Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

xây dựng qui trình công nghệ chế tạo lắp ráp và sử dụng thiết bị cho tôm ăn thức ăn công nghiệp trong nuôi tôm bằng vật liệu composite

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 106 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CƠ KHÍ



AN NHƯ THẮNG




XÂY DỰNG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ
TẠO LẮP RÁP VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHO
TÔM ĂN THỨC ĂN CÔNG NGHIỆP TRONG
NUÔI TÔM BẰNG VẬT LIỆU COMPOSITE


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP




GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
PGS.TS. PHẠM HÙNG THẮNG
KS. VŨ PHƯƠNG





NHA TRANG - 2008


Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Họ và tên SV : An Như Thắng lớp : 46CT
Nghành : Cơ Khí Chế Tạo Máy MSSV : 46132039
Tên đề tài : “ Xây dựng qui trình công nghệ chế tạo lắp ráp và sử dụng
thiết bị cho tôm ăn thức ăn công nghiệp trong nuôi tôm bằng vật liệu
composite.”
Số trang :104 Số chương: 6 Số tài liệu tham khảo: 17
Hiện vật: Thiết bị cho tôm ăn thức ăn công nghiệp bằng vật liệu composite.
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN





Kết luận:




Nha trang, ngày…tháng…năm 2008
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS PHẠM HÙNG THẮNG
ĐIỂM CHUNG
Bằng số
Bằng chữ
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên SV : An Như Thắng lớp : 46CT
Nghành : Cơ Khí Chế Tạo Máy MSSV : 46132092
Tên đề tài : “Xây dựng qui trình công nghệ chế tạo lắp ráp và sử dụng
thiết bị cho tôm ăn thức ăn công nghiệp trong nuôi tôm bằng vật liệu
composite.”
Số trang :104 Số chương: 6 Số tài liệu tham khảo: 17

Hiện vật: Thiết bị cho tôm ăn thức ăn công nghiệp bằng vật liệu composite.
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN





Đánh giá chung:



Nha trang, ngày…tháng…năm 2008.
CÁN BỘ PHẢN BIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐIỂM CHUNG
Bằng số
Bằng chữ
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Lời Cảm Ơn!
Trong suốt quá trình học tập tại trường đại học Nha Trang, tới nay
khóa học đã kết thúc. Trong khoảng thời gian như vậy em đã được rèn luyện,
học hỏi được rất nhiều kiến thức về chuyên môn cũng như những kiến thức xã
hội – thứ mà sẽ giúp ích cho em rất nhiều trong công việc cũng như trong
cuộc sống sau này.
Để có được những kiến thức như ngày hôm nay, ngoài công nỗ lực
rèn luyện, học hỏi của bản thân và điều quan trọng hơn là sự giảng dạy,
hướng dẫn của các thầy cô giáo trong nhà trường. Qua đây em xin chân thành
cảm ơn tới toàn thể lãnh đạo nhà trường, các thầy cô giáo đã dìu dắt em trong
quá trình học vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy PGS.TS.
Phạm Hùng Thắng, thầy K.S Vũ Phương đã trực tiếp hướng dẫn tận tình cho
em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài, cùng toàn thể các thầy trong bộ
môn Chế Tạo Máy, các bạn đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn !
Nha trang, tháng 12 năm 2008
Người viết
An Như Thắng
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ 7
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ CHO TÔM ĂN THỨC ĂN CÔNG NGHIỆP
TRONG NUÔI TÔM THÂM CANH QUY MÔ TRANG TRẠI 3
1.1 TỔNG QUAN VỀ THỨC ĂN VÀ CHẾ ĐỘ CHO TÔM ĂN THỨC
ĂN CÔNG NGHIỆP TRONG NUÔI TÔM THÂM CANH 3
1.1.1 Tổng quan về thức ăn tôm 3
1.1.2 Chế độ cho ăn 5
1.1.2.1 Tập tính săn mồi của một số loài tôm 5
1.1.2.2 Phương thức cho ăn 5
1.2 PHÂN TÍCH KỸ THUẬT THIẾT BỊ HIỆN DÙNG 11
1.2.1 Cấu tạo của thiết bị hiện dùng 11
1.2.2 Nguyên lý hoạt động 12
1.2.3 Phân tích kỹ thuật thiết bị hiện dùng 12
1.3 .YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ 22
CHƯƠNG 2 25
THIẾT KẾ KỸ THUẬT HOÀN CHỈNH THIẾT BỊ 25
2.1 XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ HOÀN CHỈNH THIẾT BỊ 25
2.1.1 Các phương án hiện hành 25
2.1.1.1 Theo nguyên lý vạn năng 25
2.1.1.2 Theo nguyên lý phun 28
2.1.2 Phân tích các phương án hiện hành 31
2.1.3 Xây dựng phương án thiết kế 32

