Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

giáo án giáo dục công dân bài 19 quyền tự do ngôn luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 27 trang )


Gvbm : Nguyeón Haứ Giang
Trửụứng THCS Vúnh Nhuaọn

Đại biểu Quốc hội phát biểu ý kiến
vào dự thảo luật…
Tỉ d©n phè häp bµn vỊ c«ng t¸c
trËt tù an ninh ë ®Þa ph ¬ng
Häc sinh th¶o ln bµn vỊ biƯn ph¸p gi÷
g×n vƯ sinh tr êng, líp.
Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng phát biểu

Bài 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
1/- Thế nào là quyền tự do ngôn
luận?
2/- Những quy đònh của pháp
luật về quyền tự do ngôn luận.
3/- Trách nhiệm của nhà nước
trong việc bảo đảm quyền tự do
ngôn luận của công dân.

- Ngôn là ngôn ngữ, ngôn từ, lời nói, chữ viết.
Phổ biến nhất là lời nói.
- Luận là thảo luận, bình luận, bàn luận, bàn bạc.
Phổ biến nhất là bàn luận.
- Ngôn luận là đưa ra ý kiến, quan điểm của mình,
là bàn bạc những vấn đề nào đó mà mình quan
tâm.
- Tự do ngôn luận là tự do đưa ra những quan điểm,
ý kiến của mình về các vấn đề chung có liên quan
đến tập thể, xã hội.


Bài 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
1. Thế nào là quyền tự do ngôn luận?

Trong các việc làm dưới đây, việc
làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận
của công dân ?
1. Học sinh thảo luận bàn về biện
pháp giữ gìn vệ sinh trường, lớp.
2. Tổ dân phố họp bàn về công tác
trật tự an ninh của đòa phương.
3. Gửi đơn kiện lên tòa án đòi quyền
thừa kế.
4. Góp ý kiến vào dự thảo pháp luật,
dự thảo Hiến pháp.
X
X
X

Ghi bảng  phiếu học tập 1
Bài 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
2/. Những quy đònh của pháp luật về quyền tự
do ngôn luận.
Hết giờ
Đọc sgk mục 2 trong nội dung
bài học và tóm tắt lại những quy
đònh của pháp luật về quyền tự do
ngôn luận.
(3 phút)

2/. Những quy đònh của pháp luật về

quyền tự do ngôn luận:
1. Tự do báo chí.
2. Quyền được thông tin.
3. Tự do ngôn luận trong các cuộc họp.
4. Kiến nghò với đại biểu Quốc hội.
5. Góp ý kiến cho các văn bản dự thảo của quốc gia.
Theo em, biểu hiện nào của quyền tự
do ngôn luận ở trên là dễ hiểu nhất?
Em hãy chọn một biểu hiện và thử
giải thích cho lớp nghe.
Bài 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN

Hết giờ
Chỉ ra các bức ảnh phản ánh những nội dung nào
trong 5 nội dung của quyền tự do ngôn luận.
( 3 phút)

Phiếu học tập 1.
Các bức ảnh phản ánh những
nội dung của quyền tự do ngôn luận.
Đáp án:
1/. Tự do báo chí. – ảnh 1,6
2/. Quyền được thông tin.—ảnh 2
3/. Tự do ngôn luận trong các cuộc họp. ảnh 4
4/. Kiến nghò với đại biểu Quốc hội. – ảnh 5
5/. Góp ý kiến cho các văn bản dự thảo của
quốc gia. – ảnh 3

phiếu học tập 2
( Trả lời: Hs lớp 8 vẫn có quyền tự do ngôn

luận, vì các em vẫn có quyền tham gia, được tự
do phát biểu, đóng góp ý kiến của mình về
những vấn đề mà các em quan tâm hoặc liên
quan đến các em. Và những vấn đề đó, người
lớn phải có trách nhiệm lắng nghe, nghiên cứu
và giải quyết.)
Học sinh lớp 8 có quyền tự do ngôn
luận không? Vì sao?

