Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

tuyển tập các đề thi học sinh giỏi, đề thi môn sinh học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.38 KB, 59 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT NGHI XUÂN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1: Bảng dưới đây mô tả hệ thống phân loại của 5 loài thú khác nhau ở
Việt Nam:
Lớp Mammalia Mammalia Mammalia Mammalia Mammalia
Bộ Carnivora Carnivora Carnivora Artiodactyla Carnivora
Họ Felidae Felidae Ursidae Cervidae Felidae
Chi Panthera Neofelis Ursus Muntiacus Panthera
Loài P. pardus
(Báo hoa
mai)
N. nebulosa
(Báo gấm)
U. thibetanus
(Gấu ngựa)
M. vuquangensis
(Mang Vũ
Quang)
P. tigris
(Hổ)
Dựa vào thông tin trong bảng, hãy sắp xếp các loài theo thứ tự quan hệ họ
hàng từ gần đến xa. Giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy?
Câu 2: a. Người ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó đông cứng lại,
sau đó lấy ra để tan hết đá thấy quả chuối mềm hơn rất nhiều so với lúc chưa
để vào tủ lạnh. Hãy giải thích?
b. Cấu tạo của photpholipit? Chức năng chính của photpholipit? Vì
sao khi nấu sốt cà chua, người ta thường cho cà chua vào dầu (hoặc mỡ)
trước lúc cho nước và gia vị vào?


Câu 3: Cho các loại cacbohdrat sau: saccrôzơ, glucozơ, tinh bột, fructôzơ,
lactôzơ, glicôgen, xenlulôzơ, mantôzơ, galactôzơ.
a. Hãy sắp xếp các loại cacbohidrat trên theo cấu trúc: đường đơn, đường
đôi, đường đa. Loại cacbohidrat nào có nguồn gốc ở cơ thể thực vật? Loại
cacbohidrat nào có nguồn gốc ở cơ thể động vật?
b. Loại cacbohidrat nào có cấu trúc bền vững cơ học nhất? Giải thích?
Câu 4: Nêu các bậc cấu trúc của protein và cho biết các loại liên kết hóa học
trong các bậc cấu trúc đó? Vì sao khi bảo quản trứng sống, người ta dùng
phương pháp bảo quản lạnh chứ không dùng phương pháp bảo quản nóng?
Câu 5: So sánh đặc điểm của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Vì sao tế
bào bình thường ở cơ thể sinh vật nhân thực không thể gia tăng mãi về kích
thước?
Câu 6: So sánh đặc điểm của tế bào động vật và tế bào thực vật? Rút ra kết
luận gì về những điểm giống nhau và khác nhau đó?
Câu 7: Khi phân tích thành phần gen của 2 loài vi khuẩn, người ta thấy cả 2
gen đều có số liên kết hiđro bằng nhau. Ở gen của loài vi khuẩn 1 có G =10%
tổng số Nuclêôtit của gen. Trên 1 mạch của gen này có A= 250, T= 350. Ở
loài vi khuẩn 2 thì có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và A là 150. (Biết rằng gen
của 2 loài vi khuẩn trên gồm 2 mạch bằng nhau). Hãy xác định số lượng
nuclêôtit từng loại của mỗi loài vi khuẩn trên. Loài vi khuẩn nào có thể sống
trong nước nóng tốt hơn?
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT NGHI XUÂN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu Nội dung Than
g
điểm

Câu1: Bảng dưới đây mô tả hệ thống phân loại của 5 loài thú khác
nhau ở Việt Nam:
Dựa vào thông tin trong bảng, hãy sắp xếp các loài theo thứ
tự quan hệ họ hàng từ gần đến xa. Giải thích tại sao lại sắp
xếp như vậy?
- Thứ tự: Báo hoa mai, hổ, báo gấm, gấu ngựa, mang Vũ
Quang
- Giải thích:
+ Dựa vào nguyên tắc phân loại: Các loài gần gũi xếp vào
1chi, các chi gần gũi xếp vào một họ, các họ gần gũi xếp
vào một bộ.
+ Các loài cùng chi có quan hệ gần gũi nhất, sau đó đến các
loài cùng họ khác chi, tiếp đến là các loài cùng bộ khác họ
và cuối cùng là các loài cùng lớp khác bộ.
1,0
0,5
0,5
Câu 2: a. Người ta cho chuối chín vào ngăn đá tủ lạnh để nó
đông cứng lại, sau đó lấy ra để tan hết đá thấy quả chuối
mềm hơn rất nhiều so với lúc chưa để vào tủ lạnh. Hãy giải
thích?
- Quả chuối khi chưa cho vào tủ lạnh, các tế bào chưa bị vỡ
liên kết với nhau tạo độ cứng nhất định.
- Khi đưa vào ngăn đá tủ lạnh, nước trong tế bào quả chuối
đông thành đá -> tế bào bị vỡ -> khi đá tan tế bào đã vỡ
không còn liên kết với nhau như ban đầu nữa => quả chuối
sẽ mềm hơn.
b. Cấu tạo của photpholipit? Chức năng chính của
photpholipit? Vì sao khi nấu sốt cà chua, người ta thường
cho cà chua vào dầu (hoặc mỡ) trước lúc cho nước và gia

