Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Loại bỏ và xắp xếp nơi sản xuất theo TQM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.92 KB, 45 trang )

CẨM NANG TQM
HUỶ BỎ VÀ SẮP XẾP PHÙ HỢP
J S A b i ê n s o ạ n
1
[1] TIÊU CHÍ ĐỂ ĐÁNH GIÁ CÁC HẠNG MỤC CẦN THIẾT VÀ KHÔNG CẦN
THIẾT
Tương đương với mục 18.1.1) của phiếu kiểm tra
1. Mục đích
Xem xét một cách chính xác xem các đồ vật ở nơi làm việc là cần thiết hay không
cần thiết để tránh tình trạng một cá nhân hay một phòng ban thực hiện việc xem xét
dựa trên sự cảm tính hay theo các điều kiện riêng của họ.
2. Định nghĩa
"Các tiêu chí đánh giá" để xem xét sự cần thiết trong tương lai của vật dụng theo
hoàn cảnh khác nhau, bao gồm sự thay thế máy móc và thiết bị, thay đổi phương
thức sản xuất, qui định kỹ thuật của sản phẩm, thay đổi thiết kế theo yêu cầu khách
hàng, theo thời gian sử dụng và khả năng sử dụng tiếp.
3. Nội dung
Xác định các tiêu chí để đánh giá mức độ cần thiết
3.1 Những thành phẩm hoặc bán thành phẩm, sản phẩm tồn kho lâu ngày, mẫu
thử, những chi tiết cấu thành của sản phẩm.
3.2 Nguyên vật liệu, nguyên vật liệu gián tiếp
3.3 Đồ gá lắp, công cụ
4. Ví dụ về các các tiêu chí đánh giá
Tần xuất
sử dụng
Mức độ cần thiết Bố trí kho bãi
ít khi dùng Ít hơn một lần/ năm, không có
kế hoạch dùng trong tương lai
Không cần
Một vài lần
dùng


Dùng 6 tháng một lần Cất giữ ở một kho bãi bên ngoài xí
nghiệp hoặc công trình
Thỉnh
thoảng dùng
Dùng 1 - 2 tháng một lần Để trong xí nghiệp hoặc công trình
Thường
xuyên dùng
Sử dụng 1 - 2 lần mỗi tuần Để ở vị trí qui định tại nơi làm việc
Rất hay
dùng
Dùng thường xuyên hàng ngày Để gần công nhân
( Trích dẫn từ tài liệu: "Hội thảo về cải tiến và quản lý nơi làm việc – 2/5S", Hiệp
hội Tiêu chuẩn Nhật bản, trang 63).
2
5. Những lưu ý khác
6. Mối liên quan với bộ tiêu chuẩn ISO 9000
4.5 Kiểm soát tài liệu và dữ liệu
7. Những điểm cần lưu ý
 Xây dựng các hướng dẫn rõ ràng để đánh giá những hạng mục cần thiết và không
cần thiết.
[2] NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC TỔ CHỨC VÀ ĐẢM BẢO VIỆC SẮP
XẾP
Tương đương với mục 18.1.2) của phiếu kiểm tra
1. Mục tiêu
Phân công người chịu trách nhiệm giữ gìn trật tự và ngăn nắp ở nơi làm việc để tạo
ra một nơi làm việc tốt hơn, an toàn, thuận lợi và cải tiến trong môi trường làm việc
bằng cách loại bỏ mọi thứ không cần thiết.
2. Định nghĩa
"Người chịu trách nhiệm" là người co trách nhiệm xác định xem đồ vật nào là cần và
không cần và sắp xếp các đồ vật theo mục đích sử dụng, địa điểm làm việc, theo khu

vực lữu giữ.
3. Nội dung
Người thực thi nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra hàng ngày những việc sau:
3.1 Phân loại các hạng mục thành: "loại cần thiết" hoặc "loại không cần thiết"
(một cách có tổ chức).
3.2 Phân loại các hạng mục cần thiết thành các nhóm theo thành phần và kích cỡ
và để chúng ở nơi cố định (sắp xếp gọn gàng).
3.3 Loại bỏ các hạng mục không cần hoặc sắp xếp một cách riêng biệt.
3
4. Ví dụ
Hình vẽ trang 4
Giá đựng các vật dụng
an toàn cá nhân
Kính chống bụi Kính râm
Khẩu trang
Dây an toàn
(Trích từ tài liệu: "Quy tắc 4S tại nơi làm việc của bạn", Takio Kato, Hiệp hội An
toàn và Sức khoẻ trong công nghiệp, trang 98).
5. Những lưu ý khác
6. Mối liên quan với bộ tiêu chuẩn ISO 9000
4.5 Kiểm soát tài liệu và dữ liệu
7. Những điểm chính
 Ghi rõ tên người có trách nhiệm ở những nơi lưu trữ.
[3] PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH DẤU NHỮNG HẠNG MỤC CẦN THIẾT VÀ KHÔNG CẦN
THIẾT
Tương đương với mục 18.1.3.1) của phiếu kiểm tra
1. Mục đích
Để giúp huỷ bỏ một cách thích hợp và dùng sai những vật dụng do việc ghi chú
không rõ ràng hoặc xác định sai.
2. Định nghĩa

