Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

bộ đề kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.46 KB, 21 trang )

PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Toán - Lớp 5
Thời gian làm bài 40 phút
ĐỀ BÀI

Bài 1: ( 4 điểm)
Đặt tính rồi tính :

65778093 +

250324×

945558600 −

37:4255
Bài 2: ( 2 điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
2 tấn 50 = …. kg
46 000 m = …….km
2 giờ 15 phút = …. Phút
15 m
2
= cm
2

Bài 3: (2 điểm)
Tìm
x


a)
5 3
8 4
x − =
b)
25 5
:
18 9
x =

Bài 4:(2 điểm)
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 36m, chiều rộng bằng
2
3
chiều dài . Tính
diện tích thửa ruộng đó?

Ngày 10 tháng 8 năm 2013
Người ra đề Người duyệt Xác nhận của nhà trường




PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐÂÙ NĂM
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Toán - Lớp 5

Bài 1: ( 4điểm) Tính: Mỗi phép tính đúng 1 điểm
- Đặt tính đúng được (0,25 điểm)
- Tính đúng kết quả (0,75 điểm)
+
8093
-
58600


324 4255 37
6577
9455
×
250 055

115
14670 49145 16200 185
648 00
81000
Bài 2: (2điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
2 tấn 50kg = 2050 kg ( 0, 5 điểm )
46 000 m = 46 km ( 0, 5 điểm )
2 giờ 15 phút = 135 Phút ( 0, 5 điểm )
15 m
2
= 150 000 cm
2
( 0, 5 điểm )
Bài 3: ( 2 điểm)
Tìm

x
a)
5 3
8 4
x − =
b)
25 5
:
18 9
x =

x

3 5
4 8
= +
(0,5 điểm )
25 5
:
18 9
x
=
( 0,5 điểm)

x
11
8
=
( 0,5điểm )
5

2
x =
( 0,5 điểm)
Bài 5: (2 điểm) Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng đó là: ( 0,25 điểm)
36
×

2
3
= 24 ( m)

( 0,75điểm)
Diện tích thửa ruộng đó là: ( 0,25 điểm)
36
×
24 = 864 (m
2
)

( 0,5điểm)
Đáp số :

864 (m
2
)

( 0,25 điểm )
Ngày 10 tháng 8 năm 2013
Người ra đề Người duyệt Xác nhận của nhà trường



PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Tiếng Việt - Lớp 5
Thời gian làm bài 40 phút
ĐỀ BÀI

I . Phần đọc (10 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn bất kì trong các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi
trong nội dung của bài đó?
- Đường đi Sa Pa ( Lớp 4 tập 2 Trang 102)
- Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất ( Lớp 4 tập 2 Trang 114)
- Ăng- co Vát ( Lớp 4 tập 2 Trang 123 )
- Con chuồn chuồn nước ( Lớp 4 tập 2 Trang 127 )
II. Phần viết(10 điểm)
1.Chính tả Nghe viết : (3 điểm)
Trăng lên
Ngày chưa tắt hẳn trăng đã lên rồi.
Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây
con vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh dần, rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng ruộng, cơn gió nhẹ
hiu hiu đưa lại, thoang thoảng những hương thơm ngát.
Thạch Lam
2.Luyện từ và câu : (2 điểm)
Tìm động từ, tính từ trong các câu sau:
- Xuân đến, cây cối đâm trồi nảy lộc
- Xanh biêng biếc sông Hương, đỏ rực hai bên bờ màu hoa phượng vĩ.
3. Tập làm văn : ( 5điểm)

Em hãy tả một cây bóng mát mà em thích nhất.
Ngày 10 tháng 8 năm 2013
Người ra đề Người duyệt Xác nhận của nhà trường


PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Tiếng Việt- Lớp 5
Phần đọc (10điểm)
1. Đọc thành tiếng (8 điểm)
Thời gian mỗi em đọc khoảng 1 phút
- Điểm 8 : Đọc to rõ ràng, diễn cảm
- Điểm 6- 7 : Đọc đúng nhưng còn chậm
- Điểm 4- 5 : Đọc còn sai, nhầm một số tiếng
- Điểm 2- 3 : Đọc còn phải đánh vần
2. Trả lời câu hỏi
Trả lời đầy đủ được câu hỏi ( 2 điểm)
II.Phần viết(10 điểm)
1.Chính tả (3 điểm
- Bài viết đầy đủ đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, ngay ngắn, viết đúng độ cao của từng
con chữ, độ rộng, khoảng cách các chữ, kiểu chữ, các chữ viết hoa, chữ viết đúng mẫu
quy định, trình bày sạch đẹp đúng đoạn viết ( 3điểm)
- Bài viết mắc lỗi chính tả. Viết thiếu, sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, viết thiếu nét,
viết hoa không theo mẫu chữ quy định, mỗi lỗi trừ (0,1 điểm) Nếu các lỗi sai giống
nhau trừ 1 lần điểm.
- Bài viết đúng đủ nhưng chưa đúng độ cao, khoảnh cách, kiểu chữ, chữ nghiêng ngả,

