BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN
2014
Câu 1: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu
dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật?
Câu 2: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa
màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết
luận, màu sắc hoa được quy định bởi
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính. B. hai cặp gen không alen tương tác bổ
trợ (bổ sung).
C. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp. D. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân
thấp, hoa trắng thu được F
1
phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân
thấp, hoa đỏ
: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột
biến xảy ra. Kiểu
gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là?
Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một
cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con
phân li theo tỉ lệ: 62 cây thân cao, quả tròn : 38 cây thân cao, quả dài : 88 cây thân thấp, quả tròn : 12
cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 12%. B. 36%. C. 24%. D. 6%.
Câu 5: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho
cây
thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F
1
gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp.
Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ cây F
1
tự thụ phấn cho F
2
gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F
1
là
A. 3/4. B. 2/3. C. 1/4. D. 1/2.
Câu 6: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độclập.
Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
gen A
gen B
enzim A
enzim B
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ.
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu
được F
1
gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F
1
tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F
2
là
A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
Câu 7: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. 100% cá chép không vảy. D. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
Câu 8: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao
phấn
với ngô hạt trắng thu được F
1
có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt
trắng ở F
1
đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F
1
là
3/16 1/8 3/8 1/6
Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau
quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại
gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một
gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d
quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao,
hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 56,25%. C. 6,25%. D. 18,75%.
Page 1
Email:
BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN
2014
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen
quy
định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen
giống
nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu
hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực
và giao tử
cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài,
chín sớm ở
đời con là:
A. 3840. B. 840. C. 2160. D. 2000.
Câu 11: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B
cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì
chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm.
Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F
1
, cho các cây F
1
tự thụ phấn. Biết không có đột
biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F
2
chiếm tỉ lệ
A. 25,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 6,25%.
Câu 12: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một
cặp
nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám,
cánh
cụt với thân đen, cánh dài thu được F
1
. Cho các ruồi giấm F
1
giao phối ngẫu nhiên với nhau.
Tính theo
lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F
2
chiếm tỉ lệ
A. 41,5%. B. 56,25%. C. 50%. D. 64,37%.
Câu 13: Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá
thể
thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu
được
F
1
100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F
1
với nhau thu được F
2
có tỉ lệ kiểu hình: 13 con
lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F
1
giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ
lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu. D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Câu 14: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F
1
toàn cây hoa đỏ. Cho F1
tự thụ phấn, thu được F
2
gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính
theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F
2
là
A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1. B. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1.
Câ
u 15: Ở một loài thực vật, alen A th
ân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân
thấp; alen B
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với
cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F
1
, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng
chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có
kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F
1
là
A. 66%. B. 1%. C. 51%. D. 59%.
Câu 16. Ở một loài thực vật, P thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản giao phấn với
nhau F
1
thu được 100% cây thân cao. Cho F
1
tự thụ phấn F
2
có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56,25%
cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong số các cây thân thấp thu được ở F
2
thì tỉ
lệ cây thuần chủng là
A.
.
16
3
B.
.
9
1
C.
.
7
3
D
.
3
1
Câu 17. Cơ thể
ab
AB
cd
CD
chỉ có hoán vị gen ở B và b với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử Ab CD là
A. 20%. B.10%. B.15%. D.5%.
Câu 18
. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu
xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được
Page 2
Email:
BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN
2014
900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch
sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết)
là
A. 3/4. B. 2/8. C. 3/8. D. 1/2.
Câu
19 .Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn
toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và
cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F
1
thu
được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F
1
lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F
2
thu được kiểu
hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
A.20%. B.10%. C.30%. D.15%.
Câu 20: Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn
toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay
sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá
thể con có mắt lồi, màu trắng là
A. 65. B. 130. C. 195. D. 260.
Câu 21. Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng thân xám, a: thân đen; B: cánh dài; b: cánh cụt. Các gen
cách nhau 18 centimogan(cM). Lai giữa ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh
cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài F1 lai với ruồi đực chưa biết
kiểu gen ở F2 thu được kết quả 25 thân xám, cánh cụt: 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh
dài. Hãy cho biết kiểu gen của ruồi đực F1 đem lai?
