Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giáo án BD HSG hoá học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.43 KB, 49 trang )

Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
I.Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được tính chất hoá học của phi kim và một số tính chất hoá học của
một số phi kim điển hình.
- Vận dụng được tính chất hoá học của phi kim để giải quyết được các bài tập nâng cao
về phi kim như : Hoàn thành PTHH, giải toán hoá học; giải thích hiện tượng hoá học.
II. Chuẩn bị :
- GV: Nội dung bài tập
- HS: Ôn tập kiến thức cũ
III. Tiến trình dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tập của HS và sự chuẩn bị bài của học sinh.
2. Bài mới : - GV giới thiệu bài học.
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN : - Giáo viên giới thiệu kiến thức cơ bản, HS ghi chép và
nắm kiến thức.
I. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với kim loại:
+ Hầu hết Oxi tác dụng với các kim loại tạo thành oxit (trừ Ag, Pt, Au).
a) K + O
2


K
2
O c) Fe + O
2

0
t
→
Fe


3
O
4
(FeO.Fe
2
O
3
)
b) Mg + O
2


MgO d) Al + O
2


Al
2
O
3
c) Cu + O
2

0
t
→
CuO
+ Hầu hết các KL đều tác dụng với S tạo thành sunfua kim loại (trừ Ag, Pt, Au).
a) Fe + S
0

t
→
FeS b) Na + S
0
t
→
Na
2
S
c) Cu + S
0
t
→
CuS
+ Hầu hết các KL đều tác dụng với halogen tạo thành muối của kim loại có hoá trị cao
nhất (nếu kim loại đó có nhiều hoá trị, trừ Pt, Au).
a) Na + Cl
2

0
t
→
NaCl
b) Fe + Cl
2

0
t
→
FeCl

3

c) Al + Cl
2

0
t
→
AlCl
3
d) Cu + Cl
2

0
t
→
CuCl
2
2. Tác dụng với phi kim
a. Với oxi:
a) H
2
+ O
2

0
t
→
H
2

O
b) C + O
2


→
0 0
t 400 C
CO
2
c) C + O
2


→
0 0
t 900 C
CO
2
d) S + O
2

0
t
→
SO
2
e) SO
2
+ O

2

→
0
2 5
V O ,450 C
SO
3
g) P + O
2

0
t
→
P
2
O
5
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
1
Buổi 01 : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA PHI KIM
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
b. Với hidro:
a) C + H
2

→

0
Ni,500 C
CH
4
b) N
2
+ H
2

→
0
Fe,450 C
NH
3
c) S + H
2

0
t
→
H
2
S
d) P + H
2

0
t
→
PH

3
e) O
2
+ 2H
2

0
t
→
2H
2
O
Phi kim nào càng dễ phản ứng với hidro thì tính phi kim càng mạnh.
3. Tác dụng với axit
- Với HX (X: Cl, Br, I):
Các halogen mạnh đẩy các halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch axit của nó.
a) Cl
2
+ HBr

HCl + Br
2
b) Br
2
+ HI

HBr + I
2
4. Với các axit mạnh:
C, S, P tác dụng với các axit mạnh tạo oxit và đưa về số oxi hoá cao nhất có thể có.

a) C + HNO
3


CO
2
+ NO
2
+ H
2
O
b) S + HNO
3


H
2
SO
4
+ NO
2
+ H
2
O
c) P + HNO
3


H
3

PO
4
+ NO
2
+ H
2
O
d) C + H
2
SO
4


CO
2
+ SO
2
+ H
2
O
e) S + H
2
SO
4


SO
2
+ H
2

O
g) P + H
2
SO
4


H
3
PO
4
+ SO
2
+ H
2
O
B. BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO : - Giáo viên giới bài tập, hướng dẫn học sinh
nghiên cứu , trả lời. Giáo viên nhận xét và tổng kết theo từng nội dung bài.
Bài 1 : Viết các PHHH của phản ứng giữa S, C, Cu, Zn với O
2
.
Bài 2: Hãy chọn các chất sau đây: H
2
SO
4(đ)
, P
2
O
5
, CaO, KOH

rắn
, CuSO
4
khan để làm
khô một trong những khí O
2
, CO, CO
2
, Cl
2
. Giải thích?
Bài 3 : Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích.
a. Cho CO
2
lội chậm qua nước vôi trong, sau đó cho thêm nước vôi trong vào dung
dịch thu được.
b. Hoà tan Fe bằng HCl và sục khí Cl
2
đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch và để lâu
ngoài không khí.
Bài 4 : Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
CaSO
3
1. S

SO
2


H

2
SO
3


Na
2
SO
3


SO
2
Na
2
SO
3

SO
2


H
2
SO
3


Na
2

SO
3


SO
2
2. S

SO
2


SO
3


H
2
SO
4
Na
2
SO
4


BaSO
4
Bài 5 : Chọn chất thích hợp điền vào A, B, C… và viết PTHH thực hiện sơ đồ:
===========================================================

Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
2
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
FeS
2
+ O
2

o
t
→
A + B
A + O
2

o
t
→
C
C + D

axit E
E + Cu

F + A + D
A + D

axit G
Bài 6 : Có 3 lọ đựng khí là: Cl

2
, HCl, O
2
. Nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng
khí trong mỗi lọ .
Bài 7 : Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn các khí CO
2
, SO
2
. Làm thế
nào để có thể loại bỏ được tạp chất ra khỏi CO bằng hoá chất rẻ tiền nhất.
Bài 8 : Một mẫu Cu có lẫn Fe, Ag và S. Nêu phương pháp tính chế đồng.
Bài 9 : Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:
FeS
2

(r)
+ HCl
(dd)
→ Khí A + chất rắn màu vàng +
KClO
3

(r)
→ Khí B +
Na
2
SO
3


(dd)
+ H
2
SO
4

(dd)
→ Khí C +
Cho các khí A, B, C tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hoá học
và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).
Bài 10 : Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho
biết muối nào thu được sau phản ứng? Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể
tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Bài 11 : a) Cho 10,8 gam kim loại hoá trị III tác dụng với Cl
2
dư tạo ra 53,4 gam muối
clorua. Hỏi KL này là nguyên tố nào?
b) Hãy xác định công thức của một oxit sắt biết rằng khi cho 32 gam oxit này tác dụng
hoàn toàn với khí CO thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol của oxit là
160.
Bài 12 : Dẫn 112 ml khí SO
2
(đkc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)
2
có nồng độ 0,01M,
sản phẩm là muối caxi sunfit.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng của các chất sau phản ứng.
Bài 13 : Hấp thụ 5,6 lít khí CO
2

(đkc) vào 400 ml dung dịch KOH 1M nhận được dung
dịch A. Hỏi trong A chứa muối gì với lượng bằng bao nhiêu?
Bài 14 : Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu
được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H
2
là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn
vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
a. Xác định kim loại và công thức hoá học của oxit đó.
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
3
t
0
, xt
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================

I.Mục tiêu :
- Học sinh vận dụng được tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ đơn chất kim loại,
phi kim một cách liên hoàn để giải các bài tập dạng hoàn thành PTHH.
- Học sinh ghi nhớ một cách sâu sắc và biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo hơn trong giải
quyết vấn đề.
- Giáo dục học sinh lòng say mê kiên trì, có hoài bão đạt kết quả cao trong kỳ thi tới.
II. Chuẩn bị :
- GV: Nội dung luyện tập, bộ đề thi HSG của PGD 2009, sách BD hoá THCS.
- HS: Ôn tập kiến thức cũ
III. Tiến trình dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tập của HS và sự chuẩn bị bài của học sinh.