Phân loại và đánh dấu nghĩa là tiến hành việc đánh giá và phân chia các hạng mục
sao cho chỉ cần thoáng nhìn cũng có thể nhận biết được chúng.
3. Nội dung
Xác định những phương pháp và nội dung đánh dấu
3.1 Xác định phương pháp đánh dấu
(1) Kiểm soát bằng vật thể và màu sắc
(2) Nhận dạng trực tiếp (nhãn mác gắn kèm).
(3) Bảng thông báo
(4) Loại bỏ khỏi nơi cất giữ
(5) Cất giữ vật dụng ở nơi qui định (giá đỡ)
3.2 Xác định nội dung của dấu hiệu nhận biết
(1) Đánh dấu các khuyết tật, phải làm lại, phân loại lại, loại bỏ. v.v
4
(2) Hư hỏng, quá hạn, sau khi sử dụng
(3) Đánh dấu số kiểm soát, số hạng mục được kiểm soát.
(4) Bộ phận chịu trách nhiệm, người chịu trách nhiệm.
(5) Giới hạn thời gian lưu giữ và thời gian xử lý.
4. Ví dụ
(Trích từ tài liệu: "Hội thảo về quản lý và cải tiến nơi làm việc - theo qui tắc 5S,"
Hiệp hội Tiêu chuẩn Nhật bản, trang 37).
Ví dụ 2: Ví dụ về việc nhận dạng bằng màu sắc
Dừng lại Không dễ cháy Dễ cháy
Vị trí lưu kho
những viên thuốc
phải tái chế
5. Những lưu ý khác
6. Mối liên quan với bộ tiêu chuẩn ISO 9000
4.5 Kiểm soát tài liệu và dữ liệu
7. Những điểm chính
 Để những đồ vật không cần thiết ở nơi dễ nhận thấy.

[4] QUY ĐỊNH NƠI LƯU GIỮ NHỮNG HẠNG MỤC KHÔNG CẦN THIẾT
Tương đương với mục18.1.4) của phiếu kiểm tra
1. Mục đích
Để đảm bảo không gian làm việc, tăng hiệu quả hoạt động, tránh tai nạn cho công
nhân, duy trì và kiểm soát môi trường làm việc.
2. Định nghĩa
Nơi cất giữ những hạng mục không cần thiết là nơi cách biệt với thành phẩm, bán
thành phẩm (WIP), sản phẩm mẫu. Vị trí có thể là giá hay sàn nhưng phải phân cách
5
rõ những nơi lưu giữ sản phẩm tồn kho lâu ngày, sản phẩm khuyết tật, đồ gá lắp,
công cụ và nguyên vật liệu gián tiếp đã lỗi thời do thay đổi thiêt kế.
3. Nội dung
Căn cứ vào dạng cấu kiện để xác định nơi lưu giữ.
3.1 Vị trí của các hạng mục (những hạng mục lớn) được trên mặt bằng rộng
(tuỳ thuộc vào từng hạng mục mà xác định nên đặt chúng ở trong phân xưởng
hay bên ngoài).
Ví dụ: Máy móc và cấu kiện của nó, vật dụng bị loại bỏ do thay đổi thiết kế, đồ gá
lớn, những can rỗng bị loại bỏ, v.v
3.2 Mỗi phòng có trách nhiệm xem xét vị trí để đồ vật (xác định đồ vật được
lưu giữ theo phòng ban, theo bộ phận, theo nhóm, đội).
Ví dụ: Sản phẩm mẫu, sản phẩm khuyết tật, đồ gá lắp và công cụ sau khi dùng, phụ
tùng, nguyên vật liệu gián tiếp, v.v
4. Ví dụ về việc cất giữ những phụ tùng không cần thiết
(Trích từ tài liệu: " Toàn công ty tham gia tổ chức và sắp xếp ngăn nắp các đồ vật", Hiệp hội Sức khoẻ và An
toàn công nghiệp Nhật bản, trang 80).
5. Những chú ý khác
6. Mối liên quan với bộ ISO 9000
4.13 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
7. Những điểm cần lưu ý
 Mặc dù nhiều vật dụng chưa cần sử dụng, hãy sắp xếp gọn gàng.