A.
aB
Ab
B.
ab
AB
C.
ab
Ab
D.
aB
AB
Câu 22. Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này
cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính
trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như
sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao , quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục.
Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử
giống nhau.
A.
aB
Ab
. f = 40% B.
aB
Ab
. f = 20% C.
ab
AB
. f = 20% D.
ab
AB
. f = 40%
Câu23: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính X
A
X
a
. Trong quá trình giảm phân phát sinh
giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có
thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. X
A
X
a
, X
a
X
a
, X
A
, X
a
, O. B. X
A
X
a
, O, X
A
, X
A
X
A
.
C. X
A
X
A
, X
A
X
a
, X
A
, X
a
, O. D. X
A
X
A
, X
a
X
a
, X
A
, X
a
, O.
Câu 24: Mẹ có kiểu gen X
A
X
a
, bố có kiểu gen X
A
Y, con gái có kiểu gen X
A
X
a
X
a
. Cho biết quá
trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết
luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 25: Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen
này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với
alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có
alen
tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra
người
con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
A. AAX
B
X
B
× AaX
b
Y. B. AAX
B
X
b
× aaX
B
Y.
Page 3
Email:
BI TP QUY LUT DI TRUYN
2014
C. AaX
B
X
B
ì AaX
b
Y. D. AaX
B
X
b
ì AaX
B
Y.
Cõu 26: Trong quỏ trỡnh gim phõn mt c th cú kiu gen AaBbX
D
e X
d
E
ó xy ra hoỏn v gen gia
cỏc alen D v d vi tn s 20%. Cho bit khụng xy ra t bin, tớnh theo lớ thuyt, t l loi giao t
abX
d
e
c to ra t c th ny l
A. 10,0%. B. 5,0%. C. 7,5%. D. 2,5%.
Cõu 27: Kiờu gen AB/ab vi tõn sụ hoan vi gen f= 10% cho cac loai giao t:
A. AB = ab = 5% ; Ab = aB= 45% B. AB = ab =45% ; Ab = aB= 5%
C. AB = ab =35% ; Ab = aB= 15% D. AB = ab =25% ; Ab = aB= 25%
Cõu 28: c chua thõn cao, qu l l tri hon ton so vi thõn thp qu vng, lai cỏc cõy c chua
thõn cao, qu vi nhau, i lai thu c 21 cõy cao, qu vng: 40 cõy cao, qu : 20 cõy thp, qu
. Kiu gen ca b m l
A. AB x AB hoc AB x AB .
ab ab Ab ab
B. AB x ab hoc Ab x aB.
AB ab ab ab
C. Ab x Ab hoc AB x AB.
aB aB ab ab
D. Ab x Ab hoc AB x Ab .
aB aB ab aB
Cõu 29: Mt c th d hp 3 cp gen nm trờn 2 cp NST tng ng, khi gim phõn to giao t A
BD = 15%, kiu gen ca c th v tn s hoỏn v gen l
A. Aa
bD
Bd
; f = 30%. B. Aa
bD
Bd
; f = 40%. C. Aa
bd
BD
; f = 40%. D. Aa
bd
BD
; f = 30%.
Cõu 30: mt loi thc vt: Gen A quy nh qu tri hon ton so vi gen a quy nh qu vng.