2. Bài mới : - GV giới thiệu bài học.
- Giáo viên giới thiệu kiến thức cơ bản, HS ghi chép và nắm kiến thức.
DẠNG I : HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
- Giáo viên giới bài tập, hướng dẫn học sinh nghiên cứu, làm bài. Sau đó nhận xét và tổng
kết theo từng nội dung bài, rút kinh nghiệm.
Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hoá sau :
Bài 1: Cu  CuO  CuSO
4
 CuCl
2
 Cu(OH)
2
 Cu(NO
3
)
2
 Cu.
Bài 2: FeCl
2
 Fe(OH)
2


FeSO
4
 Fe(NO
3
)
2
 Fe.

Fe  
FeCl
3
 Fe(OH)
3
 Fe
2
O
3
 Fe  Fe
3
O
4
Bài 3: Fe
2
(SO
4
)
3

1
2
Fe(OH)
3


4

3 5 6
FeCl

3

Bài 4
a) Fe + A  FeCl
2
+ B d) D + NaOH  Fe(OH)
3
+ E
b) B + C  A c) FeCl
2
+ C  D
Bài 5
a) Cu + A B + C + D
b) C + NaOH E
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
4
Buổi 02 : LUYỆN TẬP :
HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH
HOÁ HỌC
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
c) E + HCl F + C + D
d) A + NaOH G + D
Bài 6
A
1

→
+ X

A
2

→
+Y
A
3

CaCO
3
CaCO
3
CaCO
3

B
1

→
+Z
B
2

→
+T
B
3

Bài 7
Chọn các chất thích hợp A, B, C, Viết phương trình hoá học theo sơ đồ biến hoá sau

(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
2
O
C H
4
A B D FeSO
+
+ +
→ → →
FeS
2
o
G I L t
E H K M E
+ + +
→ → → →
Bài 8
Viết phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ biến hoá sau, biết rằng mỗi chữ cái là một
chất.
o
t E G H I
3 3
CaCO CaO A B C CaCO
+ + + +
→ → → → →
D
Bài 9: Hoàn thành các PTHH sau :
a) C + HNO
3



b) S + HNO
3


c) P + HNO
3


d) C + H
2
SO
4


e) S + H
2
SO
4


f) P + H
2
SO
4


Bài 10: Xác định các chất X
1
, X

2
và hoàn thành sơ đồ biến hoá sau
X
1
( 1 ) ( 2 ) 4Fe(OH)
2
+ O
2

→
0
t
2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O
FeCl
2
( 5 ) Fe
2
O
3

( 3 ) ( 4 )
X
2
4FeCl

2
+ 8KOH + 2H
2
O + O
2

→
4Fe(OH)
3
+ 8KCl
Bài 11: Chọn 2 chất vô cơ để thoả mãn chất R trong sơ đồ sau:
A B C
R R R R
X Y Z
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
5
+K +L
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
Bài 12: Hoàn thành dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
+B
+H
2
,t
0
A X + D

X +O
2

,t
0
B +

Br
2
+ D Y + Z
+Fe,t
0

C +Y hoặc Z A + G
Biết A là chất khí có mùi xốc đặc trưng và khi sục A vào dung dịch CuCl
2
có chất kết
tủa tạo thành.
Bài 13: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
KClO
3
t
0
A + B
A + MnO
2
+ H
2
SO
4
 C + D + E + F
A
đpnc

 G + C
G + H
2
O  L + M
C + L
t0
 KClO
3
+ A + F
Bài 14: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
KClO
3

t0
 A + B
A + KMnO
4
+ H
2
SO
4
 C +
A đpnc C + D
D + H
2
O  E +
C + E t
0

Bài 15: Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau.

M + A F
M +B + E
+ G H + E F
M + C Fe I K + L H + BaSO
4
+ J
M + D M + G H
Bài 16: Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau.
Fe(OH)
3
+ A

FeCl
2
+ B + C
FeCl
3
FeCl
2
+ D + E

FeCl
2
+ F
Fe
2
(CO
3
)
3

Fe(OH)
3
+ G
( k )

HD câu 11:
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
6
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
2 chất vô cơ thoả mãn là NaCl và CaCO
3
CaO Ca(OH)
2
CaCl
2

CaCO
3
CaCO
3
CaCO
3
CaCO
3

CO
2
NaHCO

3
Na
2
CO
3


Na NaOH Na
2
SO
4
NaCl NaCl NaCl NaCl
Cl
2
HCl BaCl
2

Bài tập về nhà :
1/ Al  Al
2
O
3
NaAlO
2
 Al(OH)
3
Al
2
(SO
4

)
3
AlCl
3
Al(NO
3
)
3
 Al
2
O
3
Al
2/ FeS
2
 SO
2
 SO
3
 H
2
SO
4
 ZnSO
4
 Zn(OH)
2
 ZnO  Zn
3/ S  SO
2

 H
2
SO
4
 CuSO
4
K
2
SO
3

4/ Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau:
Fe(nung đỏ) + O
2


A
A + HCl

B + C + H
2
O
B + NaOH

D + G
C + NaOH

E + G
Xác định A, B, C, D, E, G. Làm thế nào để chuyển E về Fe? Viết PTHH.
5/ Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:

FeS
2

(r)
+ HCl
(dd)
→ Khí A + chất rắn màu vàng +
KClO
3

(r)
→ Khí B +
Na
2
SO
3

(dd)
+ H
2
SO
4

(dd)
→ Khí C +
Cho các khí A, B, C tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hoá học
và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).
6/ Cho sơ đồ sau:
Biết A là kim loại B, C, D, E, F, G là hợp chất của A. Xác định công thức của A, B, C, D,
E, F, G viết phương trình phản ứng xảy ra ?

HD : A là Fe; B là FeCl
2
; C là FeCl
3
; D là Fe(OH)
2
; E là Fe(OH)
3
; F là FeO;
G là Fe
2
O
3
.
******************************

===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
7
t
0
, xt
A
E G
B FD
C
A
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================


I.Mục tiêu :
- Học sinh vận dụng được tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ đơn chất kim loại, phi
kim một cách sáng tạo để giải các bài tập dạng giải thích hiện tượng – Viết PTHH.
- Học sinh hiểu được bản chất của các hiện tương hoá và biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo
hơn trong giải quyết vấn đề.
- Giáo dục học sinh lòng say mê kiên trì, có hoài bão đạt kết quả cao trong kỳ thi tới.
II. Chuẩn bị :
- GV: Nội dung luyện tập, bộ đề thi HSG của PGD 2009, sách BD hoá THCS.
- HS: Ôn tập kiến thức cũ
III. Tiến trình dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tập của HS và sự chuẩn bị bài của học sinh.
2. Bài mới : - GV giới thiệu bài học.
- Giáo viên giới thiệu kiến thức cơ bản, HS ghi chép và nắm kiến thức.
DẠNG II : GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG – VIẾT PTHH
- Giáo viên giới bài tập, hướng dẫn học sinh nghiên cứu, làm bài. Sau đó nhận xét và
tổng kết theo từng nội dung bài, rút kinh nghiệm.
Bài 1: Nêu, giải thích hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong hai thí nghiệm sau:
a. Cho đinh sắt đánh sạch vào dung dịch CuSO
4
b. Cho mẩu Na kim loại vào dung dịch CuSO
4
c. Cho AgNO
3
vào dung dịch AlCl
3
và để ngoài ánh sáng.
Bài 2: Dự đoán hiện tượng xảy, giải thích và viết PTHH xảy ra khi:
a. Đốt dây sắt trong khí clo.
b. Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl
2

Bài 3: Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH khi:
a. Sục CO
2
từ từ vào dung dịch nước vôi trong
b. Cho từ từ dung dịch HCl vào Na
2
CO
3
c. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
Bài 4: Nêu, giải thích hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong hai thí nghiệm sau:
a. Nhỏ dung dịch iốt vào một lát chuối xanh
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
8
Buổi 03 : LUYỆN TẬP :
GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG –
VIẾT PTHH
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
b. Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch H
2
SO
4
loãng, sau đó thêm vài giọt dung
dịch CuSO
4
Bài 5: Có 4 kim loại A, B, C, D trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng: chỉ có B, C, D
tác dụng được với dung dịch HCl giải phóng khí H
2

. C tác dụng được với nước ở điều kiện
thường giải phóng khí H
2
, D tác dụng được với dung dịch muối của B giải phóng B, tác
dụng được với NaOH giải phóng H
2
.
Hãy giải thích và sắp xếp các kim loại theo chiều hoạt động hoá học tăng dần. Lấy ví dụ
các kim loại cụ thể và viết PTHH minh hoạ
Bài 6: Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH khi:
a) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi.
b) Hoà tan canxi oxit vào nước.
c) Cho một ít bột điphotpho pentaoxit vào dung dịch kali hiđrôxit.
d) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
e) Cho một mẫu nhôm vào dung dịch axit sunfuric loãng.
f) Nung một ít sắt(III) hiđrôxit trong ống nghiệm.
g) Dẫn khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong đến dư.
Bài 7: Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột
gồm: CuO, K
2
O, Fe
2
O
3
(đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Viết tất cả các phương trình
hoá học xảy ra.
Bài 8: Nêu hiện tượng và viết PTHH minh hoạ
a/ Cho Na vào dung dịch Al
2
(SO

4
)
3

b/ Cho K vào dung dịch FeSO
4

Bài 9: Cho thí nghiệm
MnO
2
+ HCl
đ

→
Khí A
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4 ( l )

→
Khí B
FeS + HCl
→
Khí C
NH

4
HCO
3
+ NaOH


→
Khí D
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4 ( l )

→
Khí E
a. Hoàn thành các PTHH và xác định các khí A, B, C, D, E.
b. Cho A tác dụng C, B tác dụng với dung dịch A, B tác dung với C, A tác dung dịch
NaOH ở điều kiện thường, E tác dụng dung dịch NaOH. Viết các PTHH xảy ra.
Bài 10: Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH minh hoạ khi:
1) Sục từ từ đến dư CO
2
vào dung dịch nước vôi trong;
2) Sục từ từ đến dư CO
2
vào dung dịch dung dịch NaAlO
2

.
3) Cho từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch Na
2
CO
3
.
4) Cho Na vào dung dịch MgCl
2
, NH
4
Cl.
5) Cho Na vào dung dịch Cu(NO
3
)
2
.
6) Cho Ba vào dung dịch Na
2
CO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
, Na
2
SO
4

.
7) Cho Fe vào dung dịch AgNO
3

===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
9
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
8) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
, Al
2
(SO
4
)
3
.
9) Cho Cu (hoặc Fe) vào dung dịch FeCl
3
.
10) Sục từ từ NH
3
vào dung dịch AlCl
3
Bài 11: Đốt cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao được hỗn hợp A
1
. Cho A
1
tác dụng

với CuO nung nóng được khí A
2
và hỗn hợp A
3
. Cho A
2
tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
thì thu được kết tủa A
4
và dung dịch A
5
. Cho A
5
tác dụng với Ca(OH)
2
lại thu được A
4
.
Cho A
3
tác dụng với H
2
SO
4
đặc nóng thu được khí B
1
và dung dịch B
2
. Cho B

2
tác dụng
với dung dịch NaOH dư được kết tủa B
3
. Nung B
3
đến khối lượng không đổi được chất rắn
B
4
. Viết các PTHH xảy ra và chỉ rõ : A
1
, A
2
, A
3
, A
4
, A
5
, B
1
, B
2
, B
3
, B
4
là chất gì?
HD: A
1

: CO; CO
2
B
1
: SO
2
A
2
: CO
2
A
3
: Cu; CuO (dư) A
4
: CaCO
3
A
5
: Ca(HCO
3
)
2
B
2
: CuSO
4
B
3
: Cu(OH)
2

B
4
: CuO
Bài 12: Xác định các chất từ A
1
đến A
11
và viết các phương trình phản ứng sau:
A
1
+ A
2

→
A
3
+ A
4
A
3
+ A
5

→
A
6
+ A
7
A
6

+ A
8
+ A
9

→
A
10
A
10

→
0
t
A
11
+ A
8
A
11
+ A
4

→
0
t
A
1
+ A
8

(Biết A
3
là muối sắt Clorua, nếu lấy 1,27 gam A
3
tác dụng với dd AgNO
3
dư thu được
2,87 gam kết tủa).
Bài 13: Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al
2
O
3
. Hoà tan A trong lượng nước dư được dd D và
phần không tan B. Sục khí CO
2
dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư đi qua B
nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dd NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại
chất rắn G. Hoà tan hết G trong lượng dư H
2
SO
4
loãng rồi cho dd thu được tác dụng với dd
NaOH dư, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z.
Giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình hoá học ?
Bài 14: Có các phản ứng sau:
MnO
2
+ HCl
đ


→
Khí A
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4 ( l )

→
Khí B
FeS + HCl
→
Khí C
NH
4
HCO
3
+ NaOH


→
Khí D
Na
2
CO
3
+ H

2
SO
4 ( l )

→
Khí E
a. Xác định các khí A, B, C, D, E.
b. Cho A tác dụng C , B tác dụng với dung dịch A, B tác dung với C, A tác dung dịch
NaOH ở điều kiện thường, E tác dụng dung dịch NaOH. Viết các PTHH xảy ra ?
Bài 15: : Một hỗn hợp X gồm các chất: Na
2
O, NaHCO
3
, NH
4
Cl, BaCl
2
có số mol mỗi
chất bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và
kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Bài 16: Nhiệt phân một lượng MgCO
3
trong một thời gian thu được một chất rắn A và
khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
10
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
dịch C có khả năng tác dụng được với BaCl

2
và KOH. Cho A tác dụng với dung dịch HCl
dư lại thu được khí B và một dung dịch D. Cô cạn dung dịch D
được muối khan E. Điện phân nóng chảy E được kim loại M.
Xác định A, B, C, D, E, M và Viết các PTPƯ xảy ra trong thí nghiệm trên ?
Bài 17: Cho BaO vào dung dịch H
2
SO
4
loãng ,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được kết tủa A và dung dịch B. Cho nhôm dư vào dung dịch B thu được khí E và dung
dịch D. Lấy dung dịch D cho tác dụng với dung dịch Na
2
CO
3
thu được kết tủa F. Xác định
các chất A,B,C,D,F . Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 18: Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan A
trong H
2
SO
4
đặc, nóng được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH thu
được dung dịch D, Dung dịch D vừa tác dụng được với BaCl
2
vừa tác dụng được với
NaOH. Cho B tác dụng với KOH. Viết các PTHH Xảy ra.
Bài 19: Chất rắn A màu xanh lam tan được trong nước tạo thành dung dịch. Khi cho
thêm NaOH vào dung dịch đó tạo ra kết tủa B màu xanh lam . Khi nung nóng chất B bị
hoá đen. Nếu sau đó tiếp tục nung nóng sản phẩm trong dòng khí H

2
thì tạo ra chất rắn C
màu đỏ. Chất rắn C tác dụng với một axít vô cơ đậm đặc tạo ra dung dịch của chất A ban
đầu. Hãy cho biết A là chất nào. Viết tất cả các PTHH xảy ra.
Bài 20 (B28 – BDHH): Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích :
a) Cho CO
2
lội chậm qua nước vôi trong, sau đó thêm tiếp nước vôi trong vào dd thu
được.
b) Hoà tan Fe bằng HCl và sục khí Cl
2
đi qua hoặc cho KOH và dung dịch và để lâu
ngoài không khí.
c) Cho AgNO
3
vào dung dịch AlCl
3
và để ngoài ánh sáng.
d) Đốt Pirit sắt chát trong O
2
dư và hấp thụ sản phẩm khí bằng nước Br
2
hoặc bằng
dung dịch H
2
S.
Bài 21(B31 – BDHH): Đốt hỗn hợp C và S trong O
2



hỗn hợp khí A. Cho 1/2 A
lội qua dung dịch NaOH

Dung dịch B + Khí C. Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO,
MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E.
Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)
2
thu được kết tủa F và dung dịch G. Thêm dd KOH
vào dd G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. cho 1/2 A còn
lại qua xúc tác nóng

khí M. Dấn m qua dung dịch BaCl
2
thấy có kết tủa N. Xác định
thành phần A, B, C, D, E, F, G, M, N ?
Bài 22(B32 – BDHH): Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH khi cho Cu kim loại vào :
a) Dung dịch NaNO
3
+ HCl.
b) Dung dịch CuCl
2
.
c) Dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
.
d) Dung dịch HCl có hoà tan O

2
.
Bài 23 (B35 – BDHH): Muối X đốt cháy cho ngọn lửa màu vàng. Đun nóng MnO
2
với
hỗn hợp muối X và H
2
SO
4
đặc tạo ra khí Y có màu vàng lục. Khí Y có thể tác dụng với
dung dịch NaOH hoặc vôi bột để tạo ra hai loại chất tẩy trắng A và B.
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
11
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
a) Xác định X, Y và viết PTPƯ ?
b) Viết PTPƯ điều chế khí X từ phản ứng của KmnO
4
với chất Z.
Bài tập về nhà :
Bài 1: Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng:
- A và B tác dụng được với dd HCl, giải phóng H
2
- C và D không phản ứng được với dung dịch HCl
- B tác dụng được với dung dịch muối A. giải phóng A
- D tác dụng được với dung dịch muối C, giải phóng C
Hãy sắp xếp dãy các kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần. Lấy ví dụ
kim loại cụ thể và viết các PTHH của phản ứng ở thí nghiệm trên.
Bài 2: Đốt cháy cacbon trong oxi ở nhiệt độ cao được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với

FeO nung nóng được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch nước vôi
trong thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại thu được kết tủa K. Cho C tan trong
dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư
được kết tủa hiđroxit F. Nung F trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất
rắn G. Xác định các chất A, B, C, D, K, E, F. Viết các PTHH xảy ra.
Bài 3: Hỗn hợp A gồm Fe
3
O
4
, Al, Al
2
O
3
, Fe.
Cho A tan trong dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B, dung dịch C và khí D. Cho
khí D dư tác dụng với A nung nóng được chất rắn A
1
. Dung dịch C cho tác dụng với dung
dịch H
2
SO
4
loãng dư được dung dịch C
1
. Chất rắn A
1
tác dụng với dung dịch H
2
SO
4

đặc
nóng (vừa đủ) thu được dung dịch E và khí F. Cho E tác dụng với bột Fe dư được dung
dịch H. Viết các PTHH xảy ra.
Bài 4: Phản ứng nào xảy ra khi cho :
a) Kali tác dụng với dung dịch NaOH.
b) Canxi tác dụng với dung dịch Na
2
CO
3
.
c) Bari tác dụng với dung dịch NaHSO
4
.
d) Nari tác dụng với dung dịch AlCl
3
.
e) Bari tác dụng với dung dịch NH
4
NO
3
.
f) Cho hỗn hợp Na – Al tác dụng với nước . Viết PTHH xảy ra ?

Duyệt giáo án đầu tuần.
Ngày tháng 08 năm 2010
Tổ trưởng CM :

Nguyễn Văn Liệu
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông

12
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
Tuần: 05
Ngày soạn : 17/09/2009
I.Mục tiêu :
- Học sinh vận dụng được tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ đơn chất kim loại, phi
kim một cách sáng tạo để giải các bài tập dạng. Điều chế các chất bằng nhiều cách và
Viết PTHH.
- Học sinh hiểu được bản chất của việc điều chế các chất bằng nhiều cách và biết vận dụng
linh hoạt, sáng tạo hơn trong giải quyết vấn đề.
- Giáo dục học sinh lòng say mê kiên trì, có hoài bão đạt kết quả cao trong kỳ thi tới.
II. Chuẩn bị :
- GV: Nội dung luyện tập, bộ đề thi HSG của PGD 2009, sách BD hoá THCS.
- HS: Ôn tập kiến thức cũ
III. Tiến trình dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tập của HS và sự chuẩn bị bài của học sinh.
2. Bài mới : - GV giới thiệu bài học.
- Giáo viên giới thiệu kiến thức cơ bản, HS ghi chép và nắm kiến thức.
DẠNG III : ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT BẰNG NHIỀU CÁCH
I. Kiến thức cơ bản :
A. ĐIỀU CHẾ MỘT CHẤT BẰNG NHIỀU CÁCH
1. Điều chế oxit.
Phi kim + oxi Nhiệt phân axit (axit mất nước)
Kim loại + oxi OXIT Nhiệt phân muối
Oxi + hợp chất Nhiệt phân bazơ không tan
Kim loại mạnh + oxit kim loại yếu
Ví dụ: 2N
2
+ 5O

2


2N
2
O
5
; H
2
CO
3

o
t
→
CO
2
+ H
2
O
3Fe + 2O
2

o
t
→
Fe
3
O
4

; CaCO
3

o
t
→
CaO + CO
2
4FeS
2
+ 11O
2

o
t
→
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
; Cu(OH)
2

o
t
→
CuO + H
2

O
2Al + Fe
2
O
3

o
t
→
Al
2
O
3
+ 2Fe
2. Điều chế axit.
Oxit axit + H
2
O
Phi kim + Hiđro AXIT
Muối + axit mạnh
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
13
Buổi 04 : LUYỆN TẬP :
ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT BẰNG
NHIỀU CÁCH
Giáo án BD HSG Hố học 9
==============================================================
Ví dụ: P
2

O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO
4
; H
2
+ Cl
2

ásù
→
2HCl
2NaCl + H
2
SO
4


Na
2
SO
4
+ 2HCl
3. Điều chế bazơ.

Kim loại + H
2
O Kiềm + dd muối
BAZƠ
Oxit bazơ + H
2
O Điện phân dd muối (có màng ngăn)
Ví dụ: 2K + 2H
2
O

2KOH + H
2
; Ca(OH)
2
+ K
2
CO
3


CaCO
3
+ 2KOH
Na
2
O + H
2
O


2NaOH ; 2KCl + 2H
2
O
điện phân
cómàng ngăn
→
2KOH + H
2
+ Cl
2
4. Điều chế hiđroxit lưỡng tính.
- Muối của ngun tố lưỡng tính + NH
4
OH (hoăc kiềm vừa đủ)

Hiđroxit lưỡng
tính + Muối mới
Ví dụ: AlCl
3
+ NH
4
OH

3NH
4
Cl + Al(OH)
3


ZnSO

4
+ 2NaOH
(vừa đủ)


Zn(OH)
2


+ Na
2
SO
4
5. Điều chế muối.
a) Từ đơn chất b) Từ hợp chất
Axit + Bzơ
Kim loại + Axit Axit + Oxit bazơ
Oxit axit + Oxit bazơ
Kim loại + Phi kim MUỐI Muối axit + Oxit bazơ
Muối axit + Bazơ
Kim loại + DD muối Axit + DD muối
Kiềm + DD muối
DD muối + DD muối
B. CÁC PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ MỘT SỐ KIM LOẠI:
• Đối với một số kim loại như Na, K, Ca, Mg thì dùng phương pháp điện phân nóng
chảy các muối Clorua.
PTHH chung: 2MCl
x

(r )


→
dpnc
2M
(r )
+ Cl
2( k )
(đối với các kim loại hố trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số)
• Đối với nhơm thì dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al
2
O
3
, khi có chất xúc tác
Criolit(3NaF.AlF
3
) , PTHH: 2Al
2
O
3 (r )

→
dpnc
4Al
( r )
+ 3 O
2 (k )

• Đối với các kim loại như Fe , Pb , Cu thì có thể dùng các phương pháp sau:
- Dùng H
2

: Fe
x
O
y
+ yH
2

→
0
t
xFe + yH
2
O
( h )
- Dùng C: 2Fe
x
O
y
+ yC
(r )

→
0
t
2xFe + yCO
2 ( k )

- Dùng CO: Fe
x
O

y
+ yCO
(k )

→
0
t
xFe + yCO
2 ( k )
- Dùng Al( nhiệt nhơm ): 3Fe
x
O
y
+ 2yAl
(r )

→
0
t
3xFe + yAl
2
O
3 ( k )
- PTPƯ nhiệt phân sắt hiđrơ xit:
4xFe(OH)
2y/x
+ (3x – 2y) O
2

→

0
t
2xFe
2
O
3
+ 4y H
2
O
Một số phản ứng nhiệt phân của một số muối
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đơng
14
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
1/ Muối nitrat
• Nếu M là kim loại đứng trước Mg (Theo dãy hoạt động hoá học)
2M(NO
3
)
x

→
2M(NO
2
)
x
+ xO
2
• Nếu M là kim loại kể từ Mg đến Cu (Theo dãy hoạt động hoá học)

4M(NO
3
)
x

→
0
t
2M
2
O
x
+ 4xNO
2
+ xO
2

• Nếu M là kim loại đứng sau Cu (Theo dãy hoạt động hoá học)
2M(NO
3
)
x

→
0
t
2M + 2NO
2
+ xO
2

2/ Muối cacbonat
- Muối trung hoà: M
2
(CO
3
)
x (r)

→
0
t
M
2
O
x (r)
+ xCO
2(k)
- Muối cacbonat axit: 2M(HCO
3
)
x(r)

→
0
t
M
2
(CO
3
)

x(r)
+ xH
2
O
( h )
+ xCO
2(k)
3/ Muối amoni
NH
4
Cl
→
0
t
NH
3 (k)
+ HCl
( k )
NH
4
HCO
3

→
0
t
NH
3 (k)
+ H
2

O
( h )
+ CO
2(k)
NH
4
NO
3

→
0
t
N
2
O
(k)
+ H
2
O
( h )
NH
4
NO
2

→
0
t
N
2 (k)

+ 2H
2
O
( h )
(NH
4
)
2
CO
3

→
0
t
2NH
3 (k)
+ H
2
O
( h )
+ CO
2(k)
2(NH
4
)
2
SO
4

→

0
t
4NH
3 (k)
+ 2H
2
O
( h )
+ 2SO
2 ( k )
+ O
2(k)

II. LUYỆN TẬP :
- Giáo viên giới bài tập, hướng dẫn học sinh nghiên cứu, làm bài. Sau đó nhận xét và
tổng kết theo từng nội dung bài, rút kinh nghiệm.
Câu 1: Viết các PTPƯ điều chế trực tiếp FeCl
2
từ Fe, từ FeSO
4
, từ FeCl
3
.
Câu 2: Viết phướng trình phản ứng biểu diễn sự điều chế trực tiếp FeSO
4
từ Fe bằng các
cách khác nhau ?
Câu 3: Viết các phương trình điều chế trực tiếp:
a) Cu


CuCl
2
bằng 3 cách.
b) CuCl
2


Cu bằng 2 cách.
c) Fe

FeCl
3
bằng 2 cách.
Câu 4: Chỉ từ quặng pirit FeS
2
, O
2
và H
2
O, có chất xúc tác thích hợp. Hãy viết phương
trình phản ứng điều chế muối sắt (III) sunfat ?
Câu 5: Chỉ từ Cu, NaCl và H
2
O, hãy nêu cách điều chế để thu được Cu(OH)
2
. Viết các
PTHH xảy ra ?
Câu 6: Từ các chất KCl, MnO
2
, CaCl

2
, H
2
SO
4

đặc
. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl
2
, HCl ?
Câu 7: Từ các chất NaCl, KI, H
2
O. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl
2
, nước Javen, dung dịch
KOH, I
2
, KClO
3
.
Câu 8: Từ các chất NaCl, Fe, H
2
O, H
2
SO
4

đ
. Hãy viết PTPƯ điều chế: FeCl
2

, FeCl
3
, nước
clo.
Câu 9: Từ Na, H
2
O, CO
2
, N
2
điều chế xođa và đạm 2 lá. Viết phương trình phản ứng.
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
15
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
Câu 10: Phân đạm 2 lá có công thức NH
4
NO
3
, phân đạm urê có công thức (NH
2
)
2
CO. Viết
các phương trình điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi.
Câu 11: Hỗn hợp gồm CuO, Fe
2
O
3

. Chỉ dùng Al và HCl hãy nêu 2 cách điều chế Cu
nguyên chất.
Câu 12: Từ quặng pyrit sắt, nước biển, không khí, hãy viết các phương trình điều chế các
chất: FeSO
4
, FeCl
3
, FeCl
2
, Fe(OH)
3
, Na
2
SO
4
, NaHSO
4
.
III. BÀI TẬP VÈ NHÀ :
1. Từ những chất có sẵn là Na
2
O, CaO, H
2
O và các dung dịch CuCl
2
, FeCl
3
. Hãy viết các
PTHH điều chế: a. Các dung dịch bazơ b. Các bazơ không tan
2. Trong phòng thí nghiệm có những chất sau: Vôi sống, sô đa và nước. Hãy viết các PTHH

điều chế NaOH.
3. Từ Cu, NaCl, H
2
O. Viết các PTHH điều chế Cu(OH)
2
4. Từ NaCl, MnO
2
, H
2
SO
4(đ)
, Fe, Cu, H
2
O. Viết phương trình hoá học điều chế: FeCl
2
, FeCl
3
,
CuSO
4
.
5. Từ các chất FeS
2
, NaCl, H
2
O, O
2
và các chất xúc tác, thiết bị cần thiết có đủ. Viết các
phương trình phản ứng điều chế FeSO
4

và FeCl
2
.
6. Từ những nguyên liệu ban đầu là quặng pirit, H
2
O, không khí, muối ăn và những phương
tiện cần thiết khác. Viết các PTHH điều chế FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, FeCl
2
, FeCl
3
.
7. Từ quặng pyrit sắt, nước biển, không khí, hãy viết PTHH điều chế các chất FeSO
4
, FeCl
3
,
FeCl
2
, Fe(OH)
3
, Na
2

SO
3
, NaHSO
4
.

Duyệt giáo án đầu tuần.
Ngày tháng 09năm 2009
Tổ trưởng CM :

Nguyễn Văn Liệu
Tuần: 06
Ngày soạn : 26/09/2009
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
16
Buổi 05 : LUYỆN TẬP : NHẬN
BIẾT
VÀ PHÂN BIỆT CÁC CHẤT
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
I. Mục tiêu :
- Học sinh vận dụng được tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, đơn chất kim loại, phi
kim một cách sáng tạo để giải các bài tập dạng : Nhận biết các chất bằng phương pháp hoá
học (dạng nâng cao) và viết PTHH.
- Học sinh hiểu được bản chất của việc nhận biết các chất bằng phương pháp hoá học
(dạng nâng cao). Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo hơn trong giải quyết vấn đề.
- Giáo dục học sinh lòng say mê kiên trì, có hoài bão đạt kết quả cao trong kỳ thi tới.
II. Chuẩn bị :
- GV: Nội dung luyện tập, bộ đề thi HSG của PGD 2009, sách BD hoá THCS.

- HS : Ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tập của HS và sự chuẩn bị bài của học sinh.
2. Bài mới : - GV giới thiệu bài học.
- Giáo viên giới thiệu kiến thức cơ bản, HS ghi chép và nắm kiến thức.
DẠNG IV : NHẬN BIẾT – PHÂN BIỆT CÁC CHẤT.
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN :
I/ Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết.
- Muốn nhận biết hay phân biệt các chất ta phải dựa vào phản ứng đặc trưng và có các hiện
tượng: như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng, đổi màu d.d, giải phóng chất có mùi
hoặc có hiện tượng sủi bọt khí. Hoặc có thể sử dụng một số tính chất vật lí (nếu như bài
cho phép) như nung ở nhiệt độ khác nhau, hoà tan các chất vào nước,
- Phản ứng hoá học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản và có dấu hiệu
rõ rệt. Trừ trường hợp đặc biệt, thông thường muốn nhận biết n hoá chất cần phải tiến hành
(n – 1) thí nghiệm.
- Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các hoá chất theo yêu cầu của đề bài,
đều được coi là thuốc thử.
-Lưu ý: Khái niệm phân biệt bao hàm ý so sánh (ít nhất phải có hai hoá chất trở lên)
nhưng mục đích cuối cùng của phân biệt cũng là để nhận biết tên của một số hoá chất nào
đó.
II/ Phương pháp làm bài.
1/ Chiết(Trích mẫu thử) các chất vào nhận biết vào các ống nghiệm.(đánh số)
2/ Chọn thuốc thử thích hợp (tuỳ theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, han chế hay
không dùng thuốc thử nào khác).
3/ Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng và rút ra kết luận đã nhận biết, phân
biệt được hoá chất nào.
4/ Viết PTHH minh hoạ.
III/ Các dạng bài tập thường gặp.
- Nhận biết các hoá chất (rắn, lỏng, khí) riêng biệt.
- Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp.

- Xác định sự có mặt của các chất (hoặc các ion) trong cùng một dung dịch.
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
17
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
- Tuỳ theo yêu cầu của BT mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các trường hợp sau:
+ Nhận biết với thuốc thử tự do (tuỳ chọn)
+ Nhận biết với thuốc thử hạn chế (có giới hạn)
+ Nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài.
1. Đối với chất khí:
- Khí CO
2
: Dùng d.d nước vôi trong có dư, hiện tượng xảy ra là làm đục nước vôi trong.
- Khí SO
2
: Có mùi hắc khó ngửi, làm mất màu dung dịch nước Brôm hoặc Làm mất
màu dd thuốc tím.
5SO
2
+ 2KMnO
4
+ 2H
2
O
→
2H
2
SO
4

+ 2MnSO
4
+ K
2
SO
4

- Khí NH
3
: Có mùi khai, làm cho quỳ tím tẩm ướt hoá xanh.
- Khí clo: Dùng dd KI + Hồ tinh bột để thử clo làm dd từ màu trắng > màu xanh.
Cl
2
+ KI
→
2KCl + I
2

- Khí H
2
S: Có mùi trứng thối, dùng dd Pb(NO
3
)
2
để tạo thành PbS kết tủa màu đen.
- Khí HCl: Làm giấy quỳ tẩm ướt hoá đỏ hoặc sục vào dung dịch AgNO
3
tạo thành kết
tủa màu trắng của AgCl.
- Khí N

2
: Đưa que diêm đỏ vào làm que diêm tắt.
- Khí NO ( không màu ): Để ngoài không khí hoá màu nâu đỏ.
- Khí NO
2
( màu nâu đỏ ): Mùi hắc, làm quỳ tím tẩm ướt hoá đỏ.
4NO
2
+ 2H
2
O + O
2

→
4HNO
3

2. Nhận biết dung dịch bazơ (kiềm): - Làm quỳ tím hoá xanh.
3. Nhận biết Ca(OH)
2
:
- Dùng CO
2
sục vào đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại.
- Dùng Na
2
CO
3
để tạo thành kết tủa màu trắng của CaCO
3


- Nhận biết Ba(OH)
2
: Dùng dung dịch H
2
SO
4
để tạo thành kết tủa màu trắng của BaSO
4
.
4. Nhận biết dung dịch axít: Làm quỳ tím hoá đỏ
- Dung dịch HCl: Dùng dung dịch AgNO
3
làm xuất hiện kết tủa màu trắng của AgCl.
- Dung dịch H
2
SO
4
: Dùng dung dịch BaCl
2
hoặc Ba(OH)
2
tạo ra kết tủa BaSO
4
.
- Dung dịch HNO
3
: Dùng bột đồng đỏ và đun ở nhiệt độ cao làm xuất hiện dd màu xanh
và có khí màu nâu thoát ra của NO
2

.
- Dung dịch H
2
S: Dùng dung dịch Pb(NO
3
)
2
xuất hiện kết tủa màu đen của PbS.
- Dung dịch H
3
PO
4
: Dùng dd AgNO
3
làm xuất hiện kết tủa màu vàng của Ag
3
PO
4
.
5. Nhận biết các dung dịch muối:
- Muối clorua: Dùng dung dịch AgNO
3
.
- Muối sunfat: Dùng dung dịch BaCl
2
hoặc Ba(OH)
2
.
- Muối cacbonat: Dùng dung dịch HCl hoặc H
2

SO
4
.
- Muối sunfua: Dùng dung dịch Pb(NO
3
)
2
.
- Muối phôtphat: Dùng dd AgNO
3
hoặc dùng dd CaCl
2
, Ca(OH)
2
làm xuất hiện kết tủa
mùa trắng của Ca
3
(PO
4
)
2
.
6. Nhận biết các oxit của kim loại.
* Hỗn hợp oxit: Hoà tan từng oxit vào nước (2 nhóm: tan trong nước và không tan)
- Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO
2
.
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
18

Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
+ Nếu không có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm.
+ Nếu xuát hiện kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.
- Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ.
+ Nếu oxit tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Be, Al, Zn, Cr
+ Nếu oxit không tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.
7. Nhận biết một số oxit:
- (Na
2
O; K
2
O; BaO) cho tác dụng với nước > dd trong suốt, làm xanh quỳ tím.
- (ZnO; Al
2
O
3
) vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ.
- CuO tan trong dung dịch axit tạo thành đung dịch có màu xanh đặc trưng.
- P
2
O
5
cho tác dụng với nước > dd làm quỳ tím hoá đỏ.
- MnO
2
cho tác dụng với dd HCl đặc có khí màu vàng xuất hiện.
- SiO
2
không tan trong nước, nhưng tan trong dd NaOH hoặc dd HF.

B. BÀI TẬP
Bài 1: Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag nếu chỉ dùng dung dịch H
2
SO
4
loãng có thể
nhận biết được những kim loại nào. Viết các PTHH minh hoạ.
Bài 2: Chỉ có nước và khí CO
2
hãy phân biệt 5 chất bột trắng sau đây: NaCl, Na
2
CO
3
,
Na
2
SO
4
, BaCO
3
, BaSO
4
.
Dạng: Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn
Bài 1 Có hỗn hợp 3 bột kim loại: Fe, Ag, Cu. Nêu cách nhận biết từng kim loại có trong
hỗn hợp. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 2: Cho hỗn hợp M gồm 5 chất Fe, Cu, Al, CuO, FeO. Hãy trình bày phương pháp hoá
học để chứng minh sự có mặt của từng chất trong hỗn hợp.
Bài 3: Có 3 lọ đựng khí là: Cl
2

, HCl, O
2
. Nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng khí
trong mỗi lọ.
Bài 4: Cho 4 kim loại A, B, C, D có màu sắc gần giống nhau lần lượt tác dụng với
HNO
3
đặc, dd HCl, dd NaOH, ta thu được kết quả như sau:
Dấu + là có phản ứng, dấu - là không phản ứng.
Hỏi chúng là kim loại gì trong số các kim loại
sau đây: Ag, Cu, Mg, Al, Fe.
Viết các PTHH xảy ra, biết rằng kim loại tác
dụng với HNO
3
đặc chỉ cho khí màu nâu day
nhất bay ra.
Dạng: Nhận biết bằng thuốc thử quy định
Bài 1: Có 3 oxit màu trắng là MgO, Al
2
O
3
, BaO. Chỉ có nước. Hãy nêu cách nhận biết.
Bài 2: Nhận biết các dung dịch sau đây chỉ bằng quỳ tím: Na
2
CO
3
, AgNO
3
, CaCl
2

, HCl.
Bài 3: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng phenolphtalein:
a. 3 dung dịch: KOH, KCl, H
2
SO
4
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
A B C D
HNO
3
- - + +
HCl + - - +
NaOH + - - -
19
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
b. 5 dung dịch: Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
, MgCl
2
, BaCl
2
, NaOH.