vị vào?
- Cấu tạo của photpholipit: gồm 1 phân tử glixêrol, 2 phân tử
axit béo và 1 nhóm phot phat.
- Chức năng chính: cấu tạo nên các loại màng của tế bào.
- Vì, cà chua chứa nhiều carôtenôit tan trong dầu hoặc mỡ.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3: Cho các loại cacbohidrat sau: saccrôzơ, glucozơ, tinh bột,
fructôzơ, lactôzơ, glicôgen, xenlulôzơ, mantôzơ, galactôzơ.
a. Hãy sắp xếp các loại cacbohidrat trên theo cấu trúc:
đường đơn, đường đôi, đường đa. Loại cacbohidrat nào có
nguồn gốc ở cơ thể thực vật? Loại cacbohidrat nào có ở cơ
thể động vật?
- Đường đơn: glucozơ, fructôzơ, galactôzơ.
- Đường đôi: saccrôzơ, lactôzơ, mantôzơ.
- Đường đa: tinh bột, glicôgen, xenlulôzơ.
- Có nguồn gốc ở cơ thể thực vật: saccrôzơ, glucozơ, tinh
bột, fructôzơ, xenlulôzơ, mantôzơ.
- Có nguồn gốc ở cơ thể động vật: lactôzơ, glicôgen,
galactôzơ.
b. Loại cacbohidrat nào có cấu trúc bền vững cơ học nhất?
Giải thích?
- Xenlulôzơ là loại cacbohidrat nào có cấu trúc bền vững cơ
học nhất.
- Xenlulozơ là hợp chất trùng hợp (pôlime) của nhiều đơn
phân cùng loại là glucozơ, các đơn phân này nối với nhau
bằng liên kết 1 β - 4 glucozit tạo nên sự đan xen 1 "sấp",

một "ngửa" nằm như dải băng duỗi thẳng không có sự phân
nhánh. Nhờ các liên kết này các liên kết hidro giữa các phân
tử nằm song song song với nhau và hình thành nên bó dài
dưới dạng vi sợi, các sợi này không hòa tan và sắp xếp
dưới dạng các lớp xen phủ tạo nên một cấu trúc dai và
chắc.
0,75
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
0,75
Câu 4: Nêu các bậc cấu trúc của protein và cho biết các loại liên kết
hóa học trong các bậc cấu trúc đó?
- Bậc 1: trình tự các axit amin trong chuỗi poli peptit mạch
thẳng.
Cấu trúc bậc 1 được giữ vững bởi các liên kết peptit, là
những liên kết cộng hóa trị bền vững. Nhờ có liên kết cộng
hóa trị bền vững nên trình tự các axit amin không bị thay đổi
bởi các tác động của môi trường. - Bậc 2: do bậc 1 xoắn α
hay gấp nếp β.
- Cấu trúc bậc 2 được giữ nhờ liên kết peptit của cấu trúc
bậc 1 và các liên kết yếu của liên kết hiđrô. Liên kết hiđrô
được hình thành từ các nhóm cho H (NH
+
3
) và các nhóm
nhận H (COO
-

).
- Bậc 3: do bậc 2 tiếp tục cuộn xoắn lại theo không gian ba
chiều.
Cấu trúc bậc 3 được giữ bởi liên kết peptit, liên kết hiđrô,
liên kết đisunphit, lực hút Vande - van, tương tác kị nước,
liên kết ion.
- Bậc 4: do từ 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay
khác loại kết hợp với nhau tạo thành.
Cấu trúc bậc 4 được giữ bởi liên kết peptit, liên kết hiđrô,
liên kết đisunphit, lực hút Vande - van, tương tác kị nước,
liên kết ion.
Vì sao khi bảo quản trứng sống, người ta dùng phương
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
pháp bảo quản lạnh chứ không dùng phương pháp bảo
quản nóng?
- Trong trứng có nhiều protein, cấu trúc không gian của
protein được hình thành bởi các liên kết hiđrô, không bền
với nhiệt độ cao
- Dùng phương pháp bảo quản lạnh là bảo quản trứng trong
điều kiện nhiệt độ thấp (vừa phải). Trong điều kiện nhiệt độ
thấp, liên kết hiđrô không bị đứt, cấu trúc không gian của
protein không bị phá vỡ, nó chỉ ức chế và làm giảm hoạt
tính của protein nên trứng lâu bị hỏng.
- Không dùng phương pháp bảo quản nóng (bảo quản trứng
trong điều kiện nhiệt độ cao) thì nhiệt độ cao làm cho liên

kết hiđrô bị đứt gãy, cấu trúc không gian của protein bị phá
vỡ và protein mất hoạt tính, làm cho trứng nhanh bị hỏng.
0,25
Câu 5: So sánh đặc điểm của
tế bào nhân sơ và tế
bào nhân thực?
*Giống nhau
- Tế bào nhân sơ và tế
bào nhân thực đều có
màng sinh chất, tế bào
chất, vật chất di truyền
là ADN, Riboxom cũng
được cấu tạo từ rARN
và prôtein .
- Ty thể và lục lạp của tế
bào nhân chuẩn chứa
ADN và ARN giống ADN
và ARN của tế bào nhân
sơ.
* Khác nhau
Tế bào nhân sơ
- Vi khuẩn, vi khuẩn lam, vi
khuẩn cổ.
- Kích thước bé (1 – 10 μm)
- Có cấu tạo đơn giản.
- Vật chất di truyền là phân
tử ADN trần dạng vòng nằm
phân tán trong tế bào chất.
- Chưa có nhân. Chỉ có thể
nhân là phần tế bào chất

