TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ
oOo
BÁO CÁO TÓM TẮT
Đề Tài: TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
THANH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH
TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP KHAI THÁC VÀ DỊCH VỤ
THỦY SẢN KHÁNH HÒA
Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ NHUNG
Khoá : 2002 – 2007
Lớp : 44KTDN
MSSV : 44D4215
Giáo viên hướng dẫn : TS.DƯƠNG TRÍ THẢO
Nha Trang, tháng 12 năm 2006
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 1 -
1.Sự cần thiết của đề tài:
Khi nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp thì điều
trước tiên người ta nói đến là nguồn vốn kinh doanh mà trong đó nguồn vốn
chiếm dụng là một nguồn vốn rất quan trọng bởi nó là một nguồn vốn mà có chi
phí sử dụng vốn thấp nhất. Nợ phải trả là nguồn vốn hợp lý của doanh nghiệp,
nhưng điều quan trọng là doanh nghiệp phải sử dụng, hạch toán như thế nào để
mang lại lợi nhuận cao mà không bị ảnh hưởng đến uy tín, nguyên tắc kinh
doanh và đảm bảo đúng pháp luật quy định. Bên cạnh đó, việc đảm bảo nguồn
vốn của mình tốt thì việc quản lý để cho các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn
của mình là thấp nhất, do đó sẽ hạn chế việc đi vay để sản xuất kinh doanh, mà
muốn biết được nguồn vốn mà khách hàng chiếm dụng có lớn hơn số vốn mà
doanh nghiệp chiếm dụng hay không thì đòi hỏi doanh nghiệp cần có sự phân
tích cụ thể. Chính vì thế mà công tác hạch toán các khoản thanh toán và phân
tích tình hình thanh toán là một vấn đề cần thiết cho các doanh nghiệp Việt Nam
khi hội nhập.
Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em quyết định chọn đề tài : “Tìm
hiểu công tác kế toán các khoản thanh toán và phân tích tình hình thanh toán
tại xí nghiệp khai thác và dịch vụ thủy sản Khánh Hòa”.
2.Nội dung nghiên cứu và kết cấu của đề tài:
Tên đề tài:”Tìm hiểu công tác kế toán các khoản thanh toán và phân tích
tình hình thanh toán tại xí nghiệp khai thác và dịch vụ thủy sản Khánh Hòa”.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán các khoản thanh
toán và phân tích tình hình thanh toán.
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán các khoản thanh toán và phân
tích tình hình thanh toán tại xí nghiệp khai thác và dịch vụ thủy sản Khánh Hòa.
- Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch kế toán
các khoản thanh toán và nâng cao tình hình thanh toán tại xí nghiệp khai thác và
dịch vụ thủy sản Khánh Hòa.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 2 -
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
THANH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN
TẠI XÍ NGHIỆP KHAI THÁC VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN
KHÁNH HÒA
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ XÍ NGHIỆP KHAI THÁC VÀ DỊCH VỤ
THỦY SẢN KHÁNH HÒA
Quá trình hình thành và phát triển xí nghiệp khai thác và dịch vụ thủy
sản Khánh Hòa
Tiền thân của xí nghiệp : “Xí nghiệp quốc doanh đánh cá Phú Khánh”.