Bài 4: Nhận biết các dung dịch sau chỉ bằng một kim loại: AgNO
3
, NaOH, HCl, NaNO
3
.
Dạng: Nhận biết không có chất thử khác
Bài 4: Có 3 ống nghiệm đựng 3 chất lỏng không màu là dd NaCl, HCl, Na
2
CO
3
. Không
dùng thêm một chất nào khác kể cả quỳ tím. Làm thế nào để nhận biết từng chất.
Bài 2: Hãy phân biệt các dung dịch sau đây mà không dùng thuốc thử khác:
a. CaCl
2
, HCl, Na
2
CO
3
, KCl.
b. AgNO
3
, CuCl
2
, NaNO
3
, HBr.
c. NaCl, H
2
SO

4
, CuSO
4
, BaCl
2
, NaOH.
Bài 3: Trong 5 dd kí hiệu A, B, C, D E chứa Na
2
CO
3
, HCl, BaCl
2
, H
2
SO
4
, NaCl. Biết:
- A đổ vào B có kết tủa
- A đổ vào C có khí bay ra
- B đổ vào D có kết tủa. Xác định chất có kí hiệu trên và giải thích.
C. BÀI TẬP VỀ NHÀ :
Bài 1: Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau
đây. KHCO
3
, NaHSO
4
, Mg(HCO
3
)
2

, Na
2
CO
3
, Ba(HCO
3
)
2
.
Bài 2: Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất nhãn trong
các lọ đựng từng chất sau: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
.
Bài 3: 5 chất bột Cu, Al, Fe, S, Ag. Hãy nêu phương pháp phân biệt chúng.
Bài 4: 5 chất bột: MgO, P
2
O
5
, BaO, Na
2
SO
4

, Al
2
O
3
. Hãy dùng pp đơn giản để phân biệt các
chất này.
Bài 5: Nêu cách phân biệt CaO, Na
2
O, MgO, P
2
O
5
đều là chất bột trắng.
Bài 6: Chỉ dùng kim loại, làm thế nào để phân biệt được các dd AgNO
3
, NaOH, HCl, và
H
2
O. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 7: Nhận biết 4 dung dịch sau bằng một hoá chất tự chọn: MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
.
Bài 8: Hãy phân biệt các dung dịch sau đây mà không dùng thuốc thử khác:
NaCl, H

2
SO
4
, CuSO
4
, BaCl
2
, NaOH.

Tuần: 07
Ngày soạn : 03/10/2009
I. Mục tiêu :
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
20
Buổi 06 : LUYỆN TẬP :
TÁCH RIÊNG – TINH CHẾ
CÁC CHẤT
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
- Học sinh vận dụng được tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, đơn chất kim loại, phi
kim một cách sáng tạo để giải các bài tập dạng : Tách riêng, tinh chế các chất.
- Học sinh hiểu được bản chất của việc tách riêng, tinh chế các chất bằng phương pháp hoá
học (dạng nâng cao). Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo hơn trong giải quyết vấn đề.
- Giáo dục học sinh lòng say mê kiên trì, có hoài bão đạt kết quả cao trong kỳ thi tới.
II. Chuẩn bị :
- GV: Nội dung luyện tập, bộ đề thi HSG của PGD 2009, sách BD hoá THCS.
- HS : Ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tập của HS và sự chuẩn bị bài của học sinh.

2. Bài mới : - GV giới thiệu bài học.
- Giáo viên giới thiệu kiến thức cơ bản, HS ghi chép và nắm kiến thức.
DẠNG V : TÁCH RIÊNG – TINH CHẾ CÁC CHẤT.
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN :
Để tách và tinh chế các chất ta có thể:
1/ Sử dụng các phương pháp vật lí.
- Phương pháp lọc: Dùng để tách chất không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng
- Phương pháp cô cạn: Dùng để tách chất tan rắn (Không hoá hơi khi gặp nhiệt độ cao)
ra khỏi dung dịch hỗn hợp lỏng.
- Phương pháp chiết: Dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng không đồng
nhất.
2/ Sử dụng phương pháp hoá học. XY
- Sơ đồ tách: + Y Tách bằng
AX phương pháp
Tách (Pứ tái tạo) vật lí
H.h A,B + X bằng
pứ tách PP vật lí (A)
(B)
*Lưu ý: Phản ứng được chọn để tách phải thoả mãn 3 yêu cầu:
- Chỉ tác dụng lên một chất trong hỗn hợp cần tách.
- Sản phẩm tạo thành có thể tách dễ dàng khỏi hỗn hợp
- Từ sản phẩm phản ứng tạo thành có khả năng tái tạo được chất ban đầu.
*Ví dụ về cách làm
1.Hỗn hợp các chất rắn
Ví dụ: Nêu cách tách hai chất rắn CaCO
3
, CaSO
4
ra khỏi nhau.
CaSO

4

Hỗn hợp
3
4
CaCO
CaSO




===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
21
+ H
2
SO
4(đ)
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
CO
2

,
Ca(OH)
2
+
→
CaCO
3


Trình bày:
- Cho hỗn hợp đun nóng với H
2
SO
4
CaCO
3
+ H
2
SO
4

CaSO
4

+ CO
2

+ H
2
O
- Thu và dẫn CO
2
qua dung dịch Ca(OH)
2
dư:
CO
2
+ Ca(OH)

2


CaCO
3

+ H
2
O
2. Hỗn hợp các chất lỏng (hoặc chất rắn đã hoà tan thành dung dịch): Chọn X để tạo

hoặc

Ví dụ: Nêu cách tách dung dịch chứa NaCl, CaCl
2
.
NaCl
Hỗn hợp
2
CaCl
NaCl




CaCO
3

HCl+
→

CaCl
2
* Phương pháp tách một số chất vô cơ cần lưu ý:
Chất cần
tách
Phản ứng tách và phản ứng tái tạo lại chất ban đầu
Phương
pháp tách
Al (Al
2
O
3
hay hợp
chất
nhôm)
Al
dd NaOH
→
NaAlO
2

2
CO
→
Al(OH)
3

o
t
→

Al
2
O
3

ñpnc
→
Al
Lọc, điện
phân
Zn (ZnO)
Zn
dd NaOH
→
Na
2
ZnO
2
2
CO
→
Zn(OH)
2


o
t
→
ZnO
o

2
t
H
→
Zn
Lọc, nhiệt
luyện
Mg
Mg
HCl
→
MgCl
2

NaOH
→
Mg(OH)
2

o
t
→
MgO
CO
→
Mg
Lọc, nhiệt
luyện
Fe (FeO
hoaởc

Fe
2
O
3
)
Fe
HCl
→
FeCl
2

NaOH
→
Fe(OH)
2

o
t
→
FeO
2
H
→
Fe
Loùc,
nhieọt
luyeọn
Cu (CuO)
Cu
2 4

H SO
ñaëc, noùng
→
CuSO
4

NaOH
→
Cu(OH)
2

o
t
→
CuO
2
H
→
Cu
Lọc, nhiệt
luyện
B. BÀI TẬP ÁP DỤNG
1/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn gồm: Al
2
O
3
; CuO ; Fe
2
O
3


===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
22
+ Na
2
CO
3
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
2/ Tách các kim loại sau đây ra khỏi hỗn hợp bột gồm: Cu, Fe, Al, Ag.
3/ Bằng pp hoá học hãy tách 3 muối KCl, AlCl
3
và FeCl
3
ra khỏi nhau trong một dd ?
4/ Trình bày cách tinh chế: Cl
2
có lẫn CO
2
và SO
2
.
5/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp khí: H
2
S, CO
2
, N
2
và hơi nước.