Mt phộp lai gia cõy thun chng qu vi cõy qu vng thu c F1, x lớ cụxisin cỏc cõy F1, sau
ú cho 2 cõy F1 giao phi vi nhau thu c F2 cú 3034 cõy qu : 1001 cõy qu vng. Kiu gen ca
cỏc cõy F1 l
A. Aa x Aa. B. Aa x Aa hoc Aa x Aaaa.
C. AAaa x AAaa hoc Aa x Aa. D. Aaaa x AAaa.
Cõu 31: rui gim, khi lai 2 c th d hp v thõn xỏm, cỏnh di, thu c kiu hỡnh ln thõn en,
cỏnh ct i lai chim t l 9%, (bit rng mi gen quy nh mt tớnh trng). Tn s hoỏn v gen l
A. 40%. B. 18%. C. 36%. D. 36% hoc 40%.
Cõu 32: ngụ cú 3 gen (mi gen gm 2 alen) phõn li c lp, tỏc ng qua li vi nhau hỡnh thnh
chiu cao cõy. cho rng c mi gen tri lm cõy lựn i 20 cm. ngi ta tin hnh lai cõy thp nht vi
cõy cao nht cú chiu cao 210 cm. T l cõy cú chiu cao 90 cm F
2
l bao nhiờu?
A. 1/64 B. 1/32 C. 1/16 D. 1/4
Câu 33: ở một loài thực vật cho giao phấn giữa các cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu đợc F1
toàn hoa . Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn thu đợc thế hệ con có tỷ lệ 3 hoa
trắng : 1 hoa đỏ. Cho 1 cây hoa F1 tự thụ phấn thu đợc cây F2. Xác suất để cả 3 cây đều có kiểu hình đỏ
ở F2 là bao nhiêu?
A. ( 1/4 )
3
. B. ( 3/16 )
3
. C. ( 9/16 )
3
. D. ( 7/16)
3
Câu 34: ở một loài thực vật, A- quả đỏ trội hoàn toàn so với a- quả vàng; B quả tròn trội hoàn toàn
so với b- quả dẹt; D- quả ngọt trội hoàn toàn so với d quả chua. Khi lai phân tích cây đỏ , tròn, ngọt
dị hợp tử về cả ba cặp gen thu đợc kết quả sau: 110 đỏ, tròn , ngọt; 110 vàng, dẹt, chua; 70 đỏ, tròn,
chua; 68 vàng, dẹt, ngọt; 20 vàng, tròn, chua; 20 đỏ, dẹt, ngọt. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:
Page 4
Email:
BI TP QUY LUT DI TRUYN
2014
A. AaBbDd. B. Aa BD/bd. C.DBA/dba. D.BAD/bad.
(L u ý : Bi tp cú3 cp tớnh trng lai phõn tớch s cú cỏc trng hp:
- Nu PLL: s to ra 8 KH vi t l nh nhau: 1:1:1:1:1:1:1:1
- Nu 3 cp gen nm trờn 2 cp NST khỏc nhau s to ra 8 KH chia thnh 2 nhúm: nhúm cú t l
cao v nhúm cú t l thp.
- Nu 3 cp gen nm trờn 1 NST s to ra 6 KH chia 3 nhúm ( TC n ti 2 ch k cựng lỳc) hoc
to 8 KH chia 4 nhúm (TC kộp ti 2 ch k cựng lỳc v 2 ch cựng lỳc))
Câu 35: Khi cho giao phối giữa hai ruồi giấm F1 ngời ta thu đợc thế hệ lai nh sau: 70% thân xám, cánh
dài; 20% thân đen, cánh ngắn; 5% thân xám, cánh ngắn; 5% thân đen, cánh dài. Kiểu gen và tần số hoán
vị gen của F1 lần lợt là
A. Ab/aB ; 20%. B. AB/ab; 20%. C. Ab/aB; 10%. D.AB/ab; 10%.
Cõu 36: . c chua , A: thõn cao , a: thõn thp , B: qu trũn , b: qu bu dc Gi s 2 cp gen ny cựng
nm trờn 1 cp NST tng ng . Cho c chua thõn cao ,qu trũn lai vi c chua thõn thp ,qu bu
dc , F1 thu c 81 cao, trũn , 79 thp , bu dc , 21 cao, bu dc , 19 thp , trũn . Xỏc nh khong
cỏch tng i gia cỏc gen núi trờn trờn bn di truyn
A. 20 cM B. 40 cM C. 80 cM D. 10 cM
Cõu 37: ở ruồi giấm: gen A quy định mắt đỏ, alen a - mắt lựu; gen B - cánh bình thờng; alen b - cánh
xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST giới tính X. Kết quả của 1 phép lai nh sau:
Ruồi F
1
: 7,5 % mắt đỏ, cánh bình thờng: 7,5 % mắt lựu, cách xẻ: 42,5 % mắt đỏ, cách xẻ: 42,5 %
mắt lựu, cánh bình thờng.