Hiện nay xí nghiệp có tên: “Xí nghiệp khai thác và dịch vụ thủy sản
Khánh Hòa”
Tên giao dich quốc tế: KHANHHOA SPEPRODUCK EXPLOTATION
AND SERVICE ENTERPRISE
Tên viết tắt: KHASPEXCO
Trụ sở chính: Số 10- Võ Thị Sáu- Nha Trang- Khánh Hoà
Điện thoại: 84-058-881162-881975-882767
Fax: 84-058-881575
Văn phòng giao dịch: Số 90 Mạc Thị Bưởi- Phường Bến Nghé- Quận 1-
TP.Hồ Chí Minh
XN có vốn điều lệ: 1.741 triệu đồng
Trong đó: Vốn cố định : 1593 triệu đồng
Vốn lưu động : 148 triệu đồng
Tháng 10/2005, do đội tàu làm ăn thua lỗ nên xí nghiệp đã bán toàn bộ
số tàu và nhiệm vụ chính của XN là thu mua, sản xuất hàng thuỷ sản và kinh
doanh xuất nhập khẩu trực tiếp.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 3 -
C ơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của xí nghiệp
Ghi chú :
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Giám đốc
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng kế
hoạch kinh
doanh
Phòng kỹ
thuật
Phòng kế
toán- tài
v
ụ
Văn phòng đại
diện 90 Mạc Thị
Bưởi- TPHCM
Xưởng chế
biến đông
lạnh
Xưởng chế
biến thuỷ
đặc sản
Phó giám đốc
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 4 -
Cơ cấu tổ chức sản xuất
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất của xí nghiệp
Xí nghiệp khai thác và dịch vụ thuỷ sản Khánh Hoà
Xưởng chế biến
đông lạnh
( xưởng chế biến- I)
Xưởng chế biến
đông lạnh
( xư
ởng chế biến
-
I)
Xưởng chế biến thuỷ
sản khô
( xưởng chế biến- II)
Tổ
nghiệp
vụ quản
lý
Tổ chế
biến cá
ngừ
đóng
gói
Tổ chế
biến cá
khô các
loại
Tổ
KCS
Tổ
sản
xuất
nước
đá
Tổ
cơ
điện
lạnh
Tổ
thành
phẩm
Đội
chế
biến
I
Đội
chế
biến
II
Tổ
nghiệp
vụ
quản
lý
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 5 -
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: Đồng
Chênh lệch 2005/2004
STT
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2004 Năm 2005
Giá trị %
1 Doanh thu Đ 97.601.173.486
110.784.136.405
13.182.962.919
13,51
2 Doanh thu XK Đ 86.562.088.225
100.261.929.170
13.699.840.945
15,83
3 LNTT Đ 770.926.780
780.490.385
9.563.605
1,24
4 LNST Đ 555.067.282
561.953.077
6.885.795
1,24
5 Lao động bình quân người 428
458
30
7,01
6 Tổng quỹ lương Đ 7.253.112.018
7.163.268.813
(89.843.205)
(1,24)
7 Thu nhập bình quân
Đ/
người
/tháng
1.017.428 1.328.552 311.124 30,58
8 Nộp ngân sách NN Đ 1.643.810.858
1.646.812.847
3.001.989
0,18
9 Tổng vốn kinh doanh
Đ 20.954.076.823
32.305.289.663
11.351.212.840
54,17
10 Vốn chủ sở hữu Đ 7.037.498.126
7.418.229.918
380.731.792
5,41
( Nguồn: Phòng kế toán của xí nghiệp)
Sơ đồ bộ máy kế toán
SƠ ĐỒ 2.3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP
Ghi chú:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp kiêm kế
toán KT và
DV
Thủ quỹ
Kế toán
xưởng chế
biến thủy sản
đông
l
ạnh
Kế toán
xưởng chế
biến thủy sản
khô
Kế toán
thanh toán
vật tư
Thống kê vật tư
và BTP phân
xưởng đông lạnh
Thống kê vật tư
và BTP phân
xưởng khô
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 6 -
Hình thức kế toán
SƠ ĐỒ 2.4: HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu
: Ghi cuối quý
THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN
VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP KHAI
THÁC VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN KHÁNH HÒA
