Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

các đề thi vào hóa chuyên lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 24 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
———————
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011 -2012
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC

——————————————
Câu 1 . Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau.
CH
3
COONa
NaOH
B
C
D
E
CaO
o
1500 C
Lµm l¹nh nhanh
→
CH
3
COOC
2
H
5
Y (khÝ)
A (khÝ)
X (r¾n)
Câu 2 .


1. Có 5 dung dịch không có nhãn và cũng không có màu: NaCl, HCl, NaOH, Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
.
Để nhận ra từng dung dịch, người ta đưa ra các phương án sau:
a/ Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO
3
.
b/ Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl
2
.
Phương án nào đúng ? Giải thích ? Viết phương trình phản ứng ?
2. Đi từ các chất ban đầu là đá vôi, than đá và được dùng thêm các chất vô cơ cần thiết, hãy viết
các phương trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua, 1,2- đicloetan.
Câu 3 . Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm
CO
2
và hơi H
2
O lần lượt đi qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH)
2

0,0225 M.
Kết thúc các quá trình người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam, bình 2 thu được 2 gam kết
tủa và khối lượng CuO giảm 3,2 gam.
Xác định công thức phân tử của A biết M
A
< 100.
Câu 4 
Đồ thị hình bên biễu diễn độ tan S trong
nước của chất rắn X.
a/ Hãy cho biết trong khoảng nhiệt độ từ 0
0
C
đến 70
0
C có những khoảng nhiệt độ nào ta
thu được dung dịch bão hòa và ổn định của
X?
b/ Nếu 130 gam dung dịch bão hòa X đang ở
70
0
C hạ nhiệt độ xuống còn 30
0
C. Hỏi có
bao nhiêu gam X khan tách ra khỏi dung
dịch?
Câu 5 . Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít A trong khí oxi
thu được 1,6 lít khí CO
2
và 1,4 lít hơi nước.
Xác định công thức phân tử các hiđrocacbon có trong hỗn hợp khí A, biết rằng thể tích

các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Câu 6 . Đốt cháy hoàn toàn a gam S rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch
NaOH bM thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung
dịch CaCl
2
dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư
thấy xuất hiện d gam kết tủa. Biết d > c. Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b.
Câu 7 . Một hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na
2
O và CaO. Hòa tan hết 25,65 gam hỗn hợp X
vào nước thu được 2,8 lít H
2
(đktc) và dung dịch Y trong đó có 14 gam NaOH. Hấp thụ hoàn
toàn 16,8 lít CO
2
(đktc) vào dung dịch Y tính khối lượng kết tủa thu được.
—Hết—
Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Ca = 40; Fe = 56; Br = 80; N = 14; Al = 27;
Ba = 137; Cr = 52; Cu = 64; Ag = 108.
t
0
(
0
C)
ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THCS
NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN THI:Hoá Học
LỚP: 9
Thời gian làm bài: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Câu 1: (2điểm)

Khi cho hỗn hợp Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO
4
, khuấy kĩ để phản
ứng xẩy ra hoàn toàn, thu được dung dịch của 3 muối tan và chất kết tủa. Viết các phương
trình phản ứng, cho biết thành phần dung dịch và kết tủa gồm những chất nào?
Câu 2: (3điểm)
Viết các phương trình phản ứng với bởi chuổi biến hoá sau:
(2) (3)
FeCl
3
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
(1)
Fe
(4) (5) (6)
FeCl
2
Fe(OH)
2
FeSO
4
Câu 3: (3điểm)
Khi cho một kim loại vào dung dịch muối có thể xẩy ra những phản ứng hoá học gì?
Giải thích?
Câu 4: (4điểm)
Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:

H
2
S (k) + O
2
(k) A(r) + B(h)
A + O
2
(k) C(k)
MnO
2
+ HCl D(k) + E + B
B + C + D F + G
G + Ba H + I
D + I G
Câu 5: (4điểm)
Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại R có hoá trị không đổi n vào b gam dung dịch HCl
được dung dịch D. Thêm 240 gam NaHCO
3
7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với HCl dư
thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl là 2,5% và của muối RCl
n

8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối
lượng không đổi thì được 16 gam chất rắn.
a/ Viết phương trình hoá học xẩy ra?
b/ Hỏi R là kim loại gì?
c/ Tính C% của dung dịch HCl đã dùng?
Câu 6: (4điểm)
Hỗn hợp X gồm CO
2

và hiđrocacbon A(C
n
H
2n + 2
). Trộn 6,72 lít hỗn hợp X với một
lượng Oxy dư rồi đem đốt cháy hỗn hợp X. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 chứa
P
2
O
5
và bình 2 chứa dung dịch Ba(OH)
2
ta thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2 gam và trong
bình 2 có 98,5 gam kết tủa.
a/ Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon A?
b/ tính % thể tích các chất trong hỗn hợp A ? (các khí đo ở đktc)
Cho biết H: 1; O: 16; C:12; Ba:137; Na : 23; Mg :24
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005

ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 1)
Thời gian: 120 phút 
Bài I : ( 5 điểm )
1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau:
Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A
trong H
2
SO
4
đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi xốc. Cho Natri kim loại vào dung

dịch B thu dược khí G và kết tủa M ;Cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch E,
E vừa tác dụng với dd BaCl
2
vừa tác dụng với dd NaOH.
2. Từ quặng pirit (FeS
2
), NaCl, H
2
O, chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác hãy điều chế :
dd FeCl
3
, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
và Fe(OH)
3
.
Bài II: ( 4,5 điểm )
Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng thí
nghiệm sau :
1. Cho CO
2
dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có nhận xét gì về sự biến đổi số mol
kết tủa theo số mol CO
2

). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.
2. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H
2
SO
4
96 %.
Bài III : ( 5,5 điểm)
Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng.
Đặt A, B lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng  !" ):
Cho vào cốc A 102 gam AgNO
3
; cốc B 124,2 gam K
2
CO
3
.
a. Thêm vào cốc A 100 gam dd HCl 29,3% và 100 gam dd H
2
SO
4
24,5% vào cốc B.
Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc B ( hay cốc A ) để cân lập lại cân bằng?
b. Sau khi cân đã cân bằng, lấy ½ dd có trong cốc A cho vào cốc B. Phải cần thêm bao nhiêu
gam nước vào cốc A để cân lại cân bằng ?
Bài IV: ( 5 điểm )
Hoà tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn
lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua dung dịch
Pb(NO
3
)

2
lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen.
Xác định phần trăm Al và S trước khi nung.
Cho : Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; H = 1; Pb = 207.
N = 14; O = 16; Ag = 108; K = 39; C = 12
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005

ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 2)
Thời gian: 120 phút 
Cốc A Cốc B
Bài I: ( 6,5 điểm )
1. Một nguyên tố R có hoá trị IV. R tạo hợp chất khí với Hydro ( khí X ), trong đó Hydro
chiếm 25% về khối lượng.
a. Xác định tên nguyên tố R và hợp chất khí X?
b. Trong một ống nghiệm úp ngược vào trong một chậu
nước muối ( có mặt giấy quỳ tím) chứa hỗn hợp khí Cl
2
, X
( như hình vẽ). Đưa toàn bộ thí nghiệm ra ánh sáng.
Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng .
2. Cho sơ đồ:

Xác định A,B,D,E,F,G,M (là ký hiệu chất hữu cơ, vô cơ khác nhau ) và viết các phương trình phản
ứng, cho biết: A có chứa 2 nguyên tử Cacbon, A được điều chế từ các nguyên liệu có bột hoặc
đường bằng phương pháp lên men rượu.
Bài II: ( 5 điểm )
1. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các bình mất nhãn chứa các khí :
C
2

H
4
, CO, H
2
2. Phân tích m gam chất hữu cơ X chỉ thu được a gam CO
2
và b gam H
2
O. Xác định công
thức phân tử của X. Biết rằng: * M
X
< 87.
* 3a = 11b và 7m = 3(a+b).
Bài III: ( 4,5 điểm )
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp gồm 2 Hydrocacbon A, B (M
A
< M
B
) thu được 4,48 lít
khí CO
2
và 4,5 gam H
2
O.
1. Xác định CTPT và tính phần trăm thể tích của A, B .(Các khí đo ở đktc)
2. Nêu phương pháp hoá học làm sạch A có lẫn B.
Bài IV: ( 4 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm 0,09 mol C
2
H

2
; 0,15 mol CH
4
và 0,2 mol H
2
. Nung nóng hỗn hợp
khí X với xúc tác Ni ( thể tích Ni không đáng kể ) thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất khí. Cho hỗn hợp
Y qua dung dịch Brôm dư thu được hỗn hợp khí A có khối lượng mol phân tử trung bình ( M
A
)

bằng
16. Khối lượng bình đựng dung dịch Brôm tăng 0,82 gam.
Tính số mol mỗi chất trong A.
Cho : C = 12; O = 16; H = 1