trình bày bẩn trừ (0,5 điểm) toàn bài.
2.Luyện từ và câu ( 2 điểm ) Mỗi câu đúng 1 điểm
- Xuân đến, cây cối đâm trồi nảy lộc. (1điểm)
ĐT ĐT ĐT
- Xanh biêng biếc sông Hương, đỏ rực hai bên bờ màu hoa phượng vĩ. (1điểm)
TT TT
3.Tập làm văn ( 5 điểm)
Học sinh viết được bài văn có bố cục rõ ràng. Biết dùng từ, diễn đạt câu, đoạn mạch
lạc, lời tả sinh động tự nhiên có hình ảnh, bài viết không sai lỗi chính tả, biết viết mở
bài gián tiếp, kết luận mở rộng cho điểm tối đa.
Mở bài: ( 1 điểm)
Giới thiệu được cây định tả (cây đó là cây gì? ở đâu )
Thân bài: (3 điểm)
- Tả bao quát ( Cây to, nhỏ, tán lá, hoa quả ra sao? )
- Tả từng bộ phận của cây ( thân, cành, lá, hoa, quả ) hoặc từng thời kì phát triển của
cây
- Khi tả biết kết hợp tả các hoạt động xung quanh như chim chóc, ong bướm, con
người dùng từ ngữ hình ảnh so sánh, nhân hóa, để bài viết sinh động.
Kết bài: (1điểm)
Nêu cảm nghĩ đối với cây đó ( có thể nêu lợi ích của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình
cảm của người tả)
Ngày 10 tháng 8 năm 2013
Người ra đề Người duyệt Xác nhận của nhà trường



PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2013-2014

Môn : Toán - Lớp 5
Thời gian làm bài 40 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1:( 3 điểm)
Đặt tính rồi tính:
a) 38547 + 4692
b) 67295 - 8394
c) 2573
×
26
d) 84672 : 42
Câu 2: ( 2điểm)
Chuyển phân số thập phân sau thành số thập phân:
a)
5
10
c)
9807
100
b)
4
100
d)
563
1000

Câu 3 : ( 2 điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 780 ha = m
2

b. 54 km 263 m = km
Câu 4: (1 điểm)
Tính bằng cách thuận tiện nhất

42 81
7 9
×
×
Câu 5: (2 điểm)
Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 60dam, chiều rộng bằng
2
3
chiều dài.
Tính diện tích khu rừng đó với đơn vị đo là ha ?
Ngày 10 tháng 10 năm 2013
Người ra đề Người duyệt Xác nhận của nhà trường



PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Toán - Lớp 5
Câu 1:( 3 điểm)
Mỗi ý 0,75 điểm
Đặt tính thẳng hàng 0,25điểm, tính đúng 0,5 điểm :



38547
4692
43239
+

67295
8394
58901


2573
26
15438
5146
66898
×

84672 42
067 2016
252
00

Câu 2: ( 2điểm)
Mỗi ý đúng 0,5 điểm:
a.
5
10
= 0,5 c.
9807

100
= 98,07
b.
4
100
= 0,04 d.
563
1000
= 0,563
Câu 3 :( 2 điểm)
Mỗi ý đúng 1 điểm:
a) 780 ha = 7 800 000m
2
b) 54 km 263m = 54,263 km
Câu 4: (1 điểm)
Tính bằng cách thuận tiện nhất
42 81 6 7 9 9
54
7 9 7 9
× × × ×
= =
× ×
Câu 5: (2 điểm) Bài giải
Chiều rộng khu rừng hình chữ nhật đó là: ( 0,25 điểm)
60
2
3
×
= 40 (dam) (0,5 điểm )
Diện tích khu rừng hình chữ nhật đó là: (0,25 điểm)


60 40 2400
× =
(dam
2
) ( 0,5 điểm)
2400dam
2
= 24 ha

( 0,25 điểm)

Đáp số: 24 ha ( 0,25 điểm)
Ngày 10 tháng 10 năm 2013
Người ra hướng dẫn Người duyệt Xác nhận của nhà trường

PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Tiếng Việt - Lớp 5
Thời gian làm bài 40 phút
ĐỀ BÀI
I.Phần đọc (10 điểm)
Câu 1: Đọc thành tiếng (8 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn bất kì trong các bài tập đọc sau
- Những con sếu bằng giấy (Tiếng Việt lớp 5 tập I trang 36)
- Một chuyên gia máy xúc (Tiếng Việt lớp 5 tập I trang 45)
- Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai (Tiếng Việt lớp 5 tập I trang 54)
- Những người bạn tốt (Tiếng Việt lớp 5 tập I trang 64)

- Kì diệu rừng xanh (Tiếng Việt lớp 5 tập I trang 75)
Câu 2: Đọc hiểu:(2điểm)
Đọc thầm bài “ Những người bạn tốt” (Trang 64) và trả lời câu hỏi Sau:
Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
II. Phần viết: (10 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Chính tả Nghe viết
Bài : Kì diệu rừng xanh -Trang 75 ( từ nắng trưa đến cảnh mùa thu)
Câu 2: (2điểm)
Luyện từ và câu
Tìm từ đồng nghĩa với từ chết ? Đặt một câu với các từ tìm được
Câu 3: (5điểm)
Tập làm văn
Em hãy tả lại cảnh đẹp ở quê hương em mà em thích .
Ngày 10 tháng 10 năm 2013
Người ra đề Người duyệt Xác nhận của nhà trường

PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Tiếng Việt Lớp 5
I. Phần đọc (10 điểm)
Câu 1: (8 điểm) Đọc thành tiếng
Thời gian mỗi em đọc khoảng 1 phút
- Điểm 8 : Đọc to rõ ràng, diễn cảm
- Điểm 6- 7 : Đọc đúng nhưng còn chậm
- Điểm 4- 5 : Đọc còn sai, nhầm một số tiếng

- Điểm 2- 3: Đọc còn phải đánh vần
Câu 2: (2 điểm) Đọc hiểu :
Qua câu chuyện cá heo đáng yêu, đáng quý: biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết
cứu giúp người.
II. Phần viết (10 điểm )
Câu 1: (3 điểm) Chính tả
Viết trong thời gian 15 phút
- Bài viết đầy đủ đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, ngay ngắn, viết đúng độ cao của từng
con chữ, độ rộng, khoảng cách các chữ, kiểu chữ, các chữ viết hoa, chữ viết đúng mẫu
quy định, trình bày sạch đẹp đúng đoạn viết ( 3 điểm)
- Bài viết mắc lỗi chính tả. Viết thiếu, sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, viết thiếu nét,
viết hoa không theo mẫu chữ quy định, mỗi lỗi trừ (0,1 điểm) Nếu các lỗi sai giống
nhau trừ 1 lần điểm.
- Bài viết đúng đủ nhưng chưa đúng độ cao, khoảnh cách, kiểu chữ, chữ nghiêng ngả,
trình bày bẩn trừ (0,25 điểm) toàn bài.
Câu 2: (2điểm) Luyện từ và câu
Tìm được 3 từ được 1 điểm, đặt được câu với từ vừa tìm được 1 điểm
Đồng nghĩa với từ chết là: mất, tử vong, bỏ mạng, toi, hi sinh, đi, băng hà
Ví dụ: Ông ấy vừa mất hôm qua rồi.
Câu 3: (5điểm) Tập làm văn
Học sinh viết được bài văn có bố cục rõ ràng. Biết dùng từ, diễn đạt câu, đoạn mạch
lạc, lời tả sinh động tự nhiên có hình ảnh, bài viết không sai lỗi chính tả, biết viết mở
bài gián tiếp, kết luận mở rộng cho điểm tối đa.
Mở bài: (1điểm) Giới thiệu được bao quát về cảnh định tả
Thân bài: (3điểm) Tả theo trình tự thời gian. Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi
của cảnh theo thời gian
Kết bài: (1điểm) Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết.

Ngày 10 tháng 10 năm 2013
Người ra hướng dẫn Người duyệt Xác nhận của nhà trường



PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÁNG 2
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Toán
Lớp 5
Thời gian làm bài 40 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 3 điểm)
Đặt tính rồi tính:
487,46 + 75,34 3,14
×
0,5
8764,7 - 354,35 15,7 : 6,28
Câu 2: ( 2điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4,675km = m
b) 25m
2
= dm
2
c) 4356000 cm
3
= m
3
d) 8745kg = tấn
Câu 3 : ( 1,5 điểm)
Tìm

x
:
b)
x

×
0,1 =
2
5
Câu 4: (1 điểm)
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
214
×
55,6 + 43,4
×
214 + 214
Câu 5: (2,5 điểm)
Một bể kính nuôi cá không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1m, chiều
rộng là 0,5m, chiều cao 0,7m . Tính diện tích toàn phần và thể tích bể cá đó ?
Ngày 18 tháng 2 năm 2014
Người ra đề Người duyệt Xác nhận của nhà trường
PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÁNG 2
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Toán Lớp 5