Thực trạng công tác kế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản phải thu khách hàng
Trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng kê các
tài kho
ản
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Phòng kinh doanh lập
(hợp đồng BH, hóa
đơn BH)
Giám đốc, kế toán
trưởng ký duyệt
Kế toán thanh toán
lập( Phiếu thu)
Kế toán ngân
hàng nhận GBC
Thủ quỹ
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 7 -
Trình tự ghi sổ phải thu khách hàng
Ghi chú:
Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK131
Chứng từ gốc
Giấy báo có, hoá đơn bán
hàng, phiếu thu,…
Sổ quỹ
Sổ TGNH
Bảng k
ê chi
tiết TK
Sổ chi tiết ở
từng bộ phận
Bảng tổng
hợp chi tiết
cho toàn XN
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
(1) (1)
(1)
(1) (2)
(2)
(3)
(3)
: Ghi hàng ngày
: Ghi định kỳ
: Quan hệ đối chiếu
131
511,3331
635
348.875
111
20.710.090
112
12.352.905.524
136
305.347.073
D: 6.705.616
992.994.953
12.679.549.288
112
11.686.533.500
413
835
12.679.311.562
D: 6.943.342
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 8 -
SỔ CÁI TK131: PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Qúy 4 năm 2005
ĐVT: đồng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Diễn giải TKĐƯ
Nợ Có
Số dư 30/09/05 6.705.616
01 TMT10 Thu tiền mặt bằng,nước,điện 111
6.044.109
01 TMT11 Thu phí uỷ thác, mặt bằng, điện 111
5.425.222
01 TMT12 Thu phí uỷ thác, mặt bằng, điện 111
9.240.759
03 NHT10 Thu bán ngoại tệ, thu tiền hàng 112
3.633.358.024
04 NHT10 Chi bán ngoại tệ 112 3.633.037.500
03 NHT11 Thu bán ngoại tệ 112
4.753.157.500
04 NHT11 Chi bán ngoại tệ 112 4.753.157.500
03 NHT12 Thu bán ngoại tệ, thu tiền hàng 112
3.966.390.000
04 NHT12 Chi bán ngoại tệ 112 3.300.358.500
03 NHT11 Điều chỉnh HT thu tiền hàng I292 136
296.629.759
10 Q4/05 Tiêu thụ Q4/05 333,511 992.994.953
12 Q4/05 Thu hộ tiền hàng Hải Vy, Fang 136
8.717.314
13 Q4/05 Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá 635
348.875
13 Q4/05 Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá 413 835
Cộng PS Q4/05 12.679.549.288
12.679.311.562
SD 31/12/05 6.943.342
Kế toán các khoản phải thu nội bộ
Chứng từ gốc
Phiếu chi, phiếu thu, hoá đơn
GTGT,…
Sổ TGNH Sổ quỹ Bảng đối
chiếu công nợ
Bảng kê
chi tiết TK
Chứng từ ghi sổ
liên quan đến 2 PX
Sổ cái
(1)
(2)
(3)
(1) (1) (1)
(3)
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 9 -
136
111
111
35.124.500
112
28.444.163.218
D: 13.529.485.219
17.757.900.736
112
1.540.000
131
8.717.314
138
968.685
142
14.721.565
152
971.943
214
311
331
274.499.759
394.269.865
1.918.934.140
333
334
338
245.460.639
1.222.213.026
84.131.663
133
82.178.775
131
138
141
152
331
336
413
632
641,642
14.562.210
(296.629.759)
111.389
170.509.180
3.247.810
487.447
11.140.640
29.405.908.307
248.884.810
711
2
53.232.643.149
58.119.688.527
D:8.642.439.841
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 10 -
Thực trạng công tác kế toán các khoản phải trả
Kế toán các khoản vay ngắn hạn
Chứng từ gốc
Phiếu thu
Hóa đơn…
Sổ quỹ Sổ chi tiết các
tài khoản
Bảng kê chi
tiết TK311
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK311
Bảng tổng hợp
chi tiết TK311
(1)
(1)
(1)
(2)
(3)
(3)
(3)
Sổ TGNH
(1)
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 11 -
311
111
111
12.037.335.244
112
10.943
D: 7.693.479.412
372.811.000
112
19.260.712.318
413