[5] PHƯƠNG PHÁP LOẠI BỎ NHỮNG HẠNG MỤC KHÔNG CẦN THIẾT

Tương đương với mục 18.1.5) của phiếu kiểm tra
1. Mục đích
Đưa ra các thủ tục lưu kho rõ ràng và loại bỏ thích hợp đối với các nguyên vật liệu
thô, WIP, phụ tùng, gá lắp, dụng được xác định là không cần thiết.
2. Định nghĩa
"Loại bỏ những hạng mục không cần thiết" là phân loại các hạng mục đó theo tiêu
chí huỷ bỏ để chia chúng thành các đối tượng sẽ được lưu giữ ở nơi quy định và đối
tượng sẽ bị loại bỏ.
6
3. Nội dung
(1) Phân loại các hạng mục không cần thiết theo chủng loại và đặc tính (liên quan
đến 18.1.1)
(2) Xem xét yêu cầu huỷ bỏ các hạng mục không cần thiết do các phòng liên quan
đưa ra (liên quan tới 18.3.1).
4. Ví dụ
Mục tiêu Nguyên vật liệu
thô và bán
thành phẩm
Phụ
tùng
Đồ gá lắp Dụng cụ
Các bước Các mục
kiểm soát tài sản
Nơi có thể
thực hiện
xử lý
1 Phân loại Vị trí Vị trí
công

việc
Vị trí công việc Vị trí
công việc
2 Xử lý ban đầu
↑ Như
trên

Như trên
3 Yêu cầu loại bỏ Điền vào
mẫu yêu cầu
←Như bên
4 Xác nhận của bộ
phận có trách
nhiệm
Xác nhận
←Như bên
5 Xác nhận của
phòng ban
Xác nhận như đã được yêu
cầu
6 Xác nhận của phụ
trách phân xưởng
Xác nhận như đã
được yêu cầu
7 Lưu giữ Vị trí hoặc giá
được quy định

Như
bên
←Như bên ←

Như bên
8 Huỷ bỏ Địa điểm đã quy
định

Như
bên
←Như bên ←
Như bên
5. Những lưu ý khác
(1) Xác nhận tiêu chí huỷ bỏ đồ vật không cần thiết
(2) Vô hiệu các hàng hóa sơ chế hoặc phụ tùng hoàn chỉnh trước khi huỷ bỏ nhằm
ngăn chặn bên thứ 3 sử dụng lại.
6. Mối liên hệ với bộ tiêu chuẩn ISO 9000
7. Những điểm chính
 Lưu giữ hồ sơ về việc huỷ bỏ những vật dụng không cần thiết
7
[6] PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT CÁC SẢN PHẨM TỐT VÀ SẢN PHẨM KHUYẾT TẬT
Tương đương với mục 18.2.1) của phiếu kiểm tra

1. Mục đích
Nhằm tránh để gộp cả các sản phẩm khuyết tật trong số thành phẩm và bán thành
phẩm để lưu kho được đúng.
2. Định nghĩa
Phương pháp nhận biết bao gồm việc xác định những đặc tính (ví dụ: hình dạng,
kích cỡ, tính chính xác, chất lượng vật liệu, bề ngoài) của thành phẩm, bán thành
phẩm khuyết tật bằng trực quan.
3. Nội dung
3.1 Xác định đối tượng và phương pháp để nhận biết
(1) Nhận biết các lô hàng
(2) Tìm ra những sản phẩm riêng lẻ

3.2 Xác định dấu hiệu nhận biết
(1) Đánh dấu những sản phẩm bị khuyết tật bằng cách treo biển đỏ ghi "sản phẩm
hỏng", hoặc đánh dấu màu đỏ, hoặc dán băng dính mầu, v.v
(2) Sơn đỏ hoặc đánh dấu bằng chữ đỏ trên thùng, can) hoặc vị trí có sản phẩm
loại bỏ.
3.3 Xác định thùng (can) hoặc vị trí có sản phẩm loại bỏ theo từng hạng mục
(1) Theo sản phẩm
(2) Theo thành phần
8
4. Ví dụ
Hình vẽ (11)
Ví dụ (2) về sử dụng màu sắc tại nơi có sản phẩm bị huỷ bỏ.
Nơi lưu giữ
những sản phẩm khuyết tật
(Trích từ tàiliệu: "Hội thảo về cải tiến và quản lý nơi làm việc - theo qui tắc 5S",
Hiệp hội Tiêu chuẩn Nhật bản, trang 66).
5. Những lưu ý khác
Tuân theo tiêu chí đánh giá, phân biệt và huỷ bỏ ngay lập tức những sản phẩm được
xác định là khuyết tật.
6. Mối liên quan với bộ tiêu chuẩn ISO 9000
4.13. Kiểm soát những sản phẩm không phù hợp
7. Những điểm chính
 Hiểu chính xác bản chất của những sản phẩm khuyết tật và thực hiện hành động
thích hợp.
[7] TIÊU CHÍ ĐỂ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM VÀ LÔ SẢN PHẨM KHUYẾT TẬT
Tương đương với mục 18.2.2 của phiếu kiểm tra
9
1. Mục đích
Xây dựng các tiêu chuẩn đánh dấu để dễ nhận biết và xác định rõ chất lượng của
thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên vật liệu gián tiếp, đồ gá lắp và dụng cụ.

