Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

giáo án ngữ văn 9 năm 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.06 KB, 162 trang )


Ngày soạn 18 tháng 8 năm 2014
Tuần 1
Tiết 1-2 :
Phong cách hồ chí minh
(Lê Anh Trà )
A. Mục tiêu :
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng đọc, phân tích, tìm hiểu những câu chuyện về Bác.
3. Thái độ:
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo
gơng Bác Hồ kính yêu.
B. Chuẩn bị của GV HS :
+ Những mẩu chuyện về cuộc đời Hồ Chí Minh.
+ Thơ viết về Bác.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở bài tập của HS.
* Giới thiệu bài mới: Qua văn bản đức tính giản dị của Bác Hồ- Phạm Văn Đồng, Ngữ
văn 7, các em đã biết đợc sự giản dị của Bác qua lối sống, quan hệ với mọi ngời trong lời
nói. Sự giản dị đó đợc bắt nguồn từ đâu? Ngoài sự giản dị Bác còn là một ngời nh thế
nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu con ngời Bác qua văn bản của Lê
Anh Trà: Phong cách Hồ Chí Minh.
2. Bài mới :

Hoạt động của GV và HS:
GV giới thiệu: Đây là đoạn trích do tác


giả Lê Anh Trà viết và đợc viện Văn
hoá xuất bản năm 1990
? Vậy đoạn trích trên đợc rút ra từ tác
phẩm nào?
? Em còn biết những văn bản, cuốn
sách nào viết về Bác ?
GV- HS: Đêm nay Bác không ngủ,
Đức tính giản dị)
GV: Khi đọc các em cần lu ý đây là
tác phẩm viết theo lối tự sự kết hợp với
nghị luận nên khi đọc cần đọc với
giọng khúc chiết, mạch lạc.
GV kiểm tra một số từ khó sgk, giải
thích thêm từ.
? Văn bản này thuộc loại văn bản gì ?
? Phơng thức biểu đạt chính của văn
bản là gì ? ( văn bản chính lụân)
? Vậy căn cứ vào nội dung văn bản
chúng ta có thể chia làm mấy phần, nội
Nội dung kiến thức, ghi bảng
I. Tìm hiểu chung.
1.Tác giả.
2, Tác phẩm
-Trích trong : Phong cách Hồ Chí Minh, cái
vĩ đại gắn với cái giản dị
a, Đọc, chú thích :
- Bất giác: một cách tự nhiên, ngẫu nhiên,
không dự định trớc.
- Đạm bạc: sơ sài, giản dị, không cầu kỳ, bày vẽ
.

b. Kiểu loại :
- Văn bản nhật dụng.
- Phơng thức thuyết minh.
c. Bố cục :
3 đoạn:
+Đ1: Từ đầu đến rất hiện đại : Quá trình hình
1

dung từng phần?
H ớng dẫn phân tích .
HS đọc lại đoạn 1.
?- Đoạn đầu văn bản đã khái quát vốn
tri thức, văn hoá của Bác qua câu văn
nào?
? Tại sao Ngời lại có vốn văn hoá sâu
rộng nh vậy.
? Với cách học đó, kiến thức của Bác
đã đạt đến mức nào.
? Cách tiếp thu kiến thức của Ngời có
gì mà ta phải học tập?.
GV: Bác làm thơ bằng chữ Hán, viết
văn bằng tiếng Pháp => cuộc sống
rất phong phú, sôi nổi
? Để có vốn tri thức đó, trên con đờng
hoạt động Cách Mạng của Ngời có dễ
dàng không?
HS - GV: LĐ: làm nhiều nghề:(phụ
bếp )
- Học hỏi nghiêm túc(đi đến đâu
Ngời cũng học hỏi văn hoá, nt.

- Tiếp thu có định hớng:tiếp thu
cái đẹp, phê phán cái xấu
- Diện tiếp xúc:nhiều nớc, nhiều
vùng, ảnh hởng tất cả các nền
văn hoá.
-Giáo viên bình về mục đích ra nớc
ngoài của Bác - hiểu văn hoá nớc ngoài
để tìm cách đấu tranh giải phóng dân
tộc .
?- Điều kỳ lạ nhất trong phong cách
văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
? Nhận xét gì về cách viết của tác giả ở
phần này.
thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
+Đ2 :Tiếp đến hạ tắm ao" : Những vẻ đẹp cụ
thể của phong cách Hồ Chí Minh.
+Đ3 : Bình luận và khẳng định ý nghĩa của
phong cách Hồ Chí Minh.
II) Phân tích
1, Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của
Bác.
- Vốn tri thức văn hoá hết sức sâu rộng, ít có vị
lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và
nhân dân trên thế giới sâu sắc nh Bác Hồ.
- tiếp xúc văn hoá nhiều nớc
- ghé nhiều hải cảng, thăm nhiều
nớc: Âu, á, Mĩ
- sống dài ở Anh và Pháp.
- nói và viết nhiều ngoại ngữ
=>Kiến thức đạt đến mức sâu sắc, uyên thâm.

-Ngời tiếp thu 1 cách có chọn lọc Ngời đã chịu
ảnh hởng tất cả các nền văn hoá, đã tiếp thu mọi
cái đẹp và cái hay đồng thời phê phán những
tiêu cực chủ nghĩa Tiếp thu trên nền tảng sâu
vững của văn hoá dân tộc để tạo nên giá trị độc
đáo.
=>Bác là ngời biết kế thừa và phát huy các giá
trị văn hoá.
- Hoàn cảnh : Hoạt động cách mạng đầy gian
truân.
- Độc đáo, kỳ lạ trong phong cách : sự kết hợp
hài hòa những phẩm chất khác nhau, thống nhất
trong một con ngời : truyền thống và hiện đại,
phơng đông và phơng tây, xa và nay, dân tộc và
quốc tế, vĩ đại và bình dị.
-Tác giả dùng đã ( Điệp từ ): Khẳng định sự
từng trải, vốn sống phong phú của Bác. Đó là
nguyên nhân để Bác có vốn văn hoá sâu sắc và
phong phú.
2

? Ngoài ra, tác giả còn sử dụng những
phơng pháp thuyết minh nào?
? Các phơng pháp thuyết minh này
đem lại hiệu quả gì?

- So sánh, liệt kê, kết hợp bình luận.
=> Đó là sự kết hợp và thống nhất hài hoà bậc
nhất trong lịch sử dân tộc Việt Nam từ xa đến
nay. Một mặt, tinh thần Hồng Lạc đúc nên Ng-

ời, mặt khác tinh hoa nhân loại cũng góp phần
làm nên phong cách HCM.
GV tiểu kết tiết 1: Nh vậy, sự kết hợp hài hòa những phẩm chất khác nhau, thống nhất
trong một con ngời : truyền thống và hiện đại, phơng đông và phơng tây, xa và nay, dân tộc
và quốc tế, vĩ đại và bình dị đã tạo nên một phong cách Hồ Chí Minh. Vậy, vẻ đẹp trong
phong cách của Bác trong cách sống và sinh hoạt nh thế nào tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu.
Tiết 2:
-Gọi HS đọc đoạn 2.
?- Phần văn bản cho em biết về thời kỳ nào
trong sự nghiệp cách mạng của Bác ?( hoạt
động ở nớc ngoài Bác làm chủ tịch nớc )
? Phong cách của Bác đựơc tác giả kể và tả
trên những phơng diện nào ? (nơi ở làm việc,
trang phục, ăn uống)

? Tìm thêm những dẫn chứng trong cách
sông và làm việc của Bác?
HS-GV:
- Nhà Bác đơn sơ một góc vờn
-Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
- Ngời thờng bỏ lại đĩa thịt Gà mà ăn hết
mấy quả cà xứ Nghệ (Việt Phơng).
?- Em hình dung thế nào về cuộc sống của
các vị nguyên thủ quốc gia ở nớc khác trong
cuộc sống cùng thời với Bác. Bác có xứng
đáng đợc đãi ngộ nh họ không?
(- HS thảo luận phát biểu )
?- Qua đó em cảm nhận đựơc gì về lối sống
của Hồ Chí Minh ?
?- Văn bản nào đợc học đề cập đến lối sống

này của Bác ?
( Đức tính Bác Hồ )
?- Để nêu bật lối sống giản dị của Bác, Tác
giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
Đọc câu văn ấy ?
2, Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh
trong cách sống và làm việc :
-Nơi ở và làm việc: ngôi nhà sàn độc đáo
vài phòng nhỏ, đồ đạc đơn sơ, mộc mạc.
(đơn sơ)
- Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi
dép lốp, cái quạt cọ (giản dị)
- Ăn uống :với những món ăn dân tộc : cá
kho, rau luộc, cà muối (đạm bạc)
-> Cách sống giản dị lại vô cùng thanh cao
sang trọng, rất dân tộc, rất VN.
- Cuộc sống một mình, không xây dựng gia
đình, suốt cuộc đời hi sinh vì dân vì nớc.
-Vô cùng giản dị .
- So sánh bình luận : Cha có vị nguyên thủ
quốc gia nào có cách sống nh vậy.
Nếp sống thanh đạm thanh cao
<=> Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát
huy những tính chất cao đẹp của những nhà
văn hoá dân tộc, nét đẹp của thời đại, gắn bó
với nhân dân.
3

? Cách sống giản dị và thanh đạm,gợi ta nhớ
đến cách sống của những vị hiền triết nào

trong lịch sử?
?-Theo em điểm giống và khác nhau giữa lối
sống của Bác với các vị hiền triết (Nguyễn
Trãi Nguyễn Bỉnh Khiêm) nh thế nào?
GV: Tuy nhiên, Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm là con ngời của thời trung đại, tiếp
thu tinh hoa văn hoá dân tộc, văn hoá phơng
đông. Còn Bác, do điều kiện lịch sử của thời
đại tiếp thu từ phơng đông đến phơng tây, từ
á, Âu đến Phi , Mĩ=> Những tinh hoa văn
hoá truyền thống và hiện đại.
GV đọc đoạn : tôi chỉ có một ham muốn

? Để làm nổi bật vẻ đẹp và phẩm chất cao
quý của phong cách Hồ Chí Minh, tác giả
dùng những biện pháp nghệ thuật nào?
H ớng dẫn tổng kết, luyện tập .
?- Nội dung cơ bản của bài .?
(cho HS thi kể chuyện về Bác Hồ ).
GV:Cuộc đời của Bác hết sức vì dân. Ngay
cả trớc khi chết Bác còn dặn nhân dân:
thiêuBác và bỏ vào 3 lọ chôn ở 3 miền trên
núi. Nếu ai nhớ đến Bác, thăm Bác thì trồng
cho Bác một cây.
+Giống : Giản dị, thanh cao.
+Khác : Bác gắn bó chia sẻ khó khăn gian
khổ của nhân dân .
4) Nét nổi bật về nghệ thuật :
- Kết hợp giữa kể và bình luận
-Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu

-So sánh với các bậc danh nho xa.
-Dẫn chứng thơ cổ, dùng từ Hán Việt.
-sử dụng NT đối lập : vĩ nhân mà hết sức
giản dị
III. Tổng kết : Sự kết hợp hài hoà giữ truyền
thống văn hoá dân tộc, và tinh hoa văn hoá
nhân loại, giữa vĩ đại, giản dị.
IV. _ H ớng dẫn học ở nhà :
- Soạn Đấu tranh cho một thế giới hoà bình .
- Làm các bài tập SGK.
D. Rút kinh nghiệm



Ngày soạn 18 tháng 8 năm 2014
Tiết 3
các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu :
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng làm bài tập có trong sách giáo khoa và bài tập vận dụng.
3. Thái độ:
Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp .
B. Chuẩn bị của GV HS :
Bảng phụ
4

C. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là vai xã hội trong hội thoại? ( Vị trí ngời tham gia hội thoại đối với ngời khác
trong cuộc thoại: quan hệ trên dới, ngang hàng, quan hệ sơ thân).
* Giới thiệu bài mới: Trong hội thoại có những quy định tuy không nói ra thành lời nhng
ngời tham gia hội thoại cần phải tuân thủ, nếu không dù câu nói không mắc lỗi về ngữ âm,
từ vựng, ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó đợc thể hiện
qua phơng châm hội thoại. Bài học hôm nay
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy, trò
GV cho hs đọc ví dụ 1
? Trong đoạn đối thoại của An và Ba
em thấy chỗ nào cha phù hợp.
-Điều mà An muốn biết là gì.
? Theo em, cần trả lời nh thế nào.
? Từ đó có thể rút ra điều gì về giao
tiếp.
GV cho hs đọc ví dụ 2
? Vì sao câu chuyện này lại gây cời.
? Nội dung thông tin của 2 nhân vật
này có gì đặc biệt.
? Khi giao tiếp còn cần chú ý vấn đề
gì nữa.
? Qua 2 ví dụ, em hiểu gì về thông
tin về lợng trong giao tiếp.
-GV cho đọc ví dụ
? Hai nhân vật này đang nói với nhau
về những sự vật gì.
? Có suy nghĩ gì về những sự vật mà
2 anh ta nói tới.
? Truyện này phê phán điều gì.

GV đa tiếp ví dụ
? Nếu không biết chắc là vì sao bạn
nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô
là bạn ấy bị ốm không.
-Trong trờng hợp này em có thể trả
lời với thầy cô nh thế nào.
? Qua ví dụ, ta thấy trong giao tiếp có
điều gì cần tránh.
? Tìm sự khác nhau giữa phơng châm
về lợng và phơng châm về chất.
H ớng dẫn luyện tập
-GV treo bảng phụ ghi bài tập 1 .
a, Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà
b, én là một loài chim có 2 cánh ?-
Các câu thừa từ nào ? vi phạm phơng
châm giao tiếp nào ?
Nội dung cần đạt
->Phải có nội dung, không đợc thiếu
lợng thông tin.
->Lợng thông tin không đợc thừa.
=>Khi giao tiếp cần có nội dung,
đảm bảo không đợc thiếu, không đợc
thừa.
III, Luyện tập :
1, Bài 1:
- Thừa cụm từ nuôi ở nhà
-Thừa cụm từ có hai cánh
-> vi phạm phơng châm về lợng.
5


- Gv treo bảng phụ
a, Nói có căn cứ chắc chắn là
b, Nói sai sự thật một cách cố ý,
nhằm che đậy một điều gì đấy là
c, Nói một cách hú hoạ, không có
căn cứ là
d, Nói nhảm nhí vu vơ là
e, Nói khoác lác làm ra vẻ tài giỏi
hoặc nói những chuyện bông đùa,
khoác lác cho vui là
-Điền từ ngữ để hoàn chỉnh các câu
trên.
- GV lần lợt cho 5 HS lên điền từ
ngữ, yêu cầu nhanh đúng
-Gv chia 4 nhóm HS. Nhóm 1,2,3
giải nghĩa và giải thích các câu
(a,b), (cd) ,(e,g).
Nhóm 4 : câu f => đặt câu với thành
ngữ : Hứa hơu hứa vợn.
-Hs làm việc 5 phút
-G/v yêu cầu trình bày nhận xét
2, Bài tập 2 :
- Nói có sách mách có chứng
- Nói dối
- Nói mò
- Nói nhăng nói cuội .
- Nói trạng .
3, Bài tập 5 :
- Ăn đơm nói đặt: vu khống đặt điều,
bịa chuyện cho ngời khác .

- Ăn ốc nói mò; nói không có căn cứ
- Ăn không nói có : vu khống, bịa đặt
- Cãi chày, cãi cối : cố tranh cãi nhng
không có lí lẽ .
- Khua môi nói năng ba hoa khoác
lác.
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng,
linh tinh.
-Hứa hơu.: hứa để đợc lòng, rồi
không thực hiện lời hứa.
- Phơng châm về lợng
IV. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học và làm bài tập 3-4.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
D. Rút kinh nghiệm



Ngày soạn 18 tháng 8 năm 2014
Tiết 4
sử dụng một số biệt pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu :
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
-Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho
văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
2. Kĩ năng:
Có kĩ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho

văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
3. Thái độ:
6

-Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị của GV HS :
Bảng phụ
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
?- Văn bản thuyết minh là gì ?( Kiểu văn thông dụng trong đời sống nhằm cung cấp tri thức
về đặc điểm, tính chất nguyên nhân của các sự vật, hiện tợng trong tự nhiên, xã hội bằng
phơng pháp trình bày, giới thiệu, giải thích )
? VB thuyết minh đợc viết ra nhằm mục đích gì? (Cung cấp tri thức KQ về sự vật hiện tợng,
vấn đề đợc chọn làm đối tợng để thuyết minh.
?- Kể ra các phơng pháp thuyết minh?.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS ôn lại kiến thức về văn
thuyết minh
-GV cho đọc bài văn
? Văn bản thuyết minh về vấn đề
nào.
? Em có đánh giá nh thế nào về vấn
đề TM.
? Để TM cho sự kì lạ của Hạ Long,
ngời viết trớc tiên đã làm gì.
-Đã giải thích nh thế nào về vai trò
của nớc. ở đây đã dùng nghệ thuật gì
khi TM về nớc của Hạ Long.
? Sau khi giải thích khái quát vai trò

của nớc, để ngời đọc thấy đợc sự kì
lạ, ngời viết tiếp tục làm gì.
-Giải thích nh thế nào.
? Trong khi giải thích, tác giả đã
dùng nghệ thuật gì?
? Cùng với sự kì lạ của nớc, nớc đã
làm cho thế giới đá ở Hạ Long nh thế
nào.
? Cách thuyết minh có gì độc đáo.
Đá ở đây nh thế nào.
-GV lấy ví dụ khác
Con gà cục tác lá chanh
Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi
Con chó khóc đớng, khóc ngồi
Nội dung cần đạt
I-Tìm hiểu chung
1-Ôn tập văn bản thuyết minh
-Nêu khái niệm
-Mục đích của văn bản TM
-Các phơng pháp TM thờng dùng
2-Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng 1 số biện pháp nghệ thuật
* Đối tợng: Sự kì là của Hạ Long
( Thuyết minh về 1 đặc điểm của
danh lam thắng cảnh: sự kì lạ của Hạ
Long biểu hiện ở đá và nớc )
- Đây là 1 vấn đề khó, trừu tợng, khó
trình bày
+ Giải thích vai trò của nớc Nớc
làm cho đá sống dậy ( nhân hoá ):

Đá, nớc trở thành 1 thế giới sinh
động, có hồn, ngời đọc ấn tợng sâu
đậm về Hạ Long.
+ Giải thích về sự vô tận, có tâm hồn
của thế giới nớc.
- Nớc tạo nên sự di chuyển, di
chuyển mọi cách ( lúc để thuyền tự
bập bềnh, lúc nhanh, lúc chậm )
->Miêu tả các hình ảnh bằng các
nghẹ thuật so sánh, nhân hoá giúp
ngời đọc nh đựoc chứng kiến về cảnh
tợng đó.
-Nớc làm cho đá cũng sinh động, có
hồn
+ Đá : hoá thân không ngừng tuỳ
theo góc độ và tốc độ di chuyển của
ngời quan sát ( Đá chen chúc, lúc nhí
nhảnh, lúc trang nghiêm, lúc buồn,
lúc vui ).
->So sánh, nhân hoá, liên tởng: đá
nh bậc tiên ông không có tuổi.
7

Bà ơi đi chợ mua tôi đồng giềng
? Văn bản trên có tính chất TM
không
? Thuyết minh về vấn đề gì.
? Cái hay trong lối TM đó là gì.
Tác dụng.
? Qua các ví dụ, rút ra kinh nghiệm

gì khi muốn làm bài văn TM hay.
GV lu ý cách dùng các biện pháp
trong bài văn TM
H ớng dẫn luyện tập .
- Hs đọc văn bản Ngọc Hoàng xử
tội ruồi xanh
?-Gv chia 4 nhóm hs (3 phút )
Nhóm 1 :câu a bài 1
Nhóm 2: câu b _
3: câu c _
Nhóm 4 : Bài tập 2 .
-Các nhóm trình bày kết quả
-Nhóm bạn sửa ,bổ sung
- Gv chuẩn k iến thức
?-Nhận xét biện pháp nghệ thuật đợc
sử dụng để thuyết minh ?
-Đối tợng: những gia vị khi chế biến
các món ăn: gà, chó, lợn
-Hình thức: bằng thơ lục bát kết hợp
nghệ thuật nhân hóa ( cho các nhân
vật nói với ngời đi chợ )=>Nội dung
TM trở nên sinh động, hấp dẫn, dễ
nhớ
=>Phải biết kết hợp các biện pháp
nghệ thuật nh tự thuật, nhân hoá, so
sánh, ẩn dụ
II, Luyện tập :
1, Bài tập 1 :
a, Văn bản có tính chất thuyết minh
tính chất này thể hiện ở chỗ loài ruồi

rất có hệ thống: những tính chất
chung về họ, giống, loài, về tập tính
sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể
-Những phơng pháp thuyết minh đợc
sử dụng là:
+Định nghĩa : thuộc họ côn trùng 2
cánh
+Phân loại : các loại ruồi.
+số liệu : số vi khuổn , số lợng sinh
sản.
+Liệt kê : Mắt lới, chân tiết ra chất
dính.
b, Bài văn có nét đặc biệt :
-Về hình thức : giống nh văn bản t-
ờng thuật một phiên toà.
-Về cấu trúc : giống nh một câu
chuyện kể về loài ruồi
-Các biện pháp nghệ thuật : nhân
hoá, tạo tình tiết.
các biện pháp nghệ thuật có tác dụng
gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi,
vừa là truyện vui, vừa học thêm tri
thức.
Bài 2 :
-Đoạn văn này nhằm nói về tập tính
của chim cú dới dạng một ngộ nhận
thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có
dịp nhận thức lại sai lầm cũ. Biện
pháp nghệ thuật là lấy ngộ nhận hồi
nhỏ làm đầu mối câu truyện

III. H ớng dẫn học ở nhà :
8

Cho đề văn : thuyết minh một trong các đồ dùng sau : cái quạt, cái bút, cái kéo,
chiếc nón.
-GV chia 4 nhóm hs :+ nhóm 1: thuyết minh cái, nhóm 2: cái bút, 3: cái kéo
Nhóm 4: cái nón.
- Lập dàn bài chi tiết và sử dụng biên pháp nghệ thuật.
D. Rút kinh nghiệm


Ngày soạn 20 tháng 8 năm 2011
Tiết 5
Luyện tập sử dụng một số biệt pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu :
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- ôn tập , củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về văn bản thuyết minh; nâng cao qua
các biện pháp nghệ thuật.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
3. Thái độ:
-Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị của GV HS :
Bảng phụ
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS

- GV cho HS nhắc lại kiến thức .
? Yêu cầu về nội dung ?
? Yêu cầu về hình thức ?
? Phần mở bài cần nêu gì ?
? Thân bài cần thuyết minh gì?
? Phần kết bài cần nêu những gì ?
Nội dung kiến thức, ghi bảng
I .Yêu cầu của VBTM
Đề bài 1 : Thuyết minh chiếc nón
- Nội dung : Nêu đợc công dụng cấu
tạo, chủng loại, lich sử của các đồ
dùng ( ở các đề đã cho)
- Hình thức
Biết vận dụng một số biện pháp NT
để giúp cho VBTM sinh động hấp dẫn.
II . Lập dàn ý :
Đề bài: Thuyết minh về cái nón :
1. Mở bài : Giới thiệu chung cái nón.
2 .Thân bài :
a, Lịch sử chiếc nón.
b, Cấu tạo chiếc nón.
c, Quy trình làm chiếc nón.
d, Giá trị kinh tế, văn hoá, của chiếc
9

nón .
3. Kết bài :
Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong
đời sống hiện nay.
III . H ớng dẫn viết phần mở bài

* Ví dụ 1 :
Là ngời Việt Nam, ai mà chẳng biết chiếc nón trắng quen thuộc, phải không các
bạn ? Mẹ ta đội chiếc nón trắng ra đồng nhổ mạ, cấy lúa, chở thóc .Chị ta đội chiếc nón
trắng đi chơi, chèo đò. Em ta đội chiếc nón trắng đi học. Các chị văn công duyên dáng
trong áo dài thớt tha với điệu múa nón Chiếc nón trắng là thế, gần gũi, thân thiết biết
chừng nào . Nhng đã bao giờ bạn tự hỏi mình : Chiếc nón trắng có tự khi nào ? Nó đợc làm
nh thế nào ? Có giá trị gì về kinh tế, văn hoá nghệ thuật ?
* Ví dụ 2 : Chiếc nón trắng Việt Nam không chỉ đợc dùng để che ma, che nắng. Mà dờng
nh nó còn là một phần không thể thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho ngời
phụ nữ Việt Nam .
Chiếc nón trắng dờng nh đã đi vào câu ca dao :
Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói, thơng mình bấy nhiêu .
Vì sao chiếc nón trắng lại đợc ngời Việt Nam nói chung và ngời phụ nữ Việt Nam nói
riêng yêu quý và trân trọng nh vậy? Xin mời các bạn hãy cùng tôi thử tìm hiểu lịch sử, cấu
tạo và công dụng của chiếc nón.
Đề 2: Thuyết minh cái quạt.
Gợi ý:
Nội dung : Nêu đợc công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của các đồ dùng.
1. Về nghệ thuật (Hình thức) : Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật nh kể
chuyện, tự thuật, nhân hoá
I. Nhóm 1 trình bày bài.
_ Thuyết minh về cái quạt.
1. Đại diện nhóm trình bày dàn ý.
2. Nhóm bạn nhận xét.
3. Đọc mở bài, một đoạn thân bài dùng nghệ thuật.
4. thảo luận.
II. Giáo viên có thể cung cấp dàn ý đại cơng trên bảng phụ.
1. Mở bài: Giới thiệu chung về cái quạt.
2. Thân bài:

a. Lịch sử cái quạt.
b. Cấu tạo cái quạt.
c. Quy trình làm ra quạt.
d. Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của quạt.
* Nhóm 2 trình bày bài.
10

Thuyết minh cái bút.
(Các bớc lần lợt nh trên)
* Nhóm 3 trình bày.
Thuyết minh cái kéo.
(Các bớc lần lợt nh trên)
* Nhóm 4 trình bày.
IV. Giáo viên nhận xét chung về cách sử dụng biện pháp nh trên.
_ Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, linh hoạt.
_ Tạo sức thuyết phục.
2. Hớng dẫn cách làm.
V. Hớng dẫn học ở nhà.
Viết bài hoàn chỉnh cho đề văn.
(Nạp lại bài vào tuần tiếp theo)
D. Rút kinh nghiệm


Kiểm tra của Tổ chuyên môn


Ngày tháng năm 2011
Tổ trởng
Phạm Hiền
Ngày soạn 28 tháng 8 năm 2011

Tuần 2
Tiết 6, 7
đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(Gác xi -aMác-két)
A. Mục tiêu :
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ
toàn bộ sự sống trên trái đất ; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy
cơ đó, là đấu tranh cho một thể giới hoà bình.
2. Kĩ năng:
Thấy đợc nghệ thuật nghị luận cuả tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ
ràng, giàu sức thuyết phục lập luận chặt chẽ.
3. Thái độ:
Giáo dục cho học sinh tinh thần vì cuộc sống hoà bình, thân thiện với mọi ngời.
B. Chuẩn bị của GV HS :
Tài liệu tham khảo
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì?
(Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại,
giữa vĩ đại và giản dị)
? _ Học tập và rèn luyện theo phong cách của Bác Hồ, mỗi chúng ta cần làm gì?
11

(Làm tốt 5 điều Bác dạy, sống thật trong sạch, giản dị và có ích; làm nhiều việc tốt giúp đỡ
mọi ngời).
* Giới thiệu bài mới: Trong chiến tranh thế giới lần 2, T8-1945 Mỹ đã ném 2 quả bom
nguyên tử xuống 2 thành phố Hi rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật làm hai triệu ngời chết,
đe doạ chiến tranh đến tận bây giờ. Thế kỉ XX,thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân và

vũ khí huỷ diệt, giết ngời hàng loạt khủng khiếp. Bớc sang thế kỉ XXI nguy cơ của cuộc
chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới đang tiềm ẩn và đe doạ nhân loại. Đấu tranh vì một
thế giới hoà bình luôn là nhiệm vụ vẻ vang và khó khăn nhất của cả nhân dân các nớc.
Hôm nay, chúng ta nghe tiếng nói của một nhà văn nổi tiếng Nam Mĩ, đã từng giải thởng
Nô- ben về văn học.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
-HS nêu về tác giả
? Nêu bố cục của baì
-GV hớng dẫn cho HS đọc , giải
thích 1 số từ khó
-Cho HS theo dõi phần 1
? Nhận xét gì về cách diễn đạt của
tác giả ở phần này.
? Tại sao mở đầu văn bản tác giả lại
viết Chúng ta đang ở đâu. Tác giả
có tác dụng gì khi viết nh thế.
? Để làm rõ hiểm hoạ đó, tác giả đã
làm gì.
? Để ngời đọc nhận rõ hơn về hiểm
hoạ, tác giả đã dùng hình ảnh nào.
? Nhận xét gì về cách viết.
Nội dung cần đạt
I-Tìm hiểu chung
1- Tác giả
2-Tác phẩm
-Bố cục : 3 phần
+Từ đầu vận mệnh thế giới : nguy cơ hạt
nhân đe doạ sự sống trên trái đất .
+Tiếp điểm xuất phát của nó : Sự phi lý và

tốn kém của cuộc chạy đua vũ trang
+ Còn lại : Ngăn chặn chiến tranh là nhiệm vụ
của mọi ngời .
-Phơng thức biểu đạt :Lập luận ( Nghị luận
xã hội )
2-Đọc và tìm hiểu từ khó
II- Phân tích
1-Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự
sống trên trái đất
-Diễn đạt ngắn gọn nhng có sức hấp dẫn .
- Chúng ta đang ở đâu - Hỏi nhng lại khẳng
định, xác định rõ toạ độ chết cho loài ngời,
khẳng định hiểm hoạ vô cùng nguy hiểm.
-Chứng cớ :
+Ngày 8 - 8 -1986 , hơn 50000đầu đạn hạt
nhân đã đợc bố trí khắp hành tinh
+ Tất cả mọi ngời ngồi trên một thùng 4 tấn
thuốc nổ
+ Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến
chuyển hết thảy .
-Chiến tranh hạt nhân-Thanh gơm Đa-mô-clét
( so sánh ) ->Tình thế bất an, có thể xảy ra bất
cứ lúc nào.
- Lý lẽ kết hợp với dẫn chứng .
- Lý lẽ và dẫn chứng đều dựa trên sự tính
toán khoa học .
- Lý lẽ và chứng cớ kết hợp với sự bộc lộ
trực tiếp thái độ của tác giả
- Tác động vào nhận thức của ngời đọc về
sức mạnh ghê gớm của vũ khí hạt nhân .

=>Khơi gợi sự đồng tình của ngời đọc, đó là
tiếng còi báo động cho con ngời về thần chết-
1 thứ thần chết của thời hiện đại.
12

? Theo em cách đa chứng cớ và lý lẽ
trong đoạn văn này có gì đặc biệt .
? Qua các phơng tiện thông tin đại
chúng , em có biết thêm gì về nguy
cơ chiến tranh hạt nhân vẫn đe doạ
cuộc sống trái đất .
( HS thảo luận )
GV tiểu kết tiết 1: Nguy cơ hạt nhân cũng nh động đất, sóng thần (1phút có thể biến dải bờ
biển mênh mông tơi đẹp của 5 quốc gia Nám á thành đống hoang Hiện nay còn một số n-
ớc vẫn đang chạy đua vũ trang vô cùng tốn kém và phi lí. Vậy sự tốn kém và phi lí ấy nh
thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu tiết sau:
Tiết 2
? Tác giả đã làm gì để cho loài ngời biết về
sự tốn kém của chiến tranh hạt nhân.
? Dẫn chứng.
? Nhận xét cách viết.
?Sau khi nói về sự tốn kém của chiến tranh
hạt nhân, tác giả đã làm gì.

? ở đây cách lập luận của tác giả có gì đặc
biệt .
? Có mấy nội dung ở phần này.
2-Chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực kỳ
tốn kém .
-Chi phí hàng trăm tỷ đô la để tạo máy bay

ném bom chiến lợc , tên lửa vợt đại châu
-Chứng cớ cụ thể , xác thực : 100tỷ đô la ,
100 máy bay ném bom chiến lợc B1B
- Dùng so sánh đối lập : một bên chi phí
tạo sức mạnh hủy diệt tơng đơng với một
bên dùng chi phí đó để cứu hàng trăm
triệu ngời nghèo khổ , hàng tỷ ngời đợc
phòng bệnh
- Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của
cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân
- Nêu bật sự vô nhân đạo .Đoạn văn là lời
tố cáo những kẻ độc ác, đang đẩy loài ng-
ời đến sự diệt vong
- Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân là
cực kỳ vô lý và tốn kém , vô nhân đạo
nhất
- Cần loại bỏ chiến tranh hạt nhân vì cuộc
sống hoà bình .
-Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại lí trí của tự
nhiên
+ 180 triệu năm, 380 triệu năm, 4 kỉ địa
chất ( con số cụ thể) ->Đây là những thành
quả mà chính con ngời đã tạo ra, đó là cả 1
quá trình kì công nhng chỉ cần bấm nút 1 cái
, mọi cái trở thành con số 0 vô nghĩa
=>Đối lập, khẳng định 1 việc làm điên rồ.
1- Nhiệm vụ của mọi ng ời :
-Giả định tai hoạ không ngăn chặn đợc.
-Đề nghị lu trữ nhà băng trí nhớ
=>Lời trăng trối nhng cũng là thức tỉnh mọi

ngời trong cuộc chống chiến tranh hạt nhân.
Đó là của công luận thế giới chống chiến
tranh .
13

? Em nghĩ gì về cách lập luận này .
? Đoạn văn này gợi cho em cảm nghĩ sâu sắc
nào về chiến tranh hạt nhân .
GV cho HS trả lời
- Là tiếng nói yêu chuộng hoà bình trên
trái đất của nhân dân thế giới
- Thông điệp về một cuộc ssống đã từng
tồn tại nơi trái đất .
- Thông điệp về những kẻ đã xoá bỏ cuộc
sống trên trái đất này
III- Tổng kết :
1- Nội dung
2- Nghệ thuật
IV. Hớng dẫn học ở nhà :
Soạn bài Tuyên bố thế giới trẻ em"
D. Rút kinh nghiệm



Ngày soạn 28 tháng 8 năm 2011
Tiết 8
Các phơng châm hội thoại
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu :
Giúp học sinh:

1. Kiến thức: - Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và ph-
ơng châm lịch sự.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng làm bài tập và lấy ví dụ để minh hoạ trong tình huống giao tiếp
cụ thể.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp .
B. Chuẩn bị của GV HS :
Bảng phụ
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
?- Nêu nội dung phơng châm về lợng và chất ? cho ví dụ .
?-Làm bài tập 3, 4.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
- GV lấy ví dụ
Có 2 bạn nói chuyện với nhau nh sau:
A:Bạn có đi đá bóng không ?
B :Tớ có quyển sách rất đẹp .
? Có nhận xét gì về nội dung hội
thoại của 2 bạn . Vì sao ?
(HS thảo luận )
? Cách giao tiếp đó sẽ dẫn đến điều
gì .
- GV cho HS lấy các ví dụ tơng tự
? Dân gian thờng có những câu tục
ngữ nào để dăn dạy con cháu trong
giao tiếp .
Nội dung cần đạt
Phơng châm quan hệ
- Không hớng vào đề tài giao tiếp

->Mọi ngời không hiểu nhau, không
thực hiện đợc nội dung giao tiếp
- Ông nói gà , bà nói vịt
- Ông chẳng , bà chuộc
14

? Qua đó có thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp .
? Trong tiếng Việt , có những thành
ngữ nh : Dây cà ra dây muống , lúng
búng nh ngời ngậm hột thị
Những thành ngữ này dùng để chỉ
cách nói nh thế nào
? Theo em những cách nói đó ảnh h-
ởng nh thế nào trong giao tiếp
GV kể câu chuyện vui Đặc sản
Tây ban nha
? Qua đó có thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp .
GV cho hs đọc ví dụ trong sách giáo
khoa
? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé đều
cảm thấy mình đã nhận đợc từ ngời
kia một cái gì đó .
? Có thể rút ra bài học gì qua câu
chuyện .
GV kể một vài câu chuyệnvề phép
lịch sự trong giao tiếp
- Cho HS đọc ghi nhớ.
H ớng dẫn luyện tập.

-GV chia 4 nhóm hs làm 4 bài tập .
-HS trình bày các nhóm bổ sung
GV đánh giá (cho điểm)
?-Các câu ca dao, tục ngữ khuyên
chúng ta điều gì ?
?-Tìm các câu tục ngữ, ca dao có nội
dung tơng tự ?
?-Phép tu từ nào đã học có liên quan
trực tiếp đến phơng châm lịch sự ?
cho ví dụ?
?-Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi ô
trống?
?-Cho biết mỗi từ ngữ trên chỉ cách
- Trống đánh xuôi , kèn thổi ngợc
->Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề
tài giao tiếp , tránh nói lạc đề .
Phơng châm cách thức
- Chỉ cách nói dài dòng , rờm rà .
- Chỉ cách nói ấp úng , không thành
lời , không rành mạch
- Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận
hoặc tiếp nhận không đúng nội
dung đợc truyền đạt
Cần chú ý nói ngắn gọn , rành
mạch .
Ph ơng châm lịch sự :
- Vì họ đều nhận của nhau tình cảm
->Khi giao tiếp cần tế nhị , tôn trọng
ngời khác
IV, Luyện tập

1, Bài 1
- Khuyên dạy ta :
+suy nghĩ, lựa chọn ngôn ngữ khi
giao tiếp.
+ Có thái độ lịch sự, tôn trọng với ng-
ời đối thoại.
- Một câu nhịn là 9 câu lành.
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang,
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ
nghe
2, Bài 2 :
- Phép tu từ có liên quan trực tiếp
với
phơng châm lịch sự, là phép nói giảm
nói tránh.
Ví dụ:- Em không đến nổi đen lắm.
- Anh ấy đang phong độ
thế mà đã
đi bộ đội.
3. Bài 3
15

nói liên quan đến phơng châm nào?
?-Vận dụng những phơng châm hội
thoại đã học để giải thích vì sao ngời
nói đôi khi phải dùng những cách nói
nh :
a, nhân tiện đây xin hỏi .
b, biết là làm anh không vui
c, đừng nói leo

các từ cần điền
a, nói mát
b, nói hớt
c, nói móc
d, nói leo
e, nói ra đầu, ra đũa
- Liên quan đến phơng châm lịch
sự
và cách thức.
4, Bài 4
a, Khi ngời nói muốn hỏi một vấn
đề
nào đó không thuộc đề tài đang trao
đổi.
b, Khi ngời nói muốn ngầm xin
lỗi
trứơc ngời nghe về những điều mình
muôn nói.
C, Khi ngời muốn nhắc nhở ngời
nghe phải tôn trọng phuơng châm
lịch sự.
V. Hớng dẫn học tập ở nhà.
Học bài cũ và chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố thuyết minh
D. Rút kinh nghiệm




Ngày soạn 28 tháng 8 năm 2011
Tiết 9

sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu :
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Hiểu đựơc văn bản thuyết minh có lúc phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới
hay.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết văn thuyết minh.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng các phơng pháp thuyết minh để viết hoàn chỉnh bài văn thuyết minh.
B. Chuẩn bị của GV HS :
Bảng phụ
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
?- Thế nào là văn bản thuyết minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
HS đọc văn bản Cây chuối
Nội dung cần đạt
I-Tìm hiểu ytố miêu tả trong văn thuyết
minh
16

? Bài văn thuyết minh vấn đề gì .
? Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì .
? Nhận xét gì về cách thuyết minh
của tác giả
? Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả trong
bài văn , Tác dụng
? Tại sao khi viết văn thuyết minh ,

ngời ta hay đa vào yếu tố miêu tả .
( Có những nội dung thuyết minh
mang tính trừu tợng , có những nội
dung mang tính hình ảnh )=>phải có
ytố miêu tả thì ngời đọc mới dễ cảm
dễ hiểu
GV so sánh giữa 2 văn bản : có sử
dụng và không sử dụng ytố miêu tả -
Cho HS nhận xét .
? Qua ví dụ , em rút ra đợc kinh
nghiệm gì khi làm bài văn thuyết
minh .
HS đọc ghi nhớ ( SGK )
? Nhìn vào ví dụ cho biét ngời viết
văn đa ytố miêu tả vào bằng cách nào
.
? Khi đa ytố miêu tả vào bài , cần
chú ý điều gì .
Hớng dẫn luyện tập
- Gv chia làm 6 nhóm hs. Nhóm làm
1 ý của bài tập .
-Phát biểu
? Bổ sung yếu tố miêu tả vào các
chi tiết thuyết minh?
Bài văn : Cây chuối trong đời sống Việt Nam
-Đối tợng thuyết minh : Cây chuối
=>Cách đặt nhan đề gợi sự gần gũi , ý nghĩa
to lớn không thể thiếu của cây chuối đối với
con ngời , dân tộc Việt Nam .
-Nội dung thuyết minh :

+Sự có mặt và phát triển của chuối ở khắp đất
nớc .
+Tác dụng của chuối đối với ngời dân Việt
Nam
+Giới thiệu về quả chuối .
-Tác giả đã đa yếu tố miêu tả vào trong bài
văn
-Thân chuối mềm vơn lên nh những trụ cột
nhẵn bóng
-Chuối phát triển nhanh , chuối mẹ đẻ chuối
con
=>Làm cho đối tợng cụ thể , sống động , giúp
ngời đọc dễ nhận thấy sự vật .
Ghi nhớ :
-Lu ý :
+Phải biết dùng từ ngữ , dùng các hình ảnh có
sức gợi lớn , biết dùng các biện pháp nghệ
thuật
+Miêu tả chỉ dừng lại ở việc tái hiện hình ảnh
=> cần lựa chọn , sử dụng ytố miêu tả 1 cách
hợp lý , không đợc lạm dụng
+Có sử dụng đan xen những câu có ý nghĩa
miêu tả với những câu có ý nghĩa giải thích, ý
nghĩa chứng minh.
II, Luyện tập :
1, Bài tập 1:
-Thân chuối có hình dang thẳng đứng, tròn
nh những chiếc cột nhà sơn màu xanh.
-Lá chuối khô: lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa
thoang thoảng mùi hơng dân dã cứ ám ảnh

tâm trí kẻ tha hơng (gói bánh gai thơm phức )
17

?- Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn
văn tr26_sgk?
Hs làm việc cá nhân
Hs đọc Trò chơi ngày xuân _sgk
?- Chỉ ra câu văn có yếu tố miêu tả
trong bài ?
-Nõn chuối: màu xanh non cuốn tròn nh chiếc
kèn đồng sắp sửa vút lên âm thanh
-Bắp chuối: màu phơn phớt hồng đung đa
trong gió chiều gió.
-Quả chuối: chín vàng, dậy lên mùi thơm ngọt
ngào quýên rũ .
2. Bài tập 2:
- Tách là loại chén uống nớc có tai
- Khi mời ai uống nớc thì bng hai tay mà
mời .
- Có uống thì cũng nâng hai tay xoa xoa rồi
mới uống
3, Bài tập 3 :
-Lân đợc trang trí công phu
-Những ngời đợc tham gia chia làm 2 phe
-Hai tớng của từng bên đều mặc đồng phục
thời xa lộng lẫy
- Sau hiệu lệnh những con thuyền lao vun vút.
III. H ớng dẫn học ở nhà .
Chuẩn bị bài cho tiết 10.
Cho đề bài : Con trâu ở làng quê Việt Nam

Yêu cầu :1, Tìm hiểu đề
2, Tìm ý.
D. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn 28 tháng 8 năm 2011
Tiết 10
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn thuyết minh
A. Mục tiêu :
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Tiếp tục ôn bài tập, củng cố về văn bản thuyết minh; có nâng cao công
việc kết hợp với miêu tả.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng viết văn thuyết minh.
3. Thái độ:
Học sinh tiếp tục vận dụng các phơng pháp thuyết minh để viết hoàn chỉnh bài văn thuyết
minh.
B. Chuẩn bị của GV HS :
Bảng phụ
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs nhận xét .
2. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS:
-giáo viên chép đề lên bảng .
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì
Nội dung kiến thức, ghi bảng
I, Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý .
1, Tìm hiểu đề :
18


?- Với đề bài này, cần trình bày những ý
gì?
(HS dựa vào những ý đã chuẩn bị ở nhà
để trình bày )
?- Em hãy lập dàn ý cho đề văn này.
hs dựa vào các ý và lập dàn ý theo bố
cục 3 phần .
- Gv hớng dẫn hs nêu dàn ý chi tiết cho
dàn bài đại cơng trên.
Thực hành viết .
?- Vận dụng yếu tố miêu tả trong việc
giới thiệu :
- Con trâu ở làng quê em Việt Nam
(mở bài )
- Hs làm việc cá nhân.
Nội dung cần thuyết minh trong mở bài
là gì?
Gọi một số hs đọc ->đánh giá .
- Con trâu trong việc làm ruộng (sớm
hôm gắn bó với ngời nông dân )
- (còn phải giới thiệu từng loại việc và
có sự miêu tả con trâu )
- Hs viết nháp
- Gv gọi đọc, bổ sung, sửa chữa.
?-Tuổi thơ ở nông thôn gắn với hình ảnh
nào về con trâu ?
?- Kết thúc phần thuyết minh cần nêu ý
gì ? cần miêu tả hình ảnh gì ?
- Hs viết thành đoạn.

Đề: con trâu ở làng quê việt nam.
-vai trò và vị trí của con trâu trong đời sống của
ngời nông dân Việt Nam, trong nghề nông
2, Tìm ý
- Con trâu trong nghề làm ruộng
- Con trâu trong lễ hội đình đám.
- Con trâu trong việc cung cấp thực phẩm và chế
biến đồ mĩ nghệ.
-Là tài sản lớn của ngời nông dân Việt Nam
-Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nôi trâu.
3, Lập dàn ý :
a, Mở bài :
- Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng
Việt Nam.
b, Thân bài :
(theo các ý đã làm ở trên)
c, kết bài :
- con trâu trong tình cảm của ngời nông dân .
II, Luyện tập
1+2 .
a, Có thể mở bài bằng cach giới thiệu :
ở VN đến bất kỳ một làng quê nào đều thấy
hình bóng con trâu trên đồng ruộng.
hoặc mở bài bằng cách nêu mấy câu tục ngữ ca
giao về trâu trâu ơi này, con trâu là đầu
cơ nghiệp
họăc bắt đầu tả cảnh trẻ em chăn trâu, trâu ăn
cỏ -> vị trí của con trâu trong đời sống nông
thôn việt nam.
b,

- Trâu cày bừa ruộng, kéo xe, chở lúa
kéo cày, bừa nhanh gọn, thỉnh thoảng lại hếch
cái mũi lên hít hít
c, con trâu trong một số lễ hội :
-Hội chọi trâu,
d, Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn :
- Cảnh chăn trâu, con trâu ung dung gặm cỏ là
một hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở
làng quê Việt Nam.
e, Viết đoạn kết bài:
- Quý mến con trâu bởi nó là ngời bạn thân
thiết, gần gũi với nông dân.
H ớng dẫn học ở nhà :
Viết thành bài văn hoàn chỉnh
D. Rút kinh nghiệm



Kiểm tra của Tổ chuyên môn
19



Ngày tháng năm 2011
Tổ trởng
Phạm Hiền

Ngày soạn 1 tháng 9 năm 2011
Tuần 3
Tiết 11, 12

Tuyên bố thế giới về sự sống còn
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em
A. Mục tiêu :
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: - Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
2. Kĩ năng:
Luyện kĩ năng đọc, phân tích văn bản nhật dụng có ý nghĩa sâu sắc đối với quyền và nghĩa
vụ của trẻ em.
3. Thái độ:
Từ đó giúp hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em .
B. Chuẩn bị của GV HS :
Tài liệu tham khảo.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Sự gần gũi và khác biệt giữa chiến tranh hạt nhân và động đất, sóng thần là gì?
? Mỗi ngời chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một thế
giới hoà bình?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
? Nêu xuất xứ của văn bản
? Nêu bố cục
GV cho hs hiểu 1 số từ khó
GV hớng dẫn đọc bài
? Theo em nếu lợc bỏ con số và đề
mục thì bản tuyên bố sẽ đựơc trình
bày theo phơng thức nào. Vì sao.
Nội dung cần đạt
I-Tìm hiểu chung

1-Xuất xứ
-Trích từ : Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế
giới về trẻ em đợc trình trong hội nghị cấp cao
thế giới về trẻ em họp tại trụ sở liên hiệp quốc ở
Niu-oóc.
2-Bố cục : Gồm 4 phần
+ Đoạn 1-2: Nhận thức của cộng đồng thế giới và
quyền sống của chúng trên thế giới này.
+ Sự thách thức: nhận thức của cộng đồng quốc
tế về thực trạng bất hạnh trong cuộc sống của trẻ
em.
+ Cơ hội : Nhận thức về khả năng có thể thực
hiện lời tuyên bố.
+ Nhiệm vụ : các giải pháp quốc tế về quyền trẻ
em.
3-Tìm hiểu từ khó
4-Đọc văn bản
-Phơng thức lập luận
Vì có 1 hệ thống lí lẽ kết hợp với dẫn chứng
nhằm làm rõ quan điểm vì trẻ em em của cộng
đồng quốc tế.
-Để cho dễ hiểu, dễ truyền bá đến quần chúng.
20

? Tại sao văn bản này lại đựoc trình
bày dới dạng đề mục và số.
? Mở đầu, bản tuyên bố đã thể hiện
cách nhìn nh thế nào về trẻ em.
II-Phân tích
1-Nhận thức của cộng đồng quốc tế về quyền

sống của trẻ em trên thế giới
-Trẻ em- trong trắng, ham hiểu biết, ham hoạt
động và đày ớc vọng nhng lại dễ tổn thơng và
còn phụ thuộc.
-Phải đợc sống trong vui tơi, thanh bình, đợc
chơi, đợc học, đợc phát triển.
-Tơng lai của chúng phải đợc hình thành trong sự
hoà hợp và tơng trợ.
-Dễ xúc động và yếu đuối trớc sự bất hạnh.
-Muốn có tơng lại, trẻ em thế giới phải đợc bình
đẳng, không phân biệt và chúng phải đợc giúp đỡ
về nhiều mặt.
->Đó là cái nhìn đầy tin yêu và trách nhiệm của
thế giới đối với trẻ em.
GV tiểu kết tiết 11: Phần mở đầu Lý do của bản Tuyên bố. Đây là vấn đề mang tính nhân
loại, toàn cầu. Đây chính là vấn đề bức xúc, toàn nhân loại phải quan tâm, mang tính chất
chính trị XH cao.
Vậy thực trạng của trẻ em trên thế giới nh thế nào, tiết 12 chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp.
Tiết 12
? Em hiểu nh thế nào về
a-Tâm lí dễ tổn thơng và sống phụ thuộc của
trẻ em.
b-Tơng lai của trẻ em đợc hình thành trong
sự hoà hợp và tơng trợ.
? Em có suy nghĩ gì về cách nhìn của thế
giới đối với trẻ em.
? Nêu những bất hạnh mà trẻ em thế giới
phải chịu.
? Theo hiểu biết của em, nỗi bất hạnh nào là
lớn nhất.

( HS thảo luận và trả lời )
? Tuyên bố cho rằng những nỗi bất hạnh của
trẻ emlà thách thức lớn mà các nhà chính trị
phải đáp ứng. Em hiểu nh thế nào là sự thách
thực đối với nhà chính trị.
? Từ đó, em hiểu tổ chức liên hiệp quốc đã
có thái độ nh thế nào trớc bất hạnh của trẻ
em trên thé giới.
HS theo dõi mục 8-9
? Dựa vào cơ sở nào bản tuyên bố cho rằng
2-Thực trạng bất hạnh của trẻ em trên thế
giới
-Là nạn nhân của chiến tranh
-Là nạn nhân của đói nghèo.
-Là nạn nhân của suy dinh dỡng và bệnh tật
+ Nạn nhân của suy dinh dỡng và bệnh tật.
-Thách thức là những khó khăn trớc mắt cần
phải vợt qua.
-Các nhà lãnh đạo chính trị là những ngời
giữ cơng vị lãnh đạo các quốc gia.
-Phải có sự quyết tâm cao vợt qua những khó
khăn trong sự nghiệp vì trẻ em
-Nhận thức rõ thực trạng đau khổ của trẻ em
trên thế giới.
-Quyết tâm giúp các em vợt qua nỗi bất hạnh
này.
3-Nhận thức về khả năng có thể thực hiện đ-
ợc lời tuyên bố.
-Có đủ phơng tiện và kiến thức.
-Công ớc quốc tế về quyền trẻ em tạo ra 1 cơ

hội để trẻ em đợc thực sự tôn trọng.
-Bầu không khí chính trị quốc tế đợc cải
thiện tạo ra sự hợp tác và đoàn kết
4-Các giải pháp
21

cộng đồng quốc tế có cơ hội thực hiện đựơc
cam kết vì trẻ em.
? Những cơ hội ấy xhiện ở VN nh thế nào để
nớc ta có thể tham gia tích cực vào việc thực
hiện tuyên bố về quyền trẻ em.
( HS thảo luận )
? Phần nhiệm vụ có mấy nội dung.
? Nhiệm vụ cụ thể là gì. Nhiệm vụ nào theo
em là quan trọng nhất. Vì sao.
? Biện pháp thực hiện nh thế nào.
GV cho HS nhắc lại
*Nhiệm vụ
-Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh dỡng
cho trẻ em.
-Quan tâm nhiều hơn đến với trẻ bị tàn tật và
có hoàn cảnh sống đặc biệt.
-Các em gái phải đợc đối xử công bằng
*Biện pháp
-Các nớc cần đảm bảo sự tăng trởng về kinh
tế để có cơ sở vật chất chăm lo cho trẻ .
-Tất cả các nớc cần có những nổ lực liên tục
và phối hợp trong hành động vì trẻ em.
IV-Tổng kết
1-Nội dung