chứa ADN.
- Tế bào chất chỉ chứa các
bào quan đơn giản như
ribôxôm, mezôxôm.
0,5
1,75
0,75
- Có lông, roi cấu tạo đơn
giản từ prôtêin, flagelin
Vì sao tế bào bình
thường ở cơ thể sinh
vật nhân thực không thể
gia tăng mãi về kích
thước?
- Tế bào không thể gia
tăng mãi về kích thước
vì khi có kích thước lớn
thì tỉ lệ S/V sẽ giảm làm
giảm tốc độ trao đổi
chất của tế bào với môi
trường.
- Khi tế bào có kích
thước quá lớn thì sự
khuếch tán của các chất
tới các nơi bên trong tế
bào cũng cần nhiều thời
gian hơn.
- Khi tế bào có kích
thước lớn thì đáp ứng
của tế bào với các tín

hiệu từ bên ngoài cũng
sẽ chậm hơn vì tế bào
thu nhận và đáp ứng lại
các tín hiệu từ môi
trường chủ yếu dựa trên
con đường truyền tin
hoá học.
Câu 6: 1. So sánh tế bào động
vật và tế bào thực vật
a. Giống nhau:
Đều có các thành phần:
- Màng sinh chất
- Tế bào chất và các
bào quan : ti thể, bộ
máy gôngi, lưới nội
chất, Ribôxôm,
lizôxôm,
- Nhân với nhân con và
chất nhiễm sắc.
b. Khác nhau:
Tế bào thực vật
- Có thành xenlulôzơ ở bên
0,75
1,25
ngoài màng sinh chất, không
có khung xương tế bào
- Có lục lạp
→ Quang tự dưỡng
- Chỉ ở thực vật bậc thấp mới
có trung thể

→ Phân bào không có sao và
phân chia tế bào chất bằng
vách ngăn trung tâm
- Có không bào trung tâm có
kích thước to chứa nhiều
nước, muối khoáng và các
chất hữu cơ quan trọng trong
đời sống thực vật
- Có perôxixôm
2. Rút ra kết luận
- Giống nhau vì tế bào
là đơn vị cấu trúc, chức
năng của cơ thể sống
→ chứng tỏ thực vật và
động vật có chung
nguồn gốc.
- Khác nhau do hoạt
động sống khác nhau
→ chứng tỏ giới thực
vật và giới động vật là 2
hướng tiến hóa khác
nhau từ một nguồn gốc
chung. Một hướng tự
dưỡng, cố định hình
thành giới thực vật. Một
hướng dị hóa, di chuyển
hình thành giới động
vật.
0,5
Câu 7: Khi phân tích thành phần gen của 2 loài vi khuẩn, người ta

thấy cả 2 gen đều có số liên kết hiđro bằng nhau. Ở gen của
loài vi khuẩn 1 có G =10% tổng số Nuclêôtit của gen.
Trên 1 mạch của gen này có A= 250, T= 350. Ở loài vi
khuẩn 2 thì có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và A là 150. (Biết
rằng gen của 2 loài vi khuẩn trên gồm 2 mạch bằng nhau).
Hãy xác định số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi loài vi
khuẩn trên. Loài vi khuẩn nào có thể sống trong nước nóng
tốt hơn?
1. Số nucleotit của gen ở mỗi loài vi khuẩn
* Ở gen của loài vi khuẩn 1
- Xác định tỉ lệ từng loại Nu của gen:
G% = X% = 10% → A% = T% = 40%
1
A = T = 250 + 350 = 600 (Nu) → G= X= (10% : 40%).600 =
150 (Nu)
Ở gen của loài vi khuẩn 2:
G – A = 150 G = X = 450
2G + 2A = 1500 A = T = 300
2. Loài vi khuẩn sống trong nước nóng tốt hơn
- Sô liên kết H ở gen của loài vi khuẩn 1:
H = 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 150 = 1650
- Sô liên kết H ở gen của loài vi khuẩn 2:
H = 2A + 3G = 2 x 300 + 3 x 450 = 1950
- Loài vi khuẩn 2 có thể sống được trong suối nước nóng tốt
hơn vì có số cặp G = X nhiều hơn, số liên kết hidro nhiều
hơn (có cùng số nu) nên gen (ADN) ít bị biến tính hơn.
1
1

SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013-2014

TRƯỜNG THPT NGHI XUÂN Môn: Sinh học 10
Thời gian: 180 phút
Câu 1:
a. Trong tế bào có các phân tử sinh học: Lipit, ADN và prôtêin. Cho biết những
phân tử nào có liên kết hiđrô? Vai trò của liên kết hiđrô trong các phân tử đó?
b. Tại sao xenlulozơ được xem là một hợp chất cấu trúc lí tưởng cho thành
(vách) tế bào thực vật?
c. Tại sao khi người bị sốt quá cao thì có thể gây tử vong?
Câu 2:
a. Tế bào hồng cầu không có ty thể có phù hợp gì với chức năng mà nó đảm
nhận?
b. Tế bào vi khuẩn không có ty thể vậy chúng tạo ra năng lượng từ bộ phận
nào trong tế bào?
Câu 3: Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọn lọc chứa 0,06M
saccarôzơ và 0,04M glucozơ được đặt trong một bình đựng dung dịch 0,03M
Saccarôzơ và 0,02M glucozơ, 0,01M fructôzơ.
- Kích thước của tế bào nhân tạo có thay đổi không? Vì sao?
- Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào?
Câu 4:
a. Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục thể thao thì các tế bào cơ lại sử
dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô hấp
nhằm tạo ra nhiều ATP hơn?
b. Giải thích hiện tượng sau: nếu trong tế bào không có ôxi (O
2
) thì chu trình
Crep không diễn ra?
Câu 5:
a. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng. Pha sáng và
pha tối xảy ra ở đâu trong lục lạp? Hãy giải thích vì sao lại xảy ra ở đó.
b. Ôxi được sinh ra từ pha nào của quá trình quang hợp? Hãy biểu thị đường đi