2. Định nghĩa
Các tiêu chuẩn đánh dấu để phân loại gồm những phương pháp đã được dùng để
đánh dấu những khuyết tật phát sinh trong suốt quá trình sản xuất từ vật liệu thô đến
thành phẩm.
3. Nội dung
3.1 Xác định đối tượng và nội dung đánh dấu
(1) Liên quan đến chất lượng của vật liệu và cấu kiện
(2) Liên quan đến kích cỡ và tính chính xác
(3) Liên quan đến bề ngoài và tính biến dạng
(4) Liên quan tới những vết lõm, lớp rỉ v.v
3.2 Xác định chất liệu thể hiện
(1) Bảng báo hiệu, băng, nhãn hiệu
(2) Loại giấy, cỡ giấy, màu sắc
3.3 Xác định kiểu thể hiện
(1) Bảng đứng
(2) Bảng treo
(3) Bảng đánh dấu
(4) Bảng màu
(5) Nhãn hiệu gắn cố định vào hộp hoặc sản phẩm.
10
4. Ví dụ
(Chú ý) Mẫu đánh dấu là màu đỏ và chuẩn bị thành 4 bản, gắn với sản phẩm, và tuân
theo trật tự sau:
I Nơi tìm ra khuyết tật
II Nơi khuyết tật phát sinh (được đánh dấu)
III Phòng đảm bảo và kiểm soát chất lượng
IV Phòng kế hoạch sản xuất
Ví dụ: Nơi khuyết tật phát sinh
Phòng chịu trách nhiệm Thông báo ngay về việc xảy ra sự bất thường (II)
Số:

Mức độ bất thường (X, Y, Z, ) Loại khuyết tật
Số Đánh dấu
Nơi phát hiện
khuyết tật
Số lượng sản
phẩm khuyết tạt
Ngày phát hiện Thời gian/ngày/tháng Số lượng
được kiểm tra
Người phát hiện Cỡ lô
Tỷ lệ khuyết tật
(ước tính)
%
Khuyết tật gì ? được phát hiện như thế nào?
1. loại khuyết tật gì đã xảy ra với số lượng bao nhiêu ? Tiêu chuẩn:




2. Tại điểm nào của quá trình sản xuất (vị trí, địa điểm
nào?)

3. Được phát hiện như thế nào?
Phòng chịu trách nhiệm Báo cáo chiến lược Có/Không
Xử lý
hạng
mục thực
Xử lý tạm
thời




Chỉdẫn


Được phát hiện QC Trách nhiệm
Quản đốc Trưởng
phòng
5. Những lưu ý khác
11
Đánh dấu rõ ràng bản chất của khuyết tật và những lô sản phẩm có khuyết tật.
6. Mối liên hệ với bộ ISO 9000
4.13 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
7. Những điểm chính
 Đánh dấu những sản phẩm và lô sản phẩm khuyết tật một cách rõ ràng
[8] TIÊU CHÍ CHO VIỆC LƯU TRỮ NHỮNG SẢN PHẨM, BÁN THÀNH PHẨM
KHUYẾT TẬT VÀ HÀNG TỒN KHO
Tương đương với mục 18.2.3 của phiếu kiểm tra
1. Mục đích
Để sử dụng nơi làm việc có hiệu quả và để quản lý nơi lưu trữ các sản phẩm bằng
việc xác định các tiêu chí lưu giữ sản phẩm khuyết tật và sản phẩm phải làm lại xuất
hiện trong quá trình sản xuất cũng như các thành phẩm, và bằng cách tránh lưu giữ
những vật dụng không cần thiết tại nơi làm việc.
2. Định nghĩa
Các tiêu chí bao gồm: vị trí, phương pháp, thời gian lưu trữ sản phẩm hư, bán thành
phẩm hỏng và hàng tồn kho.
3. Nội dung
Xác định các tiêu trí lưu trữ
3.1 Đối tượng và vị trí lưu trữ
3.2 Phương pháp lưu trữ
3.3 Số lượng sản phẩm và thời gian lưu trữ

3.4 Phân công cán bộ chịu trách nhiệm
3.5 Thời gian lưu kho
3.6 Phương pháp bảo quản chất lượng trong quá trình lưu trữ.
4. Ví dụ về lưu trữ
Hình vẽ
Người chịu trách nhiện
Được cố dịnh
Địa chỉ Địa chỉ
12
(Nguồn: "Hội thảo về quản lý và cải tiến nơi làm việc - 2 theo qui tắc 5S", Hiệp hội
tiêu chuẩn Nhật bản, trang 46).
5. Những lưu ý khác
Nơi lưu trữ phải được phân loại rõ với số và địa chỉ trên các giá nhằm đảm bảo việc
lưu kho và lấy hàng một cách nhanh chóng.
6. Mối liên hệ với bộ tiêu chuẩn ISO 9000
4.15 Xếp dỡ, lưu kho, bao gói, bảo quản và giao hàng
7. Những điểm chính
 Đưa ra các tiêu chí thích hợp cho việc lưu trữ hàng tồn kho và các sản phẩm
khuyết tật.
13
[9] CÁC THỦ TỤC KHẮC PHỤC NHỮNG HIỆN TƯỢNG BẤT THƯỜNG
Tương đương với mục 18.2.4 của phiếu kiểm tra
1. Mục đích
Để tránh vận chuyển những sản phẩm có biểu hiện khác thường và kiểm tra chất
lượng các lô hàng ngay lập tức trước và sau khi có sự bất thường về kích cỡ, độ
chính xác, bề ngoài, v.v , trong quá trình sản xuất hoặc vận chuyển các thành sản
phẩm.
2. Định nghĩa
"Xử lý những hiện tượng bất thường" là phương pháp xem xét và bắt đầu lại quá
trình sản xuất, và thẩm tra chất lượng của sản phẩm hoặc lô sản phẩm bất thường.