(6.236.160)
133
10.943
136
152.016.810
141
200.000.000
19.627.287.158
331
D: 3.091.552.200
413
641
606.526.291
6.266.252
2.022.367.383
15.025.359.946
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 12 -
Kế toán các khoản phải trả người bán
331
111
111
11.268.401
133
112.975.550
D: 1.009.132.698
777.739.023
112
443.708.415
136
487.447
136
1.569.383.407
621
1.180.091.600
641,642
404.953.297
3.856.031.446
D: 431.773.507
3.278.672.255
141
311
750.479.430
1.883.617.131
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 13 -
Kế toán các khoản chi phí phải trả nội bộ
21.322.220.828
336
111
111
10.590.000.000
131
183.000
D:511.393.803
814.418
131
9.639.433.445
141
26.475.780
331
16.544.550
334
30.823.131
511
12.107.296.014
D: 1.019.817.116
35.266.865
155
331
11.648.281.591
413
283.814
6.931.780
621
622
627
10.425.851
62.892.336
22.853.431.747
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 14 -
SỔ CÁI TK 336: PHÂN XƯỞNG CHẾ BIẾN KHÔ
Qúy 4 năm 2005
ĐVT: đồng
Chứng từ
Số tiền
Số
HĐ
Ngày
tháng
Diễn giải TKĐƯ
Nợ Có
Số dư 30/09/05 511.393.803
T12
2 Chi chuyển quỹ 111
10.590.000.000
T10
5 Thuế GTGT đầu vào 111
762.336
T11
4 Thuế GTGT đầu vào 111
52.082
Q4 1 Thuế GTGT đầu vào 331
6.931.780
Q4 1 Thuế GTGT đầu vào 141
26.475.780
Q4 Điện thoại 627
7.732.435
Q4 Xà phòng, giấy vệ sinh 627
125.000
Q4 Phí kiểm tra vệ sinh an toàn TP 627
700.000
Q4 Phí kiểm HIS 627
370.000
Q4 Nước máy 621
372.072
Q4 Thuê đất 627
30.120.000
Q4 Khấu hao cơ bản 627
15.340.137
Q4 XN phân bổ CCDC 627
3.166.428
Q4 17% BHXH 622
4.464.880
Q4 17% BHXH 627
2.141.405
Q4 2% KPCĐ 622
5.960.971
Q4 2% KPCĐ 627
301.099
Q4 Điện năng 26454 KW 621
23.228.415
Q4 XN trả bao bì Hiệp Hưng 331
16.544.550
Q4 Vật tư nhận X1 621
6.001.978
Q4 Vật tư nhận X1 627
2.895.832
Q4 Lương phép năm 2005 334
30.823.131
Q4 Đá lạnh nhận X1 621
5.664.400
Q4 Doanh thu tiêu thụ 511
12.107.296.014
Q4 XN thu hộ tiền hàng qua NH 131
9.627.529.303
Q4 XN nhận 58Kg cá ngừ xuất mẫu 155
5.570.320
Q4 Chênh lệch tỷ giá trong kỳ 131
11.904.142
183.000
Q4 Tỷ giá cuối kỳ kết chuyển 413
283.814
Q4 3 Gía vốn 155
11.642.711.271
CộngPS Q4/05 21.322.220.828
22.853.431.747
SD 31/12/05
1.019.817.116
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 15 -
Phân tích các khoản phải thu, phải trả
Bảng 2.2: Phân tích các khoản phải thu
ĐVT: đồng
Chênh lệch 2004/2003 Chênh lệch 2005/2004
Các khoản phải thu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
% %
Phải thu khách hàng 4.039.161.088
1.421.786.975
3.370.415.702
(2.617.374.113)
(64,80)
1.948.628.727
137,05
Trả trước cho người bán 50.264.870
294.309.791
2.299.200
244.044.921
485,52
(292.010.591)
(99,22)
Thuế GTGT được khấu trừ 730.442.750
269.150.927
61.842.700
(461.291.823)
(63,15)
(207.308.227)
(77,02)
Phải thu nội bộ khác 3.145.160.325
5.786.612.907
8.652.347.688
2.641.452.582
83,98
2.865.734.781
49,52
Các khoản phải thu khác 533.138.941
155.073.804
142.809.115
(378.065.137)
(70,91)
(12.264.689)
(7,91)
Tổng cộng 8.498.167.974
7.926.934.404
12.229.714.405
(571.233.570)
(6,72)
4.302.780.001
54,28
Bảng 2.3: Phân tích các khoản phải trả
ĐVT: đồng
Chênh lệch 2004/2003 Chênh lệch 2005/2004
Các khoản phải trả Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
% %
Vay ngắn hạn 2.448.518.500
1.432.908.170
3.091.552.200