của ôxi qua các lớp màng để đi ra khỏi tế bào kể từ nơi nó được sinh ra?
c. Để tổng hợp 1 phân tử glucôzơ, chu trình Canvin cần sử dụng bao nhiêu
mol photon ánh sáng, bao nhiêu phần tử CO
2
, bao nhiêu phân tử ATP,
NADPH?
Câu 6: Sơ đồ dưới đây là các con đường giải phóng năng lượng ở vi sinh vật.
Chất cho eletron hữu cơ.
Chất hữu cơ
O
2
NO
-
3
; SO
4
2-
; CO
2
C
B
A
Q
Q
Q
- Em hãy cho biết tên các con đường A, B, C
- Phân biệt các con đường trên về điều kiện xảy ra, chất nhận điện tử cuối
cùng và sản phẩm tạo thành.
Câu 7: Sau một đợt giảm phân của 15 tế bào sinh trứng, người ta nhận thấy
đã có

tất cả 1755 NST bị tiêu biến cùng với các thể định hướng.
a. Xác định bộ NST của loài trên và cho biết tên loài.
b. Biết có 4 tế bào sinh tinh giảm phân. Xác định số NST có trong các tinh
trùng của loài trên.

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013-
2014
TRƯỜNG THPT NGHI XUÂN Môn: Sinh học 10
Thời gian: 180 phút
Câu Nội dung
Than
g
điểm
Câu 1 a. Những phân tử nào
có liên kết hiđrô? Vai trò
Câu 2
Câu 3
Câu 4
của liên kết hiđrô trong
các phân tử đó?
- Những phân tử có liên
kết hiđrô: ADN và prôtêin
- Vai trò của liên kết hiđrô
trong cấu trúc các phân
tử:
+ ADN: Các nuclêôtit
giữa hai mạch đơn liên
kết với nhau theo
nguyên tắc bổ sung tạo

cấu trúc không gian của
ADN
+ Protein: Tham gia cấu
trúc không gian của
prôtêin (cấu trúc bậc
2,3,4).
b. Tại sao xenlulozơ
được xem là một hợp
chất cấu trúc lí tưởng
cho thành (vách) tế bào
thực vật?
- Xenlulozơ có nhiều
hơn tất cả các HCHC
khác của cơ thể thực
vật, nó là nguyên liệu
cấu trúc chính của tế
bào.
- Xenlulozơ là hợp chất
trùng hợp (pôlime) của
nhiều đơn phân cùng
loại là glucozơ, các đơn
phân này nối với nhau
bằng liên kết 1 β - 4
glucozit tạo nên sự đan
xen 1 "sấp", một "ngửa"
nằm như dải băng duỗi
thẳng không có sự phân
nhánh. Nhờ các liên kết
này các liên kết hidro
giữa các phân tử nằm

song song song với
nhau và hình thành nên
bó dài dưới dạng vi sợi,
các sợi này không hòa
tan và sắp xếp dưới
dạng các lớp xen phủ
tạo nên một cấu trúc dai
0,5
0,5
1,5
1,0
1,0
1,0
1,0
1,5
1,0
Câu 5
và chắc (nên là cấu trúc
lí tưởng).
c. Tại sao khi người bị
sốt quá cao thì có thể
gây tử vong?
Khi sốt cao thì nhiệt độ
cơ thể tăng cao hơn
bình thường → biến tính
prôtêin (biến đổi từ cấu
trúc không gian sang
cấu trúc duỗi thẳng) →
prôtêin bị mất hoạt tính
→ rối loạn quá trình trao

đổi chất trong cơ thể →
Nguy cơ gây tử vong
a. Tế bào hồng cầu
không có ty thể có phù
hợp gì với chức năng
mà nó đảm nhận?
- Tế bào hồng cầu
không có ty thể phù hợp
với nhiệm vụ vận
chuyển ô xi vì nếu có
nhiều ty thể chúng sẽ
tiêu thụ bớt ôxi. Trên
thực tế, hồng cầu được
thiết kế chuyên vận
chuyển ô xi nên cũng
tiêu tốn rất ít năng
lượng.
b. Tế bào vi khuẩn
không có ty thể vậy
chúng tạo ra năng lượng
từ bộ phận nào trong tế
bào?
- Tế bào vi khuẩn không
có ty thể, chúng tạo ra
năng lượng nhờ các
enzim hô hấp nằm trên
màng sinh chất của tế
bào vi khuẩn.
a. Kích thước của tế bào
nhân tạo có thay đổi

không? Vì sao?
– Dung dịch trong bình
là nhược trương so với
dung dịch trong tế bào
nhân tạo.
1,0
1,0
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 6
Câu 7
- Kích thước tế bào
nhân tạo sẽ to ra do
nước di chuyển từ ngoài
bình vào trong tế bào
nhân tạo.
b. Các chất tan đã cho ở
trên khuếch tán như thế
nào?
- Saccarôzơ là loại
đường kép hoàn toàn
không thấm qua màng
chọn lọc.
- Glucose trong tế bào
khuếch tán ra ngoài bình
- Fructose trong bình
khuếch tán vào trong tế
bào nhân tạo.

