc, thiết bị, vật tư ngành mía đường. Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt các
thiết bị ngành mía đường.
Mua bán, đại lý, ký gửi hàng nông sản, thực phẩm công nghệ, nguyên liệu, vật tư ngành
mía đường.
Sản xuất, mua bán sản phẩm rượu các loại. Sản xuất, mua bán cồn.
Cho thuê kho bãi.
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp. Kinh doanh bất động sản.
Dịch vụ vận tải, dịch vụ ăn uống.
2. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
2.1. Niên độ kế toán
Niên độ kế toán của Công ty từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam.
3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
3.1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam.
3.2. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán là nhật ký chung.
3.3. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán Việt Nam
Công ty tuân thủ Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam để soạn thảo và trình bày các
báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2009.




CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009
Đơn vị tính là Đồng Việt Nam trừ các trường hợp được ghi chú khác

15
4. Các chính sách kế toán áp dụng
4.1. Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền
 Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền
Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản ký gởi không kỳ hạn. Tương
đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ
dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
 Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được hạch toán theo tỷ giá hối đoái vào ngày
phát sinh nghiệp vụ. Các khoản mục tiền và công nợ có gốc ngoại tệ được chuyển đổi
sang đồng tiền hạch toán theo tỷ giá hối đoái vào ngày lập bảng cân đối kế toán. Tất
cả các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình thanh toán hoặc chuyển đổi

vào cuối niên độ được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
4.2. Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho
 Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho
Hàng tồn kho được hạch toán theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì hạch toán theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi
phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên
quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá
hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.
 Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ
hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng
tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho.
Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được
tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009
Đơn vị tính là Đồng Việt Nam trừ các trường hợp được ghi chú khác

16
4.3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác

 Nguyên tắc ghi nhận
Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác thể hiện giá trị có thể thực hiện được
theo dự kiến.
 Nguyên tắc dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng nợ phải thu khó đòi được lập căn cứ theo thời gian nợ và khả năng thu hồi
nợ của từng khách hàng.
4.4. Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá và khấu hao tài sản cố định
 Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá
là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản cố định hữu hình tính
đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sử dụng.
 Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá là
toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản cố định vô hình tính
đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sử dụng theo dự tính.
 Phương pháp khấu hao
Đối với các tài sản cố định hữu hình trực tiếp tham gia sản xuất tại Nhà máy Tây
Ninh: theo Quyết định của Hội Đồng Quản Trị số 010/2009/QĐ-BHS-HĐQT ngày
02/3/2008, Công ty đã chuyển đối từ phương pháp khấu hao đường thẳng sang
phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm từ ngày 1/1/2009 với
định mức 548 đồng/kg đường thô sản xuất. Việc thay đổi phương pháp này đã làm
chi phí khấu hao tài sản cố định 6 tháng đầu năm 2009 giảm so với cùng kỳ năm
trước là 3,5 tỷ đồng.
Đối với các tài sản cố định còn lại: nguyên giá tài sản cố định được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng dự tính của tài sản.
Thời gian khấu hao ước tính cho một số nhóm tài sản như sau:
Năm 2009




+ Nhà cửa, vật kiến trúc 5 – 10 năm



+ Máy móc thiết bị 5 – 10 năm



+ Thiết bị chính nhập khẩu cho NM đường Tây Ninh 5 – 12 năm



+ Phương tiện vận tải 6 – 10 năm



+ Thiết bị văn phòng 5 – 6 năm



+ Chi phí đền bù, giải tỏa 5 – 15 năm



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009
Đơn vị tính là Đồng Việt Nam trừ các trường hợp được ghi chú khác

17

4.5. Nguyên tắc vốn hóa các khoản chi phí đi vay và các khoản chi phí khác
Nguyên tắc vốn hóa các khoản chi phí đi vay
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang
được tính vào giá trị của tài sản đó khi doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai do sử dụng tài sản đó và chi phí đi vay có thể xác định được một cách
đáng tin cậy. Tỷ lệ vốn hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền trong kỳ,
ngoại trừ các khoản vay riêng biệt.
4.6. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
 Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn được ghi nhận theo giá gốc.
 Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của chứng khoán đầu tư
nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Số dự phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của chứng khoán
đầu tư lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
4.7. Ghi nhận chi phí phải trả và dự phòng phải trả
 Chi phí phải trả được ghi nhận căn cứ vào các thông tin có được vào thời điểm cuối
năm và các ước tính dựa vào thống kê kinh nghiệm.
 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
theo tỷ lệ là 2% trên quỹ tiền lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
4.8. Nguồn vốn chủ sở hữu
 Ghi nhận cổ tức
Cổ tức được ghi nhận là một khoản phải trả vào ngày công bố cổ tức.
 Nguyên tắc trích lập các quỹ dự trữ từ lợi nhuận sau thuế
Các quỹ dự trữ được trích lập theo quy định tại Điều lệ Công ty.
4.9. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được. Trong hầu hết các trường hợp, doanh thu được ghi nhận khi chuyển giao cho người
mua phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá.
Doanh thu về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định
một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ

thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc hoàn thành vào ngày
lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009
Đơn vị tính là Đồng Việt Nam trừ các trường hợp được ghi chú khác