2.2 TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN 33
2.2.1 Xác định vận tốc ban đầu của hạt thức ăn 33
2.2.2 Tính chọn quạt 36
2.2.2.1 Tổn thất trên ống phun thức ăn 36
2.2.2.2 Tổn thất trên ống cacbuarato hút 37
2.2.2.3 Tổn thất năng lượng trong đoạn ống thu hẹp dần (confuzor) 38
2.2.2.4 Tổn thất trên ống sulk mền 38
2.2.2.5 Tổn thất cục bộ trên ống cacbuarato 38
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
2.2.2.6 Tổn thất để tăng tốc vật liệu khi di chuyển trong đường ống 39
2.2.2.7 Tổng trở 39
2.2.2.8 Tính áp suất động 39
2.2.2.9 Chọn quạt 40
2.2.2.10 Tính lực hút thức ăn 40
2.2.3 Tính toán cơ cấu hút thức ăn 42
2.2.3.1Tính đường kính của hạt thức ăn 42
2.2.3.2 Độ giảm áp suất của dòng khí trong đường dẫn 42

2.2.3.3 Vận tốc lắng của vật liệu 45
2.3 . XÂY DỰNG BẢN VẼ KỸ THUẬT 47
CHƯƠNG 3 48
XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH 48
3.1 QUY TRÌNH CHẾ TẠO CHI TIẾT ỐNG CONFUZO VÀ ỐNG
CACBUARATO BẰNG VẬT LIỆU COMPOSITE 48
3.1.1 Tổng quan về composite 48
3.1.1.1Định nghĩa vật liệu Composite 48
3.1.1.2Đặc tính chung 48
3.1.1.3 Phân loại vật liệu Composite 49
3.1.1.4 Kết cấu của vật liệu composite 52
3.1.1.5 Công nghệ chế tạo vật liệu Composite 61
3.1.1.6 Một số phương pháp đúc áp lực vật liệu composite 66
3.1.1.7 Cơ tính của vật liệu Composite 69
3.1.1.8 Cơ tímh của vật liệu compozit 70
3.1.1.9 Xác định thời gian đông, rỡ khuôn, đóng rắn 75
3.1.2 Bản vẽ chế tạo 77
3.1.3 Lập quy trình công nghệ 77
3.1.3.1 Xác định dạng sản xuất 77
3.1.3.2 Phân tích chi tiết gia công 77
3.1.3.3 Xác định vật liệu chế tạo chi tiết 78
3.1.3.4 Quy trình gia công chi tiết ống confuzo 78
3.1.3.5 Quy trình chế tạo ống cacbuarato: 79
CHƯƠNG 4 81
KHẢO NGHIỆM VÀ HOÀN CHỈNH SẢN PHẨM 81
4.1 KHẢO NGHIỆM SẢN PHẨM 81
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
4.1.1 Mục đích và yêu cầu 81
4.1.2 Phương pháp và dụng cụ khảo nghiệm 81
4.1.3 Tiến hành thí nghiệm xác định độ xa và mật độ rải 81
4.1.4 Tiến hành thử nghiệm năng suất rải thức ăn 83
4.1.5 Tiến hành thử nghiệm sự liên quan giữa đường kính ống, chiều dài ống
tới độ phun xa. 84
4.1.6 Kết quả thí nghiệm 85
4.2 HOÀN CHỈNH THIẾT BỊ 85
4.3 QUY TRÌNH LẮP RÁP, SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG MÁY 86
4.3.1 Quy trình lắp ráp 86
4.3.2 Quy trình sử dụng 86
4.3.3 Bảo quản sửa chữa 87
CHƯƠNG 5 88
HẠCH TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 88
5.1 TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 88
5.1.1 Cách tính chính xác 88
5.1.2 Cách tính gần đúng 88
5.2 HẠCH TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 89
5.2.1 Tính chi phí trong một giờ khi rải thức ăn cho tôm theo phương pháp
truyền thống bằng tay 89

5.2.2 Tính chi phí trong một giờ khi dùng máy phun thức ăn tôm 90
5.2.3 So sánh hiệu quả của hai phương pháp cho tôm ăn 91
CHƯƠNG 6 92
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ SUẤT Ý KIẾN 92
6.1 Kết luận 92
6.2 Đề xuất 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
PHỤ LỤC 96
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1-1 Kích thước của một số loại thức ăn tổng hợp dạng khô. 4
Bảng 1-2 Lượng thức ăn, loại thức ăn và số lần cho tôm ăn trong mỗi ngày 7
Bảng 2 – 1 Thông số của quạt và động cơ 40
Bảng 3 – 1 Một số vật liệu Composite 52
Bảng 3 – 3 Khả năng chịu va dập của vật liệu composite thủy tinh E so với vật liệu
khác 73
Bảng 3 – 4 Đặc tính chịu hoá học của nhựa nền 74