a. Tại sao khi chúng ta
hoạt động tập thể dục
thể thao thì các tế bào
cơ lại sử dụng đường
glucôzơ trong hô hấp
hiếu khí mà không dùng
mỡ để hô hấp nhằm tạo
ra nhiều ATP hơn?
- Năng lượng giải phóng
từ mỡ chủ yếu là từ các
axit béo.
- Axit béo có tỉ lệ oxi/
cacbon thấp hơn nhiều
so với đường glucôzơ.
Vì vậy, khi hô hấp hiếu
khí, các axit béo của tế
bào cơ cần tiêu tốn rất
nhiều oxi, mà khi hoạt
động mạnh lượng oxi
0,5
0,5
0,25
0,75
0,75
2,25
1,5
1,0
mang tới tế bào bị giới
hạn bởi khả năng hoạt
động của hệ tuần hoàn


mặc dù phân giải mỡ
tạo nhiều năng lượng
( 1gam mỡ có thể cho
một lượng năng lượng
nhiều gấp đôi so với 1
gam tinh bột) nhưng tế
bào cơ lại không sử
dụng mỡ trong trường
hợp oxi không được
cung cấp đầy đủ.
b. Giải thích hiện tượng
sau: nếu trong tế bào
không có ôxi (O
2
) thì chu
trình Crep không diễn
ra?
- Chu trình Crep sử dụng
coenzim NAD
+
và FAD
+
để khử nguyên tử H tạo
nên chất khử NADH và
FADH. Sau đó NADH và
FADH được đưa đến
chuỗi chuyền điện tử ở
màng trong ti thể sinh
ATP. Nếu không có oxi

thì chuỗi truyền điện tử
không diễn ra nên NADH
và FADH không được
khử thành NAD
+
và FAD
+
cho nên không có
nguyên liệu cho chu trình
Crep → chu trình Crep
không diễn ra.
a. Tại sao trong quang
hợp, pha tối lại phụ
thuộc vào pha sáng. Pha
sáng và pha tối xảy ra ở
đâu trong lục lạp? Hãy
giải thích vì sao lại xảy ra
ở đó?
- Quang hợp diễn ra theo
hai pha là pha sáng và
pha tối, trong đó sản
phẩm của pha sáng cung
cấp nguyên liệu cho pha
tối và sản phẩm cua pha
tối cung cấp nguyên liệu
cho pha sáng. Do vậy,
nếu một pha nào bị
ngưng trệ thì pha còn lại
k0 diễn ra được.
+ Pha sáng xảy ra ở

tilacôit của lục lạp trong
màng tilacôit chứa hệ
sắc tố quang hợp dãy
chuyền điện tử, phức hệ
ATP - syntetaza, do đó
đã chuyển hoá NLAS
thành năng lượng tích
trong ATP và NADPH. +
Pha tối của quang hợp
phụ thuộc vào pha sáng
vì trong pha tối xảy ra sự
tổng hợp glucôzơ cần
năng lượng từ ATP và
NADPH do pha sáng
cung cấp.
- Do vây, mặc dù pha tối
không sử dụng ánh sáng
nhưng nếu không có ánh
sáng thì pha tối cũng
không diễn ra (không có
nguyên liệu ATP và
NADPH từ pha sáng).
b. Ôxi được sinh ra từ
pha nào của quá trình
quang hợp? Hãy biểu thị
đường đi của ôxi qua
các lớp màng để đi ra
khỏi tế bào kể từ nơi nó
được sinh ra?
- Ôxi được sinh ra trong

quang hợp nhờ quá trình
quang phân li nước.
- Từ nơi được sinh ra
(khoang tilacoit) oxi qua
màng tilacoit →màng
trong và màng ngoài lục
lạp → màng sinh chất →
ra khỏi tế bào.
c. Để tổng hợp 1 phân tử
glucô, chu trình Canvin
cần sử dụng bao nhiêu
photon ánh sáng, bao
nhiêu phần tử CO
2
, bao
nhiêu phân tử
ATP, NADPH?
* Phương trình pha
sáng:
12H
2
O + 12NADP +
18ADP + 18P
vc
->
12NADPH + 18ATP +
6O
2
* Phương trình pha tối:
6CO

2
+ 12NADPH +
18ATP -> C
6
H
12
O
6
+
6H
2
O + 12NADP +
18ADP + 18P
vc

- Trong chu trình Canvin,
có 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn cacboxyl
hóa: không sử dụng
năng lượng ATP,
NADPH
+ Giai đoạn khử: sử
dụng 12ATP, 12NADPH.
+ Giai đoạn tái tạo chất
nhận: sử dụng 6ATP.
- Ở giai đoạn photphoryl
hóa không vòng, để tổng
hợp 12ATP, 12NADPH
thì cần 12 chu kì và mỗi
chu kì cần 4 photon nên

tổng số có 48 photon
ánh sáng.
- Ở giai đoạn photphoryl
hóa vòng, để tổng hợp
6ATP cần 3 (6/2) chu kì,
mỗi chu kì cần 2 photon
ánh sáng nên tổng cộng
cần 6 photon ánh sáng.
Như vây, ở thực vật C
3
,
cần 54 mol photon ánh
sáng để tổng hợp 1mol
glucozơ.
- Cần sử dụng 6 phân tử
CO
2
, 18 phân tử ATP, 12
phân tử NADPH.
- Em hãy cho biết tên
các con đường A, B, C
+ A lên men. +
B hô hấp hiếu khí
+ C hô hấp kị khí.
- Phân biệt các con
đường trên về điều kiện
xảy ra, chất nhận điện tử
cuối cùng và sản phẩm
tạo thành.
Hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí

ĐK: kị khí (k0
có ô xi)
ĐK. hiếu khí (có ô xi)
Chất nhân e
-

cuối cùng là 1
chất vô cơ (NO
-
3
; SO
2-
)
Chất nhận e
cùng là ô xi phân tử
Tạo sản phẩm
trung gian và
tạo ít năng
lượng ATP
Chất HC được ôxi hoá
hoàn toàn tạo sản
phẩm CO
năng lượng sinh ra
nhiều nhất
a. Xác định bộ NST của
loài trên và cho biết tên
loài.
- Số thể định hướng tạo
thành = 15 x 3 = 45
- Theo đề, ta có: ∑NST

thể định hướng = số thể
định hướng x n = 45 x n
= 1755
→ n = 39
Suy ra bộ NST lưỡng bội
của loài: 2n = 39 . 2 = 78
là loài Gà
b. Xác định số NST có
trong các tinh trùng của

- Số tinh trùng tạo thành
= 4 x 4 = 16
- Số NST tinh trùng =
16 . n = 16 . 39 = 624
(NST)

SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THPT NGHI XUÂN Môn: Sinh học 10
Thời gian: 180 phút
Câu 1:
a. Tại sao nước đá lại nổi trong nước thường và ở các nước vùng lạnh thì
động vật thủy sinh vẫn tồn tại bình thường?
b. So sánh cacbohidrat và lipit về: cấu tạo, tính chất, vai trò?
c. Hãy phân biệt m-ARN, t-ARN, r-ARN về cấu trúc? Từ đặc điểm về cấu trúc
của các loại ARN hãy dự đoán về thời gian tồn tại của mỗi loại trong tế bào?
Giải thích?
Câu 2:
a. Vì sao khi các tế bào bị nhiễm độc làm mất chức năng bộ máy Gôn gi dẫn
đến làm hỏng tổ chức mô?
b. Tại sao bào quan lizôxom lại không bị phá huỷ bởi chính các enzim chứa

trong nó? Tế bào nào có ít lizôxôm nhất? Ở loại tế bào này nếu lizôxôm bị vỡ
sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Câu 3:
a. Sơ đồ sau thể hiện một con đường chuyển hóa các chất trong tế bào:
Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng lên bất
thường? Giải thích?
b. Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa enzim pepsin vào môi trường ruột non và đưa
enzim tripsin vào dạ dày?
Câu 4:
a. Em hãy chứng minh rằng trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được
giải phóng dần dần qua từng giai đoạn khác nhau chứ không giải phóng ồ ạt
ngay một lúc?
b. Tính năng lượng ATP, NADPH, FADH thu được trong mỗi giai đoạn và toàn
bộ của quá trình hô hấp khi oxi hóa hết 360 g Glucozơ?
Câu 5: Nêu sự khác nhau trong chuỗi chuyền điện tử xảy ra trên màng tilacôít
của lục lạp và trên màng ti thể. Năng lượng của dòng vận chuyển điện tử
được sử dụng như thế nào? Phân biệt chiều khuyếch tán của H
+
ở ti thể và
lục lạp qua ATPaza?
Câu 6: Ở cơ thể người, loại tế bào nào không có nhân, loại tế bào nào có
nhiều nhân? Trình bày quá trình hình thành tế bào không có nhân, tế bào
nhiều nhân từ tế bào một nhân?
Câu 7: Trình bày thí nghiệm muối chua rau quả ? Để dưa ngon, khi muối dưa
chúng ta phải chú ý điều gì? Tại sao? Vì sao không nên để dưa quá lâu?
Câu 8: Một xí nghiệp vịt giống trong 1 lần ra lò đã thu được 10800 vịt con. Biết
hiệu suất thụ tinh là 100%. Đàn vịt giống được xác định là hoàn toàn khỏe
mạnh và tỉ lệ nở so với trứng có phôi là 90%. Hãy xác định:
1. Số lượng tế bào sinh tinh và số lượng tế bào sinh trứng để tạo nên đàn vịt
này?

2. Số lượng NST bị tiêu biến trong các thể định hướng?
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THPT NGHI XUÂN Môn: Sinh học 10
Thời gian: 180 phút
Câu Nội dung
Than
g
điểm
Câu 1 a. Tại sao nước đá lại
nổi trong nước thường
và ở các nước vùng
lạnh thì động vật thủy
sinh vẫn tồn tại bình
thường?
- Trong nước thường,
các liên kết H luôn được
bẻ gãy và tái tạo liên tục,
khoảng trống nhỏ. Trong
nước đá các liên kết H
luôn bền vững và
khoảng cánh giữa các
phân tử nước xa hơn,
khoảng trống rộng hơn
làm giảm khối lượng
riêng nên nước đá nhẹ
hơn nước thường.
- Khi nước đóng băng
0,5
0,5

0,5
0,75
Câu 2
Câu 3
(0
0
C) nổi lên phía trên và
có tác dụng cách nhiệt
cho lớp nước phía dưới,
do vậy các loài động vật
thủy sinh vẫn có thể sinh
trưởng bình thường ở
lớp nước phía dưới các
lớp băng.
b. So sánh cacbohidrat
và lipit về: cấu tạo, tính
chất, vai trò?
So sánh cacbohidrat và
lipit về: cấu tạo, tính
chất, vai trò?
Giống: + đều cấu tạo
từ C, H, O.
+ đều cung cấp
năng lượng cho tế bào.
Khác:
ĐẶC ĐIỂM SO
SÁNH
CACBOHIDRAT
Cấu trúc
hóa học

- Tỉ lệ: H, O = 2 : 1
- Liên kết glicôzit
Tính chất Tan nhiều trong nước, dễ
phân hủy.
Vai trò Đường đơn: cung cấp
năng lượng, cấu trúc …
Đường đa: dự trữ NL, cấu
trúc, kết hợp với protein,

c. Phân biệt m-ARN, t-
ARN, r-ARN về cấu
trúc? Dự đoán về thời
gian tồn tại của mỗi loại
trong tế bào? Giải thích?
- m ARN có cấu trúc
mạch thẳng, tARN có
cấu trúc xoắn tạo ra
những tay và thuỳ tròn
một trong các thuỳ tròn
có mang bộ ba đối mã.
- rARN cũng có cấu tạo
xoắn tương tự như
tARN nhưng không có
các tay, các thuỳ, có cố
cặp nu liên kết bổ sung
nhiều hơn.
- Thời gian tồn tại trong
0,5
0,25
0,75

0,75
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
tế bào của rARN là lớn
nhất, ít nhất là của
mARN vì rARN có nhiều
liên kết hiđrô hơn cả và
được liên kết với protein
nên khó bị enzim phân
huỷ tiếp theo là tARN,
mARN không có cấu tạo
xoắn không có liên kết
hiđrô nên dễ bị enzim
phân huỷ nhất.
a. Vì sao khi các tế bào
bị nhiễm độc làm mất
chức năng bộ máy Gôn
gi dẫn đến làm hỏng tổ
chức mô?
- Khi các tế bào bị nhiễm
độc làm mất chức năng
bộ máy Gôn gi dẫn đến
làm hỏng tổ chức mô, vì:
+ Bộ máy Goongi có vai
trò lắp ráp protein và

glucozơ thành sợi
glicoprotein và được
phân phối đến chất nền
ngoại bào
+ Tại chất nền ngoài
bào, sợi glicoprotein kết
hợp với các chất vô cơ,
hữu cơ khác có vai trò
liên kết các tế bào lại với
nhau tạo nên các mô.
+ Bộ máy Goongi hỏng
nên không thể lắp ráp
protein và glucozơ thành
sợi glicoprotein có chủ
yếu trong chất nền ngoại
bào để thu nhận thông
tin, liên kết các tế bào lại
với nhau tạo nên các
mô.
b. Tại sao bào quan
lizôxom lại không bị phá
huỷ bởi chính các enzim
chứa trong nó? Tế bào
nào có ít lizôxôm nhất?
Ở loại tế bào này nếu
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5

0,5
0,5
0,75
0,75
Câu 5
Câu 6
lizôxôm bị vỡ sẽ dẫn
đến hậu quả gì?
- Lizôxom không bị phá
huỷ bởi các enzim trong
nó vì: màng lizzôxom có
lớp glicôproteit phủ phía
trong.
- Tế bào có ít lizoxom
nhất
+ Tế bào có ít lizôxôm
nhất: Tế bào phôi
+ Tế bào có ít lizôxôm bị
vỡ khi PH = 7,2 -> tế
bào bị hủy hoại
a. Nếu chất G và F dư
thừa trong tế bào thì
nồng độ chất nào sẽ
tăng lên bất thường?
- Chất G dư thừa → các
phản ứng (C → D), (C
→ E) sẽ giảm
→ Cơ chất C dư thừa
- Chất F dư thừa →
phản ứng (C → E) sẽ

giảm
→ Cơ chất C dư thừa
- Chất C dư thừa →
phản ứng (A → B) sẽ
giảm
→ Cơ chất A dư thừa
- Chất A dư thừa →
phản ứng (A → H) sẽ
tăng → Chất H tăng
- Chất H tăng → phản
ứng (H → K) sẽ tăng →
Chất K tăng
b. Nếu đưa enzim
pepsin vào môi trường
ruột non (độ pH = 8) và
đưa enzim tripsin vào dạ
dày (độ pH = 2) thì cả 2
enzim này đều bị biến
tính vì độ pH ở mỗi loại
môi trường không thích
hợp cho hoạt động của
mỗi enzim.
- Enzim pepsin chỉ hoạt
động thích hợp ở độ pH:
0,75
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
Câu 7
Câu 8
1- 4; hoạt động tối ưu ở
đô pH: 1,5 – 2 (axit
mạnh)
- Enzim tripsin chỉ hoạt
động thích hợp ở độ pH:
6 – 10; hoạt động tối ưu
ở độ pH: 8 – 9 (kiềm
nhẹ)
a. Quá trình hô hấp tế
bào, năng lượng được
giải phóng dần dần qua
từng giai đoạn khác
nhau chứ không giải
phóng ồ ạt ngay một
lúc?
- Hô hấp tế bào gồm ba
giai đoạn chính: Đường
phân, chu trình Crep và
chuỗi chuyền electron.
- Năng lượng ATP được
giải phóng dần dần quan
ba giai đoạn đó, giai
đoạn chuỗi chuyền
electron giải phóng nhiều
năng lượng nhất.

Ví dụ: Nguyên liệu hô
hấp là 1 phân tử glucôzơ
thì năng lượng giải
phóng qua các giai đoạn
như sau:
- Đường phân: giải
phóng 2 ATP.
- Chu trình Crep: giải
phóng 2 ATP.
- Chuỗi chuyền electron
giải phóng 34 ATP.
1,0
0,75
0,5
2,0
1,0
b. Tính năng lượng ATP,
NADPH, FADH thu được
trong mỗi giai đoạn và
toàn bộ của quá trình hô
hấp khi oxi hóa hết 360
g Glucozơ?
-1mol C
6
H
12
O
6
+ 6 mol
O

2
→ 6mol CO
2
+ 6mol
H
2
O
- Số mol Glucozơ tham
gia quá trình hô hấp :
360/180 = 2mol
- Giai đoạn đường phân:
1 glucozơ (C
6
H
12
O
6
)
2ATP
2 A.Pyruvic
(C
3
H
4
O
3
)
4 ADP + 4 P
i
→ 4 ATP

(còn lại 2 ATP, vì mất
2ATP cho hoạt hóa
Glucozơ)
2 NAD
+
+ 4 H
+
+ 4e
-

2NADH + 2H
+
+ 2e
-
1 mol Glucozơ thu được
2ATP → 2 mol Glucozơ
thu được 4ATP
1 mol Glucozơ thu được
2NADPH → 2 mol
Glucozơ thu được
4NADPH
1 mol Glucozơ thu được
0FADH → 2 mol
Glucozơ thu được
0FADH
- Chu trình Crep :
+ Chu trình Krebs (có ô
xi thì axit pyruvic từ tế
bào chất mới đi vào
trong chất nền ti thể):

2A.Pyruvic (3C) → 2
Axetyl CoA(2C) + 2 CO
2
2 NAD
+
+ 4 H
+
+ 4e
-

2NADH + 2H
+
+ 2e
-
2 Axetyl CoA(2C) → chu
trình Krebs:
2 Axetyl CoA(2C) →
4CO
2
2ADP + 2 P
i
→ 2 ATP
6 NAD
+
+ 12H
+
+ 12e
-

6 NADH + 6H

+
+ 6e
-
2 FAD
+
+ 4H
+
+ 4e
-
→ 2
FADH + 2H
+
+ 2e
-
1 mol Glucozơ thu được
2ATP → 2 mol Glucozơ
thu được 4ATP
1 mol Glucozơ thu được
8NADPH → 2 mol
Glucozơ thu được
16NADPH
1 mol Glucozơ thu được
2FADH → 2 mol
Glucozơ thu được
4FADH
- Chuỗi chuyền điện tử:
NADH, FADH
Chuỗi chuyền
electron
(10 x 3 + 2

x2)ATP = 34 ATP

Xytocrom:
a, b …
24H
+
+ 24e
-
+ 6O
2
=
12H
2
O (mất 6 phân tử
H
2
O trong chu trình Crep
cho các quá trình phân
giải).
1 mol Glucozơ thu được
34ATP → 2 mol Glucozơ
thu được 68ATP
1 mol Glucozơ thu được
0NADPH → 2 mol
Glucozơ thu được
0NADPH
1 mol Glucozơ thu được
0FADH → 2 mol
Glucozơ thu được
0FADH

a. Điểm khác :
Chuỗi chuyển điện tử trên
màng tilacốit
+ electron đến từ Diệp lục
+ Năng lượng có nguồn gốc
từ ánh sáng
+ Electron cuối cùng được
NADP
+
thu nhập thông qua
PSI và PSII
b. Năng lượng của dòng
vận chuyển điện tử được
sử dụng như thế
nào?
- Năng lượng được dùng
để chuyển tải các ion H
+

qua màng, khi dòng H
+

được vận chuyển qua
ATP - syntetaza; ATP -
syntetaza tổng hợp ATP
từ ADP.
c. Phân biệt chiều
khuyếch tán của H
+
ở ti

thể và lục lạp qua
ATPaza?
+ Ở ti thể: H
+
khuyếch
tán qua ATPaza từ
khoảng gian màng vào
chất nền ti thể
+ Ở lục lạp: H
+
khuyếch
tán từ xoang tylacoit ra
chất nền lục lạp.
a. Ở cơ thể người, loại
tế bào nào không có
nhân, loại tế bào nào có
nhiều nhân?
- Tế bào hồng cầu là tế
bào không nhân, tế bào
gan, bạch cầu, cơ là Tb
có nhiều nhân.
b. Quá trình hình thành
tế bào không có nhân, tế
bào nhiều nhân từ tế
bào một nhân:
- Quá trình hình thành tế
bào hồng cầu (không
nhân): hồng cầu đươc
sinh ra từ tế bào tủy
xương (tế bào có 1

nhân). Trong quá trình

×