3. Nội dung
Xác định các thủ tục để giải quyết những hiện tượng bất thường
3.1 Các tiêu chí để báo cáo những hiện tượng bất thường
(1) Các bước công nhân thực hiện
(2) Các bước cán bộ phụ trách thực hiện khi nhận được báo cáo
3.2 Xác định phương pháp để thẩm tra chất lượng của một sản phẩm bất thường.
(1) Các loại khác thường, ví dụ như: hình dạng, kích cỡ, tính chính xác và bề
ngoài
(2) Nhận dạng những loại bất thường và xử lý
(3) Khi cần thiết, kiểm tra ngay trước và sau khi xuất hiện các hiện tượng bất
thường.
(4) Kiểm tra việc sản xuất ban đầu sau khi một quá trình sản xuất được bắt
đầu lại.
3.3 Xác định phương pháp kiểm tra lại máy móc hoặc quá trình sản xuất khi xẩy ra
hiện tượng bất thường.
(1) Tình trạng hoạt động của máy móc
(2) Kiểm tra chất lượng sản phẩm
3.4 Xác định qui trình vận hành lại và trở lại quá trình sản xuất bình thường.
(1) Chỉ dẫn để trở lại quá trình sản xuất bình thường
(2) Liên lạc và báo hiện trước và sau khi xảy ra hiện tượng bất thường
(3) Kiểm tra tình trạng hoạt động và chất lượng
4. Ví dụ
14
4.1 Phương pháp thông tin và báo hiệu
Bảng hiệu, chuông gọi, đèn tuần tra, truyền đạt bằng lời.
4.2 [Nguồn]
"Qui tắc 4S tại nơi làm việc của bạn" Hiệp hội An toàn và Sức khoẻ Công nghiếp
Nhật bản, trang 40.
5. Những lưu ý khác
6. Mối liên hệ với bộ tiêu chuẩn ISO 9000

4.14 Biện pháp khắc phục và phòng ngừa
7. Những điểm chính
Báo cáo và thông tin ngay khi có sự bất thường xảy ra
An toàn là trước hết
15
[10] XEM XÉT ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ TIẾN ĐỘ SẢN XUẤT
Tương đương với mục 18.2.5 của phiếu kiểm tra
1. Mục đích
Để huy động toàn bộ công ty thực hiện các mục tiêu của công ty bằng việc đảm bảo
rằng tất cả các công nhân đều hiểu điều kiện về khối lượng, sản xuất, chất lượng sản
phẩm và thời hạn giao hàng tới khách hàng.
2. Định nghĩa
Sử dụng đồ thị và bảng thông báo để có thể dễ dàng nắm bắt được tình hình hàng
ngày về sản xuất và chất lượng.
3. Nội dung
Xác định phạm vi để xem xét tình trạng
3.1 Liên quan đến tình hình sản xuất
(1) Ghi lại việc thực hiện mục tiêu tổng thể và doanh thu thực tế (theo tháng và
theo năm tài chính).
(2) Ghi hồ sơ về tình hình sản xuất theo tiến trình và theo hạng mục (hàng ngày).
(3) Kiểm tra tiến độ theo kế hoạch.
(4) Tình trạng vận chuyển.
(5) Trình bày tình trạng hoạt động của quá trình sản xuất và dây truyền sản
xuất.
3.2 Liên quan đến chất lượng
(1) Ghi lại những hiện tượng bất thường xẩy ra.
(2) Sử lý các sản phẩm khuyết tật
(3) Mục tiêu cải tiến
4. Ví dụ
5. Những lưu ý khác