UBND HUYỆN QUẢNG XƯƠNG
PHÒNG GD & ĐT QUẢNG XƯƠNG
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút
Câu I: (4 điểm)
1) Cho các chất sau: NO
2
, Fe
3
O
4
, Al

2
O
3
, SiO
2
.
a) Chất nào tác dụng với nước? Viết phương trình hóa học.
b) Chất nào tác dụng với dung dịch HCl? Viết phương trình hóa học.
c) Chất nào tác dụng với dung dịch NaOH? Viết phương trình hóa học.
2) Chỉ được dùng thêm một thuốc thử hãy phân biệt 4 dung dịch sau đựng riêng biệt trong 4 lọ
không có nhãn: NaOH, HCl, H
2
SO
4
, Ba(OH)
2
.
Câu II: (4,5 điểm)
1) Nung hỗn hợp Fe và S. Sau phản ứng thu được chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong dung dịch
HCl dư thu được khí B có tỉ khối so với H
2
là 9 và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung
+G
AA
F
A
t
0
180
0

C
H
2
SO
4
đđ
xt: ?
+M
B
D
E
Cl
2
và X
dd NaCl
giấy quỳ
tím
dịch X thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất
rắn Z. Xác định thành phần các chất A, B, X, Y, Y và viết các phương trình hóa học xảy ra.
2) Hòa tan 11,2 gam CaO vào nước thu được dung dịch A. Sục từ từ V lít khí CO
2
ở điều kiện tiêu
chuẩn vào dung dịch A. Sau phản ứng thu được 2,5 gam kết tủa. Tính V.
Câu III: (3,5 điểm)
Hòa tan một oxit kim loại có hóa tri (II) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
24,5% thu
được dung dịch muối A có nồng độ 33,33%.

1) Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
2) Làm lạnh 60 gam dung dịch muối A xuống nhiệt độ thấp hơn thấy tách ra 15,625 gam tinh
thể X. Phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54%. Xác định công thức của tinh thể X.
Câu 4: (4 điểm)
A là dung dịch H
2
SO
4
có nồng độ a mol/lít. Trộn 500 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch
KOH 2M thu được dung dịch B. Biết một phần hai dung dịch B phản ứng vừa đủ với 0,39 gam
Al(OH)
3
.
1) Tìm giá trị của a.
2) Hòa tan hết 2,668 gam hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4
và FeCO
3
cần vừa đủ 100 ml dung dịch A. Xác
định khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
Câu 5: ( 4 điểm)
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe
2
O
3
được nung
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi
ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)

2
dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan chất
rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít khí H
2
(đktc).
1) Tính khối lượng mỗi oxit trong A.
2) Tính khối lượng mỗi chất trong B. Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng một phần ba
tổng số mol của sắt (II) oxit và sắt (III) oxit.
Cho biết: H = 1; S = 32; Ca = 40; O = 16; N = 14; Cu = 64; Fe = 56; K = 39; C = 12; Ba = 137
ĐỀ HSG TỈNH TUYÊN QUANG 2013-2014
Câu 1( 4đ)
1. Tìm các chất thích hợp để hoàn thành các phươg trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
a) KMnO
4
(A) → B + C + D↑
b) C + E → G + H + I↑
c) A + E → K + G + I↑ + H
d) K + H → L + I + M↑
2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí riêng biệt sau: CO
2
, SO
2
, O
2
, N
2
.
3. Kim loại Ag ( ở dạng cám) có lẫn đồng, nhôm. Hãy trình bày thí nghiệm hóa học để thu được kim
loại Ag tinh khiết.
Câu 2(4đ)

1. Tính nồng độ mol của dd H
2
SO
4
và NaOH dùng trong thí nghiệm sau:
a) Trộn 50ml dd H
2
SO
4
với 50 ml dd NaOH được dd A. Cho quỳ tím vào A thấy có màu đỏ. Thêm
từ từ 20ml dd NaOH 0,1M vào dd A thấy quì trở lại màu tím.
b) Trộn 50 ml dd H
2
SO
4
với 100ml dd NaOH được dd B. Cho quỳ tím vào B thấy có màu xanh
Thêm từ từ 60 ml dd HCl 0,1M vào dd B thấy quỳ trở lại màu tím.
2. Nhỏ từ từ dd KOH đến dư vào lần lượt từng ống nghiệm có chứa các dd ( riêng biệt) sau: HCl ( có
hòa tan phenolphtalein); MgSO
4
; Al(NO
3
)
3
; FeCl
3
; Ca(HCO
3
)
2

. Nêu hiện tượng xảy ra và viết
PTP“HH minh họa?
Câu 3 ( 5 điểm )
1. Hoà tan 6,58 gam hợp chất vô cơ X vào 100 gam nước thu được dung dịch Y chứa một chất duy
nhất. Cho lượng muối khan BaCl
2
vàoY thấy tạo ra 4,66 gam kết tủa trắng; lọc bỏ kết tủa thu được
dung dịch C. Cho một lượng Zn dư vào C thấy thoát ra 1,792 lit khí H
2
(đktc) và dung dịch D.
a. Xác định công thức phân tử chất X.
b.Tính nồng độ% các chất trong dung dịch D.
2. HH A gồm kim loại Mg và Zn. Dung dịch B là dd HCl nồng độ x mol/l.
- Thí nghiệm 1: Cho 20,2 gam hh A vào 2 lít dd B thoát ra 8,96 lít H
2
(đktc).
- Thí nghiệm 2: Cho 20,2 gam hh A vào 3 lít dd B thoát ra 11,2 lít H
2
(đktc).
Tính x và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hh A.
Câu 4( 3,5đ)
Cho 28,4 gam hh Z gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị II vào 400ml dd HCl 2M, kết thúc
phản ứng cho vào hh thu được sau phản ứng một lượng dd NaOH 0,5M ( lấy dư), cho muối clorua
của 2 kim loại kết tủa hoàn toàn thu được 20,6 gam.
1. Xác định 2 kim loại trong hh muối đã dùng, biết rằng trong hh Z tỉ lệ số mol của muối cacbonat
thứ nhất so với muối cacbonat thứ 2 là 2:1.
2. Tính % khối lượng mỗi muối cacbonat trong Z và thể tích dd NaOH 0,5M đã tham gia phản ứng.
Câu 5( 3,5đ)
Đót cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A rồi hấp thụ hết sản phẩm phản ứng cháy vào bình đựng nước
vôi trong thấy khối lượng bình tăng 52,48 gam. Lọc sản phẩm thu được 40 gam kết tủa và dd B. Đun

sôi B lại thu được 20 gam kết tủa nữa.
1. Xác định CTPT và viết CTCT có thể có của A.
2. Xác định CTCT chính xác của A biết A phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1( 1 nguyên tử clo
thế 1 nguyên tử H trong A) thu được 4 dẫn xuất monoclo khác nhau về vị trí của nguyên tử clo.
UBND HUYỆN NINH SƠN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
#$%&'%()%('*&)%+&,&' %/01)
)23%('456

Môn thi: SINH HỌC CẤP THCS
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 12/10/2013
Câu 1 (2,0 điểm):
Nêu các khái niệm: Kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp và kèm theo ví dụ.
Câu 2 (4,5 điểm):
Có hai gen A và B có số lần nhân đôi không bằng nhau và đã tạo ra 24 gen con. Biết
gen A có số lần nhân đôi nhiều hơn so với gen B.
a) Tìm số lần nhân đôi của mỗi gen.
b) Chiều dài của hai gen A và B bằng 6120A
o
. Biết số lượng nuclêôtít của gen B bằng
gấp đôi so với gen A. Xác định số lượng nuclêôtít môi trường đã cung cấp cho mỗi gen A và
B nhân đôi.
Câu 3 (4,5 điểm):
Có ba hợp tử A, B, C cùng loài nguyên phân với số lần không bằng nhau tạo ra tổng
số 28 tế bào con.
a) Xác định số lần nguyên phân và số tế bào con tạo ra của mỗi hợp tử. Biết theo thứ
tự 3 hợp tử A, B, C có số lần nguyên phân giảm dần.
b) Trong quá trình nguyên phân nói trên của ba hợp tử, môi trường cung cấp tổng số
1150 NST. Xác định tên của loài và số NST có trong toàn bộ các tế bào con được tạo ra.