Ruồi F
1
: 50 % mắt đỏ, cánh bình thờng: 50 % mắt đỏ, cánh xẻ.
Kiểu gen của ruồi P và tần số hoán vị gen là:
A. X
b
A
X
B
a
; f=7,5 %. B. X
b
A
X
B
a
; f=30 %.
C. C X
b
A
X
B
a
; f=15 %. D. X
B
A
X
b
a
; f=15 %.
( Da vo kiu hỡnh ca rui c xột)
Cõu 38: ở 1 loài thực vật, khi cho 2 thứ hoa thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng lai với nhau thu đợc F1
100% cây hoa đỏ. Khi cho cây F1 lai phân tích thu đợc F2 có tỷ lệ: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. Khi cho F1
tự thụ phấn thu đợc F2 với tỷ lệ kiểu hình là
A. 12 đỏ : 3 hồng : 1 trắng. B. 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng.
C. 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng. D. 9 đỏ : 4 hồng : 3 trắng.
Cõu 39. phộp lai gia rui gim
ab
AB
X
D
X
d
vi rui gim
ab
AB
X
D
Y cho F
1
cú kiu hỡnh ng hp ln
v tt c cỏc tớnh trng chim t l 4,375%. Tn s hoỏn v gen l
A.
35%.
B.
20%.
C.
40%.
D.
30%.
Cõu 40. Cho bit mi cp tớnh trng do mt cp gen quy nh v di truyn tri hon ton; tn s hoỏn
v gen gia
A v B l 20%. Xột phộp lai
aB
Ab
D
E
X
d
E
X
ì
ab
Ab
d
E
X
Y, kiu hỡnh A-bbddE- i con chim t l
A.
40%.
B.
35%.
C.
22,5%.
D.
45%.
( Lu ý: bi hi KH ch khụng phi KG)
Cõu 41. mt loi cụn trựng, A quy nh lụng en, a quy nh lụng xỏm, gen nm trờn NST thng.
Kiu gen Aa gii c quy nh lụng en, gii cỏi quy nh lụng xỏm. C ho con c lụng xỏm giao
phi vi con cỏi lụng en c F
1
. Cho F
1
giao phi vi nhau c F
2
. Trong s cỏc con cỏi F
2
, cỏ th
lụng xỏm chim t l
A. 37,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Page 5
Email:
BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN
2014
Câu 42. Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định
một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai
aB
Ab
×
ab
Ab
, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-
B-) sẽ chiếm tỉ lệ
A. 30%. B. 25%. C. 35%. D. 20%.
Câu 43. Cho bướm tằm đều có KH kén trắng, dài, có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giống nhau (Aa, Bb)
giao phối với nhau, thu được F
2
có 4 KH, trong đó KH kén vàng, bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen q.định1
tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F
1
.
A. AB = ab = 50%. B. AB = aB = 50%.
C. Ab =aB =35%;AB = ab = 15%. D. AB = ab =42,5%;Ab = aB = 7,5%.
Câu 44. Ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn. Cho lúa F
1
thân
cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F
2
gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác
nhau trong đó 640 cây thân thấp, hạt tròn. Cho biết diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn
giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%.
Câu 45: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả
màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy đị nh quả dài. Biết rằng
các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả
màu vàng, dài thu được F
1
gồm 10000 cây, trong đó có 500 cây thân cao, quả dài, đỏ; 2000 cây thân
thấp, quả dài, đỏ. Trong trường hợp không
xảy ra đột biến, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp
với phép lai trên?
Câu 46: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với
nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây
không giải thích đúng kết quả trên?