(1.015.610.330)
(41,48)
1.658.644.030
115,75
Phải trả người bán 4.841.241.563
1.452.875.033
2.863.192.565
(3.388.366.530)
(69,99)
1.410.317.532
97,07
Người mua trả tiền trước 90.456.016
437.398.471
3.610.524.727
346.942.455
383,55
3.173.126.256
725,45
Thuế và các khoản
PTNN 6.089.743
104.855.858
81.310.229
98.766.115
1.621,84
(23.545.629)
(22,46)
Phải trả công nhân viên 237.776.871
2.195.878.919
2.636.193.201
1.958.102.048
823,50
440.314.282
20,05
Phải trả nội bộ 3.145.185.334
5.786.612.907
8.652.347.688
2.641.427.573
83,98
2.865.734.781
49,52
Các khoản PT,PN khác 199.039.370
190.816.911
2.251.753.884
(8.222.459)
(4,13)
2.060.936.973
1.080,06
Vay dài hạn 1.478.229.000
836.280.496
381.912.000
(641.948.504)
(43,43)
(454.368.496)
(54,33)
Tổng cộng 12.446.536.397
12.437.626.765
23.568.786.494
(8.909.632)
(0,07)
11.131.159.729
89,50
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- 16 -
Phân tích các khoản phải thu trên các khoản phải trả
Bảng 2.4: Phân tích khoản phải thu trên khoản phải trả
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Chênh lệch 2004/2003
Chênh lệch 2005/2004
Các khoản phải thu 8.498.167.974
7.926.934.404
12.229.714.405
(571.233.570)
-6,72
4.302.780.001
54,28
Các khoản phải trả 12.446.536.397
12.437.626.765
23.568.786.494
(8.909.632)
-0,07
11.131.159.729
89,5
Tỷ số phải thu/phải trả
68
64
52
(5)
-6,66
(12)
-
18,58
Phân tích nhu cầu thanh toán của xí nghiệp
Bảng 2.5: Phân tích nhu cầu của xí nghiệp
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Khả năng thanh toán 8.687.561.791
8.257.394.440
5.975.537.849
Tiền 186.951.501
142.578.189
1.767.849.300
Các khoản phải thu 8.386.742.829
7.926.934.404
4.114.898.154
Tạm ứng 113.867.461
187.881.847
92.790.395
Nhu cầu thanh toán 5.014.603.563
4.381.825.192
11.442.974.606
Phải nộp ngân sách 6.089.743
104.855.858
81.310.229
Phải trả công nhân viên 237.776.871
2.195.878.919
2.636.193.201
Phải trả người bán 4.481.241.563
1.452.875.033
2.863.192.565
Phải trả người mua 90.456.016
437.398.471
3.610.524.727
Phải trả khác 199.039.370
190.816.911
2.251.753.884
Hệ số thanh toán 1,73
1,88
0,52
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Trang 17
Đánh giá chung về công tác kế toán các khoản thanh toán và phân tích tình
hình thanh toán tại xí nghiệp khai thác và dịch vụ thủy sản Khánh Hòa.
Những ưu điểm chính
Về kế toán các khoản thanh toán
- Tương đối chặt chẽ và chi tiết. Xí nghiệp theo dõi trên sổ chi tiết, bảng tổng
hợp chi tiết và cả bảng kê.
- Các chứng từ được quy định và luân chuyển tương đối chặt chẽ qua các phòng
ban, đảm bảo được chính xác và hợp lý, chính vì thế mà ít có sự ghi chép sai.
- Chứng từ được đóng thành sấp theo thứ tự, theo từng nội dung của chứng từ và
theo từng tháng, từng quý.
- Hệ thống tài khoản
Về tình hình thanh toán
Những nhược điểm còn tồn tại
Về công tác kế toán các khoản thanh toán
- Sổ sách của công ty được ghi chép có chỗ còn bị tẩy xóa hoặc ghi chép chồng
lên nhau, việc tẩy xóa không chỉ ở các sổ chi tiết mà còn ở cả sổ cái.
- Việc thanh toán không được quy định ngày trả, cũng như ngày phải thu.
- Việc luân chuyển chứng từ tuy có quy định cụ thể nhưng thường không làm rõ
ràng, đôi khi có thể bỏ qua một số bước.
- XN chưa áp dụng phần mềm kế toán, đây cũng là nhân tố hết sức khó khăn.
Về tình hình thanh toán
Tình trạng để cho con nợ chiếm dụng vốn tương đối lớn
Xí nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Biện pháp khắc phục công tác kế toán các khoản thanh toán
Tổ chức các khoản phải thu khách hàng
Tổ chức kế toán thanh toán tạm ứng
Tổ chức công nợ đối với các phân xưởng
Tổ chức thanh toán với khách hàng
Biện pháp hoàn thiện sổ sách
Sử dụng phần mềm kế toán
Biện pháp khắc phục để nâng cao khả năng thanh toán
Biện pháp liên quan đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Trang 18
LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Trong công cuộc cải cách nền kinh tế hiện nay đã mang lại cho nước ta
nhiều chuyển biến sâu sắc. Đặc biệt, sự kiện ra nhập WTO đã đánh dấu
bước ngoặt quan trọng trong công cuộc đổi mới của nước ta trên nhiều lĩnh
vực. Khi bước chân vào đây, mọi doanh nghiệp Việt Nam sẽ được đối xử
bình đẳng, chính vì vậy cạnh tranh càng khốc liệt hơn, đòi hỏi các doanh
nghiệp Việt Nam phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình. Do đó, nhiều doanh nghiệp Việt Nam còn
rất bỡ ngỡ, chưa hòa nhập một cách toàn diện, đúng đắn với cơ chế mới
này. Hơn nữa, ra nhập thị trường này sẽ không chỉ làm cho việc cạnh tranh
ở nước ngoài khốc liệt, mà còn cả ở trong nước nữa. Điều này làm cho các
doanh nghiệp ở trong nước sẽ có một phương pháp quản lý tốt nguồn vốn
của mình để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được trôi chảy, mà
trước hết để đảm bảo được nguồn vốn của mình tốt thì việc quản lý để cho
các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn của mình là thấp nhất, do đó sẽ hạn
chế việc đi vay để sản xuất kinh doanh, mà muốn biết được nguồn vốn mà
khách hàng chiếm dụng có lớn hơn số vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng
hay không thì đòi hỏi doanh nghiệp cần có sự phân tích cụ thể. Chính vì thế
mà công tác hạch toán các khoản thanh toán và phân tích khả năng thanh
toán là một vấn đề cần thiết cho các doanh nghiệp Việt Nam khi hội nhập.
Trong tình hình hiện nay, việc nghiên cứu để đảm bảo nguồn vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh được thuận lợi ngày càng khó bởi lượng vốn
chiếm dụng ngày càng bị hạn chế, ngoài ra khi xuất khẩu sang các nước do
có sự ưu đãi về thuế quan sẽ làm cho giá cả ngày càng hạ thấp để có thể
cạnh tranh được, điều này đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ
quản lý tốt về nguồn vốn của mình mà công việc cũng rất cần thiết là nên
xuất khẩu sản phẩm sang thị trường nào mà khi sản xuất ra 1 sản phẩm
chiếm chi phí thấp, đồng thời mang lại hiệu quả kinh doanh cao.Chính vì
thế em đã chọn đề tài: “ Kế toán các khoản thanh toán và phân tích khả năng
thanh toán”.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Trang 19
Với sự đồng ý của trường đại học thủy sản, khoa kinh tế, bộ môn kế
toán doanh nghiệp và ban lãnh đạo công ty, em đã trải qua thời gian tìm
hiểu tình hình thực tế tại xí nghiệp khai thác và dịch vụ thủy sản Khánh
Hòa về đề tài này, thời gian từ ngày
2. Mục đích nghiên cứu:
- Làm sáng tỏ thực trạng công tác hạch toán kế toán các khoản thanh toán,
từ đó phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp, qua đó tìm ra
những điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan
tác động đến hệ thống kế toán tại công ty, để từ đó đưa ra một số giải pháp
khắc phục những tồn tại.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, học hỏi kinh nghiệm từ
những người đã trải qua công việc kế toán để chuẩn bị hành trang cho
tương lai.
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
Kế toán các khoản thanh toán và phân tích khả năng thanh toán tại xú
nghiệp khai thác và dịch vụ thủy sản Khánh Hòa trong phạm vi quý 4 năm
2005.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng các biện pháp nghiên cứu như: thống kê, phân tích, so sánh.
Ngoài ra, còn sử dụng các phương pháp kế toán như chứng từ, tài khoản
ghi sổ kép, báo cáo tài chính.
5. Nội dung và kết cấu:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, mục lục thì nội dung
đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán các khoản thanh toán và phân
tích khả năng thanh toán tại xí nghiệp khai thác và dịch vụ thủy sản Khánh
Hòa.
Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện kế toán các khoản
thanh toán và phân tích khả năng thanh toán tại xí nghiệp khai thác và dịch
vụ thủy sản Khánh Hòa.
Những kiến nghị và kết luận
Với kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập không nhiều, nên em
chưa có điều kiện đủ để tìm hiểu sâu sắc tình hình hoạt động của công ty.