6. Mối liên hệ với bộ tiêu chuẩn ISO 9000
Không có
7. Những điểm chính
Thu thập và sử dụng thông tin
[11] LƯU HỒ SƠ VỀ VIỆC LOẠI BỎ NHỮNG HẠNG MỤC KHÔNG CẦN THIẾT
Tương đương với mục 18.3.1 của phiếu kiểm tra
1. Mục đích
16
Lưu hồ sơ một cách rõ ràng về quá trình loại bỏ những hạng mục không cần thiết,
như thiết bị và vật liệu thô để kiểm soát tài sản một cách chính xác.
2. Định nghĩa
Hồ sơ về việc loại bỏ những đồ vật không cần thiết là tài liệu ghi một cách chính xác
những đồ vật như thiết bị và hàng hoá sau khi đã được phê duyệt loại bỏ.
3. Nội dung
3.1 Xác định mục đích lưu hồ sơ
(1) Bán, chuyển ra bên ngoài công ty hoặc sang phòng ban khác, và loại bỏ máy
móc, thiết bị.
(2) Chuyển hoặc thải hồi vật liệu thô, hàng tồn kho, bán thành phẩm và các bộ
phận cấu thành.
3.2 Xác định biểu mẫu "Đề nghị loại bỏ"
(1) Mẫu "Đề nghị loại bỏ" cho máy móc và thiết bị
(2) Mẫu "Đề nghị loại bỏ" cho vật liệu thô, hàng tồn kho, bán thành phẩm vật liệu
bao gói và các bộ phận cấu thành.
3.3 Việc loại bỏ được thực hiện theo mẫu "Đề nghị loại bỏ"
(1) Phòng ban thực hiện điền yêu cầu vào mẫu
(2) Có xác nhận của phòng ban liên quan
(3) Tiến hành thủ tục theo nội dung của mẫu
17
4. Ví dụ
PHIẾU ĐỀ NGHỊ LOẠI BỎ TÀI SẢN

Ngày/tháng/ năm
Quản đốc Trợ lý Ban Kỹ thuật SX Phòng đề nghị
phân xưởng quản đốc quản lý cán bộ
quản lý
Quản
lý TS
cán bộ
quản lý
Giám
sát viên
người quản
lý TS

Đơn vị tính / sửa đổi ngày1/11/94
loại Số tài sản
Số sê ri
Tên (loại) Nguyên
giá
Giá trị
sử
dụng
Giá trị
còn lại
bộ phận chính
Lý do loại bỏ
1. Bạn sẽ làm gì với tài sản đó? vứt bỏ, chuyển đối, bán
2. Lý do loại bỏ (giải thích cụ thể lý do loại bỏ)
3. Nơi sử dụng
4. Vị trí hiện tại Chuyển sang vị trí:
5. Bố trí sản xuất

Kế hoạch sử
dụng
Có Nếu có
Không
Mòn hoặc rách
A. Độ chính xác tốt và có thể sử dụng
B. Thay thế đơn giản thiết bị hoặc các linh kiện có thể dùng được
C. Kiểm tra toàn bộ sẽ dùng được
D. Không thể dùng được
Kiểm soát 176.4 Tài sản cố định
5. Những lưu ý khác
Mặc dù đồ vật có thể không cần thiết, nhưng phải xử lý một cách thích hợp những
tài sản của công ty theo như thủ tục kế toán.
6. Mối liên hệ với bộ ISO 9000
7. Những điểm chính
Trách nhiệm và quyền hạn trong việc loại bỏ các đồ vật
18
[12] XÁC ĐỊNH THỜI GIAN TIẾN HÀNH KIỂM KÊ CÁC THIẾT BỊ, SẢN PHẨM,
PHỤ TÙNG VÀ NGUYÊN VẬT LIỆU
Tương đương với mục 18.3.2) của phiếu kiểm tra
1. Mục đích
Để nắm được mọi sự sai khác giữa số lượng tài sản thực tế với số lượng thể hiện
trong sổ sách kế toán bằng cách tiến hành kiếm kê theo định kỳ những tài sản của
công ty, bao gồm máy móc và thiết bị, các sản phẩm và bán thành phẩm.
2. Định nghĩa
"Thực hiện kiểm kê" có nghĩa là kiểm tra định kỳ số tài sản của công ty trong từng
năm tài chính, những tài sản này bao gồm máy móc, trang thiết bị, nguyên vật liệu,
các sản phẩm, bán thành phẩm, phụ tùng của sản phẩm và những nguyên vật liệu
gián tiếp.
3. Nội dung

3.1 Máy móc thiết bị và phụ tùng thiết bị
(1) Kế hoạch để tiến hành kiểm kê khoảng một năm
(2) Thực hiện thông thường bằng cách sử dụng sổ kiểm soát tài sản.
3.2 Thành phẩm, bán thành phẩm, và các linh kiện của sản phẩm phải được
tính trong từng năm tài chính.
(1) Hàng năm tài chính (thông thường là 6 tháng hoặc 1 năm 1 lần).
(2) Thông thường được thực hiện bằng cách sử dụng sổ kiểm soát sản phẩm
3.3 Sản phẩm và các yếu tố cấu thành
(1) Thông thường được tính hành tháng theo một chu kỳ cố định
(2) Thông thường được thực hiện bằng cách dùng sổ kiểm soát sản xuất.
19
4. Ví dụ
Báo cáo số Danh sách kiểm kê chi tiết các tài sản cố đinh In ngày 9/10/95 Trang104(348)
Thiết Mã Tên Ngày Giá trị Giá trị còn lại Giá trị còn lại Loại
bị tài sản tính giá Ban
đầu
Vào thời điểm
đầu năm
đến thời điểm này Mua
FF
AMZ_001_AA
73-11 550000 27500 27500 99
BDA-028-AA 87-03 245000 12250 12250 KA065
BEZ-012-AA 91-6 298000 51847 42281 KE009
ZXA-006-AA 68-02 69400 3470 3470 PX
ZXA-007-AA 65-02 63000 3150 3150 PX
ZXA-008-AA 67-11 63000 3150 3150 PX
ZXA-016-AA 70-12 87000 4350 4350 PX
ZXA-017-AA 72-04 99500 4975 4975
ZXA-019-AA 72-05 63500 4975 4975