A. P đều có kiểu gen
ab
AB
với f = 40% xảy ra cả 2 bên.
B. P đều có kiểu gen
aB
Ab
, xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36%
C. Bố có kiểu gen
aB
Ab
với f = 36%, mẹ có kiểu gen
ab
AB
không xẩy ra hoán vị gen
D. Bố có kiểu gen
ab
AB
với f = 28%, mẹ có kiểu gen
aB
Ab
với f = 50%
Câu 47: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng.
Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu F
b
xuất hiện tỉ lệ
1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn,
đỏ kiểu gen của bố mẹ là:
A.
.
ad
ad
bb
ad
AD
Bb
×
B.
.
ad
ad
bb
aD
Ad
Bb
×
C.
.
bd
bd
aa
bD
Bd
Aa
×
D.
.
bd
bd
aa
bd
BD
Aa
×
Câu 48. Ở một loài thực vật, hai cặp gen không alen phân li độc lập, tác động bổ trợ với nhau, người ta
đem cây F
1
lai với một cây khác thì F
2
thu tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để F
2
thu tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân
thấp thì F
1
phải lai với cây có kiểu gen là
A. AaBb. B. AABb. C. aabb. D. aaBb.
Page 6
Email:
BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN
2014
Câu 49: Ở cà chua, lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen được F
1
đồng loạt cây quả ngọt. Cho F
1
tự
thụ phấn được F
2
có 1310 cây quả ngọt, 303 cây quả chua. . Cho F
1
lai với cơ thể co kiểu gen đồng hợp
về các gen lặn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là
A. 3: 1 B. 1 : 1 C. 1: 2 : 1 D. 1 : 1: 1 : 1
Câu 50: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn
toàn. Nếu F
1
có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số HVG là
A.
ab
AB
x
ab
AB
; hoán vị 1bên với f = 25% B.
aB
Ab
x
aB
Ab
; f = 8,65%
C.
ab
AB
x
ab
Ab
; f = 25% D.
aB
Ab
x
ab
Ab
; f = 37,5%
Câu 51: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai:
ab
AB
Dd x
ab
AB
dd, nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con
chiếm tỷ lệ
A. 12 % B. 9 % C. 4,5% D. 8 %
C©u 52: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả
bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu
được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả
bầu dục. F
1
có kiểu gen và tần số hoán vị gen là
A.
aB
Ab
, 20 % B.
ab
AB
, 20 % C.
ab
AB
, 10 % D.
aB
Ab
, 10 %
Câu 53: Ở ruồi giấm thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh cụt (b). Các gen này cùng nằm trên
một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen
AB
Ab
với ruồi giấm cái dị hợp
tử, ở F
2
thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài : 1 mình xám, cánh cụt. Ruồi giấm cái dị hợp tử đem lai
có kiểu gen và đặc điểm di truyền như sau
A.
AB
ab
, các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
B.
AB
ab
hoặc
Ab
aB
, các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị.
C.
Ab
aB
, các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
D.
AB
ab
hoặc
Ab
aB
, các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
Câu 54: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F
1
toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F
1
lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây
hoa đỏ. Cho 1 cây F
1
tự thụ phấn được các hạt lai F
2
, Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con
là bao nhiêu :
A. 0,31146 B. 0,177978 C. 0,07786 D. 0,03664
Câu 55. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không nằm trên NST Y, gen W
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng. Kết quả của phép lai giữa ruồi giấm
cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ tính theo lí thuyết là:
A .100% ruồi mắt đỏ hoặc 50% ruồi mắt đỏ: 50% ruồi mắt trắng
B . 100% ruồi cái mắt đỏ : 100% ruồi đực mắt trắng
C . 75% ruồi cái mắt đỏ : 25% ruồi đực mắt trắng
D . 25% ruồi đực mắt đỏ : 25% ruồi đực mắt trắng: 25% ruồi cái mắt đỏ : 2 5% ruồi cái mắt trắng
Page 7
Email: