Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

BÁO CÁO HẾT MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DƯỢC LIỆU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN DƯỢC LIỆU CÂY MƯỚP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.91 MB, 38 trang )

Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
KHOA DƯỢC
BỘ MÔN DƯỢC LIỆU
BÁO CÁO HẾT MÔN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DƯỢC LIỆU
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
DƯỢC LIỆU CÂY MƯỚP
Luffa cylindrica (L.) M. J. Roem
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
MSSV : 8079248
Lớp : Dược K21B
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 1
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
KHOA DƯỢC
BỘ MÔN DƯỢC LIỆU
BÁO CÁO HẾT MÔN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DƯỢC LIỆU
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
DƯỢC LIỆU CÂY MƯỚP
Luffa cylindrica (L.) M. J. Roem
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm
MSSV : 8079248
Lớp : Dược K21B
Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Năm 2010 - 2011
Mục lục


Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 2
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
Lời mở đầu Trang
I. Tổng quan : 4
1. Định danh dược liệu 4
2. Mô tả cây 4
3. Phân bố và sinh thái 6
4. Cách trồng 6
5. Bộ phận dùng 6
6. Thành phần hóa học 6
7. Tác dụng dược lý – công dụng 7
8. Những bài thuốc từ cây Mướp 7
II. Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp thử kèm theo
kết quả thực nghiệm : 8
1. Khảo sát bột dược liệu 8
2. Soi bột dược liệu 9
3. Đặc điểm vi phẫu 11
3.1Vi phẫu lá 12
3.2Vi phẫu thân 16
3.3Vi phẫu rễ 22
4. Phân tích sơ bộ thành phân hóa thực vật 23
5. Ứng dụng kỹ thuật sắc ký trong nghiên cứu hóa thực vật. .26
III. Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp: 27
1. Định danh dược liệu 27
2. Mô tả cây 27
3. Đặc điểm soi bột – vi phẫu 28
3.1 Soi bột 28
3.2 Vi phẫu 28

Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 3
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
4. Định tính 28
4.1 Định tính bằng phương pháp hóa học : 28
4.2 Định tính bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng : 29
5. Định lượng 30
6. Độ ẩm 30
7. Bảo quản 32
8. Tính vị, công năng 32
9. Công dụng – cách dùng 32
IV. Kết luận 33
Tài liệu tham khảo
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 4
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
Lời mở đầu
Từ lâu, cây mướp là một trong những loài cây quen thuộc của người dân
Việt Nam, bên cạnh đó trái mướp còn là nguyên liệu không thể thiếu trong
bửa ăn của các bà nội trợ. Ngoài ra cây mướp còn dùng để làm thuốc có tác
dụng giảm ho, long đờm, bình suyễn…
Để góp phần phổ biến rộng rải cây thuốc và thực phẩm. Cây mướp là loại
cây quen thuộc dễ tìm, rẽ tiền được trồng rất nhiều ở đồng bằng sông Cữu
Long, phục vụ cho công tác phòng và chữa bệnh cho nhân dân. Trong bài báo
cáo này, thông qua những tài liệu sưu tầm được và kết quả thực nghiệm trong
quá trình thực tập, tôi xin được giới thiệu những đặc điểm của cây mướp,
bước đầu làm cơ sở cho việc xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nhằm đảm
bảo được tính an toàn, hiệu quả và chất lượng của những sản phẩm (từ cây

mướp) sau này cho người sử dụng.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 5
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
I. Tổng quan:
1. Định danh dược liệu.
− Tên gọi : Mướp
− Tên khác : Mướp ta, Mướp hương, ty qua.
− Tên khoa học : Luffa cylindrica M. J. Roem
− Thuộc ngành ngọc lan, họ : bầu bí (Cucurbitaceae)
2. Mô tả cây:
Cây mướp thuộc loại dây leo bằng tua cuốn. Thân nhẵn, có cạnh và
khía dọc. Lá mọc so le, chia 5 thùy, dài 15 – 25cm, gốc hình tim, đầu
nhọn. mép khía răng, gân lá chân vịt, nổi rỏ ở mặt dưới, cuống lá dài 10 –
12cm, tua cuốn dài, mập, thường chẻ 3.
Hoa màu vàng, đơn tính, mọc ở kẻ lá, hoa đực tụ họp thành chùm
nhiều hoa, hơi có lông, 5 phiến nhọn, tràng 5 cánh rời, đầu tròn, nhị 5,
trong đó có 4 cái dính thành đôi, hoa cái mọc đơn độc.
Quả hình trụ, dài, thẳng hoặc hơi cong, có khía dọc, khi già vỏ quả
giữa hóa xơ, hạt dẹt, có cánh, màu đen nhạt. Mùa cho hoa quả : tháng 5-7.
Luffa cylindrica M. J. Roem
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 6
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
Hoa thức và hoa đồ:




Hoa Đực Hoa Cái

Trái Mướp Thân và Lá Mướp
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 7
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
3. Phân bố sinh thái:
Mướp là loại rau ăn quen thuộc, được trồng ở khắp các nước thuộc
vùng Nam Á, Đông Nam Á và cả ở vùng Bắc Á như Trung Quốc và Nhật
Bản. Cây ưa khí hậu nóng ẩm của vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới.
Mướp là loại cây có tốc độ sinh trưởng nhanh, côn trùng và gió là hai
tác nhân truyền phấn và thụ phấn cho cây. Sau khi quả già, cây tự tàn lụi
kết thúc vòng đời trong khoảng thời gian từ 4 – 4,5 tháng.
4. Cách trồng:
Mướp được trồng khắp nơi, phổ biến ở vườn hoặc trên cánh đồng, đôi
khi ở bờ ao và làm giàn nhô ra mép ao, vừa dễ thoát nước vừa đủ ẩm, mát
thường xuyên cho cây sinh trưởng và phát triển.
Trồng mướp trước hết phải làm giàn, mướp được nhân giống bằng hạt
già đã được phơi thật khô. Hạt mướp nảy mầm sau 5 – 7 ngày. Khi cây đã
leo lên giàn, chú ý ngắt bớt lá để cây có nhiều chồi nhánh. Nếu cành lá quá
dày thì tỉa bớt. Không bấm ngọn mà bắt ngọn leo cho đều khắp giàn.
5. Bộ phận dùng:
- Quả tươi, lá, thân, dây, rễ, hạt và xơ mướp.
- Thường dùng quả non. Nếu quả già thì loại bỏ vỏ ngoài và hạt, chỉ dùng xơ.
6. Thành phần hóa học:
Quả tươi, lá và cành mướp có chứa các saponin triterpen có tên chung
là lusiosid. Ngoài ra, quả còn chứa chất đắng, chất nhầy, xylan, galactan,
mỡ, protein 1,5%. Trong quả tươi có nhiều choline, phytin, các acid amin
tự do: lysin, glycin, alanin, acid aspartic, leucin.

Dầu hạt mướp có khoảng 35,5% các acid chủ yếu là palmitic, stearic,
oleic, linoleic, trong đó acid linoleic chiếm 50 – 70%.
Rễ mướp chứa nhiều vitamin B và C, muối khoáng (nitrat kali), các
men ribonuclease và acid bryonilic.
Hoa mướp cái có β sitosterol, apigenin và acid oleanolic.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 8
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
7. Tác dụng dược lý – công dụng:
Quả mướp hương non được dùng làm thực phẩm, có tác dụng làm
tăng tiết sửa cho phụ nữ sau khi sinh đẽ và làm máu lưu thông , giúp nhuận
tràng.
Lá sắc với cây cứt lợn, uống chữa phù thũng. Dùng ngoài, lá tươi giả
nát, ép lấy nước bôi chữa chốc lở đầu, mẫn ngứa do giời leo. Lá vò nát còn
chửa bệnh zôna. Xơ mướp dùng chữa trĩ ra máu, rong huyết, rong kinh,
kiết lỵ, tiêu chảy ra máu.
Thân dây mướp dùng chữa viêm xoang mũi, chảy nước mũi có mùi hôi.
Rễ chữa đau nữa đầu, viêm mũi, viêm xoang, viêm tuyến vú, ho, đau
lưng, trúng phong.
8. Các bài thuốc từ cây thuốc:
Lá mướp nấu uống chữa ho, hen kéo dài, với liều 10 – 15g giả nhỏ
với ít muối, thêm nước gạn uống chữa viêm họng.
Lá mướp tươi 60g, thăng ma 3g, hoạt thạch 30g, sắc uống như trà
chữa say nắng, sốt cao.
Xơ mướp đốt tồn tính, nghiền thành bột, uống mỗi ngày 4 – 8g, chia
làm 2 lần, chữa trĩ ra máu, rong huyết, rong kinh, kiết lỵ, tiêu chảy ra máu.
Xơ mướp 20g phối hợp với hạt đay quả dài 12g (giả dập sao) sắc với
200ml nước còn 50ml, uống lúc nóng chữa hen.
Thân dây mướp 30g, xa tiền tử 30g, hổ trượng 15g, hoàng bá 10g sắc