ZXA-020-AA
ZXA-024-AA
5. Những lưu ý khác
Cần tiến hành kiểm kê máy móc, thiết bị và lưu giữ hồ sơ bất cứ khi nào có sự lắp
đặt và thay thế.
6. Mối liên hệ với bộ ISO 9000
4.6. Mua hàng
4.7. Kiểm soát sản phẩm do khách hàng cung cấp
4.8. Nhận biết và xác định nguồn gốc sản phẩm
7. Những ý chính
Nhận biết được chi tiết tài sản thực của công ty.
20
[13] HỒ SƠ KIỂM KÊ
Tương đương với mục 18.3.3) của phiếu kiểm tra
1. Mục đích
Xác định xem có sự khác nhau nào về số lượng giữa lượng lưu kho thực tế và sổ
sách không và khắc phục nếu có.
2. Định nghĩa
"Sự hoàn chỉnh của hồ sơ" mang nghĩa điền đầy đủ thông tin vào tài liệu, bao gồm
(nhưng không giới hạn) các phiếu kiểm soát hàng tồn kho để theo dõi theo chủng
loại, tên, số, hoặc loại phụ tùng và xem có bất cứ sự không nhất quán nào giữa số
lượng thể hiện trong bán thành phẩm, số kiểm kê và kết quả kiểm kê thực tế hay
không.
3. Nội dung
3.1 Xác định đối tượng kiểm kê và khoảng thời gian kiểm kê
(1) Máy móc và thiết bị
(2) Thành phẩm, bán thành phẩm, và các phụ kiện của sản phẩm
(3) Phụ tùng trong kho
(4) Nguyên liệu gián tiếp, đồ gá lắp và công cụ
3.2 Hồ sơ cho mỗi đối tượng được lưu giữ từng năm (hoặc định kỳ).

(1) Máy móc và thiết bị
(2) Nguyên liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, các phụ kiện của sản phẩm v.v
(3) Phụ tùng trong kho
(4) Nguyên liệu gián tiếp, đồ gá lắp và công cụ.
3.3 Xác định tài liệu kiểm kê cho mỗi đối tượng
(1) Sổ cái (hoặc danh mục kiểm kê)
(2) Các phiếu kiểm soát kiểm kê, bảng tổng kết.
3.4 Xác định phương pháp kiểm kê
(1) Tiến hành kiểm kê theo nguyên tắc "5W1H"
(2) Một chuyên gia có hiểu biết về kỹ thuật phải tiến hành kiểm kê tại nơi làm
việc theo sổ kiểm kê tài sản của công ty.
(3) Trong trường hợp phát hiện sự không thống nhất, liên lạc với những phòng
liên quan ngay lập tức, và thực hiện những hành động thích hợp.
(4) Để kiểm kê một cách chính xác, hãy sử dụng các phương pháp sáng tạo. Ví dụ,
sử dụng biển, nhãn nhận biết và phân biệt những hạng mục bằng cách sử dụng
màu sắc khác nhau.
4. Ví dụ
21
Số 004777
PHIẾU THEO DÕI BÁN THÀNH PHẨM
5/8/1995
cắt ở đây
PHIẾU THEO DÕI BÁN THÀNH PHẨM
5/8/1995
Số 004777

Địa điểm Người
chuẩn bị
Tên thành
phần

Người
kiểm tra
Số lượng
thành phần
BOM
(chỉ đánh giá
các thành
phần)
Điểm xử lý Các 1 2 3 4 5 6 7
nhóm
xử lý
NV
L
F L H
T
G
2
A
SS
TP
Nhóm hoàn
thành
nhóm
xử lý
cụ
thể
Làm lại

Số lượng
5. Những lưu ý khác

Đảm bảo không có đồ vật nào bị bỏ sót trong khi kiểm kê
6. Mối liên quan với bộ ISO 9000
4.15 Xử lý, lưu kho, bao gói, bảo quản và giao hàng
7. Những ý chính
 Báo cáo ngay các kết quả kiểm kê của tất cả các phòng ban có liên quan.
[14] CÁC LỐI ĐI Ở NƠI LÀM VIỆC
Tương đương với mục 18.3.4 của phiếu kiểm tra
22
1. Mục đích
Để đảm bảo an toàn cho các công nhân khi di chuyển và duy trì hành lang thông
thoáng khi vận chuyển đồ vật tại nơi làm việc.
2. Định nghĩa
"Lối đi" có nghĩa là các hành lang ở nơi làm việc được dùng như những đường đi bộ
cho các công nhân và đường để vận chuyển các đồ vật.
3. Nội dung
3.1 Qui định loại đường đi và phương thức dùng
1) Khu vực giữa vị trí làm việc và các lối đi
2) Các lối đi chính cho các phương tiện vận chuyển và các phương tiện có lắp
động cơ.
3) Lối đi giữa các máy cho công nhân đi lại
3.1 Phân giới rõ ràng các lối đi
1) Đánh dấu bằng các đường kẻ trắng hoặc vàng
2) Khoanh tròn các góc ít nhất cách góc 60 cm
3) Lắp đặt các gương phản chiếu để đảm bảo an toàn.
4. Ví dụ về các lối đi
Ví dụ về cách đánh dấu các lối đi một cách thích hợp
5. Những lưu ý khác
Những đường đánh dấu lối đi phải luôn rõ ràng, dễ nhận thấy
6. Mối liên quan với bộ ISO 9000
Không có mối liên quan

7. Các ý chính
Sự an toàn khi di chuyển ở nơi làm việc
[15] TIÊU CHÍ THIẾT LẬP CÁC LỐI ĐI
Tương đương với mục 18.3.5 của phiếu kiểm tra
1. Mục đích
Để đảm bảo an toàn cho các công nhân khi đi lại ở nơi làm việc và tạo điều kiện sử
dụng hiệu quả các phương tiện vận chuyển ở nơi làm việc.
2. Định nghĩa
23
Tiêu chí ở trên bao gồm cả tiêu chí bảo đảm an toàn cũng như nâng cao hiệu quả sử
dụng các lối đi cho công nhân và các phương tiện vận chuyển ở nơi làm việc.
3. Nội dung
3.1 Các tiêu chuẩn qui định cho các lối đi
1) Lập tiêu chuẩn về các lối đi chính cho phép di chuyển trong khu làm việc để
tránh được các khu vực nguy hiểm. Ví dụ, nơi máy móc và các thiết bị đang di
chuyển.
2) Lập tiêu chuẩn sử dụng các lối đi giữa các máy móc.
3) Lập tiêu chuẩn về việc di chuyển của các phương tiện có lắp động cơ.
4) Lập tiêu chuẩn về độ rộng giữa các lối đi chính
5) Lập tiêu chuẩn về độ rộng giữa các máy
6) Lập tiêu chuẩn về việc đánh dấu độ rộng của các lối đi.
3.2
1) Lối đi cho các phương tiện vận chuyển phải có độ rộng ít nhất là gấp 2,5 lần so
với độ rộng của phương tiện sẽ vận chuyển trên lối đi, và không được đặt vật
cản ở độ cao 1,8 m so với sàn.
2) Các lối đi chính phải rộng ít nhất 1500mm.
3) Lối đi giữa các máy phải có độ rộng ít nhất là 800mm
4) Các lối đi phải được đánh dấu rõ ràng bằng sơn trắng hoặc các dải băng.
5) Các đường đánh dấu lối đi phải có độ rộng từ 80 - 100 mm
6) Các góc của các giao điểm phải được khoanh tròn ít nhất là 600mm

7) Tốt nhất là sơn bề mặt lối đi và nền nơi làm việc bằng các màu khác nhau để
dễ nhận biết.
8) Sử dụng lớp chống trơn phủ trên bề mặt lối đi.
4. Ví dụ

5. Những lưu ý khác
Gắn các bảng qui định an toàn ở nơi làm việc
6. Mối liên hệ với bộ ISO 9000
Không có mối liên quan
7. Các ý chính
Tạo các lối đi ưu tiên khi xây dựng nhà xưởng và thay đổi cách bố trí.
24
[16] ĐÁNH DẤU CÁC KHU VỰC LƯU GIỮ PHỤ TÙNG, ĐỒ GÁ LẮP, DỤNG CỤ
VÀ THÀNH PHẨM.
Tương đương với mục 18.4.1 của phiếu kiểm tra
1. Mục đích
Để kiểm soát bán thành phẩm một cách chính xác và đảm bảo sử dụng các đồ vật một
cách hiệu quả thông qua việc giảm lãng phí và không hiệu quả do phải tìm kiếm.
2. Định nghĩa
"Đánh dấu khu vực lưu giữ" có nghĩa là đánh dấu các khu vực, vị trí và các giá qui
định ở nơi làm việc bằng các khoản mục và điểm xử lý.
3. Nội dung
3.1 Xác định khu vực lưu giữ
1) Đối với các phụ tùng, đồ gá lắp, các công cụ, bán thành phẩm qui định: vị trí
và khu vực lưu giữ tại nơi làm việc.
2) Đối với các thành phẩm: qui định khu vực, vị trí theo lô hàng hoặc theo nơi
gửi tới.
3.2 Xác định phương pháp đánh dấu
1) Biển hiệu (Biển đứng hoặc treo)
2) đánh dấu bằng các chữ cái

3) Phân định bằng các đường kẻ, dây
4) Quy định các giá để
25

×