Câu 1: ( 3 điểm)

Đặt tính đúng (0,25 điểm)
Tính đúng (0,5điểm)

487,46
75,34
562,80

8764,7
354,35
8410,35

3,14
0,5
1,570
×

1570 628
3140 2,5
000
Câu 2: ( 2điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4,675km = 4675m ( 0,5 điểm)
b) 25m
2
= 2500 dm
2
( 0,5 điểm)
c) 4356000 cm
3
= 4,356 m

3
( 0,5 điểm)
d) 8745kg = 8,745 tấn ( 0,5 điểm)
Câu 3: (1,5 điểm)
Tìm
x
:
b)
x

×
0,1 =
2
5

x
=
2
5
: 0,1 ( 0,5 điểm)

x
= 4 ( 1 điểm)
Câu 4:(1 điểm)
214
×
55,6 + 43,4
×
214 + 214
= 214

×
(55,6 + 43,4) + 1 ( 0,5 điểm)
= 214
×
100 ( 0,25 điểm)
= 21400 ( 0,25 điểm)
Câu 5: (2,5điểm) Bài giải
Diện tích xung quanh của bể cá hình hộp chữ nhật đó là: (0,25 điểm)
(1+ 0,5)
×
2
×
0,7= 2,1 (m
2
) (0,5 điểm)
Diện tích toàn phần của bể cá hình hộp chữ nhật đó là: ( 0,25 điểm)
2,1+ (1
×
0,5) = 2,6 (m
2
) ( 0,5 điểm)
Thể tích bể cá hình hộp chữ nhật đó là : ( 0,25 điểm)
1
×
0,5
×
0,7 = 0,35(m
3
) ( 0,5 điểm)
Đáp số : Stp: 2,6 m

2
;V: 0,35m
3
( 0,25 điểm)

Ngày 18 tháng 2 năm 2014
Người ra hướng dẫn Người duyệt Xác nhận của nhà trường

PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÁNG 2
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Tiếng Việt
Lớp 5
Thời gian làm bài 40 phút
ĐỀ BÀI
I.Phần đọc (10 điểm)
Câu 1: Đọc thành tiếng (8 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn bất kì trong các bài tập đọc sau
- Thái sư Trần Thủ Độ ( Tiếng Việt lớp 5 tập2 trang 15)
- Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng ( Tiếng Việt lớp 5 tập 2trang 20 )
- Trí dũng song toàn ( Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 25)
- Tiếng rao đêm ( Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 30)
- Lập làng giữ biển (Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 36)
- Phân xử tài tình (Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 46)
Câu 2: Đọc hiểu:( 2 điểm)
Đọc thầm bài “ Tiếng rao đêm” ( Trang 31) và trả lời câu hỏi Sau:
Qua câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của người công dân?
II. Phần viết: (10 điểm)
Câu 1: (3 điểm)

Chính tả Nghe viết
Bài : "Núi non hùng vĩ " ( Trang 58)
Câu 2: ( 2 điểm)
Luyện từ và câu
Tìm quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống và em hãy cho biết quan hệ vừa tìm được
thuộc quan hệ gì?
Ngày nay trên đất nước ta, công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mỗi một
người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình.
Câu 3: ( 5 điểm
Tập làm văn
Kể lại một câu chuyện mà em thích nhất.
Ngày 18 tháng 2 năm 2014
Người ra đề Người duyệt Xác nhận của nhà trường
PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÁNG 2
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Tiếng Việt Lớp 5
ĐỀ BÀI
I. Phần đọc (10 điểm)
Câu 1: (8 điểm) Đọc thành tiếng
Thời gian mỗi em đọc khoảng 1 phút (Tốc độ đọc 110 tiếng/ phút)
- Điểm 7- 8 : Đọc to rõ ràng, rành mạch, lưu loát, diễn cảm. Tốc độ khoảng 110 tiếng /
phút trở lên.
- Điểm 5- 6 : Đọc to rõ ràng, rành mạch, lưu loát nhưng chưa diễn cảm. Tốc độ khoảng
105 tiếng / phút trở lên.
- Điểm 3- 4 : Đọc nhầm một số tiếng, đọc nhỏ. Tốc độ khoảng 100 tiếng / phút.
- Điểm 1- 2: Đọc còn phải đánh vần, đọc chậm. Tốc độ khoảng 95 tiếng / phút.