Ngoài ra, trình độ chuyên môn trên thực tế còn chưa có, chắc chắn trong
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Trang 20
quá trình thực tập đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
được sự đóng góp ý kiến của thầy cô, các cô trong phòng kế toán và các bạn
sinh viên để cuốn đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Qua đây, em gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo Dương Trí Thảo
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian qua. Để có được như
ngày hôm nay, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa kinh
tế đã dìu dắt và truyền đạt cho chúng em một lượng kiến thức khổng lồ,
một vốn kiến thức không thể thiếu khi chúng em bước vào đời và qua đây
em cũng xin chân thành cảm ơn các cô trong phòng kế toán đã tạo mọi điều
liện thuận lợi cho em có thể tiếp cận với công tác kế toán của công ty để em
có thể hoàn thành cuốn báo cáo này một cách tốt nhất.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Nha trang, ngày 7 tháng 12 năm 2006
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Nhung
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Trang 21
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Trang 22
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ
TOÁN CÁC KHO
ẢN THANH TOÁN
VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
THANH TOÁN
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Trang 23
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH
TOÁN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN
1.1.1. Nội dung các khoản thanh toán
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp: thanh toán với người
bán vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, nhận thầu xây dựng, sửa chữa lớn
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng: thanh toán với người mua,
người đặt hàng.
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước: thanh toán về
thuế, phí, lệ phí
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với các bên đối tác liên doanh: góp vốn, trả
vốn, phân phối kết quả.
- Thanh toán nội bộ doanh nghiệp.
- Các khoản thanh toán khác: thanh toán với ngân hàng và các chủ thể tín
dụng khác về thanh toán tiền vay, thanh toán các khoản thế chấp, ký quỹ, ký
cược, các khoản phải thu, phải trả khác
1.1.2. Nguyên tắc kế toán các nghiệp vụ thanh toán
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Trang 24
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng.
thường xuyên theo dõi, đôn đốc việc thanh toán kịp thời.
- Đối với các khách hàng có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên có số
dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng phải tiến hành đối chiếu, kiểm tra các
khoản phát sinh, các khoản đã thu, đã trả và có các xác nhận bằng văn bản.
- Đối với các khoản công nợ có gốc bằng ngoại tệ thì phải quy đổi theo tỷ
giá thực tế cuối kỳ.
- Nên phân loại nợ phải trả, phải thu theo thời gian thanh toán.
- Không được bù trừ giữa số dư nợ và số dư có của các tài khoản 131,331
mà phải lấy số dư chi tiết để lên bảng cân đối kế toán.
1.1.3. Chứng từ sổ sách và thủ tục kế toán
Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ thanh toán bao gồm:
- Hóa đơn bán hàng 3 liên
- Phiếu thu, phiếu chi 3 liên
- Giấy tạm ứng 3 liên
- Giấy thanh toán tạm ứng 3 liên
- Giấy báo có, giấy báo nợ 3 liên
- Bảng thanh toán lương 2 liên
- Hợp đồng vay vốn ngắn hạn 3 liên, ….
Các chứng từ này được lập làm 3 liên sau đó chuyển cho kế toán trưởng
và giám đốc ký duyệt đóng dấu. Trường hợp vay ngắn hạn thì có cả chữ ký và
đóng dấu của ngân hàng. Còn khi tiêu thụ bán ra ngoài thì phải có cả chữ ký của
khách hàng. Khi mua hàng thì có chữ ký của bên cung cấp.
Các chứng từ này đều được đưa về phòng kế toán làm căn cứ ghi chép sổ
sách và theo dõi. Theo dõi, ghi chép việc thanh toán chủ yếu là kế toán công nợ,
ngoài ra còn có các bộ phận kế toán khác như: kế toán thanh toán, kế toán ngân
hàng, thủ quỹ…
Việc thanh toán phải được ghi chép chặt chẽ và cụ thể: thời hạn vay,
chính sách vay, chính sách khuyến mãi,… để có thể thu hồi tốt các khoản thanh
toán, tránh làm ứ đọng vốn lưu động.
1.1.4. Phân tích tình hình thanh toán
- Tài liệu phân tích: Bảng cân đối kế toán và bảng thuyết minh báo cáo tài
chính.
- Từ phân tích đó, đưa ra nhận xét, cũng như các dự đoán trước và có
những biện pháp cụ thể.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com