nước uống ngày một thang, chữa đau lưng hông do thấp nhiệt.
Rễ mướp 15 – 30g dưới dạng thuốc sắc chữa đau nửa đầu, viêm mũi,
viêm xoang.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 9
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
II. Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp thử kèm theo kết quả
thực nghiệm
1. Khảo sát bột dược liệu:
Khảo sát bột dược liệu bằng kính hiển vi để tìm ra những đặc điểm vi
học đặc trưng của bột dược liệu, giúp cho việc định danh, xác định độ tinh
khiết, phân biệt dược liệu này với dược liệu dễ bị nhầm lẫn và phát hiện
giả mạo nếu có.
Chuẩn bị bột để soi: thân, lá cây mướp cắt nhỏ, sấy ở nhiệt độ
khoảng 60
0
C, tán nhỏ, nghiền nát hoặc dùng máy xay. Rây qua rây số 32
(rây mịn)
Quan sát bột bằng cảm quan : bột màu xanh sậm, xốp nhẹ, vị đắng,
không mùi.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 10
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________

Thân lá mướp trước khi nghiền và sau khi nghiền
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 11
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem

____________________________________________
2. Soi bột dược liệu:
Cách lên tiêu bản bột soi : nhỏ 1 – 2 giọt chất lỏng để soi (thường là
nước) nhỏ lên lame, lấy một lượng bột dược liệu khoảng bằng đầu tăm cho
vào giọt nước đó, khuấy kỹ. Đậy lamelle lên trên lame, dùng ngón tay di
chuyển nhẹ trên lamelle cho bột phân tán đều. Dùng giấy lọc thắm nhanh
nước thừa ở mép lamelle.
Soi kính hiển vi ta thấy được một số cấu tử sau: tế bào lổ khí kiểu
hỗn bào, mạch vòng, mạch vạch, lông che chở đa bào, mạch xoắn, mạch
điểm, mạch đồng tiền, mảnh bần.
Tế bào lổ khí kiểu hỗn bào
Mạch đồng tiền
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 12
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________

Mạch xoắn Mạch vạch

Mạch điểm Lông che chở đa bào
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 13
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________

Mảnh bần Mạch vòng
3. Đặc điểm vi phẫu :
Chọn mẫu: dùng mẫu tươi (thân, lá, rễ mướp)
Cắt vi phẫu: dùng lưỡi lam cắt lát thật mỏng để nhuộm
Cách nhuộm vi phẫu:

+ Ngâm lát cắt vào dung dịch Javel từ 15-30 phút (cho đến khi
thấy lát cắt trở nên trắng), rửa bằng nước cất nhiều lần.
+ Ngâm lát cắt vào dung dịch acid acetic 1% - 3% trong 2 phút để
tẩy Javel còn sót lại. Rửa bằng nước cất.
+ Ngâm tiếp lát cắt vào dung dịch cloral hydrat 50% (nếu thấy lát
cắt chưa thật trắng và trong) khoảng 10 – 15 phút. Rửa bằng nước cất.
+ Ngâm vào dung dịch lục iod từ 5 – 10 giây. Rửa bằng nước cất.
+ Ngâm tiếp vào dung dịch son phèn khoảng 15 – 30 phút. Rửa
bằng nước cất đến khi dung dịch rửa hết màu.
+ Vi phẫu sau khi nhuộm xong có thể ngâm vào nước cất.
+ Vi phẫu chuẩn bị xong soi bằng nước
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 14
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
Để kiểm nghiệm một dược liệu là đúng hay sai hay để xây dựng tiêu
chuẩn cho một dược liệu mới thì không phải dựa vào mô tả là đủ, mà cần
phải dựa vào đặc điểm vi học, định tính, thử tinh khiết, định lượng và một
số nội dung khác.
Đặc điểm vi phẫu của các cơ quan thực vật là một đặc điểm quan
trọng trong kiểm nghiệm dược liệu. Vì vậy, khi quan sát các mẫu người ta
thường loại bỏ tế bào chất, nhuộm màu màng tế bào để việc quan sát dễ
dàng hơn.
3.1 Vi phẫu lá
Quan sát lá: Bằng cách tách riêng lớp biểu bì (thường là biểu bì dưới
của lá), người ta có thể xé, dùng dao lam tách hay cạo lấy lớp ngoài cùng.
Kỷ thuật này thường được áp dụng cho dược liệu tươi. Các đặc điểm quan
sát của tế bào biểu bì lá là: lổ khí kiểu hỗn bào, biểu bì mang lông tiết,
biểu bì mang lông che chở, lông che chở.


Lông che chở Lổ khí kiểu hỗn bào
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 15
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________

Biểu bì mang lông che chở Biểu bì mang lông tiết
Quan sát gân lá: cấu tạo gân lá: lông che chở, biểu bì, mô dày, mô
mềm đạo, libe 1, gổ 1.
Cấu tạo vi phẫu gân lá mướp
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 16
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
Cấu tạo chi tiết vi phẫu gân lá
Quan sát phiến lá: cấu tạo của phiến lá: biểu bì, mô giậu, mô mềm.
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 17
Lông che chở
Biểu bì trên
Biểu bì dưới
Mô dày góc
Mô mềm đạo
Libe 1
Gỗ 1
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
Cấu tạo vi phẫu phiến lá
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 18

Biểu bì trên
Mô giậu
Biểu bì dưới Mô mềm
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
3.2 Vi phẫu thân
Cấu tạo vi phẫu của thân non (cấp 1): lông che chở, lớp biểu bì, mô
mềm đạo, mô dày, mô cứng, libe 1, gổ 1.
Cấu tạo vi phẫu thân non
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 19
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
Cấu tạo chi tiết vi phẫu thân non
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 20
Lông che chở
Lớp biểu bì
Mô dày
Mô cứng
Mô mềm đạo
Gỗ 1
Libe 1
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
Cấu tạo vi phẫu của thân già (cấp 2): lớp bần, mô dày, mô cứng, bó gổ
hình chử V, gổ 2, libe 2, mạch gổ, tinh thể calci oxalat, mô mềm tủy đạo
(tủy có thể bị hủy một phần).
Cấu tạo vi phẫu thân già
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)

Trang 21
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
Cấu tạo chi tiết vi phẫu thân già
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 22
Lớp bần
Mô dày góc
Mô cứng
Bó gỗ hình chử V
Mạch gỗ
Libe 2
Mô mềm đạo
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
Cấu tạo vi phẫu thân già
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 23

mềm
tủy
đạo
(tủy
bị hủy
một
phần)
Gỗ 2
Libe 2
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________

Tinh thể calci oxalat nằm trong lớp tế bào mô dày của thân già
Tinh thể calci oxalat nằm trong lớp tế bào mô mềm của thân già
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 24
Xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu cây Mướp, Luffa cylindrica M. J. Roem
____________________________________________
3.3 Vi phẫu rễ
Cấu tạo vi phẫu rễ (cấp 2): lớp bần, mô mềm vỏ, mô cứng, libe 2, gổ
2, mạch gổ, mô mềm gổ(tia tủy).
Cấu tạo vi phẫu rễ già
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Cẩm MSSV : 8079248 Lớp : Dược K21B Nhóm 5 (tiểu nhóm 6)
Trang 25
Mạch gỗ
Gỗ 2
Mô mềm
gỗ (tia tủy)

×