Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

slide phương pháp và kỹ năng thuyết trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.29 MB, 195 trang )

KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
Người biên soạn: Nguyễn Văn Phương
Giảng viên khoa QTKD2, Học viện BCVT.
1
Kỹ Năng Thuyết Trình
Chương 1: Những vấn đề chung về thuyết trình
Chương 2: Chuẩn bị buổi thuyết trình
Chương 3: Thực hiện bài thuyết trình
Chương 4: Nâng cao hiệu quả thuyết trình
Chương 5: Vài điểm đáng nhớ khi thuyết trình.
2
Chương I: Những vấn
đề chung về thuyết trình
3
Khái niệm và tầm quan trọng
 Thuyết trình là cách truyền đạt các ý tưởng và các
thông tin đến một nhóm khán giả.
 Thuyết trình là trình bày bằng lời trước nhiều
người về một vấn đề nào đó nhằm cung cấp thông tin
hoặc thuyết phục, gây ảnh hưởng đến người nghe.
 Thuyết trình là một diễn thuyết công phu nhằm
báo cáo các kết quả hoạt động kinh doanh hay nghiên
cứu khoa học đến một nhóm nhỏ thính giả quan tâm
tại một hội nghị hay hội thảo.
4
Khái niệm và tầm quan trọng (tt)
 Mục tiêu của thuyết trình cần phải thực hiện một
cách cụ thể, rõ ràng và chính xác các vấn đề liên quan.
 Thuyết trình nhằm thông báo, giải thích, thuyết
phục hay trình bày một quan điểm và sau đó là phần
trả lời các câu hỏi của thính giả.


5
Khái niệm và tầm quan trọng (tt)
 Cứ mỗi lần thuyết trình, người thuyết trình phải
có can đảm và bản lĩnh vượt qua được nổi sợ hãi, mà
ngay cả những nhà quản lý có kinh nghiệm cũng
không tránh khỏi tâm trạng lo lắng trước buổi thuyết
trình.
 Thuyết trình là một nghệ thuật, người thuyết trình
được ví như là một nghệ sĩ hay diễn viên đứng trước
công chúng.
6
Khái niệm và tầm quan trọng (tt)
 Các nhà diễn thuyết nổi tiếng không nhờ vào bản
năng trời phú, mà do họ được đào tạo bài bản và trải
qua quá trình khổ luyện.
 Thuyết trình là một kỹ năng được phát triển thông
qua kinh nghiệm và đào tạo.
 Như vậy, mục tiêu của thuyết trình không chỉ là
trình bày một chủ đề, đưa một hình ảnh hay giới thiệu
một đoạn phim, mà còn cung cấp cho khán giả một
kinh nghiệm để nhớ.
7
Thuyết trình trong kinh doanh
 Báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm
 Giới thiệu một sản phẩm hay dịch vụ mới
 Bắt đầu một chương trình đào tạo
 Trình bày một kế hoạch kinh doanh mới
 Đề xuất một chiến lược Marketing
 Giới thiệu một phát minh kỹ thuật mới hay
máy móc thiết bị mới

8
Thuyết trình trong nghiên cứu
khoa học
 Báo cáo kết quả nghiên cứu
 Báo cáo đề tài hay luận văn tốt nghiệp
 Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật
9
Lợi ích của việc học kỹ năng thuyết trình
 Thuyết trình là một công cụ giao tiếp hiệu quả.
 Thuyết trình đóng vai trò to lớn trong sự thành công
của mỗi cá nhân.
 Thuyết trình như một nghề có thể tạo thu nhập cao
nếu bạn có thể trở thành nhà diễn thuyết chuyên
nghiệp.
 Khi bạn có nhiều kinh nghiệm thuyết trình sẽ giúp
bạn ít sợ hãi, tự tin hơn và đôi lúc cảm thấy thích
thú và vui vẻ hơn khi được diễn thuyết.
10
Lợi ích của việc học kỹ năng thuyết trình
(tt)
 Học được cách nói trước đám đông.
 Học được những kỹ năng giao tiếp trong đối thoại.
Bạn có thể áp dụng chúng khi xin việc và trả lời
phỏng vấn.
 Có cơ hội thực hành và tích lũy kinh nghiệm. Đặc
biệt giúp bạn rất nhiều trong việc báo cáo đề tài
nghiên cứu khoa học và bảo vệ luận văn tốt nghiệp.
11
Lợi ích của việc học kỹ năng thuyết trình
(tt)