6/ Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn các khí CO
2
, SO
2
. Làm thế nào để
có thể loại bỏ được tạp chất ra khỏi CO bằng hoá chất rẻ tiền nhất.
7/ Dung dịch ZnSO
4
có lẫn tạp chất là CuSO
4
. Dùng kim loại nào để làm sạch dung dịch
ZnSO
4
.
8/ Trình bày phương pháp hoá học để:
a. Tách lấy bạc nguyên chất từ hỗn hợp Ag, Fe, Cu.
b. Thu O
2
từ hỗn hợp khí gồm O
2
, C
2
H
2
, CO
2
.
13/ Muối ăn có lẫn Na
2
SO

3
, CaCl
2
, CaSO
4
. Nêu cách tính chế muối ăn.
14/ Nêu phương pháp tách các hỗn hợp sau đây thành chất nguyên chất.
a. Hỗn hợp gồm MgO, Fe
2
O
3
, CuO ở thể rắn.
b. Hỗn hợp gồm Cl
2
, H
2
, CO
2
c. Hỗn hợp 3 muối rắn AlCl
3
, ZnCl
2
, CuCl
2
.
C. BÀI TẬP VỀ NHÀ :
1/ Tách riêng từng chất nguyên chất từ hỗn hợp các oxit gồm: MgO, CuO, BaO.
2/ Tách riêng N
2
, CO

2
ở dạng tinh khiết ra khỏi hỗn hợp: N
2
, CO, CO
2
, O
2
và hơi H
2
O.
3/ Bạc dạng bột có lẫn chất Cu và Al. Bằng phương pháp hoá học làm thế nào thu được
Ag tinh khiết.
4/ Một mẫu Cu có lẫn Fe, Ag và S. Nêu phương pháp tính chế đồng.
5/ Tách từng kim loại nguyên chất ra khỏi hỗn hợp gồm MgCO
3
, K
2
CO
3
, BaCO
3
.
**********************
Duyệt giáo án đầu tuần


Tổ trưởng CM
Tuần: 08
Ngày soạn : 10/10/2009
I. Mục tiêu :

===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
23
Buổi 07 : LUYỆN TẬP :
BÀI TOÁN LẬP CÔNG THỨC
HÓA HỌC
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
- Học sinh vận dụng được tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, đơn chất kim loại, phi
kim một cách sáng tạo để giải toán hóa học dạng : Bài toán lập công thức hóa học
- Học sinh hiểu được bản chất và phương pháp giải dạng toán hóa học loại bài : Bài toán
lập công thức hóa học
- Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo hơn trong giải toán hóa học.
- Giáo dục học sinh lòng say mê kiên trì, có hoài bão đạt kết quả cao trong kỳ thi tới.
II. Chuẩn bị :
- GV: Nội dung luyện tập, bộ đề thi HSG của PGD 2009, sách BD hoá THCS.
- HS : Ôn tập kiến thức cũ.
III. Tiến trình dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tập của HS và sự chuẩn bị bài của học sinh.
2. Bài mới : - GV giới thiệu bài học.
- Gv giới thiệu kiến thức cơ bản, phương pháp giải bài toán : Lập công thức hóa học
- Hs ghi chép và nắm kiến thức.
BÀI TOÁN LOẠI I : LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN :
• Cách giải:
- Bước 1: Đặt CTTQ
- Bước 2: Viết PTHH.
- Bước 3: Lập phương trình toán học dựa vào các ẩn số theo cách đặt.
- Bước 4: Giải phương trình toán học.
• Một số gợi ý:

- Với các bài toán có một phản ứng, khi lập phương trình ta nên áp dụng định luật tỉ lệ.
- Tổng quát:
Có PTHH: aA + bB > qC + pD (1)
Chuẩn bị: a b.M
B
q.22,4
Đề cho: n
A pư
n
B pư
V
C (l )
ở đktc
Theo(1) ta có:
puA
n
a
.
=
puB
B
m
Mb
.
.
=
C
V
q 4,22.
- Nội dung : Tài liệu đã phát cho học sinh.


B. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Khi hoà tan 21g một kim loại hoá trị II trong dung dịch H
2
SO
4
loãng dư, người ta
thu được 8,4 lít hiđro (đktc) và dung dịch A. Khi cho kết tinh muối trong dung dịch A thì
thu được 104,25g tinh thể hiđrat hoá.
a) Cho biết tên kim loại.
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
24
Giáo án BD HSG Hoá học 9
==============================================================
b) Xác định CTHH của tinh thể muối hiđrat hoá đó.
ĐS: a) Fe ; b) FeSO
4
.7H
2
O
Câu 2: Cho 4,48g oxit của 1 kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
H
2
SO
4
0,8M rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 13,76g tinh thể muối ngậm nước. Tìm
công thức muối ngậm H
2
O này.

ĐS: CaSO
4
.2H
2
O
Câu 3: Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lượng 1 : 1. Trong
44,8g hỗn hợp X, số hiệu mol của Y và Z là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối Y > Z là
8. Xác định kim loại Y và Z.
ĐS: Y = 64 (Cu) và Z = 56 (Fe)
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại hoá trị III
cần dùng hết 170 ml HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khô.
b) Tính
2
H
V
thoát ra ở đktc.
c) Nêu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì
kim loại hoá trị II là nguyên tố nào?
ĐS: a)
16,07m gam=
muoái
; b)
2
3,808
H
V = lít
; c) Kim loại hoá trị II là
Zn
Câu 5: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R

2
O
x
phân tử khối của oxit là 102
đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.
ĐS: R là nhôm (Al)
Câu 6: Cho 100 gam hỗn hợp 2 muối clorua của cùng 1 kim loại M (có hoá trị II và III)
tác dụng hết với NaOH dư. Kết tủa hiđroxit hoá trị 2 bằng 19,8 gam còn khối lượng clorua
kim loại M hoá trị II bằng 0,5 khối lượng mol của M. Tìm công thức 2 clorua và % hỗn
hợp.
ĐS: Hai muối là FeCl
2
và FeCl
3
; %FeCl
2
= 27,94% và %FeCl
3
= 72,06%
Câu 7: Cho 15,25 gam hỗn hợp một kim loại hoá trị II có lẫn Fe tan hết trong axit HCl dư
thoát ra 4,48 dm
3
H
2
(đktc) và thu được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa
tách ra rồi nung trong không khí đến lượng không đổi cân nặng 12 gam. Tìm kim loại hoá
trị II, biết nó không tạo kết tủa với hiđroxit.
ĐS: Ba
C. BÀI TẬP VỀ NHÀ :
Câu 1: Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu được dung

dịch A + khí B. Chia đôi B.
a) Phần B
1
đem đốt cháy thu được 4,5 gam H
2
O. Hỏi cô cạn dd A thu được bao nhiêu
gam muối khan.
b) Phần B
2
tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20%
(d = 1,2). Tìm C% các chất trong dung dịch tạo ra.
c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1 : 1 và khối lượng mol của kim
loại này gấp 2,4 lần khối lượng mol của kim loại kia.
ĐS: a)
26,95m gam=
muoái
; b) C% (NaOH) = 10,84% và C% (NaCl) = 11,37%
===========================================================
Giáo viên : Nguyễn Thanh Hải Trường THCS Quảng Đông
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×