Câu 2: (2 điểm) Đọc hiểu :
Qua câu chuyện “ Tiếng rao đêm” gợi cho em suy nghĩ
- Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người ( 1 điểm)
- Cứu người khi gặp hoạn nạn ( 1 điểm)
II. Phần viết (10 điểm )
Câu 1: Chính tả (3 điểm )
Viết trong thời gian 15 phút
- Bài viết đầy đủ đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, ngay ngắn, viết đúng độ cao của từng
con chữ, độ rộng, khoảng cách các chữ, kiểu chữ, các chữ viết hoa, chữ viết đúng mẫu
quy định, trình bày sạch đẹp đúng đoạn viết ( 3 điểm)
- Bài viết mắc lỗi chính tả. Viết thiếu, sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, viết thiếu nét,
viết hoa không theo mẫu chữ quy định, mỗi lỗi trừ (0,1 điểm) Nếu các lỗi sai giống
nhau trừ 1 lần điểm.
- Bài viết đúng đủ nhưng chưa đúng độ cao, khoảnh cách, kiểu chữ, chữ nghiêng ngả,
trình bày bẩn trừ (0,25 điểm) toàn bài.
Câu 2: Luyện từ và câu ( 2 điểm)
- Không chỉ - mà (1 điểm)
- Thuộc quan hệ tăng tiến (1 điểm)
Câu 3: (5 điểm) Tập làm văn
Học sinh viết được bài văn kể chuyện có bố cục rõ ràng. Biết dùng từ, diễn đạt câu,
đoạn mạch lạc, lời kể sinh động tự nhiên, bài viết không sai lỗi chính tả.
Mở bài: (1điểm)
Giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện
Thân bài: (2điểm)
Kể diễn biến câu chuyện theo trình tự các sự việc xảy ra.
Nhân vật gắn với sự việc và hành động.
Kết bài: (1điểm)
Kết thúc câu chuyện có lời nhận xét đánh giá
Ngày 18 tháng 2 năm 2014
Người ra hướng dẫn Người duyệt Xác nhận của nhà trường

PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Toán
Lớp 5
Thời gian làm bài 40 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 3 điểm)
Đặt tính rồi tính:
47,56 + 38,44 41,05
×
2,6
73,62 - 27,15 91,08 : 3,6
Câu 2 : ( 3 điểm)
Tìm y :
a. 89,5 - y = 12,7
b.
3 3
:
10 4
y =
Câu 3 : ( 2 điểm) Một chiếc hộp hình lập phương có chu vi một mặt là 16 cm. Hãy tính
thể tích của hộp đó?
Câu 4: (1 điểm)
Một ô tô đi trong 5,5 giờ được quãng đường 220 km. Tính vận tốc của ô tô đó?
Câu 5: (1 điểm)
Tính nhanh:
72,5
×

9 + 72,5
Ngày 10 tháng 3 năm 2014
Người ra đề Người duyệt Xác nhận của nhà trường
PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Toán Lớp 5
Câu 1: ( 3 điểm)
Đặt tính đúng (0,25 điểm)
Tính đúng (0,5điểm)


47,56
38,44
86,00
+

73,62
27,15
46,47


41,05
2,6
24630
8210
106,730

×

91,08 3,6
190 25,3
108
00

Câu 2: (3 điểm)
Tìm y :
a. 89,5 - y = 12,7
y = 89,5 – 12,7 ( 1 điểm)
y = 76,8 ( 0,5 điểm)
b.
3 3
:
10 4
y =

y =
3 3
:
10 4
( 1 điểm)
y =
2
5
( 0,5 điểm)
Câu 3 : ( 2 điểm) Bài giải
Cạnh của chiếc hộp hình lập phương đó là: : ( 0,5 điểm)
16: 4 = 4 (cm) : ( 0,5 điểm)

Thể tích của chiếc hộp hình lập phương đó là: ( 0,25 điểm)
4
×
4
×
4 = 64 (cm
3
) : ( 0,5 điểm)
Đáp số: 64 cm
3
: ( 0,25 điểm)
Câu 4: (1 điểm) Bài giải
Vận tốc của ô tô là: ( 0,25 điểm)
220 : 5,5 = 40 (km/giờ) ( 0,5điểm)
Đáp số: 40 (km/giờ) ( 0,25 điểm)
Câu 5 :(1 điểm)
Tính nhanh:
7 2,5
×
9 + 7 2, 5 = 72,5
×
9 + 72,5
×
1
= 72,5
×
( 9 + 1) ( 0,5 điểm)
= 72,5
×
10 ( 0,25 điểm)

= 725 ( 0,25 điểm)
Ngày 10 tháng 3 năm 2014
Người ra hướng dẫn Người duyệt Xác nhận của nhà trường

PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Tiếng Việt
Lớp 5
Thời gian làm bài 40 phút
ĐỀ BÀI
I.Phần đọc (10 điểm)
Câu 1: Đọc thành tiếng (8 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn bất kì trong các bài tập đọc sau
- Trí dũng song toàn ( Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 25)
- Tiếng rao đêm ( Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 30)
- Lập làng giữ biển (Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 36)
- Phân xử tài tình (Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 46)
- Phong cảnh đền Hùng (Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 68)
- Nghĩa thầy trò (Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 79)
Câu 2: Đọc hiểu:( 2 điểm)
Đọc thầm bài “ Phong cảnh đền Hùng” ( Trang 68) và trả lời câu hỏi Sau:
Qua bài gợi cho em nhớ một số truyền thuyết liên quan đến lịch sử về sự nhiệp dựng
nước và giữ nước của dân tộc ta ? Hãy kể tên một số truyền thuyết mà em biết ?
II. Phần viết: (10 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Chính tả Nghe viết
Bà cụ bán hàng nước chè
Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa, có những cái lá to bằng cái

mẹt bún của bà bún ốc. Không biết cây bàng này năm chục tuổi, bảy chục tuổi hay cả
một trăm tuổi. Nhiều người ngồi uống nước ở đây những lúc quán nước vắng khách đã
ngắm kĩ gốc bàng, rồi lại ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước. Bà cụ không biết bao
nhiêu tuổi giời, không biết bao nhiêu tuổi lao động, bán quán được bao nhiêu năm. Chỉ
thấy đầu bà cụ bạc trắng, trắng hơn cả cái mớ tóc giả của các diễn viên tuồng chèo vẫn
đóng vai các bà cụ nhân đức.
Theo Nguyễn Tuân
Câu 2: ( 2 điểm)
Luyện từ và câu
Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau và cho biết câu đó thuộc loại câu
đơn hay câu ghép?
Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc
bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
Câu 3: ( 5 điểm
Tập làm văn
Tả một đồ vật em thích .
Ngày 10 tháng 3 năm 2014
Người ra đề Người duyệt Xác nhận của nhà trường
PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Tiếng Việt Lớp 5
ĐỀ BÀI
I. Phần đọc (10 điểm)
Câu 1: (8 điểm) Đọc thành tiếng
Thời gian mỗi em đọc khoảng 1 phút (Tốc độ đọc 115 tiếng/ phút)
- Điểm 7- 8 : Đọc to rõ ràng, rành mạch, lưu loát, diễn cảm. Tốc độ khoảng 115 tiếng /

phút trở lên.
- Điểm 5- 6 : Đọc to rõ ràng, rành mạch, lưu loát nhưng chưa diễn cảm. Tốc độ khoảng
110 tiếng / phút trở lên.
- Điểm 3- 4 : Đọc nhầm một số tiếng, đọc nhỏ. Tốc độ khoảng 105 tiếng / phút.
- Điểm 1- 2: Đọc còn chậm đọc sai nhiều.
Câu 2: (2 điểm) Đọc hiểu :
Một số truyền thuyết về sự nhiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc ta :
Sơn Tinh Thủy Tinh, Thánh Gióng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giày, Con
Rồng cháu Tiên
II. Phần viết (10 điểm )
Câu 1: Chính tả (3 điểm )
Viết trong thời gian 15 phút
- Bài viết đầy đủ đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, ngay ngắn, viết đúng độ cao của từng
con chữ, độ rộng, khoảng cách các chữ, kiểu chữ, các chữ viết hoa, chữ viết đúng mẫu
quy định, trình bày sạch đẹp đúng đoạn viết ( 3 điểm)
- Bài viết mắc lỗi chính tả. Viết thiếu, sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, viết thiếu nét,
viết hoa không theo mẫu chữ quy định, mỗi lỗi trừ (0,1 điểm) Nếu các lỗi sai giống
nhau trừ 1 lần điểm.
- Bài viết đúng đủ nhưng chưa đúng độ cao, khoảnh cách, kiểu chữ, chữ nghiêng ngả,
trình bày bẩn trừ (0,25 điểm) toàn bài.
Câu 2: Luyện từ và câu ( 2 điểm)
-Trước đền, / những khóm hải đường /đâm bông rực đỏ, / những cánh bướm nhiều màu
TN CN VN CN
sắc/ bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. (1điểm)
VN
- Câu trên là câu ghép (1điểm)
Câu 3: (5 điểm)
Tập làm văn
Học sinh viết được bài văn miêu tả có bố cục rõ ràng. Biết dùng từ, diễn đạt câu, đoạn
mạch lạc, bài viết có hình ảnh, không sai lỗi chính tả.

- Mở bài: (1 điểm)
Giới thiệu được đồ vật định tả.
- Thân bài (3 điểm)
+ Tả được các đặc điểm hình dáng, kích thước, màu sắc nổi bật của đồ vật : 1,5 điểm
+ Tả được các công dụng của đồ vật 1,5 điểm
- Kết bài (1điểm)
Nêu được cảm nghĩ của em về đồ vật.
Ngày 10 tháng 3 năm 2014
Người ra hướng dẫn Người duyệt Xác nhận của nhà trường
PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÁNG 4
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Toán
Lớp 5
Thời gian làm bài 40 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 3 điểm)
Đặt tính rồi tính:
67,35 + 42,184 36,25
×
4,8
742,89 - 314,57 29,6 : 3,2
Câu 2 : ( 2 điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
2 tấn 500kg = …. tấn
46 570 m = …….km
2 giờ 15 phút = …. giờ
150 000 m
2

= ha
Câu 3 : ( 2điểm)
Mảnh thửa ruộng hình thang có chiều cao là 9m, đáy lớn là 16 m, đáy bé
3
4
đáy lớn.
Hãy tính diện tích thửa ruộng đó?
Câu 4: (2 điểm)
Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B với vận tốc là 12,5km/ giờ. Sau 2 giờ 45 phút
thì thuyền đến B.Tính độ dài quãng sông đó? Biết rằng vận tốc dòng nước là 2,5 km/
giờ
Câu 5: (1 điểm)
Tính nhanh:
7
×
18 – 9
×
14 + 100
Ngày 20 tháng 4 năm 2014
Người ra đề Người duyệt Xác nhận của nhà trường

PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÁNG 4
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Toán Lớp 5
Câu 1: (3 điểm) Đặt tính đúng (0,25 điểm). Tính đúng (0,5điểm)



67,35
42,184
109,534
+

742,89
314,57
428,32


36,25
4,8
29000
14500
174,000
×

29,6 3,2
080 9,25
160
00

Câu 2: (2 điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
2 tấn 500kg = 2,5 tấn (0,5điểm)
46 570 m = 46,57 km (0,5điểm)
150 000 m
2
= 15 ha (0,5điểm)

2 giờ 15 phút = 2,25 giờ (0,5điểm)
Câu 3: (2 điểm) Bài giải
Đáy bé của thửa ruộng đó là: (0,25điểm)
16
×

3
4
= 12 (m) (0,5 điểm)
Diện tích của thửa ruộng đó là: (0,25điểm)
(16 + 12)
×
9: 2 = 126 (m
2
) (0,75điểm)
Đáp số: 126 m
2
(0, 25 điểm)
Câu 4: (2 điểm) Bài giải
2giờ 45 phút = 2,75 giờ (0,25điểm)
Tổng vận tốc của thuyền và nước là: (0,25điểm)
12,5 + 2,5 = 15 (km/giờ) ( 0,5điểm)
Quãng sông AB dài là: (0,25điểm)
15
×
2,75 = 41,25 km (0,5điểm)
Đáp số: 41,25 km ( 0,25điểm)
Câu 5 :(1điểm)
Tính nhanh:
7

×
18 – 9
×
14 +100
= 7
×
2
×
9 – 9
×
2
×
7 + 100 (0,5điểm)
= 0 + 100 (0,25điểm)
= 100 (0,25điểm)
Ngày 20 tháng 4 năm 2014
Người ra hướng dẫn Người duyệt Xác nhận của nhà trườ


PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÁNG 4
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Tiếng Việt
Lớp 5
Thời gian làm bài 40 phút
ĐỀ BÀI
I.Phần đọc (10 điểm)
Câu 1: Đọc thành tiếng (8 điểm)