Bảng 3 – 5 Lựa chọn hệ thống chất đóng rắn 74
Bảng 3 – 6 Thời gian đông đặc, khi rỡ khuôm (ở nhiệt độ phòng) 75
Bảng 3 – 7 Thời gian đông đặc và đóng rắn của nhựa (ở nhiệt độ phòng). 76
Bảng 4 -1 Kết quả thử nghiệm mật độ rải thức ăn tôm 83
Bảng 4 - 2 Kết quả thử nghiệm thời gian rải hết 01kg thức ăn (phút). 84
Bảng 4 - 3 Kết quả thử nghiệm giữa chiều dài, đường kính ống và độ phun xa 84
Bảng 5 – 1 Bảng giá của các chi tiết trong thiết bị rải thức ăn tôm. 89
Bảng 5 – 2 So sánh hiệu quả kinh tế 91
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1 – 1 Thức ăn tôm starter2. 4
Hình 1- 2 Máy phun thức ăn hiện dùng 12
Hình 1- 3 Kích thước cơ bản của thùng chứa thức ăn 15
Hình 1-4 Kết cấu ống laval 16
Hình 1 – 5 Hình dạng ống laval 17
Hình 1 – 6 Hình dạng ống laval của thiết bị hiện dùng 17
Hình 1-7 Chạc ba 18

Hình 1- 8 Đường dẫn thức ăn 18
Hình 1 – 9 Ống phun thức ăn ở vị trí 45
o
19
Hình 1 – 10 Ống phun thức ăn ở vị trí 180
o
20
Hình 1 – 11 Cơ cấu điều chỉnh van định lượng và động cơ bằng tay 20
Hình 1 – 12 Quai đeo của thiết bị phun thức ăn tôm 21
Hình 1 - 13 Sơ đồ phân bố thức ăn khi rải 22
Hình 1 - 14 Ao nuôi tôm dạng hình vuông 23
Hình 1 – 15 Ao nuôi tôm dạng hình chữ nhật 23
Hình 2 - 1 Sơ đồ nguyên lý phương án dùng cánh gạt 25
Hình 2 - 2 Sơ đồ nguyên lý dùng đĩa văng 27
Hình 2 - 3 Sơ đồ nguyên lý dùng dòng khí 28
Hình 2 - 4 Sơ đồ nguyên lý dùng dòng khí ngược 29
Hình 2 - 5 Sơ đồ nguyên lý dùng áp lực 30
Hình 2 - 6 Phương chuyển động của viên thức ăn 33
Hình 2 – 7 Ống cacbuarato 37
Hình 2 – 8 Ống đột thu (confuzo) 41
Hình 3 - 1 Vật liệu Composite 49
Hình 3 - 2 Đúc phun nhựa 61
Hình 3 – 3 Đúc không nhiệt 62
Hình 3 – 4 Đúc có nhiệt 63
Hình 3 – 5 Đúc phun 64
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
Hình 3–6 Đặc tính cơ học Composite so với kim loại và vật liệu không gia cường 70
Hình 3 – 7 Môđun kéo, uốn của Composite 71
Hình 3 – 8 Ứng suất kéo, uốn của Composite 71
Bảng 3 – 2 Đặc tính cơ học tổng quát của vật liệu Composite cốt sợi thủy tinh 72
Hình 4-1 Sơ đồ khảo nghiệm 82
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
1
LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm gần đây ngành thủy sản của Việt Nam đã có những
bước phát triển vượt bậc, hình ảnh con tôm đã được bạn bè quốc tế biết đến
như một thương hiệu, một biểu tượng cho nghành Thủy sản Việt Nam. Chúng
ta là một trong những nước có sản lượng tôm xuất khẩu lớn trên thế giới. Tuy
nhiên năng suất nuôi của nước ta lại rất thấp so với các nước trong khu vực và
trên thế giới. Điều đó khiến chúng ta cần phát triển nhiều hơn nữa về chất cho
nghành nuôi trồng thủy sản bằng cách không ngừng đưa khoa học công nghệ
tiên tiến phục vụ ao nuôi. Có như vậy, nghành nuôi tôm Việt Nam mới có đủ
sức cạnh tranh với các nước khác.
Một vấn đề quan trọng làm cho năng suất tôm của chúng ta của chúng
ta thấp là do môi trường ao nuôi không đảm bảo, dẫn đến tôm mắc bệnh,
chậm phát triển. Việc cho tôm ăn hợp lý, đúng liều lượng sẽ góp phần quan
trọng vào việc giữ vệ sinh môi trường cho ao nuôi. Nhưng đa số ao nuôi trên
toàn quốc đều áp dụng phương pháp cho tôm ăn bằng cách rải thức ăn bằng
tay, Vừa tốn nhiều công sức người nuôi, vừa không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
của việc cho tôm ăn.
Nắm bắt được yêu cầu cấp thiết này và được sự phân công của khoa cơ
khí, bộ môn Chế tạo máy, em đã thực hiện đề tài: “xây dựng quy trình công
nghệ chế tạo, lắp ráp và sử dụng thiết bị cho tôm ăn thức ăn công nghiệp
trong nuôi tôm bằng vật liệu composite”
Báo cáo đề tài của em gồm các nội dung chính sau:
 Chương 1: Tổng quan về thiết bị cho tôm ăn thức ăn công nghiệp
trong nuôi tôm thâm canh quy mô trang trại.
 Chương 2: Thiết kế kỹ thuật hoàn chỉnh thiết bị.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
2
 Chương 3: Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo các chi tiết cơ
bản.
 Chương 4: Khảo nghiệm và hoàn chỉnh sản phẩm.
 Chương 5: Hạch toán giá thành sản phẩm.
 Chương 6: Kết luận đề suất ý kiến.
Để hoàn thành được đề tài này trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến các thầy PGS.TS Phạm Hùng Thắng; KS. Vũ phương đã trực tiếp
hướng dẫn tận tình, xin chân thành cảm ơn xưởng cơ khí và bộ môn chế tạo
máy đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho em trong thời gian qua.
Do trình độ bản thân cũng như thời gian thực hành nghiên cứu còn hạn
chế và do còn thiếu kinh nghiệm trong việc thực hiện đề tài có tính nghiên
cứu cao, nên chắc chắn báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được và chân thành tiếp thu sự chỉ bảo, góp ý kiến tận tình của
quý thầy cô và các bạn.
Nha trang, ngày 18 tháng 11 năm 2008
Sinh viên thực hiện
An Như Thắng
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ CHO TÔM ĂN THỨC ĂN
CÔNG NGHIỆP TRONG NUÔI TÔM THÂM CANH
QUY MÔ TRANG TRẠI
1.1 TỔNG QUAN VỀ THỨC ĂN VÀ CHẾ ĐỘ CHO TÔM ĂN THỨC
ĂN CÔNG NGHIỆP TRONG NUÔI TÔM THÂM CANH
1.1.1 Tổng quan về thức ăn tôm
Hình thức nuôi tôm thâm canh (Intensive culture) sử dụng những ao
nuôi nhỏ hơn các hình thức ao nuôi khác, được kiểm soát một cách chặt chẽ
và chủ động con giống, mật độ nuôi của hình thức này cao, thường lớn hơn 20
con/m
2
. Để áp dụng được mô hình nuôi thâm canh, đòi hỏi người nuôi phải có
khả năng đầu tư nhất định cho công trình nuôi và các trang bị phụ trợ, đồng
thời người nuôi phải có kỹ thuật nuôi và kinh nghiêm nuôi tôm. Ngoài ra, cần
phải quản lý chặt chẽ các yếu tố môi trường, yếu tố thức ăn và có phương
pháp điều chỉnh thích hợp.
Trong nuôi tôm thâm canh, thước ăn dành cho tôm là thước ăn nhân tạo
tổng hợp. vì vậy thước ăn là nguồn chi phí chính trong hoạt động nuôi trồng

thủy sản, chiếm khoảng 60% tổng chi phí nuôi, nó ảnh hưởng lớn đến sản
lượng và năng suất tôm nuôi. Cho tôm ăn đầy đủ, đúng cách khiến tôm khỏe
mạnh, lớn nhanh, không gây ô nhiễm môi trường, hiệu quả kinh tế cao. Thiếu
thức ăn tôm chậm phát triển, còi cọc, kích cỡ không đồng đều dễ cảm, dễ
nhiễm bệnh. Thừa thức ăn, hoặc cho tôm ăn không đúng cách sễ làm cho ao
nuôi tôm mau dơ bẩn gây ô nhiễm, tảo và một số vi sinh vật phát triển quá
mức làm ảnh hưởng tới môi trường ao nuôi, dễ gây ra hiện tượng nở hoa,
thiếu ôxy cục bộ về ban đêm dẫn đến tôm chết hàng loạt.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
4
Các loại thức ăn tổng hợp khô (độ ẩn ≤ 10%) dùng cho tôm thâm canh
hiện nay rất da dạng và phong phú, được chế biến từ các nhà máy chế biến
thức ăn theo các quy trình công nghệ hiện đại nên có thể dự trữ lâu và dễ dàng
cho tôm ăn. Nó có dạng hình trụ hoặc viên cứng phù hợp với các giai đoạn
nuôi tôm khác nhau. Thức ăn khô được chế biến có thể ở dạng chìm, lơ lửng
hay nổi tùy theo tập tính ăn mồi của từng loại.
Bảng 1-1 Kích thước của một số loại thức ăn tổng hợp dạng khô.

Tên
Hình dáng
Kích thước (mm)
Fry 1
Mảnh
0,2 ÷ 0,7
Fry 2
Mảnh
0,7 ÷ 1,2
Starter 1
Trụ mịn
1; dài 1 ÷ 1,5
Starter 2
Trụ mịn
1,5; dài 2 ÷ 3
Grawer
Trụ mịn
2; dài 3 ÷ 4
Adult
Trụ mịn
2,5; dài 4 ÷ 5
Hình 1 – 1 Thức ăn tôm starter2.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m
5
1.1.2 Chế độ cho ăn
1.1.2.1 Tập tính săn mồi của một số loài tôm
a. Tôm sú
Trong các giống tôm he thì tôm sú có thể trọng lớn nhất, thể trọng có
thể đạt 0,5 Kg và chiều dài 350 mm. Tôm sú có thể sống ở đáy ao, nơi có bùn
cát, ban ngày thường nghỉ, ban đêm hoạt động mạnh. Tôm sú có sức sống cao
và là loài ăn tạp, đặc biệt ưa ăn giáp xác, thực vật dưới nước, mảnh vụn hữu
cơ, giun nhiều tơ, loại hai mảnh vỏ, côn trùng. Khi kiểm tra trong dạ dày của
tôm sú sống ngoài tự nhiên thấy 85% gồm giáp xác, cua nhỏ, động vật,
nhuyễn thể hai mảnh vỏ, còn lại 15% là cá, gin nhiều tơ, thủy sinh vật, mảnh
vụn hữu cơ và cát bùn. Tôm sú thích ăn các động vật sống và di chuyển chậm
hơn là xác thối giữa hay mảnh vụn hữu cơ.
Trong tự nhiên tôm sú bắt mồi nhiều hơn khi thủy chiều rút, Khi nuôi
tôm sú trong ao, hoạt động bắt mồi nhiều vào sang sớm và chiều tối. động tác
bắt mồi của tôm sú bằng càng, đẩy thức ăn vào miệng để gặm thức ăn, thời
gian tiêu hóa 4 ÷ 5 giờ trong dạ dày.
b. Tôn càng xanh
Tôm càng xanh là loại ăn tạp nhưng chủ yếu là động vật. Khi kiểm tra
dạ dày, thức ăn gồm có: Nguyên sinh vật, giun nhiều tơ, giáp xác, côn trùng,
nhuyễn thể, các mảnh cá vụn, các loài tảo và mùn bã hữu cơ, cá mịn. Tôm
càng xanh thường bắt mồi vào chiều tối và sáng sớm. Tôm thường bò trên
mặt đáy ao dùng càng nhỏ đưa mồi vào miệng. Đặc tính của tôm càng xanh là
nếu không đủ thức ăn, chúng hay ăn thịt lân nhau khi lột xác. Do đó trong

nuôi tôm thương phẩm, phải dùng các biện pháp kỹ thuật để hạn chế sự ăn thịt
lẫn nhau của tôm.
1.1.2.2 Phương thức cho ăn
Công việc cho tôm ăn là rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến năng suất,
lợi nhuận và chi phí sản phẩm. cách cho ăn lý tưởng là làm sao thức ăn đến
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
6
được khu vực tôm đang ăn càng nhanh càng tốt. Tôn có khuynh hướng ăn ở
những nơi được làm sạch bằng máy sục khí. Trong hầu hết các trường hợp
phải cẩn thận tránh rải thức ăn vào những nơi dơ bẩn, tôm sẽ bị nhiễm bệnh.
Tránh rải thức ăn ở giữa ao vì đó là khu vực thu gom chất thải. Trong hai
tháng đầu, thức ăn nên dải dọc ao cách bờ 2 – 4 m, ta có thể rải thức ăn xa
hơn nếu diện tích nước được làm sạch rộng hơn.
Khi tôm không ăn do sức khỏe yếu hay do điều kiện môi trường xấu, ta
phải giảm hay ngừng cho ăn. Thức ăn dư thừa không chỉ gây lãng phí mà còn
làm ô nhiễm nước ao, gây bệnh cho tôm.
Theo kết quả nghiên cứu của GS-TS Nguyễn Trọng Nho, lượng thức ăn

dư thừa tồn tại trong ao nuôi hiện nay có thể chiếm đến 30% - 40%. Do chúng
có thành phần dinh dưỡng cao nên gây ô nhiễm rất khốc liệt. Theo công nghệ
nuôi tôm hiện đại, hàng ngày sẽ cho tôm ăn 4 lần với tổng khối lượng tương
đương 1,5% khối lượng tôm nuôi dự kiến. Do lượng thức ăn trong một lần rải
lớn và khoảng thời gian giữa các lần rải khá nhiều (5 – 6 giờ), nên ban đầu
tôm sẽ ăn không hết, gây dư thừa và sau đó thức ăn sẽ tan rã phân hủy gây ô
nhiễm nước nuôi (các loại thức ăn thông dụng hiện nay, khi ngâm trong nước
thường phân rã sau 2 – 2,5 giờ). Các chuyên gia nuôi tôm đã nhận thấy vấn đề
bất hợp lý trên và đề nghị cho ăn nhiều lần (8 – 10 lần/ngày) với lượng thức
ăn trong một lần ít hơn tương ứng.
Việc dùng tay để phân phối thức ăn như hiện nay tốn rất nhiều công
sức, thức ăn rải không đều, gây quá tải cho công nhân, nhất là đối với những
ao nuôi có diện tích lớn. Vấn đề bất hợp lý trên đến nay vẫn chưa có lời giải,
Nếu cho tôm ăn bán tự động và tự động, những khó khăn nêu trên sẽ được
giải quyết triệt để với hiệu quả đem lại rất cao. Nó sẽ góp phần giải quyết một
nguyên nhân cơ bản nhất gây ô nhiễm nguồn nước và chi phí thức ăn trong
công nghệ nuôi tôm thâm canh sẽ giảm đáng kể. Do đó việc chế tạo ra thiết bị
rải thức ăn tôm tự động là rất cấp thiết và những yêu cầu kỹ thuật thiết bị phải
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
7
phù hợp với tập tính ăn của tôm cũng như phương thức cho ăn nhiều lần mà
các chuyên gia nuôi tôm đề ra.
Bảng 1-2 Lượng thức ăn, loại thức ăn và số lần cho tôm ăn trong mỗi ngày
(100.000 con tôm sú)
Tuổi
tôm
(ngày)
Trọng
lượng
tôm (g)
% thức
ăn/trọng
lượng tôm
(Kg)
Khối
lượng
thức
ăn/ngày
Số lần
cho ăn
/ngày
Mã số thức ăn
1
0.01
100.0
1.00
2

