Tải bản đầy đủ (.ppt) (159 trang)

Bài giảng Chương trình luật kinh tế dành cho cao học kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.2 KB, 159 trang )


CHƯƠNG TRÌNH LUẬT KINH TẾ
CAO HỌC KINH TẾ
TS. LÊ VĂN HƯNG
KHOA LUẬT KINH TẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Email:

CHUYÊN ĐỀ

I: Tổng quan Luật Kinh tế Việt Nam

II: Nhà kinh doanh

III: Doanh nghiệp và tài sản doanh nghiệp.

IV: Hợp đồng &Giải quyết tranh chấp trong KD


DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI VIẾT TIỂU LUẬN-HỌC PHẦN LUẬT KINH TẾ

Việc bảo vệ quyền lợi của thành viên/ cổ đông thể hiện trong
Luật Doanh nghiệp 2005 như thế nào?

Những biện pháp chế tài do vi phạm PL về cạnh tranh trong
lĩnh vực SHCN ở VN. Bình luận về hiệu quả của các quy
định này trong việc bảo vệ môi trường kinh doanh ở VN
hiện nay.

Phân tích những nội dung cơ bản của quyền tự do KD theo
quy định của pháp luật. Bình luận về sự thực hiện pháp luật


về quyền tự do KD ở nước ta hiện nay.

Những nội dung cơ bản của tố tụng cạnh tranh theo Luật
Cạnh tranh 2004. Bình luận về tính hiện thực của các quy
định tố tụng đó.

So sánh phương thức tố tụng tòa án và tố tụng Trọng tài TM
theo PL hiện hành.

CHUYÊN ĐỀ 1: LUẬT KINH TẾ – GIỚI THIỆU

Đònh nghóa Luật Kinh tế: Quan niệm Luật Kinh tế
của thời kỳ kế hoạch hóa tập trung, bao cấp –
những vấn đề pháp lý đặt ra khi chuyển sang kinh
tế thò trường.

Luật Kinh tế trong kinh tế thò trường đònh hướng
XHCN – những nguyên tắc pháp lý của nền kinh
tế thò trường: nguyên tắc tự do kinh doanh; nguyên
tắc tự do cạnh tranh; nguyên tắc bình đẳng…

Các khái niệm: Luật Kinh Tế – Luật Kinh Doanh –
Luật Thương Mại.

Sự tương thích với luật pháp quốc tế về thương mại.

LUẬT KINH TẾ – GIỚI THIỆU (tt)

Sự ra đời của Luật Thương Mại ở các nước phương tây: tính
tập tục và tính quốc tế.


Sự du nhập Luật Thương Mại vào Việt Nam: thời kỳ phong
kiến và ảnh hưởng của thương mại Trung hoa – thời kỳ Pháp
thuộc và 3 đạo luật về thương mại – LTM của chế độ Sài
Gòn 1972 – thời kỳ bao cấp và thời kỳ đổi mới.

Các nguồn của Luật Kinh Tế :
+ Hiến Pháp 1992 (2001)
+ Các đạo luật trực tiếp điều chỉnh hoạt động kinh doanh
+ Các đạo luật có liên quan
+ Các văn bản dưới luật
Quan hệ thứ bậc giữa các nguồn luật: nguyên tắc tính hợp
hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống văn bản
pháp luật.

CÁC LOẠI HÀNH VI TM THEO LTM 1997

Mua bán hàng hoá;

Đại diện cho thương nhân;

Môi giới thương mại;

Uỷ thác mua bán hàng hoá;

Đại lý mua bán hàng hoá;

Gia công trong thương mại;

Đấu giá hàng hoá;


Đấu thầu hàng hoá;

Dòch vụ giao nhận hàng hoá;

Dòch vụ giám đònh hàng hoá;

Khuyến mại;

Quảng cáo thương mại;

Trưng bày giới thiệu hàng hoá;

Hội chợ, triển lãm thương mại.

CÁC LOẠI HÀNH VI TM THEO LTM 2005

Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao
gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dòch vụ, đầu tư, xúc tiến
thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.(LTM
2005)

Các HVTM theo LTM 2005:

Mua bán hàng hoá – MBHH qua Sở Giao dòch HH -24,63

Cung ứng dòch vụ – 74

Xúc tiến thương mại :


Khuyến mại( 88); Quảng cáo TM(102); Trưng bày giới thiệu HH(117); Hội chợ,
triển lãm TM(129);

Các hoạt động trung gian thương mại:

Đại diện cho thương nhân ( 141); Môi giới thương mại ( 150); Uỷ thác mua bán
hàng hoá ( 155); Đại lý thương mại ( 166);

Một số hoat động TM cụ thể khác:

Gia công trong thương mại (178); Đấu giá hàng hoá ( 185); Đấu thầu hàng hoá,
dòch vụ ( 214); Dòch vụ Logistics ( 233); Quá cảnh hàng hoá qua lãnh thổ VN và
dòch vụ quá cảnh hàng hoá ( 241); Dòch vụ giám đònh ( 254); Cho thuê hàng hoá
( 269); Nhượng quyền thương mại ( 284).

LUẬT KINH TẾ – GIỚI THIỆU (tt)

Điều ước quốc tế về thương mại: mối quan hệ giữa
các điều ước quốc tế với luật quốc gia

Vấn đề xung đột pháp luật

Tập quán quốc tế về thương mại.

Án lệ

Một số nội dung cần quan tâm trong CISG 1980;

US-VN BTA và những vấn đề của nhà kinh doanh
VN.


Mơi trường pháp lý sau WTO.

VIỆT NAM GIA NHẬP WTO

Quốc Hội thông qua Nghò quyết 71 phê chuẩn NĐT
gia nhập WTO ngày 29/11/2006;

Ngày 11/12/2006 VN thông báo cho WTO

Ngày 11/01/2007 VN chính thức trở thành thành viên
WTO và các cam kết bắt đầu có hiệu lực.

Lưu ý: VN được xem là nền kinh tế đang chuyển đổi
nên được hưởng một thời gian chuyển đổi để thực
hiện các cam kết liên quan đến thuế TTĐB, trợ cấp
phi nông nghiệp, quyền kinh doanh;

NGH QUY T 71Ị Ế

Nghị Quyết số 71/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 của Quốc
Hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập
Tổ chức Thương mại thế giới ( WTO) của nước Cộng Hoà
XHCN Việt Nam.

Nghị quyết đề cập đến nguyên tắc cơ bản: Trong trường hợp
pháp luật Việt Nam không phù hợp với quy định của WTO
thì áp dụng quy định của WTO.

NGH QUY T 71(tt)Ị Ế


Áp dụng trực tiếp các cam kết WTO:
Các cam kết khác của Việt Nam với WTO được quy định đủ
rõ, chi tiết cũng được xem xét áp dụng trực tiếp.

Theo Nghị Quyết 71/2006/QH11 một số nội dung sau được
áp dụng trực tiếp:

NGH QUY T 71(tt)Ị Ế
TT Tên văn
bản
Cam kết WTO Nội dung áp dụng
1 Luật
doanh
nghiệp
(2005)
Các điều
51, 52,
103, 104
Đoạn 503 và
Đoạn 504 trong
Báo cáo của Ban
công tác…
Cty TNHH, cty CP được quyền quy định
trong Điều lệ công ty:
1. Số đại diện cần thiết để tổ chức cuộc họp và
hình thức thông qua quyết định của HĐTV,
ĐHĐCĐ;
2. Các vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định
của HĐTV, ĐHĐCĐ

3. Tỉ lệ đa số phiếu cần thiết (kể cả tỷ lệ đa số
51%) để thông qua các quyết định của HĐTV,
ĐHĐCĐ.

NGH QUY T 71(tt)Ị Ế
TT Tên văn
bản
Cam kết WTO Nội dung áp dụng
2 Luật
luật sư
(2006)
Điều 69
khoản 1
Cam kết về dịch
vụ pháp lý trong
Biểu cam kết về
thương mại dịch
vụ
Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hành
nghề tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:
a) Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
nước ngoài (sau đây gọi là chi nhánh);
b) Công ty luật TNHH một trăm phần trăm
vốn nước ngoài, công ty luật TNHH dưới hình
thức liên doanh, công ty luật hợp danh giữa tổ
chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty
luật hợp danh Việt Nam (sau đây gọi chung là
công ty luật nước ngoài).