Học sinh bốc thăm đọc một đoạn bất kì trong các bài tập đọc sau
Con gái Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 112
Tà áo dài Việt Nam Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 122
Công việc đầu tiên Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 126
Út vịnh Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 136
Luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 145
(Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 79)
Câu 2: Đọc hiểu:(2điểm)
Đọc thầm bài “ Con gái ” (Trang 112) và trả lời câu hỏi Sau:
Qua bài em học tập được ở Út vịnh điều gì?
II. Phần viết: (10 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Chính tả (Nghe viết)
Cây gạo ngoài bến sông
Ngoài bãi bồi có một cây gạo già xòa tán xuống mặt sông. Thương và lũ bạn lớn
lên đẫ thấy những mùa hoa gạo đỏ ngút trời và đàn chim lũ lượt bay về. Cứ mỗi năm,
cây gạo lại xòe thêm một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. Thân nó xù xì, gai góc, mốc
meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió. Vào mùa hoa, cây gạo như
đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp kì lạ.
Theo Mai Phương
Câu 2: ( 2 điểm)
Luyện từ và câu
Tìm các từ đồng nghĩa với từ Trẻ em? Đặt câu với một từ mà em vừa tìm được?
Câu 3: ( 5 điểm
Tập làm văn
Tuổi thơ của em gắn liền với những kỉ niệm về ngôi trường, con đường, mảnh vườn,
cánh đồng, dòng sông. Em hãy viết một bài văn tả một trong những cảnh vật đó.

Ngày 20 tháng 4 năm 2014
Người ra đề Người duyệt Xác nhận của nhà trường
PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN

TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 MƯỜNG KIM

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÁNG 4
NĂM HỌC : 2013-2014
Môn : Tiếng Việt Lớp 5
ĐỀ BÀI
I. Phần đọc (10 điểm)
Câu 1: (8 điểm) Đọc thành tiếng
Thời gian mỗi em đọc khoảng 1 phút (Tốc độ đọc 120 tiếng/ phút)
- Điểm7- 8: Đọc to rõ ràng, rành mạch, lưu loát, diễn cảm.Tốc độ khoảng 120tiếng /phút
trở lên.
- Điểm 5- 6 : Đọc to rõ ràng, rành mạch, lưu loát nhưng chưa diễn cảm. Tốc độ khoảng
115 tiếng / phút trở lên.
- Điểm 3- 4 : Đọc nhầm một số tiếng, đọc nhỏ. Tốc độ khoảng 110 tiếng / phút.
- Điểm 1- 2: Đọc còn chậm đọc sai nhiều.
Câu 2: (2 điểm) Đọc hiểu :
Qua bài em học được ở Út vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao
thông, tinh thần dũng cảm.
II. Phần viết (10 điểm )
Câu 1: Chính tả (3 điểm )
Viết trong thời gian 15 phút
- Bài viết đầy đủ đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, ngay ngắn, viết đúng độ cao của từng
con chữ, độ rộng, khoảng cách các chữ, kiểu chữ, các chữ viết hoa, chữ viết đúng mẫu
quy định, trình bày sạch đẹp đúng đoạn viết ( 3 điểm)
- Bài viết mắc lỗi chính tả. Viết thiếu, sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, viết thiếu nét,
viết hoa không theo mẫu chữ quy định, mỗi lỗi trừ (0,1 điểm) Nếu các lỗi sai giống
nhau trừ 1 lần điểm.
- Bài viết đúng đủ nhưng chưa đúng độ cao, khoảnh cách, kiểu chữ, chữ nghiêng ngả,
trình bày bẩn trừ (0,25 điểm) toàn bài.

Câu 2: Luyện từ và câu ( 2 điểm)
- Tìm được 4 từ (1 điểm)
Ví dụ: trẻ thơ, con trẻ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, trẻ con, trẻ ranh, con nít,
nhãi ranh, nhóc con,
- Đặt được câu (1 điểm)
Ví dụ: Trẻ thơ rất hồn nhiên.
Câu 3: (5 điểm)
Tập làm văn
Học sinh viết được bài văn tả phong cảnh, có bố cục rõ ràng. Biết dùng từ, diễn đạt
câu, đoạn mạch lạc, lời tả sinh động tự nhiên có hình ảnh, bài viết không sai lỗi chính
tả. Qua bài cần thể hiện được tình cảm thiết tha của bản thân đối với cảnh vật đó.
Mở bài: ( 1 điểm)
Giới thiệu được cảnh định tả là cảnh gì? ở đâu? Tả vào thời điểm nào? Nét gì nổi bật
nhất? (1 điểm)
Thân bài: (3điểm)
Tả nét bao quát toàn cảnh, nêu khung cảnh chung của cảnh vật và nêu cảm tưởng,
cảm nhận chung của em về cảnh vật.
Tả từng chi tiết của cảnh vật chỉ ra những nét đẹp riêng. Bài viết thể hiện được
những kỷ niệm của mình với cảnh vật.
Biết chọn lọc những từ ngữ thích hợp, có hình ảnh, biết bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ
của bản thân về cảnh vật.
Kết bài: (1điểm)
Học sinh nêu được cảm nghĩ của mình về cảnh vật đó.
Ngày 20 tháng 4 năm 2014
Người ra hướng dẫn Người duyệt Xác nhận của nhà trường

×