Fry 1
2
0.01
90.00
1.20
2
Fry 1
3
0.02
70.00
1.40
2
Fry 1
4
0.03
50.00
1.60
2
Fry 1
5
0.06
30.00
1.80
2
Fry 1
6
0.10
20.00
2.00
2

Fry 1
7
0.15
15.00
2.20
4
Fry1 + Fry2
8
0.24
10.00
2.4
4
Fry1 + Fry2
9
0.29
9.00
2.60
4
Fry1 + Fry2
10
0.35
8.00
2.80
4
Fry1 + Fry2
11
0.40
7.51
3.00
4

Fry1 + Fry2
12
0.43
7.41
3.20
4
Fry1 + Fry2
13
0.47
7.31
3.40
4
Fry1 + Fry2
14
0.50
7.21
3.60
4
Fry1 + Fry2
15
0.53
7.11
3.80
4
Fry2
16
0.59
7.01
4.10
4

Fry2
17
0.64
6.91
4.40
4
Fry2
18
0.69
6.81
4.70
4
Fry2
19
0.75
6.71
5.00
4
Fry2
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
8
20
0.80
6.67
5.30
4
Fry2
21
0.86
6.54
5.60
4
Fry2
22
0.92
6.42
5.90
4
Fry2
23
0.98
6.31
6.20
4
Fry2
24
1.05

6.21
6.50
4
Fry2
25
1.12
6.10
6.80
4
Fry2
26
1.18
6.01
7.10
4
Fry2
27
1.25
5.92
7.40
4
Fry2
28
1.33
5.79
7.70
4
Fry2
29
1.53

5.30
8.11
4 ÷ 5
Fry2
30
1.76
4.86
8.55
4 ÷ 5
Fry2 + starter1
31
2.20
4.62
9.33
4 ÷ 5
Fry2 + starter1
32
2.36
4.59
10.83
4 ÷ 5
Fry2 + starter1
33
2.74
4.57
12.52
4 ÷ 5
Fry2 + starter1
34
3.13

4.56
14.26
4 ÷ 5
Fry2 + starter1
35
3.30
4.54
14.97
4 ÷ 5
Fry2 + starter1
36
3.47
4.46
15.51
8 ÷ 10
starter1
37
3.85
4.40
16.05
8 ÷ 10
starter1
38
3.93
4.34
16.59
8 ÷ 10
starter1
39
4.01

4.28
17.14
8 ÷ 10
starter1
40
4.20
4.22
17.69
8 ÷ 10
starter1
41
4.39
4.16
18.24
8 ÷ 10
starter1
42
4.58
4.10
18.79
8 ÷ 10
starter1
43
4.78
4.05
19.35
8 ÷ 10
starter1
44
4.98

4.00
19.91
8 ÷ 10
starter1
45
5.19
3.95
20.47
8 ÷ 10
starter1
46
5.39
3.90
21.04
8 ÷ 10
starter1
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

9
47
5.61
3.85
21.61
8 ÷ 10
starter1
48
5.82
3.81
22.18
8 ÷ 10
starter1
49
6.04
3.77
22.75
8 ÷ 10
starter1
50
6.26
3.72
23.33
8 ÷ 10
starter1
51
6.49
3.68
23.91
8 ÷ 10

starter1 + starter2
52
6.72
3.64
24.49
8 ÷ 10
starter1 + starter2
53
6.95
3.61
25.04
8 ÷ 10
starter1 + starter2
54
7.19
3.75
25.67
8 ÷ 10
starter1 + starter2
55
7.43
3.53
26.26
8 ÷ 10
starter1 + starter2
56
7.68
3.50
26.85
8 ÷ 10

starter1 + starter2
57
7.93
3.46
27.47
8 ÷ 10
starter2
58
8.18
3.43
28.05
8 ÷ 10
starter2
59
8.43
3.40
28.65
8 ÷ 10
starter2
60
8.69
3.37
29.06
8 ÷ 10
starter2
61
8.95
3.34
29.87
8 ÷ 10

starter2
62
9.22
3.31
30.52
8 ÷ 10
starter2
63
9.49
3.28
31.09
8 ÷ 10
starter2
64
9.76
3.25
31.71
8 ÷ 10
starter2
65
10.04
3.22
32.32
8 ÷ 10
starter2
66
10.32
3.19
32.95
8 ÷ 10

starter2
67
10.61
3.17
33.57
8 ÷ 10
starter2
68
10.89
3.14
34.20
8 ÷ 10
Grower
69
11.19
3.11
34.83
8 ÷ 10
Grower
70
11.48
3.09
35.46
8 ÷ 10
Grower
71
11.78
3.06
36.09
8 ÷ 10