NGH QUY T 71(tt)Ị Ế

TT Tên văn
bản
Cam kết WTO Nội dung áp dụng
Điều 70 (nt) Chi nhánh, công ty luật nước ngoài hành nghề
tại VN được thực hiện tư vấn pháp luật và các
dịch vụ pháp lý khác, không được cử luật sư
nước ngoài và luật sư VN trong tổ chức hành
nghề của mình tham gia tố tụng với tư cách là
người đại diện, người bào chữa, người bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước
Toà án VN hoặc thực hiện các dịch vụ về giấy
tờ pháp lý và công chứng liên quan tới pháp
luật VN, được cử luật sư VN trong tổ chức
hành nghề của mình tư vấn pháp luật VN.

NGH QUY T 71(tt)Ị Ế
TT Tên văn
bản
Cam kết WTO Nội dung áp dụng
Điều 72
khoản 1
(nt) Công ty luật TNHH 100% vốn nước ngoài là
tổ chức hành nghề luật sư do một hoặc nhiều
tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành
lập tại VN.
Công ty luật TNHH dưới hình thức liên doanh
là tổ chức hành nghề luật sư liên doanh giữa
tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và tổ
chức hành nghề luật sư VN.
Công ty luật hợp danh là tổ chức hành nghề

luật sư hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật
sư nước ngoài và công ty luật hợp danh VN.

NGH QUY T 71(tt)Ị Ế
TT Tên văn
bản
Cam kết WTO Nội dung áp dụng
Điều 76 (nt) Luật sư nước ngoài hành nghề tại VN được tư
vấn pháp luật nước ngoài và pháp luật quốc tế,
được thực hiện các dịch vụ pháp lý khác liên
quan đến pháp luật nước ngoài, được tư vấn
pháp luật VN trong trường hợp có bằng cử nhân
luật của VN và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
tương tự như đối với một luật sư VN, không
được tham gia tố tụng với tư cách là người đại
diện, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của đương sự trước Toà án Việt
Nam.

NGH QUY T 71(tt)Ị Ế
TT Tên văn
bản
Cam kết WTO Nội dung áp dụng
3 Luật
ban
hành
văn bản
QPPL
1996 và
Luật

SĐ,BS
Đ3k2
Các cam kết về
minh bạch hoá
trong Báo cáo của
Ban công tác.
Đoạn 509 và Đoạn
519
- Trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, cơ quan, tổ chức hữu quan tạo điều
kiện để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
góp ý kiến vào dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật; tổ chức lấy ý kiến của các đối tượng chịu sự
tác động trực tiếp của văn bản.
- Cơ quan chủ trì soạn thảo phải đăng dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật trên Trang tin điện
tử của Chính phủ và dành thời gian không ít hơn
60 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân góp ý
vào dự thảo.

NGH QUY T 71(tt)Ị Ế
TT Tên văn
bản
Cam kết WTO Nội dung áp dụng
Khoản 1
Điều 10
Các đoạn 507,
508, 509, 519
trong Báo cáo của
Ban công tác.

Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà
nước ở trung ương phải được đăng Công báo,
đồng thời đăng trên Trang tin điện tử của Chính
phủ và có thể được đưa tin trên các phương tiện
thông tin đại chúng, trừ trường hợp văn bản có
nội dung thuộc bí mật nhà nước.

NGH QUY T 71(tt)Ị Ế
TT Tên văn
bản
Cam kết WTO Nội dung áp dụng
Điều 75
Luật
ban
hành VB
QPPL

Các đoạn 507,
508, 509, 519
1. Cơ quan ban hành văn bản QPPL phải quy
định rõ thời điểm có hiệu lực của văn bản
ngay tại văn bản đó.
2. Việc quy định thời điểm có hiệu lực của văn
bản QPPL phải bảo đảm hợp lý nhằm tạo
điều kiện cho việc chuẩn bị thi hành văn bản
của các cơ quan, tổ chức, đối tượng chịu sự
tác động trực tiếp của văn bản.
3. Thời điểm có hiệu lực của văn bản QPPL
do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành
không được sớm hơn 15 ngày kể từ ngày đăng

Công báo, trừ trường hợp khẩn cấp.

NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA SAU WTO –
NHÀ NƯỚC

Điều chỉnh lại hệ thống PL cho phù hợp với PL
quốc tế;

Nếu có xung đột PL giữa điều ước quốc tế và
văn bản QPPLtrong nước thì ưu tiên áp dụng điều
ước quốc tế ( điểm 119 Báo các Nhóm công
tác).

CẤU TRÚC KHUNG PHÁP LUẬT KINH TẾ

Hệ thống các QPhạm luật thực đònh điều chỉnh
trực tiếp các quan hệ kinh tế:

Pháp luật về các loại hình doanh nghiệp;

Pháp luật về thò trường vốn;

Pháp luật về hợp đồng;

Pháp luật về sở hữu trí tuệ;

Pháp luật về giao dòch có bảo đảm và phá sản;

Pháp luật về các đảm bảo xã hội và bảo vệ môi
trường;


Pháp luật về điều chỉnh các hoạt động kinh tế vó mô;

Pháp luật về giải quyết tranh chấp;…

CẤU TRÚC KHUNG PHÁP LUẬT KINH TẾ(tt)

Các đònh chế, thiết chế có cấu trúc và chức năng
riêng hình thành do chính sự đòi hỏi của nền kinh tế thò
trường:

Các thiết chế phát sinh từ nhu cầu phát triển của quan hệ kinh
tế thò trường;

Các thiết chế hành chính - tư pháp;

Các thiết chế về hệ thống thông tin pháp luật.

Những nguyên tắc pháp lý, những đònh hướng căn bản:

Xuất phát từ những quy luật vốn có của nền kinh tế thò trường
như: tự do kinh doanh, cạnh tranh,…

Xuất phát từ vai trò quản lý của nhà nước trong nền kinh tế thò
trường ( chức năng điều chỉnh những sai lệch của thò trường).

CHUYÊN ĐỀ 2: NHÀ KINH DOANH TRONG
MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP

Luật Thương Mại Việt Nam: “ Thương nhân gồm cá

nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng
ký kinh doanh hoạt động thương mại một các độc
lập, thường xuyên”(LTM 1997)

Th¬ngnh©nbaogåmtỉchøckinhtÕ®ỵcthµnhlËphỵp
ph¸p,c¸nh©nho¹t®éngth¬ngm¹imétc¸ch®éclËp,thêng
xuyªnvµcã®¨ngkýkinhdoanh.(LTM2005)

HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI

Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích
sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dòch
vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động
nhằm mục đích sinh lợi khác.(LTM 2005)

“Hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay
nhiều hành vi thương mại của cá nhân, tổ chức kinh
doanh bao gồm mua bán HH, cung ứng dòch vụ; phân
phối; đại diện, đại lý TM; ký gởi; thuê, cho thuê;
thuê mua; xây dựng; tư vấn; kỹ thuật; li-xăng; đầu
tư; tài chính, ngân hàng; bảo hiểm; thăm dò, khai
thác; vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng
đường hàng không, đường biển, đường sắt, đường
bộ và các hành vi thương mại khác theo quy đònh của
pháp luật” ( P.lệnh TTTM-2003).

CHUYÊN ĐỀ 2: NHÀ KINH DOANH… (tt)

So sánh với thuật ngữ kinh doanh trong Luật Doanh
Nghiệp(2005): “Kinh doanh là việc thực hiện một,

một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dòch vụ trên thò trường nhằm mục đích sinh
lợi” ( đ. 4 LDN 2005).

Liên hệ: Quan niệm về thương mại trong BTA:
+ Thương mại hàng hóa;
+ Thương mại sở hữu trí tuệ;
+ Thương mại dòch vụ;
+ Thương mại đầu tư.

×