18
Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư
Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư được ghi nhận khi bán. Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư
cũng bao gồm cổ tức từ các khoản đầu tư và được ghi nhận khi quyền của cổ đông đối với
việc nhận khoản lợi tức này được thiết lập.
Lãi đầu tư trồng mía
Lãi phải thu từ khoản ứng vốn cho nông dân trồng mía được ghi nhận trên cơ sở thực thu.
4.10. Thuế
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại: Chi phí thuế TNDN hiện hành được xác định
trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành; chi phí
thuế TNDN hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ,
số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN dự tính sẽ áp dụng cho năm
tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất (và
các luật thuế) có hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính.
 Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối với hoạt động sản xuất:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi trong 12 năm, kể từ năm 2001: 15%.
- Miễn 2 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 7
năm tiếp theo.
Đối với hoạt động thương mại:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi trong 10 năm, kể từ năm 2001: 20%.

- Miễn 2 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 6
năm tiếp theo.
Giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 2 năm 2007 và 2008 do có
chứng khoán niêm yết lần đầu tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
 Các báo cáo thuế của Công ty chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng
luật và các quy định thuế đối với các nghiệp vụ khác nhau có thể được hiểu theo
nhiều cách khác nhau, do vậy, các số liệu thuế thể hiện trên báo cáo tài chính có thể
bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.
4.11. Số liệu so sánh
Một vài số liệu so sánh đã được sắp xếp lại cho phù hợp với việc trình bày báo cáo tài
chính của giai đoạn này.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009
Đơn vị tính là Đồng Việt Nam trừ các trường hợp được ghi chú khác

19
5. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trên bảng cân đối kế toán
5.1. Tiền và các khoản tương đương tiền
30/6/2009


31/12/2008

Tiền mặt 1.064.858.915


1.381.995.161


Tiền gửi ngân hàng 18.014.330.230


18.177.339.240

Tổng cộng 19.079.189.145


19.559.334.401

5.2. Các khoản phải thu khác

30/6/2009


31/12/2008


Dự án Nhà ở cán bộ CNV – Quận 9 699.816.435

701.536.435


Thuế thu nhập cá nhân -

232.394.141


Khác 622.501.873


700.572.779


Tổng cộng 1.322.318.308

1.634.503.355


5.3. Phải thu ứng vốn trồng mía
Khoản ứng vốn cho nông dân trồng mía tại Nhà máy Tây Ninh và Nhà máy Trị An sẽ
được thu hồi bằng việc thu mua mía trong vụ thu hoạch năm 2009-2010, chi tiết như sau:
30/6/2009


31/12/2008


Phải thu ứng vốn - ngắn hạn 64.548.454.782

19.708.010.352


Phải thu ứng vốn – dài hạn 35.344.539.796

21.629.425.602


Tổng cộng 99.892.994.578

41.337.435.954



Dự phòng phải thu khó đòi (8.880.702.657)

(6.905.352.801)


Giá trị thuần khoản phải thu 91.012.291.921

34.432.083.153


Trong khoản mục Trả trước cho người bán là 78.691.816.332 đồng có khoản ứng vốn
ngắn hạn cho nông dân đến ngày 30/06/2009 là 64.548.454.782 đồng.




CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009
Đơn vị tính là Đồng Việt Nam trừ các trường hợp được ghi chú khác

20
5.4. Hàng tồn kho
30/6/2009


31/12/2008


Nguyên vật liệu 6.838.251.335

41.436.689.755

Công cụ, dụng cụ 10.326.437.377


10.311.351.332

Sản phẩm dở dang 40.345.754.559


37.674.475.369

Thành phẩm sản xuất 57.085.829.632


71.618.311.263

Hàng hóa 16.976.001.094


4.266.154.213

Hàng đang đi đường 183.840.844

7.500.874

Cộng giá gốc hàng tồn kho 131.756.114.842


165.314.482.806

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-

-
Giá trị thuần có thể thực hiện được 131.756.114.842

165.314.482.806

Toàn bộ giá trị hàng tồn kho đã được thế chấp cho khoản vay ngắn hạn tại Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai, với điều kiện giá trị hàng tồn kho ít nhất
phải bằng 80 tỷ đồng.
(Phần tiếp theo ở trang 21)