Grower
72
12.08
3.04
36.73
8 ÷ 10
Grower
73
12.39
3.02
37.37
8 ÷ 10
Grower
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
10
74
12.70

2.99
38.01
8 ÷ 10
Grower
75
13.01
2.97
38.06
8 ÷ 10
Grower
76
13.33
2.95
39.31
8 ÷ 10
Grower
77
13.65
2.93
39.96
8 ÷ 10
Grower
78
13.97
2.91
40.61
8 ÷ 10
Grower
79
14.30

2.89
41.26
8 ÷ 10
Grower
80
14.63
2.87
41.92
8 ÷ 10
Grower
81
14.96
2.85
42.58
8 ÷ 10
Grower
82
15.30
2.83
43.25
8 ÷ 10
Grower
83
15.64
2.81
43.91
8 ÷ 10
Grower
84
15.99

2.79
44.58
8 ÷ 10
Grower
85
16.34
2.77
45.25
8 ÷ 10
Grower
86
16.69
2.75
45.92
8 ÷ 10
Grower
87
17.00
2.73
46.60
8 ÷ 10
Grower
88
17.05
2.72
47.27
8 ÷ 10
Adult
89
17.77

2.70
47.95
8 ÷ 10
Adult
90
18.14
2.68
48.64
8 ÷ 10
Adult
91
18.51
2.67
49.32
8 ÷ 10
Adult
92
18.88
2.65
50.01
8 ÷ 10
Adult
93
19.26
2.63
50.70
8 ÷ 10
Adult
94
19.64

2.62
51.39
8 ÷ 10
Adult
95
20.03
2.60
52.08
8 ÷ 10
Adult
96
20.41
2.59
52.78
8 ÷ 10
Adult
97
20.81
2.57
53.48
8 ÷ 10
Adult
98
21.20
2.56
54.18
8 ÷ 10
Adult
99
21.60

2.54
54.88
8 ÷ 10
Adult
100
22.00
2.53
55.59
8 ÷ 10
Adult
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
11
101
22.41
2.51
56.30
8 ÷ 10

Adult
102
22.82
2.50
57.01
8 ÷ 10
Adult
103
23.23
2.48
57.72
8 ÷ 10
Adult
104
23.65
2.47
58.43
8 ÷ 10
Adult
105
24.07
2.46
59.15
8 ÷ 10
Adult
106
24.50
2.44
59.87
8 ÷ 10

Adult
107
24.93
2.43
60.59
8 ÷ 10
Adult
108
25.36
2.42
61.31
8 ÷ 10
Adult
112
27.12
2.37
64.23
8 ÷ 10
Adult
113
27.57
2.36
64.69
8 ÷ 10
Adult
114
28.02
2.34
65.70
8 ÷ 10

Adult
115
28.48
2.33
66.44
8 ÷ 10
Adult
116
28.94
2.32
67.18
8 ÷ 10
Adult
117
29.41
2.31
67.92
8 ÷ 10
Adult
118
29.87
2.30
68.66
8 ÷ 10
Adult
119
30.35
2.29
69.42
8 ÷ 10

Adult
120
30.82
2.28
70.16
8 ÷ 10
Adult
1.2 PHÂN TÍCH KỸ THUẬT THIẾT BỊ HIỆN DÙNG
1.2.1 Cấu tạo của thiết bị hiện dùng
Trong đó:
1. Đường ống dẫn thức ăn
2. Ống phun
3. Ống chạc ba
4. Ống laval
5. Ống sulk mềm
6. Đường dẫn khí
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