Câu 4 (4,0 điểm):
Ở loài bướm tằm, tính trạng màu sắc của kén do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định.
Cho giao phối giữa bướm tằm có kén màu trắng với bướm tằm có kén màu vàng, thu
được F
1
đều xuất hiện đồng loạt kén màu trắng.
a) Những kết luận có thể rút ra được từ phép lai trên là gì ? Giải thích và lập sơ đồ lai.
b) Trong một phép lai khác giữa 2 bướm tằm P, thu được F
1
cũng đều có kén màu
trắng. Biện luận và lập sơ đồ lai.
Câu 5 (5,0 điểm):
Ở một loài côn trùng, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về màu lông và độ dài
cánh di truyền độc lập với nhau và nằm trên NST thường.
Tính trạng lông đen trội không hoàn toàn so với lông trắng, lông xám là tính trạng
trung gian.
Tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn.
Lập sơ đồ lai của P để xác định F
1
trong mỗi trường hợp sau đây :
a) Trường hợp 1: Bố có lông đen, cánh dài và mẹ có lông xám, cánh ngắn.
b) Trường hợp 2: Bố có lông xám, cánh dài và mẹ có lông trắng, cánh ngắn.
Hết

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS
Khóa thi ngày 08 tháng 4 năm 2014
Môn thi: HÓA HỌC

150
Câu 1. (5,0 )
1. Chia hỗn hợp gồm Na
2
O, ZnO, Fe
x
O
y
thành ba phần. Phần một tác dụng với nước dư được
chất rắn A và dung dịch B, cho chất rắn A tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng, dung dịch B tác
dụng với dung dịch HCl đến dư. Phần hai tác dụng với H
2
dư, nung nóng. Phần ba tác dụng với dung
dịch H
2
SO
4
đặc dư. Hãy viết các phương trình phản ứng, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Có ba chất rắn đựng trong ba lọ riêng biệt mất nhãn là: Na
2
CO
3
, NaCl, hỗn hợp NaCl và Na
2
CO
3

.
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hóa chất trong mỗi lọ và viết các phương trình hóa học.
3. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Y
HCl+
¬ 
E
NaOH+
¬ 
Y
cacbon
oxit
+
→
¬ 
+
X
CO
2
+
¬ 
cacbon
2
→
+O
Y
Câu 2. (5,0 )
1. Cho Fe
3
O

4
phản ứng hoàn toàn với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư, thu được dung dịch X. Chia
X thành ba phần. Sục khí Cl
2
vào phần một. Phần hai phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
loãng
dư. Phần ba tác dụng với dung dịch KMnO
4
. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Từ quặng pirit sắt, không khí, H
2
O, NaCl, các chất xúc tác và điều kiện đầy đủ; hãy viết
các phương trình phản ứng điều chế các chất: Fe
2
(SO
4
)
3
, FeCl
3
, Fe(OH)
3
.
3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe và MgCO
3

bằng dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp
khí A gồm H
2
và CO
2
. Nếu cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư,
thu được hỗn hợp khí B gồm SO
2
và CO
2
. Tỉ khối hơi của B đối với A là 3,6875.
Viết các phương trình phản ứng và tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu 3. (4,0 )
ĐỀ CHÍNH TH“C
1. Thêm từ từ V lít dung dịch H
2
SO
4
0,5M vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)
2
0,5M,
NaAlO
2
1,5M cho đến khi kết tủa tan một phần, được chất rắn Y. Đem nung Y đến khối lượng
không đổi thì thu được 24,32 gam chất rắn Z chứa hai hợp chất. Viết các phương trình hóa học và
tính V.

2. Nung m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe
x
O
y
trong điều kiện không có không khí. Sau phản
ứng, thu được chất rắn B. Chia B thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư,
thu được 1,68 lít khí và 12,6 gam chất rắn. Cho phần hai tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư,
thu được 27,72 lít SO
2
và dung dịch D có chứa 263,25 gam hai muối sunfat. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, chất khí đo ở đktc. Viết các phương trình phản ứng, xác định m và công thức Fe
x
O
y
.
Câu 4: (6,0 )
1. Cho các chất sau: C
2
H
5
OH, CH
3
COOH, CH
3
COOC
2

H
5
, (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất tác dụng với dung dịch NaOH.
b) Những chất nào có thể chuyển đổi trực tiếp cho nhau? Lập sơ đồ và viết các phản ứng xảy ra.
2. Cho các dãy chất sau:
Dãy 1: CH
4
, CH
3
– CH
3
, CH
3
– CH
2
– CH
3
, …
Dãy 2: CH

2
=CH
2
, CH
2
=CH – CH
3
, CH
2
=CH – CH
2
– CH
3
, …
Dãy 3: CH

CH, CH

C – CH
3
, CH

C – CH
2
– CH
3
, CH

C – …
a) Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo và viết công thức tổng quát của các chất trong mỗi dãy.

b) Viết phản ứng cháy của dãy 1, 2, 3; phản ứng cộng của dãy 2; phản ứng cộng và thế của dãy 3.
3. Chia m gam hỗn hợp X gồm CH
2
=CH–CH
2
–OH, CH
3
–COOH, HOOC–COOH thành hai
phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được tỉ lệ thể tích hơi CO
2
và H
2
O tương ứng trong
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là 13:12. Đun nóng phần hai với xúc tác H
2
SO
4
đậm đặc thì các chất
trong hỗn hợp phản ứng vừa hết với nhau, thu được sản phẩm chỉ gồm H
2
O và 25,6 gam hỗn hợp 2
este. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Fe = 56, Ba = 137.
………………………HẾT…………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH LÀO CAI
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM 2014
Môn: Hoá học

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 28/03/2014

Câu 1. (2,0 điểm)
Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim
loại ra khỏi hỗn hợp trên.
Câu 2. (2,0 điểm)
Viết các phương trình biểu diễn biến hóa sau:
CaCO
3
A
C E
CaCO
3
Ca(HCO
3
)
2
P
Q
R
CaCO
3
B
+
D
+
F
+
P + T

+
X
+
Y
+
Z
+
Câu 3. (3,0 điểm)
1. Xác định khối lượng SO
3
và khối lượng dung dịch H
2
SO
4
49% cần lấy để pha thành 450
gam dung dịch H
2
SO
4
83,3%.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch
HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao
nhiêu gam muối khan?
3. Cho biết độ tan của chất A trong nước ở
o
10
C là 15 gam, còn ở
o
90
C là 50 gam. Hỏi

khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở
o
90
C xuống
o
10
C thì có bao nhiêu gam chất
A tách ra khỏi dung dịch?
Câu 4. (4,0 điểm)
Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO
3
và RCO
3
bằng 500 ml dung dịch H
2
SO
4
thu
được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít khí CO
2
(đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 12
gam muối khan. Mặt khác, nung B đến khối lượng không đổi thu được 11,2 lít CO
2
(đktc)
và chất rắn D.
1. Tính nồng độ mol của dung dịch H
2
SO đã dùng?
2. Tính khối lượng chất rắn B và D?
3. Xác định R? Biết trong X số mol RCO

3
gấp 2,5 lần số mol MgCO
3
.
Câu 5. (4,0 điểm)
Cho luồn khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe
2
O
3
nung nóng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất rắn nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống
sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)
2
dư, thu được 9,062 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan
chất rắn B vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít khí H
2
(đktc).
1. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong A?
2. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong B. Biết trong B, số mol Fe
3
O
4
bằng
1
3
tổng số mol FeO và Fe
2
O
3
.

Câu 6. (5,0 điểm)
1. Hỗn hợp khí gồm: CO
2
; SO
2
; C
2
H
4
và CH
4
. Hãy nhận biết sự có mặt của từng khí trong
hỗn hợp?
2. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí A cần 2,5 thể tích khí oxi, sinh ra 8,8 gam CO
2

1,8 gam H
2
O. Tìm công thức phân tử của A. Biết A có tỉ khối hơi so với khí hiđro là 13 (các
thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
HẾT
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
THÀNH PHỐ VŨNG TÀU NĂM HỌC 2013 – 2014
)7886
ĐỀ CHÍNH TH“C
MÔN THI: HÓA HỌC

Bài 1:(5,0 điểm)Xác định các chất A, B, C, D và viết phương trình hoá học hoàn thành sơ
đồ sau:
C

A
0

→
B A
D
Biết rằng A là thành phần chính của đá phấn; B là khí dùng nạp cho các bình chữacháy.
Bài 2: (5,0 điểm)
a)Có 5 chất dạng bột: Cu, Al, Fe, S và Ag. Hãy nêu cách phân biệt từng chất khi có đủ
các chất thử cần thiết.
b) Trên 2 dĩa cân để 2 cốc đựng dung dịch HCl (A) và H
2
SO
4
loãng (B) sao cho cân
thăng bằng. Cho 25g CaCO
3
vào cốc HCl và a (g) nhôm vào cốc H
2
SO
4
. Khi PƯ hoàn toàn
thấy cân vẫn thăng bằng. Tìm a.
Bài 3: (5,0 điểm)
a) Khi cho khí clo tan vào nước thu được dung dịch A. Lúc đầu A làm mất màu quỳ
tím, ít lâu sau thì làm quỳ tím hóa đỏ. Giải thích hiện tượng và viết PTHH (nếu có).
b) Nguyên tố Rtạo hợp chất khí với hiđro dạng RH3, trong đó có 8,82% khối lượng
hiđro. Lập CTHH oxit cao nhất của R.
Bài 4: (5,0 điểm)
a)ViếtPTHH đốt cháy cùng 1 mol mỗi chất sau: C

x
H
y
; C
n
H
2n
; C
n
H
2n+2
; C
n
H
2n-6
.
b)Đốt hết 6g một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H và O) trong oxi dư. Sau phản ứng, dẫn
hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa P
2
O
5
và bình (2) chứa CaO (đều lấy dư) thì
khối lượng bình (1) tăng 3,6g còn bình (2) tăng 8,8g. Xác định công thức phân tử và viết
công thức cấu tạo của X, biết tỉ khối X với nitơ oxit là 2.
9Cho:Al = 27; Ag = 108; C = 12; Fe = 56; S = 32; K = 39; Zn = 65; Mg = 24; P =
31;Ca = 40; N = 14; Na = 23; Cl = 35,5.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
Năm học: 2013 - 2014

MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 20 tháng 3 năm 2014
:7;<=>?
Câu I (2,0 điểm)
1/ Cho một mẩu Na vào dung dịch có chứa Al
2
(SO
4
)
3
và CuSO
4
thu được khí A, dung dịch B và
kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Cho H
2
dư đi qua D
nung nóng được chất rắn E (giả sử hiệu suất các phản ứng đạt 100%). Hòa tan E trong dung dịch
HCl dư thì E chỉ tan một phần. Giải thích thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng.
2/ Cho hỗn hợp X gồm: Ba; Na; CuO và Fe
2
O
3
. Trình bày phương pháp tách thu lấy từng kim
loại từ hỗn hợp X và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II (2,0 điểm)
1/ Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau và ghi điều kiện phản ứng (nếu
có):
Axit axetic
→

)1(
Magie axetat
→
)2(
Natri axetat
→
)3(
Metan
(8) (4)
Rượu etylic
←
)7(
Cloetan
←
)6(
Etilen
←
)5(
Axetilen
2/ Cho 5 chất khí: CO
2
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, SO

2
, CH
4
đựng trong 5 bình riêng biệt mất nhãn. Chỉ dùng
hai thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học phân biệt mỗi bình trên và viết các phương trình
phản ứng xảy ra. Các dụng cụ thí nghiệm có đủ.
Câu III (2,0 điểm)
1/ Chia 78,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe
2
O
3
thành hai phần đều nhau. Cho phần thứ nhất tác
dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 77,7 gam hỗn hợp muối khan. Phần thứ hai tác dụng
vừa hết với 500 ml dung dịch Y gồm hỗn hợp HCl, H
2
SO
4
loãng, thu được 83,95 gam hỗn hợp
muối khan. Xác định % khối lượng của mỗi chất trong X và tính nồng độ mol/lít của dung dịch
Y.
2/ Đun nóng hỗn hợp X gồm C
2
H
4
, H
2
có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y.
Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 7,5 và tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro là 12. Các thể tích
khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong
hỗn hợp X và Y.

Câu IV (2,0 điểm)
1/ Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại M bằng 3,136 lít CO (đktc) ở nhiệt độ cao thành
kim loại và khí X. Tỉ khối của X so với H
2
là 18. Nếu lấy lượng kim loại M sinh ra hoà tan hết
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
vào dung dịch chứa m gam H
2
SO
4
98% đun nóng thì thu được khí SO
2
duy nhất và dung dịch Y.
Xác định công thức của oxit kim loại và tính giá trị nhỏ nhất của m.
2/ Cho m gam hỗn hợp G gồm KHCO
3
và CaCO
3
tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư. Hấp
thụ toàn bộ lượng khí CO
2
sinh ra vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm KOH 1M và
Ca(OH)
2
0,75M thu được 12 gam kết tủa. Tính m.
Câu V (2,0 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ A chỉ thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO
2
, H
2
O. Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy có 40 gam kết tủa trắng và khối
lượng dung dịch giảm 15,2 gam so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu. Biết rằng 3
gam A ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, biết A phản ứng được với CaCO
3
.
2/ Hỗn hợp G gồm X (C
2
H
2
O
4
), Y. Trong đó X và Y có chứa nhóm định chức như A. Cho 0,3 mol
hỗn hợp G tác dụng với NaHCO
3
dư thu được 11,2 lít khí (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol
hỗn hợp G cần 16,8 lít O
2
(đktc), chỉ thu được 12,6 gam nước và 44 gam CO
2
. Viết CTCT thu gọn

của X và Y. Biết Y có mạch cacbon thẳng, chỉ chứa nhóm chức có hiđro và khi cho Y tác dụng
với Na dư thì thu được
0%
 =
2
phản ứng.
'%@'@A@B)@4*@4'@4#@4C'@6'?@DE@B'>@B6F@B
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
PHÚ THỌ
NĂM HỌC 2013– 2014
Môn: Hóa học
Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề
:<G?
Câu 1: (3,0 điểm)
a) Cho sơ đồ các PTPƯ
(1) (X) + HCl → (X
1
) + (X
2
) + H
2
O (5) (X
2
) + Ba(OH)
2
→ (X
7
)
(2) (X

1
) + NaOH → (X
3
) + (X
4
) (6) (X
7
) + NaOH → (X
8
) + (X
9
) +
(3) (X
1
) + Cl
2
→ (X
5
) (7) (X
8
) + HCl → (X2) +
(4) (X
3
) + H
2
O + O
2
→ (X
6
) (8) (X

5
) + (X
9
) + H
2
O → (X
4
) +
Hoàn thành các PTPƯ và cho biết các chất X, X
1
, X
2
, X
3
, X
4
, X
5
, X
6
, X
7
, X
8
, X
9
.
b) Cân bằng PTHH sau:
Na
2

SO
3
+ KMnO
4
+ NaHSO
4
→ Na
2
SO
4
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
C
6
H
5
-CH=CH
2
+ KMnO
4
→ C
6
H

5
-COOK + K
2
CO
3
+ MnO
2
+ KOH + H
2
O
Câu 2: (3,0 điểm)
a)
Chỉ dùng thêm PP đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dd mất nhãn chứa từng chất
sau: NaHSO
4
, KHCO
3
, Mg(HCO
3
)
2
, Na
2
SO
3
, , Ba(HCO
3
)
2
b)

Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác (đk thí nghiệm) có đủ, viết các PTHH
điều chế: PE (poli etilen), PVC (poli vinyl clorua)
Câu 3: (3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS
2
bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí X. Hấp thụ hết
X vào 1 lít dd Ba(OH)
2
0,2M và KOH 0,2M thu được dd Y và 32,55g kết tủa. Cho dd NaOH
vào dd Y lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Viết các PTHH xảy ra và tính m.
Câu 4: (4,0 điểm)
a) Đốt cháy hoàn toàn 6,44g hỗn hợp bột X gồm Fe
x
O
y
và Cu bằng dd H
2
SO
4
đặc nóng
dư. Sau pư thu được 0,504 lít khí SO
2
(SP khử duy nhất, ở đktc) và dd chứa 16,6g hỗn
hợp muối sunfat. Viết các PTPƯ xảy ra và tìm CT của oxit sắt.
b) Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe
3
O
4
tan vừa hết trong dd HCl 20%, thu được dd
Y (chỉ chứa 2 muối). Viết các PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của các chất

trong dd thu được.
Câu 5: (3,0 điểm)
Thả một viên bi sắt hình cầu bán kính R vào 500ml dd HCl nồng độ CM, sau khi kết
thúc pư thấy bán kính viên bi còn lại một nửa, nếu cho viên bi sắt còn lại này vào 117,6g
dd H
2
SO
4
5% (Coi khối lượng dd thay đổi không đáng kể), thí khi bi sắt tan hết dd H
2
SO
4
cóa nồng độ mới là 4%.
a) Tính bán kính R của viên bi, biết khối lượng riêng của viên bi sắt là 7,9 g/cm
3
. Viên bi
bị ăn mòn theo mọi hướng, cho
14,3=
π
.
3
3
4
HI
π
=
(I là thể tích hình cầu, H là bán
kính)
b) Tính CM của dd HCl
Câu 6: (4,0 điểm)

Đề chính thức
a) Hỗn hợp X gồm C
3
H
4
, C
3
H
8
và C
3
H
6
có tỉ khối so với hiđro là 21,2. Đốt cháy hoàn
toàn 15,9 gam X, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 1 lít dd Ba(OH)
2
0,8M thấy khối lượng bình tăng m gam và có x gam kết tủa. Tính m và x.
b) Tiến hành lên men giấm 200ml dd ancol etylic 5,75
o
thu được 200ml dd Y. Lấy 100
ml dd Y cho tác dụng với Na dư thì thu được 60,648 lít H
2
(đktc) Tính hiệu suất phản
ứng lên men giấm. (Biết
JJ
A%A%%'
/1;/8,0
252
==
).

(Cho NTK: H=1 ; Mg=24; C=12 ; O=16; Ca=40; Br=80; Ba=137; N=14; Na=23; Al=27 ;
S=32 ; K=39 ; Cl=35,5 ; Fe=56 ; Cu=64)
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
Năm học: 2013 - 2014
MÔN: HÓA HỌC
Ngày thi: 28/03/2014
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (5,0 điểm): Nung m
A
gam hỗn hợp A gồm KmnO
4
và KClO
3
ta thu được chất rắn A
1
và khí
O
2
. Biết KClO
3
bị phân hủy hoàn toàn theo phản ứng: 2KClO
3
→ 2KCl + 3O
2
còn KMnO
4
bị phân
hủy một phần theo phản ứng 2KMnO

4
→ K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
.
Trong A
1
có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O
2
thu được ở trên với
không khí theo tỉ lệ thể tích V
O2
: V
KK
= 1:3 trong một bình kín ta được hỗn hợp khí A
2
. Cho vào
bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí A
3
gồm 3 khí, trong đó CO
2
chiếm 22,92% thể tích. Biết không khí chứa 80% N
2
và 20% O
2

về thể tích.
1) Tính khối lượng m
A
.
2) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Bài 2 (4,0 điểm): Hòa tan 55 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và Na
2
SO
3
bằng 500 ml dung dịch H
2
SO
4
1M
(vừa đủ) ta thu được hỗn hợp khí A và dung dịch chứa một muối trung hòa duy nhất.
1) Cho hỗn hợp khí A và bình kín có một ít bột xúc tác V
2
O
5
. Bơm tiếp oxi vào bình ta thu
được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là 21,71. Tính số mol oxi đã bơm vào bình.
2) Nung nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp khí C có tỉ khối so với hidro là 22,35.
Tính % thể tích các khí có trong hỗn hợp C.
Bài 3 (5,0 điểm): Hỗn hợp A gồm Mg và Fe có tỉ lệ khối lượng 5:3. Hỗn hợp B gồm FeO, Fe
2
O

3

Fe
3
O
4
trong đó số mol FeO bằng số mol Fe
2
O
3
. Hòa tan B bằng dung dịch HCl dư, sau đó cho tiếp A
vào ta thu được dung dịch C và V lít H
2
(ở đktc). Biết rằng lúc đó có một phần hidro khử hết muối
FeCl
3
thành FeCl
2
theo phản ứng 2FeCl
3
+ 2H → 2FeCl
2
+ 2HCl.
Cho dung dịch C tác dụng với NaOH dư rồi lấy kết tủa nung nóng trong không khí tới khối lượng
không đổi, được chất rắn D. Lượng hidro thoát ra ở trên (V lít) vừa đủ tác dụng hết với D khi nung
nóng. Mặt khác nếu trộn A với B ban đầu ta được hỗn hợp E.
1) Viết phương trình hóa học của các phản ứng, tính % khối lượng của Mg, Fe trong hỗn hợp
E.
2) Lượng hidro thoát ra (V lít) đủ để khử được một lượng gấp bao nhiêu lần các oxit có trong
B.

Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 4 (3,0 điểm): Hỗn hợp khí A (ở đktc) gồm hai hidrocacbon mạch không phân nhánh X, Y. Đốt
cháy 0,012 mol hỗn hợp A thu được 1,408 gam CO
2
, còn nếu cho cùng lượng khí trên từ từ lội qua
bình đựng nước brom dư thì thấy có 3,2 gam brom tham gia phản ứng, không có khí thoát ra khỏi
bình nước brom.
Xác định công thức phân tử của X, Y và tính phần trăm theo thể tích các chất trong A.
Bài 5 (3,0 điểm): Hỗn hợp M gồm 3 hidrocacbon khí (ở đktc) mạch hở X, Y, Z có công thức phân
tử tương ứng là C
m
H
2n
, C
n
H
2n
, C
m+m-1
H
2n
(n, m có cùng giá trị trong 3 chất).
ĐỀ CHÍNH THỨC
- Nếu tách Z khỏi M được hỗn hợp A, đốt cháy hòn toàn a gam hỗn hợp A được
gam H
2
O và gam CO
2
.
- Nếu tách X khỏi M được hỗn hợp B, đốt cháy hoàn toàn b gam hỗn hợp B được

gam H
2
O và gam CO
2
.
1) Tính % số mol của X, Y, Z trong M.
2) Tính khối lượng H
2
O và khối lượng CO
2
tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn d gam hỗn hợp
D gồm X và Z (sau khi tách Y khỏi M).
3) Xác định công thức phân tử của X, Y, Z và tính số gam CO
2
tạo thành khi đốt cháy hết 1
mol hỗn hợp M.
Biết: H = 1; C = 12; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Na = 23; Mg = 24; K = 39; Mn = 55; Fe =
56.
HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH TH“C
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học: 2013-2014
Môn thi: HÓA HỌC
Lớp 9 -THCS
Thời gian: 150 phút ()
Câu 1: 
1. Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau (mỗi mũi tên ứng với một phương
trình hóa học):

Na
→
)1(
Na
2
O
 →
)2(
NaOH
→
)3(
NaHCO
3

→
)4(
Na
2
CO
3
→
)5(
NaCl
→
)6(
Na
→
)7(
CH
3

COONa
→
)8(
CH
4
2. Hỗn hợp khí A chứa Cl
2
và O
2
có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Tính % thể tích, % khối
lượng của mỗi khí trong A, tỉ khối hỗn hợp A so với H
2
và khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A ở
đktc.
Câu 2: 
1. Nung nóng dây sắt trong không khí, phản ứng xong cho sản phẩm vào dung dịch HCl vừa
đủ. Sau đó cho toàn bộ vào NaOH. Viết phương trình hóa học xảy ra.
2. Khi làm lạnh 900g dung dịch NaCl bão hoà ở 90
o
C về 0
o
C thì có bao nhiêu gam tinh thể
NaCl khan tách ra, biết S
NaCl
(90
o
C) = 50g và S
NaCl
(0
o

C) = 35g.
Câu 3: 
1.Nhiệt phân một lượng MgCO
3
trong một thời gian, được chất rắn A và khí B. Cho khí B
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH được dung dịch C. Dung dịch C tác dụng với BaCl
2
và với
KOH. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được
muối khan E. Điện phân E nóng chảy được kim loại M. Xác định các chất và viết phương trình hóa
học xảy ra.
2. Độ dinh dưỡng của phân đạm là % khối lượng N có trong lượng phân bón đó. Hãy tính độ
dinh dưỡng của một loại phân đạm ure làm từ (NH
2
)
2
CO có lẫn 10% tạp chất trơ.
Câu 4: 
1. Hãy chọn 4 chất rắn khác nhau, để khi cho lần lượt mỗi chất đó tác dụng với dung dịch
HCl ta thu được 4 chất khí khác nhau. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2. Hoà tan a gam hỗn hợp kim loại R (hoá trị II) vào dung dịch HCl được dung dịch X. Để
trung hoà vừa hết X cần dùng 64 gam NaOH 12,5%. Phản ứng tạo dung dịch Y chứa 4,68% khối
lượng NaCl và 13,3% khối lượng RCl
2
. Cho tiếp lượng dư NaOH vào Y lọc kết tủa tạo thành, đem
nung đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn. Xác định tên của kim loại R.
Câu 5: 
1. Nung 13.4 gam muối cacbonnat của kim loại M hoá trị II, thu được 6,8 gam một chất rắn
và khí A. Cho A hấp thụ hết vào 75ml dd NaOH 1M được dung dịch B. Tính khối lượng muối trong
dung dịch B.

2. Cho một lượng bột CaCO
3
tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau phản ứng
thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,195%. Thêm vào X một lượng bột MgCO
3
khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là
21,11%. Tính nồng độ % của các muối có trong dung dịch Y.
Câu 6: 
Hợp chất A chứa C, H, O khối lượng mol phân tử nhỏ hơn khối lượng mol phân tử của glucozo. Để
đốt cháy hoàn toàn a (g) A cần 0,896 lít O
2
(đktc). Sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch
NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 1,9 gam. Xác định công thức phân tử của A.
Câu 7: 
1. Mô tả hiện tượng và viết phương trình hoá học giải thích thí nghiệm cho một mẩu kim loại
Natri vào ống nghiệm chứa dung dịch đồng(II) sunfat.
2. Chọn các chất X
1
, X
2
, X
3
X
20
(có thể trùng lặp giữa các phương trình) để hoàn thành các
phương trình hóa học sau:
(1) X
1
+ X
2




→
Cl
2

+ MnCl
2
+ KCl + H
2
O
(2) X
3
+ X
4
+ X
5


HCl + H
2
SO
4
(3) X
6
+ X
7

(dư)




→
SO
2
+ H
2
O
(4)X
8
+ X
9
+ X
10


Cl
2

+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ Na
2
SO
4

+ H
2
O
(5) KHCO
3
+ Ca(OH)
2


X
11
+ X
12
+ X
13

(6) Al
2
O
3
+ KHSO
4


X
14
+ X
15
+ X
16


(7) X
17
+ X
18


BaCO
3
+ CaCO
3
+ H
2
O
(8) X
19
+ X
20
+ H
2
O

Fe(OH)
3
+ CO
2
+ NaCl
Câu 8: 
1. Hỗn hợp A gồm: Fe
3

O
4
, Al, Al
2
O
3
, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp
chất rắn A
1
, dung dịch B
1
và khí C
1
. Khí C
1
dư cho tác dụng với A nung nóng được hồn hợp chất rắn
A
2
. Dung dịch B
1
tác dụng với H
2
SO
4
loãng dư được dung dịch B
2
. Chất rắn A
2
tác dụng với H
2

SO
4
đặc nóng được dung dịch B
3
và khí C
2
. Cho B
3
tác dụng với bột sắt được dung dịch B
4
. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
2. Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp hai kim loại magie và nhôm bằng 500ml dung dịch chứa hai
axit HCl 1M và H
2
SO
4
0,28M thu được dung dịch A và 8,736 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Viết phương trình hóa học và tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A.
Câu 9: 
Một hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một rượu đơn chức và este đơn chức tạo ra từ hai chất
trên. Đốt cháy hoàn toàn 3,06 gam hỗn hợp A cần dùng 4,368 lít khí oxi (đo ở đktc). Khi cho 3,06
gam hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M
thu được 1,88 gam muối và m gam hợp chất hữu cơ B.
Đun nóng m gam B với axit sunfuric đặc ở 180
0
C thu được m
1
gam B
1

. Tỉ khối hơi của B
1
so
vớí B bằng 0,7 (giả thiết hiệu suất đạt 100 % ).
1. Xác định công thức cấu tạo B
1
và các chất trong A.
2. Tính m, m
1
.
Câu 10: 
1. Phân biệt 5 hoá chất đựng trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn (không dùng thêm hoá chất nào
khác): HCl, NaOH, Ba(OH)
2
, K
2
CO
3,
MgSO
4.
2. Chỉ có bơm khí CO
2
, dung dịch NaOH không rõ nồng độ, hai cốc thuỷ tinh chia độ. Hãy điều chế
dung dịch Na
2
CO
3
không có lẫn NaOH hoặc muối axit mà không dùng thêm một phương tiện hoặc một
nguyên liệu nào khác.
HẾT

Cho'@6K)@4K%@KA@BK'@K'@4KL@MK3@6K'>@B6K)@6K
DE@BK#@4CKN@4MKL@OK*@4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
Khóa thi: ngày 19.3.2014
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Câu 1:
1.1 Thực hiện các phản ứng.
FeS
2
+ O
2

→
(A) + (B)
(A) + HCl
→
(D) + H
2
O
(D) + NaOH
→
(E) + (F)
(E)
0

→
(A) + H

2
O
(B) + O
2

→
(G)
(G) + H
2
O
→
(H)
(H) + ( I)
→
(J) + H
2
O
(B) + (K) + H
2
O
→
(H) + (L)
1.2 Dùng 1 oxit để nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: MgCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
, KCl.
Câu 2:

2.1 Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng:

Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO
4
.

Cho Cu vào dung dịch AgNO
3

Sục khí clo vào nước. Sau đó dùng đũa thuỷ tinh chấm vào dung dịch thu được và đưa vào
mẫu quỳ tím.
2.2 Bằng phương pháp hoá học hãy tinh chế NaCl trong hỗn hợp các chất bột sau: NaCl, CaCl
2
,
MgCl
2
, BaCl
2
2.3 Cho dd A chứa HCl 0,4 M và dung dịch B chứa NaOH 1M. Nếu cách pha chế được 400ml dung
dịch chứa NaOH 0,4M và NaCl 0,1M.
Câu 3:
3.1 Cho hỗn hợp A gồm Canxi và kim loại M (hoá trị không đổi) có tỉ lệ mol 3:2. Cho 8,7 (g) A vào
bình chứa 2,24 lít khí Cl
2
(ở đktc). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B. Hoà tan
hoàn toàn B trong dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Xác định M.
3.2 Đốt cháy hoàn toàn a (g) lưu huỳnh rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bM thu
được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl
2


thấy xuất hiện c (g) kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy xuất hiện d (g) kết
tủa. Biết d>c. Tìm biểu thức liên hệ giữa a và b.
Câu 4:
4.1 Hỗn hợp X chứa Al, Fe. Cho 13,9 gam X vào 200ml dung dịch CuSO
4
1M. Kết thúc phản ứng
thu dược dung dịch Y và 21,2 gam chất rắn. Tính phần trăm về khối lượng các chất trong X.
4.2 Lấy 1 hỗn hợp bột Al và Fe
2
O
3
đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có
không khí. Sau khi phản ứng kết thúc, nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia làm 2 phần.
.P: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít H
2
và còn lại phần không
tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1.
.P: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 26,88 lít H
2
.
Các thể tích khí đều đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính khối lượng mỗi phần.
b) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
Câu 5:
5.1 Hỗn hợp X chứa C
2
H
2

, C
2
H
4
, C
2
H
6
. Tỉ khối hơi của X với H
2
là 14,5. Đốt cháy hoàn toàn 5,8
gam X rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)
2
dư thì khối lượng bình tang bao nhiêu gam?
5.2 Hidrocacbon A có công thức C
n
H
2n-2
có tính chất tương tự axetilen. Đốt hoàn toàn 1 lượng A rồi
cho sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng
bình tang thêm 16,8 gam.
a/ Xác định công thức phân tử (A).
b Dẫn 1 lượng A vào 800ml dung dịch Br
2
0,25M. San phản ứng thấy dung dịch Br
2
mất màu hoàn
toàn (không có khí thoát ra) và khối lượng dung dịch Br

2
tăng 6 gam. Tính khối lượng mỗi dẫn xuất
brom thu được.
aSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯNG YÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THCS
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian phát đề
Câu I: ( 4 điểm)
1- Nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, viết phương trình phản
ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm (ghi điều kiện) để minh họa.
Hãy giải thích tại sao khi điều chế clo trong phòng thí nghiệm, để thu khí clo người ta
dẫn khí clo qua bình (1) đựng dung dịch H
2
SO
4
đặc, bình (2) để dựng đứng, miệngbình có
bông tẩm NaOH.
2-Có 5 gói bột trắng là các chất: KHSO
4
, K
2
CO
3
, K
2
SO
4

, BaCO
3
, BaSO
4
riêng biệt.
Chỉ được dùng thêm H
2
O, hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột trắng nói trên và viết
PTHH để minh họa.
Câu II (5,0 điểm):
1. Hãy viết 6 phương trình phản ứng hóa học điều chế NaOH lần lượt từ natri và các hợp
chất khác nhau của natri.
2. Có sơ đồ biến đổi sau: X

Y

Z

X

Q
Biết rằng X là đơn chất của phi kim T còn Y, Z là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có
chứa T. Dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa đỏ. Z là muối của kali, trong đó kali chiếm
52,35% về khối lượng. Q là hợp chất (gồm ba nguyên tố) tạo thành khi cho X tác dụng với
dung dịch xút ở nhiệt độ thường.
Xác định CTHH của các chất X, Y, Z, Q và viết PTHH biểu diễn các biến đổi trên.
Câu III (4,5 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm 32,8 gam Fe và Fe
2
O

3
có tỉ lệ mol 3:1 hòa tan A trong V lít dung dịch
HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thấy còn lại 2,8 gam chất rắn không tan. Tính giá trị
của V.
2. Khi đun nóng 23,5 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic có H
2
SO
4
đặc làm
xúc tác thu được 13,2 gam este. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên thu được
20,7gam nước. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
Câu IV (3 điểm)
Nhỏ từ từ 3V
1
ml dung dịch Ba(OH)
2
( dung dịch X) vào V
1
ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
( dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ để thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam.
Nếu trộn V
2
ml dung dịch X ở trên vào V
1
ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối

lượng bằng 0,9m gam. Tìm mối quan hệ giữa V
1
với m và giữa V
1
với V
2
.
Câu V (3,5 điểm)
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và khí oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H
2
SO
4
đặc để hấp thu
toàn bộ hơI nước thì thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Xác định
CTPT và viết các CTCT có thể có của hiđrocacbon X?
Hết
SỞ GD&ĐT BẮC NINH KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Hoá học

Câu I: (2,0đ)
1. Trình bày các khái niệm sau: Oxit, oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính? Nói oxit
kim loại là oxit bazơ, oxit phi kim là oxit axit có đúng không? Lấy ví dụ?
2. Hỗn hợp X chứa CO
2
, CO và H
2
với phần trăm thể tích tương ứng là a, b, c và phần trăm khối
lượng tương ứng là a

'
,
b
'
, c
'
. Đặt x = a
'
/a; y = b
'
/b; z = c
'
/c. Hãy cho biết x, y, z có trị số lớn hơn hay
nhỏ hơn 1?
3. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO
3
và 0,25 mol Cu(NO
3
)
2
, sau một thời gian
thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt
vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Tính m?
Câu II: (3,0đ)
1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
70% (đặc,
nóng), thu được 1,12 lít khí SO

2
(đkc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch
NaOH dư, được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi, được hỗn hợp chất rắn E. Cho luồng
H
2
dư đi qua E nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn F. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
a) Tính số gam Mg, Cu có trong hỗn hợp.
b) Cho thêm 6,8 gam nước vào dung dịch B thu được dung dịch D. Tính nồng độ phần trăm các
chất trong D (coi lượng nước bay hơi không đáng kể).
2. Cho hỗn hợp X gồm CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
. lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì
khối lượng brom tham gia phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (đkc) hỗn hợp X tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu được 36 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm thê
tích các khí có trong hỗn hợp X.
Câu III: (2,0đ)
1. Hỗn hợp A gồm hai axit hữu cơ no, mạch hở (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối
lượng 16 gam, tương ứng 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn 16 gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy

đi qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 16 gam hỗn hợp A tác dụng
vừa đủ với dung dịch Na
2
CO
3
, thu được 22,6 gam muối của hai axit hữu cơ.
Tìm CTCT và tính số gam mỗi axit có trong hỗn hợp A.
2. Từ xelulozơ và các chất vô cơ cần thiết, thiết bị có đủ. Viết các phương trình hóa học để điều
chế etyl axetat, etilen, metan.
Câu IV: (2,0đ)
Trộn đều 83 gam hỗn hợp bột Al, Fe
2
O
3
, CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử lúc đó
chỉ xảy ra hai phản ứng khử oxit thành kim loại. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần có khối
lượng chênh lệch nhau 66,4 gam. Lấy phần có khối lượng lơn hơn hòa tan bằng dung dichhj H
2
SO
4
loãng, dư thu được 23,3856 lít H
2
(đkc), dung dịch X và chất rắn/ Lấy 1/10 dung dịch X cho tác
dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO
4
0,018M (biết trong môi trường axit, Mn
+7
bị khử thành
Mn
+2

). Hòa tan phần có khối lượng nhỏ bằng dung dịch NaOH dư thấy còn lại 4,736 gam chất rắn
không tan.
1. Viết các phương trình phản ứng.
2. Cho biết trong hỗn hợp ban đầu, số mol của CuO gấp 1,5 lần số mol của Fe
2
O
3
. Tính phần trăm
mỗi oxit bị khử.
Câu V: (1,0đ)
Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO
3
60% thu được dung dịch X (không
chứa muối amoni). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa
được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu
được 8,78 gam chất rắn. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X./.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
CHUYÊN
HÀ NỘI Năm học 2014 - 2015
Môn thi: HOÁ HỌC
Ngày thi: QBR6
Thời gian làm bài: 
Câu I (2,0 điểm)
1/ Cho các sơ đồ phản ứng: Oxit (X
1
) + dung dịch axit (X
2
) –→ (X
3
) + …

Oxit (Y
1
) + dung dịch bazơ (Y
2
) –→ (Y
3
) + …
Muối (Z
1
)
t
°
(X
1
) + (Z
2
) + …
Muối (Z
1
) + dung dịch axit (X
2
)
t
°
(X
3
) + …
Biết khí X
3
có màu vàng lục, muối Z

1
màu tím, phân tử khối của các chất thoả mãn điều kiện: M
Y1
+
M
Z1
= 300; M
Y2
– M
X2
= 37,5. Xác định các chất X
1
, X
2
, X
3
, Y
1
, Y
2
. Y
3
, Z
1
, Z
2
. Viết các phương trình
hoá học minh hoạ.
2/ Có 3 mẫu phân bón hoá học ở thể rắn đựng trong các lọ riêng biệt không ghi nhãn là NH
4

NO
3
,
NH
4
Cl và (NH
4
)
2
SO
4
. Hãy phân biệt các mẫu phân bón trên bằng phương pháp hoá học, viết phương
trình hoá học minh hoạ.
Câu II (2,5 điểm)
1/ Đốt cháy hoàn toàn 15,68 gam kim loại M trong bình đựng khí clo dư thu được 45,5 gam muối
clorua.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Để hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và một oxit của kim loại M cần
dùng vừa hết 160ml dung dịch HCl 2M, còn nếu dẫn luồng H
2
dư đi qua 9,2 gam hỗn hợp X nung
nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,28 gam chất rắn. Tìm công thức của oxit kim
loại trong hỗn hợp X.
2/ Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe trong 200 gam dung dịch H
2
SO
4
19,6% (loãng)
thu được dung dịch B và 6,72 lít H
2

(đktc). Thêm từ từ 420 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M vào dung dịch
B, sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m
gam chất rắn khan.
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A và tính giá trị của m.
Câu III (3,0 điểm)
1/ Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp X gồm 0,07 mol CH≡CH; 0,05 mol
CH≡C–CH=CH
2
; 0,1 mol H
2
và một ít bột Ni. Nung nóng bình để thực hiện phản ứng thu được hỗn
hợp Y gồm 7 hiđrocacbon có tỉ khối hơi đối với H
2
là 19,25. Bằng phương pháp thích hợp tách
lượng hỗn hợp Y thu được m gam hỗn hợp Y
1
(gồm CH≡CH và CH≡C–CH=CH2) và 1,568 lít hỗn
hợp khí Y
2
(đktc) gồm 5 hiđrocacbon. Biết toàn bộ lượng hỗn hợp Y
2
tách được có khả năng phản
ứng với tối đa 600 ml dung dịch Br
2
0,1M. Tìm giá trị của m.
2/ Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ A và B (phân tử A có nhiều hơn phân tử B một nguyên tử
cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 12,96 gam hỗn hợp M bằng lượng khí oxi dư thu được sản phẩm cháy

gồm H
2
O và 36,96 gam CO
2
.
a) Tìm công thức phân tử và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn
hợp M/
b) Khi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 552,9 gam dung dịch Ba(OH)
2
20,72% thu được m gam
chất kết tủa và dung dịch Z. Tìm giá trị của m và tính nồng độ C
%
của chất tan có trong dung dịch Z.
Câu IV (2,5 điểm)
1/ Hoà tan hoàn toàn 8,56 gam một muối clorua vào nước thu được 200 ml dung dịch Y. Lấy 25 ml
dung dịch Y đem tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư thu được 2,87 gam muối kết tủa trắng.
a) Tìm công thức hoá học của muối clorua đã dùng (muối X).
b) Từ muối X, viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ:

+ đơn chất A
Khí (G
1
)
(X)
NaOH
(Y
1
)

H O
(Y
2
)
khí

KOH
(Y
3
)

+ đơn chất B
Khí (G
2
)
ĐỀ CHÍNH THỨC
2
2/ Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,808 lít H
2
(đktc). Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp A vào 200 ml dung dịch chứa AgNO
3
0,5M và Cu(NO
3
)
2
0,8M, phản ứng xong, lọc bỏ phần chất rắn thu được dung dịch B chứa ba muối. Khi thêm dung dịch
NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc bỏ kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi
thu được 10,4 gam chất rắn. Tìm giá trị của m và tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch B.
Cho
H=1;C=12;N=14;O=16;Mg=24;Al=27;P=31;S=32;Cl=35,5;K=39;Ca=40;Mn=55;Fe=56;Cu=64;Ba=

137.
UBND HUYỆN NGHI XUÂN
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: HOÁ HỌC; Thời gian: 150 phút làm bài
Câu 1: Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Zn

ZnCl
2


Zn(NO
3
)
2

Zn(OH)
2

ZnO

Zn

ZnSO
4




Na
2
ZnO
2

Zn(OH)
2

ZnSO
4

ZnCl
2


Zn(OH)
2


K
2
ZnO
2


KCl

KNO
3
Câu 2:

a. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết các
dung dịch sau: Fe
2
(SO
4
)
3
, FeSO
4
, Al
2
(SO
4
)
3
, Na
2
SO
4
, MgSO
4
, (NH
4
)
2
SO
4
b. Có một hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Fe và Cu. Hãy giới thiệu phương pháp hóa học
xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Câu 3:

a. Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn
toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dung dịch Ba(OH)
2
1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa.
Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí
(đktc). Xác định oxit kim loại đó.
b. Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung
dịch thu được sau phản ứng.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó (A
2
O) vào
nước được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 22,4g hiđroxit (AOH) khan. Xác định
tên kim loại và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn a (g) hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thu
được dung dịch A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi
lượng kết tủa bắt đầu không đổi nữa (kết tủa B); lọc B thu được dung dịch nước lọc C; đem
nung B trong không khí đến lượng không đổi thu được 16g chất rắn D.
a. Viết các PTHH và xác định A, B, C, D
b. Tính a.
c. Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch C sau phản ứng thu được 7,8g kết tủa.
Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
Câu 6: Hòa tan 3,6g một kim loại (chỉ có một hóa trị duy nhất trong hợp chất) vào
200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,25M và H
2
SO
4

1,5M. Dung dịch thu được sau phản ứng làm
đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2,5M và Ba(OH)
2
1,5M.
Xác định kim loại.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Cho biết: Al = 27; Fe = 56; S = 32; O =
Câu 1: (1,0 điểm)
Tìm các chất A, B, C, D, thích hợp để hoàn thành các phương trình hóa học sau:
A + B → C + D
B + E → F + G
D → H + G
H + H
2
O → A
C + E → F + H
2
O
H + E → I
E + T → X + H
2
O
Biết B, D, E là các hợp chất có trong nguyên liệu dùng để sản xuất thủy tinh thường.
Câu 2: (1,75 điểm)
1. M Đốt cháy không hoàn toàn một lượng Mg trong không khí thu được chất
rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl. Hãy viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
2.  Lấy ví dụ bằng phương trình phản ứng cho các trường hợp sau:
a. Oxit + Nước → Axit + Oxit
b. Muối + Bazơ → Muối + Oxit + Nước
c. Bazơ + Axit → Muối + Oxit + Nước

d. Muối + Muối → Muối + Chất khí + Axit
Câu 3: (2,25 điểm)
1. M Hãy giải thích, viết phương trình phản ứng (nếu có) cho các trường hợp
sau:
a. Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động.
b. Đồ dùng bằng bạc để trong không khí nhiễm H
2
S một thời gian thường chuyển
sang màu xám đen.
c. Để hàn và cắt kim loại cần phải dùng axetilen chứ không phải etan mặc dù nhiệt
đốt cháy các khí đó tính ở cùng điều kiện tương ứng bằng 1320 kJ/mol và 1562 kJ/mol.
2.  Cho hỗn hợp: Al, Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
. Hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
sao cho khối lượng từng chất không đổi.
3.  Lấy a gam ZnCl
2
hòa tan vào nước được dung dịch Z.
Cho dung dịch Z tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 2M thu được 3b mol chất kết tủa.
Cho dung dịch Z tác dụng với 350 ml dung dịch NaOH 2M thu được b mol chất kết tủa.
dd
t
0
t

0
t
0
t
0
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
QUẢNG TRỊ
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2006-2007
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút, 
ĐỀ CHÍNH THỨC
- Xác định a gam ZnCl
2
.
- Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol ZnCl
2
và NaOH; cho nhận xét.
Câu 4: (2,0 điểm)
Có 150 ml dung dịch A gồm FeSO
4
, H
2
SO
4
và muối Sunphát của kim loại M hóa trị 2.
Cho 30ml dung dịch B gồm Ba(NO
3
)
2

0,3M và KOH 0,2M vào dung dịch A thì vừa đủ
trung hòa H
2
SO
4
. Cho thêm 170 ml dung dịch B nữa thì được một lượng kết tủa. Lọc lấy kết
tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 5,154 gam chất rắn và dung dịch
C. Để trung hòa dung dịch C cần 20 ml dung dịch HCl 0,2M.
1. M Xác định kim loại M.
2.  Xác định nồng độ mol/l các chất trong dung dịch A.
Biết hiđroxit của M không tan, không lưỡng tính.
Câu 5: (3,0 điểm)
1.  Hãy nhận biết 5 chất rắn màu trắng sau: Tinh bột, Natrihidrocacbonat,
Xenlulozơ, Polietilen và Natrihidroxit.
2.  Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) đều có 53,33% oxi theo khối lượng.
Khối lượng phân tử của Y gấp 3 lần khối lượng phân tử của X. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol
hỗn hợp X, Y cần 0,12 mol O
2
.
a.  Xác định công thức phân tử của X, Y.
Viết các công thức cấu tạo có thể có của X.
b.  Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
Y → Y
1
→ Y
2
→ Y
3
→ Y
1

→ X
HẾT
16; H = 1; Na = 23; Ba = 137; C = 12
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HA NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2013
Môn thi : HÓA HỌC
ST?U<V<W!X<>7U%G

Câu I : Cho 22,95 gam BaO tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A .
1)Dẫn từ từ khí CO
2
vào dung dịch A , thu được 23,64 gam kết tủa . Tính thể tích khí CO
2

( đktc) đã phản ứng .
2) Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp MgCO
3
và CaCO
3
trong dung dịch HCl , toàn bộ
lượng khí CO
2
sinh ra được hấp thụ vào dung dịch A .Hỏi có thu được kết tủa không ? tại sao
?
Câu II :  1) Một hỗn hợp rắn gồm BaO , MgCO

3
, Al
2
O
3
, và CuO . Trình bày
phương pháp tách riêng từng chất từ hỗn trên với điều kiện không làm thay đổi khối lượng
mỗi chất so với ban đầu .
2) Hỗn hợp X gồm Zn và CuO . Khi cho m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư , thì
thu được 4,48 lít H
2
( đktc) . Mặt khác để hòa tan hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 350
ml dung dịch HCl 2M . Xác định giá trị của m .
Câu III: 
1) Trong phòng thí nghiệm chỉ có khí CO
2
, dung dịch NaOH không rõ nồng độ và hai cốc
thủy tinh chia độ , hãy điều chế dung dịch Na
2
CO
3
không bị lẫn NaOH hoặc NaHCO
3

không dùng thêm bất cứ dụng cụ hay hóa chất nào khác .
2) Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một cốc chứa 430 ml dung dịch H
2
SO
4
1M .

Sau khi phản ứng hoàn toàn , thêm tiếp vào cốc 1 lít dung dịch Ba(OH)
2
0,48M , khuấy đều
cho phản ứng hoàn toàn , lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thì thu được
112,29 gam chất rắn . Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp ban đầu .
Câu IV : 
1) Hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon A , B ,C thuộc ba dãy đồng đẳng , hỗn hợp khí Y gồm
O
2
và O
3
( tỉ khối của Y so vời H
2
bằng 19) . Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích V
X
: V
Y
= 1 : 2
rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp , sau phản ứng chỉ thu được CO
2
và hơi H
2
O với tỉ lệ thể tích
tương ứng là 6 : 7 . Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với H
2
.
2) Hỗn hợp khí Y gồm một ankan và một anken , tỉ khối của Y so với H
2
bằng 11,25 . Đốt

cháy hoàn toàn 4,48 lít Y thu được 6,72 lít CO
2
. Xác định công thức các chất trong Y , biết
các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn .
Câu V : 
1) Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp X gồm 1 axit no , đơn chức , mạch hở và một
ancol no , đơn chức , mạch hở được 0,54 mol CO
2
và 0,64 mol H
2
O . Thực hiện phản ứng
este hóa 12,88 gam X với hiệu suất 80% thu được m gam este . Tính giá trị của m .
2) Một este đơn chức A có tỉ khối so với oxi là 3,125 . Cho 20 gam A tác dụng với 600 ml
dung dịch NaOH 0,5M , sau khi phản ứng hoàn toàn , cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam
chất rắn . Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.
Cho : H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; N = 14 ; Na = 23 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ;
Fe = 56 ; Cu = 64 ; Al = 27 ; Zn = 65 ; Ba = 137 .
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

×