CÔNG TY C
Ổ PHẦN Đ
Ư
ỜNG BI

ÊN HÒA
THUY
ẾT MINH BÁO CÁO T
ÀI CHÍNH
Cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009
Đơn vị tính là Đồng Việt Nam trừ các trường hợp được ghi chú khác
5.5. Tài sản cố định
a) Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
Nhà c
ửa, vật
ki
ến trúc
Máy móc thiết bị Phương ti
ện vận
t
ải, truyền dẫn
Thi
ết bị, dụng cụ
qu
ản lý
T
ổng cộng
Nguyên giá
Số dư đầu năm 83.394.762.120 294.824.189.195 6.682.093.990 3.203.582.924 388.104.628.229
Mua trong kỳ - - - - -
Thanh lý, nhượng bán - - - (291.263.812) (291.263.812)
Số dư ngày 30/6/2009
83.394.762.120 294.824.189.195 6.682.093.990 2.912.319.112 387.813.364.417
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 53.005.028.641 151.770.016.669 3.666.536.290 2.355.060.552 210.796.642.152

Khấu hao trong kỳ 1.847.985.512 10.977.736.492 307.300.611 105.606.188 13.238.628.803
Thanh lý, nhượng bán - - - (291.263.812) (291.263.812)
Số dư ngày 30/6/2009
54.853.014.153 162.747.753.161 3.973.836.901 2.169.402.928 223.744.007.143
Giá trị còn lại
Tại ngày đầu năm 30.389.733.479 143.054.172.526 3.015.557.700 848.522.372 177.307.986.077
Tại ngày 30/6/2009
28.541.747.967 132.076.436.034 2.708.257.089 742.916.184 164.069.357.274
Nguyên giá tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 38.489.652.200 đồng.
Giá trị còn lại của tài sản cố định đã được thế chấp cho các khoản vay dài hạn được nêu tại mục 5.8(b): 106.711.842.975 đồng.
21
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009
Đơn vị tính là Đồng Việt Nam trừ các trường hợp được ghi chú khác

22
b. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình

Quyền sử
dụng đất
Chi phí đền bù,
san lấp


Tổng cộng

Nguyên giá





S
ố d
ư đ
ầu năm

7.876.671.758


2.826.617.042


10.703.288.800

Mua trong kỳ - -


-

Giảm khác -

-


-

S
ố d
ư ngày 30/6/2009


7.876.671.758


2.826.617.042


10.703.288.800


Giá trị hao mòn lũy kế




Số dư đầu năm
1.298.612.011 1.334.317.630

2.632.929.641
Khấu hao trong kỳ
202.164.877 77.827.048

279.991.925
Giảm khác - -


-

Số dư ngày 30/6/2009
1.500.776.888 1.412.144.678


2.912.921.566
Giá tr
ị c
òn l
ại






Tại ngày đầu năm
6.578.059.747 1.492.299.412

8.070.359.159
Tại ngày 30/6/2009
6.375.894.870 1.414.472.364

7.790.367.234
Giá trị còn lại của tài sản cố định đã được thế chấp cho các khoản vay ngắn hạn được nêu
tại mục 5.8(a): 4.266.767.456 đồng.
c. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Trong đó, giá trị của dự án Nhà máy đường Biên Hòa - Trị An là 84,6 tỷ đồng. Dự án
này đang trong giai đoạn sản xuất thử và sẽ được quyết toán vào quý 3 năm 2009.










CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho giai đoạn 6 tháng đầu năm 2009
Đơn vị tính là Đồng Việt Nam trừ các trường hợp được ghi chú khác

23
5.6. Các khoản đầu tư tài chính
a. Đầu tư ngắn hạn
30/6/2009


31/12/2008

Cổ phiếu 836.670.000

2.788.816.500

Tổng cộng 836.670.000

2.788.816.500

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (412.670.000)

(1.416.816.500)

Giá trị còn l

ại của các khoản
đầu tư ngắn hạn
424.000.000

1.372.000.000

Là khoản đầu tư 10.000 cổ phiếu vào Công ty phân đạm và hóa chất dầu khí – DPM.
b. Đầu tư dài hạn khác
30/6/2009


31/12/2008

Chứng khoán 64.780.340.000

64.780.340.000

- Niêm yết 47.180.340.000 47.180.340.000
- Chưa niêm yết 17.600.000.000 17.600.000.000
Trái phiếu công trình 170.000.000

170.000.000

Tổng cộng 64.950.340.000

64.950.340.000

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (22.120.440.000)

(42.929.940.000)


Giá trị còn l
ại của các khoản
đầu tư dài hạn
42.829.900.000

22.020.400.000

Tại thời điểm báo cáo tài chính này được phê chuẩn, Công ty không có dự định bán các
khoản đầu tư này trong tương lai gần.
(Phần tiếp theo ở trang 24)





×