12
7. Quạt
8. Thùng chứa thức ăn
Hìnhh 1- 2 Máy phun thức ăn hiện dùng
1.2.2 Nguyên lý hoạt động
Quạt sẽ cung cấp dòng khí ổn định theo (6) khi dòng khí đi qua ống laval
thì được tăng tốc. Tại đó áp suất sẽ thay đổi đột ngột theo sự thay đổi của vận
tốc tạo ra một khoảng chân không. Nhờ vậy mà thức ăn được hút từ dưới theo
đường (1) và chạy theo dòng khí, cuối cùng thức ăn sẽ được phun ra ngoài ở
cuối ống dẫn (2). Ống sulk mền có tác dụng thay đổi góc phun thức ăn.
1.2.3 Phân tích kỹ thuật thiết bị hiện dùng
 Thiết bị phun thức ăn cho tôm hiện dùng có khối lượng nhẹ (khoảng 32
Kg kể cả thức ăn khi chứa đầy thùng) nên thỏa mãn điều kiện là cho phép
8
7
6
5
4
3
2
1
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
13
thiết bị khoác trên vai người công nhân có sức khỏe trung bình. Nhưng như
vậy thiết bị vẫn chưa nhẹ hoàn toàn vì một số linh kiện làm bằng inox, kim
loại nếu thay chúng bằng composite thì khối lượng của thiết bị sẽ còn giảm đi
nữa.
 Thiết bị tương đối nhỏ gọn. Kích thước khối của thiết bị là:
 Dài 1000 mm
 Rộng 470 mm
 Cao 690 mm
 Qua thực tế sử dụng và thử nghiệm ta có khả năng phun xa nhất của
thiết bị là 12m vì vậy thiết bị phun thức ăn tôm hiện tại chỉ phù hợp với
những ao có diện tích 0,25 ÷ 0.5ha. Yêu cầu của việc chế tạo là làm sao tăng
khoảng cách phun của thiết bị lên hơn nữa để có thể phun thức ăn cho những
ao có diện tích lớn hơn 0,5÷1ha.
 Qua thử nghiệm cũng cho thấy thiết bị phun có thể rải thức ăn trên diện
tích rộng và tương đối đều.
 Năng suất của thiết bị phun khoảng 30Kg/h đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
đưa ra.
 Thiết bị làm việc tương đối hiệu quả trong mọi môi trường, đảm bảo
giảm nhẹ được sức lao động của người công nhân.
 Theo cấu tạo của thiết bị hiện dùng ta thấy thiết bị có cấu tạo cực kỳ
đơn giản
 Tất cả những linh kiện trên được chế tạo đơn giản bằng những vật liệu
dễ kiếm hoặc mua với giá tương đối rẻ.
 Thiết bị rất dễ sử dụng

 Cơ cấu điều chỉnh động cơ cũng như cơ cấu điều chỉnh van định lượng
của thiết bị đơn giản.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
14
 Giá thành của thiết bị hiện dùng vào khoảng 3 triệu đồng. Nói chung là
phù hợp với điều kiện đầu tư của người nuôi tôm so với hiệu quả mang lại của
thiết bị.
 Vật liệu dùng chế tạo các thiết bị trực tiếp tiếp xúc với thức ăn được
làm bằng nhựa hoặc inox nên không gây độc cho thức ăn và tôm, hơn nữa nó
đảm bảo chịu được điều kiện khắc nghiệt của môi trường nuôi.
 Thiết bị không gây vỡ vụn thức ăn khi phun.
 Tiếng ồn chủ yếu của thiết bị do động cơ xăng gây ra.
 Qua khảo nghiệm thực tế cho thấy thiết bị không phun hiệu quả đối với
loại thức ăn Fry1, Fry2 do chúng có dạng mảnh và khối lượng nhỏ.
 Thùng chứa thức ăn của thiết bị hiện dùng làm bằng nhựa dầy
1


mm
Đường kính của thân thùng  = 130 mm, Chiều cao thùng h = 350 mm,
đường kính cửa tháo liệu  = 30 mm, góc côn đáy thùng  = 50
o
. Thùng có
thể tích 0,024 m
3
có thể chứa tối đa 20Kg Thức ăn nên có thể cung cấp đủ
thức ăn cho 100.000 con tôm trong một lần rải. Do thùng được làm bằng nhựa
nên không có phản ứng hóa học đối với thức ăn của tôm, không gây độc cho
thức ăn tôm hơn nữa có thể chịu được điều kiện khắc nghiệt của môi trường
nuôi. Góc côn đáy thùng bằng 50
o
đảm bảo thức ăn có thể đi ra cửa thoát liệu
một cách dễ dàng nên không có hiện tượng thức ăn bị tồn lại trong thùng. Do
cấu tạo của thùng chứa như hình 1- 3 nên không có hiện tượng thức ăn bị kẹt lại.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

15
Hình 1- 3 Kích thước cơ bản của thùng chứa thức ăn
 Ống laval: Ống Laval có nhiệm vụ tạo ra lực hút thức ăn bằng cách thu
nhỏ đường kính từ đó làm cho tốc độ dòng khí tăng và áp suất giảm tạo ra
khoảng chân không để hút thức ăn chạy theo dòng khí. Vì vậy đòi hỏi kích
thước và độ côn phải chính xác đảm bảo lực hút cần thiết cho cơ cấu hút thức
ăn. Để đảm bảo không gây độc cho thức ăn vật liệu làm ống laval cũng là
nhựa hoặc thép không gỉ. Ở thiết bị hiện dùng vật liệu làm ống laval là thép
không gỉ 08Cr17Ti . Theo [5], chọn góc côn của ống Laval là 10
0
. Từ thực tế
chọn đường kính d
min
= 23mm. Từ đó xác định được chiều dài của ống Laval
là 85mm. Ta có kết cấu cụ thể như sau:
Þ30
350
Þ130
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m

×