 Có thêm tự tin trong giao tiếp hàng ngày.
 Chuyên nghiệp hơn. Đặc biệt là khi bạn đảm nhiệm
vai trò người thương thuyết hay đàm phán kinh
doanh.
 Để thuyết trình thành công bạn còn phải học và rèn
luyện nhiều kỹ năng hỗ trợ khác như giọng nói,
phong cách, ngôn ngữ cơ thể và tính tổ chức khoa
học.
12
Các vấn đề thường gặp khi thuyết trình
(phần lớn thể hiện qua ngôn ngữ hình thể)
 Phần lớn chúng ta đều trải qua một lần hoặc
nhiều lần thiếu bản lĩnh khi thuyết trình.
 Trong khi diễn thuyết thì chúng ta có tâm trạng
hoảng sợ, toát mồ hôi, có tư duy trống rỗng, và
nói giọng run rẩy.
 Các cảm giác khác thường gặp khi thuyết trình
như miệng khô, chân run, dạ dày nôn nao, tim
đập mạnh và nhanh.
13
Các vấn đề thường gặp khi thuyết trình (tt)
 Sự sợ hãi trước đám đông.
 Tránh né nhìn thẳng vào khán giả.
 Che miệng khi nói
 Di chuyển quá nhiều hay chà xát hai bàn tay
 Tạo tiếng động nhỏ do tâm trạng lo lắng
 Cầm bút hay vật dụng
14
Nỗi sợ hãi
 Nói trước đám đông 41%

 Chiều cao 32%
 Côn trùng 24%
 Khó khăn về tài chính 23%
 Sông/Hồ sâu 22%
 Bệnh tật 20%
 Chết 19%
 Đi máy bay 18%
Nguồn: J. Douglas Jefferys, Presentation Skills
15
Delivering Your Presentation:
3. Using Visual Aids
Thị giác Chất giọng
Chữ viết
Các vấn đề khi trình bày biểu đồ hay số
liệu
 Dữ liệu không ghi nguồn.
 Dữ liệu lấy từ nguồn thiếu độ tin cậy.
 Các biểu đồ không rõ ràng thiếu diễn giải.
 Các bảng biểu quá nhiều thông số không cần
thiết làm cho người xem khó nhìn thấy.
 Trình bày số liệu hay kết quả nghiên cứu từ số
liệu không tập trung làm cho người nghe không
biết vấn đề nào là quan trọng.
17
Đặc điểm của một bài thuyết trình hay
 Phù hợp với đối tượng
 Có mục tiêu rõ ràng
 Có cấu trúc logic và nhất quán
 Sử dụng ngôn từ và phi ngôn từ phù hợp
 Phân bổ thời gian hợp lý

18
Phù hợp với đối tượng
1> Phân tích đối tượng thính giả
 Hãy biết mình
 Tìm hiểu nhu cầu người nghe
 Ước lượng bao nhiêu người sẽ tham dự
 Thái độ, giá trị và niềm tin của họ là gì?
 Thính giả có những khác biệt về văn hóa không?
19
Phù hợp với đối tượng (tt)
2> Thu thập thông tin và đánh giá đối tượng khán giả
 Đặc điểm tâm lý người nghe
 Suy đoán những mong đợi của khán giả
 Vì sao họ đến với buổi thuyết trình.
 Thái độ, giá trị và niềm tin của họ là gì?
20
Phù hợp với đối tượng (tt)
2> Thu thập thông tin và đánh giá đối tượng khán giả
 Thính giả có những khác biệt về văn hóa không?
 Tuổi, giới tính, trình độ văn hóa, tôn giáo.
 Họ có thông hiểu về chủ đề của buổi thuyết trình
không?
 Họ muốn biết vấn đề nào?
21
Mục tiêu buổi thuyết trình
 Lý do của buổi thuyết trình là gì?
 Tại sao bạn thực hiện buổi thuyết trình?
 Thời gian trình bày được xác định bao lâu?
 Không gian và địa điểm.
22

Mục tiêu buổi thuyết trình (tt)
 Mục tiêu cụ thể bài thuyết trình muốn đề cập. Ví
dụ như cung cấp thông tin để kêu gọi đầu tư, báo
cáo kết quả nghiên cứu hay giải trí.
 Mục tiêu bài diễn thuyết là trình bày dự án tiền
khả thi hay kế hoạch kinh doanh để nhận được ý
kiến đóng góp từ người nghe.
 Bài thuyết trình mang lại cho khán giả những
thông tin bổ ích gì?
23
Có cấu trúc logic và nhất quán
3 phần cơ bản của bài diễn thuyết
1> Phần giới thiệu
2> Thân bài
3> Kết luận
24
Phần giới thiệu
 Tự giới thiệu về bạn.
 Vài câu hỏi xã giao để kiểm chứng lại thông tin
mà bạn đã tìm hiểu về khán giả có đúng không.
 Giới thiệu các phần chính của bài thuyết trình
 Thông báo thời gian buổi thuyết trình, thời gian
nghỉ giải lao nếu buổi thuyết trình kéo dài hơn 2
giờ.
 Phương thức tiến hành.
25

×