Những việc làm thể hiện quyền tự do
ngôn luận của hs: ( 3 phút)
+ Trong gia đình:
+ Trong nhà trường:
+ Ngoài cộng đồng, xã hội:

Hết giờ

Những việc làm thể hiện quyền tự do
ngôn luận của hs:
+ Trong gia đình:
Nêu lên ý kiến về việc học tập.
Trình bày sở thích, nguyện vọng, mong
muốn của mình trong việc chọn trường
học, chọn nghề trong tương lai.
Đóng góp ý kiến cho cha mẹ, anh chò
về những vấn đề mà mình biết

Những việc làm thể hiện quyền tự do
ngôn luận của hs:
+ Trong nhà trường:

Đóng góp ý kiến trong các cuộc
họp, sinh hoạt lớp.
Viết bài tham gia làm báo tường

Những việc làm thể hiện quyền tự do
ngôn luận của hs:
+ Ngoài xã hội:
Viết bài đăng báo dành cho tuổi
mới lớn: hoa học trò, mực tím, thiếu
niên tiền phong.
Tham gia đóng góp ý kiến trên các
trang mạng xã hội theo đúng quy đònh
của diễn đàn.
Xem clip

+ Bài phát biểu của chò đã có tác dụng
như thế nào?
( Cả hội trường đều im lặng
lắng nghe.
Chò đã giúp các đại biểu
hiểu thêm về thực trạng của môi
trường và giúp các đại biểu
thêm quyết tâm để khắc phục ô
nhiễm)

Theo em, quyền tự do
ngôn luận mang lại những lợi
ích gì?
Bài 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
2/. Những quy đònh của pháp luật về

quyền tự do ngôn luận.

Bài 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
3/. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo
đảm quyền tự do ngôn luận của công dân.

Trò chơi: ( 2 phút ) lớp chia thành 2 nhóm: nam, nữ
thi nhau lên bảng ghi các hành vi thể hiện quyền tự
do ngôn luận và tự do ngôn luận trái pháp luật

Tự do ngôn luận đúng pháp luật
Tự do ngôn luận trái pháp luật
- Các cuộc họp của cơ sở bàn về
Kt, CT, VH ở đòa phương.
- Phản ánh trên các phương tiện
thông tin đại chúng về vấn đề tiết
kiệm điện, nước.
- Chất vấn đại biểu Quốc hội về
vấn đề đất đai, giáo dục, y tế
-
Góp ý về dự thảo văn bản luật
( Luật Dân sự, Luật Hôn nhân và
gia đình… )
- Phát biểu lung tung không có cơ
sở về sai phạm của cán bộ đòa
phương.
- Đưa tin sai sự thật về “ Nhân
quyền của Việt Nam”.
- Viết thư nặc danh để vu cáo, nói
xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân.

- Xuyên tạc cuộc đổi mới của đất
nước qua một số tờ rơi

Tự do ngôn luận đúng pháp luật Tự do ngôn luận trái pháp luật
-
Kiến nghị với đại biểu Quốc
Hội, đại biểu Hội đồng nhân
dân
- Tham gia bàn bạc, thảo
luận trong các cuộc họp lớp,
chi đoàn.
-
Thông tin sai sự thật để
bôi nhọ người khác
-
Tuyên truyền chống
Đảng, chống chế độ


Nêu trách nhiệm của nhà
nước trong việc thực hiện quyền
tự do ngôn luận ?
Bài 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
3/. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo
đảm quyền tự do ngôn luận của công dân.

Bài tập.
Bệnh nhân M mắc bệnh hiểm
nghèo nhưng các bác só điều trò và
người nhà cố tình giấu không cho

người bệnh biết tình trạng sức khỏe
của mình.
Hỏi : Hành vi nói trên có vi
phạm quyền tự do ngôn luận hay
không?

Trả lời: Hành vi nói trên không
vi phạm quyền tự do ngôn luận.
Bởi vì việc cố tình che giấu
không cho người bệnh biết tình
trạng sức khỏe của mình là để
giúp người bệnh không phải lo
lắng, sợ hãi làm ảnh hưởng không
tốt đến quá trình điều trò cho bệnh
nhân.

Nhà nước ta là nhà nước của
dân, do dân và vì dân, luôn luôn bảo
vệ và tạo điều kiện cho mỗi cá nhân
có tự do nói chung và tự do ngôn
luận nói riêng. Là công dân tương lai
của một đất nước trong thời kỳ đổi
mới, các em cần nâng cao trình độ
văn hóa trong đó có cả văn hóa pháp
luật, để góp phần xây dựng đất nước
ngày càng giàu đẹp.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm bài tập 2, 3 trong SGK trang 54.
- Học thuộc bài.

- Xem trước bài 20: “ HIẾN PHÁP
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM”
- Soạn trước:
 Trả lời các câu hỏi gợi ý sgk.
 Tìm hiểu một vài Điều trong Hiến pháp.
 Hiến pháp là gì ?.
 Nội dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992 ?
 Thử làm trước các bài tập sgk.

×