2-Nghệ thuật
IV. Hớng dẫn học bài ở nhà.
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới:
Soạn Chuyện ngời con gái Nam Xơng
D. Rút kinh nghiệm




Ngày soạn 1 tháng 9 năm 2011
Tiết 13
Các phơng châm hội thoại
(tiếp).
A. Mục tiêu :
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: - Nắm đợc mối quan hệ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao
tiếp.
- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình
huống giao tiếp; vì nhiều lý do khác nhau, các phơng châm hội thoại có khi không đợc tuân
thủ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử các phơng châm hội thoại trong những tình huống giao tiếp
khác nhau.
3. Thái độ: Có thái độ làm bài tập, biết vận dụng bài học để sử dụng các phơng châm hội
thoại trong tình huống giao tiếp cụ thể.
B. Chuẩn bị của GV HS :
1, Các tình huống giao tiếp .
2, Hs đọc sgk .
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu phơng châm về lợng và chất, cho ví dụ.

2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS đọc truyện Chào hỏi
Nội dung cần đạt
I-Quan hệ giữa ph ơng châm hội thoại với
22

? Hội thoại trong câu chuyện đợc thể
hiện ở câu nào .
? Lời chào của anh chàng ngốc đợc
thực hiện trong tình huống gì .
? Lời chào của anh chàng rể có đợc
xem là thái độ lịch sự không .Vì sao
( HS thảo luận )
? Có thể rút ra bài học gì qua câu
chuyện .
GV lấy thêm ví dụ , cho HS lấy ví dụ
Cho HS trả lời câu hỏi 1.
GV lấy ví dụ : Lời nói dối chân thật
? Tại sao trong trờng hợp này , ngời
mẹ lại nói dối .
? Qua ví dụ đó , em rút ra đợc trờng
hợp nào không đợc tuân thủ trong
giao tiếp .
-GV kể câu chuyện Kho báu trong
vờn cây.
? Ngời cha nói gì với con . Nh vậy
ngời cha có tuân thủ về phơng châm
hội thoại không .
? Tại sao ngời cha phải nói với con

điều đó .
? Qua câu chuyện , em rút ra điều gì
khi giao tiếp .
Đọc lại chuyện : Chào hỏi
?Vì sao chàng rể không tuân thủ ph-
ơng châm hội thoại
GV cho HS đọc ghi nhớ
tình huống giao tiếp .
- Có chuyện gì thế ?
- Có gì đâu!Bác làm việc vất vả lắm phải
không ?
->Tình huống không phù hợp
-Việc vận dụng phơng châm hội thoại cần
phù hợp với tình huống giao tiếp .
II-Những tr ờng hợp không tuân thủ ph ơng
châm hội thoại .
-Do ngời nói phải u tiên cho một phơng châm
hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng
hơn .
-Ngời nói muốn gây sự chú ý , muốn ngời
nghe hiểu câu nói theo 1 nghĩa hàm ẩn nào
đó .
-Do vô ý , vụng về , thiếu văn hoá .
III, Luyện tập :
Bài 1: Hs đọc truyện sgk .
?-Câu trả lời của ông Bố không tuân thủ phơng châm cách thức vì : Đối với cậu bé 5 tuổi
(cha đi học) không thể nhận biết đợc Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao-> Nói không rõ
(Đối với ngời đã học thì rõ ràng)
Bài 2: Hs đọc sách giáo khoa:
-Thái độ của chân, tay, tai, mắt, miệng không tuân thủ phơng châm lịch sự.

->Không thích hợp với tình huống giao tiếp: Cha chào hỏi mà đã giận dữ, nặng nề
IV. H ớng dẫn học ở nhà :
23

Chuẩn bị Xng hô trong hội thoại"
D. Rút kinh nghiệm


Ngày soạn 1 tháng 9 năm 2011
Tiết 14, 15
Viết bài tập làm văn số 1
A. Mục tiêu :
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: - Viết đợc bài văn thuyết minh theo yêu cầu kết hợp với nghệ thuật miêu tả.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng diễn đạt ý trình bày đoạn văn, bài văn.
3. Thái độ: - Có thái độ viết bài tập làm văn thuyết minh.
B. hình thức kiểm tra
Trắc nghiệm và tự luận
C. Tiến trình dạy học:
I. Thiết lập ma trận.
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Nội dung
TN T
L
TN TL
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
- Văn bản
thuyết minh

- Khái niệm.
- Tính chất.
Trình
bày đợc
khái
niệm và
tính chất
của văn
bản
thuyết
minh.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 8
Số
điểm:
2,0
Tỉ lệ:
2,0 %
Số câu 8
Số điểm:
2,0
Tỉ lệ: 2,0
%
Hiểu đợc một
số biện pháp
nghệ thuật sử
dụng trong văn

bản thuyết
minh
- Sử
dụng
biện
pháp
nghệ
thuật
phù hợp
với bài
văn TM
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu1
Số điểm:
1,0
Tỉ lệ:
1,0 %
Số câu1
Số điểm:
1,0
Tỉ lệ: 1,0
%
Vận dụng viết
bài văn thuyết
minh.
Biết vận
dụng kiến
thức văn

thuyết minh
có sử dụng
24

một số biện
pháp nghệ
thuật
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu1
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %
Số câu1
Số điểm:
7.0
Tỉ lệ:70
%
Tổng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu:
8
Tổng số
điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
Số câu 1
Số điểm: 1.0
Tỉ lệ: 10 %

Tổng số câu:
1
Tổng số
điểm: 7
Tỉ lệ : 70 %
Tổng
sốcâu:
10
Tổng số
điểm: 10
Tỉ lệ :
100%
II. Biên soạn đề
Câu 1. Văn bản thuyết minh có tính chất gì?
A- Chủ quan, giàu tình cảm, cảm xúc.
B- Mang tính thời sự nóng bỏng
C- Uyên bác, chọn lọc
D- Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích.
Câu 2: Khi nào cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?
A Khi thuyết minh các đặc điểm cụ thể, dễ thấy của đối tợng.
B Khi thuyết minh các đặc điểm trừu tợng, không dễ thấy.
C Khi muốn cho văn bản thuyết minh đợc sinh động, hấp dẫn.
D Khi muốn trình bày rõ diễn biến của sự việc, sự kiện.
Câu 3: Nhiệm vụ nào sau đây của VB TM theo em là quan trọng nhất ?
A. Kể những câu chuyện thú vị xung quanh đối tợng .
B. Trình bày giới thiệu, giải thích về đối tợng.
C. Cung cấp tri thức một cách khách quan, xác thực hữu ích về đặc điểm, tính chất, công
dụng của đối tợng
Câu 4: Bài văn thuyết minh cần đạt những yêu cầu nào ?
A. Rõ ràng, chính xác . C. Hấp dẫn.

B. Chặt chẽ. D. Cả A,B,C.
Câu 5: Điêù cần tránh khi thuyết minh kết hợp với một số biện pháp nghệ thuật là gì ?
A- Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ .
B- Kết hợp với các phơng pháp thuyết minh
C- Làm lu mờ đối tợng thuyết minh
D- Làm đối tuợng thuyết minh đợc nổi bật.
Câu 6: Miêu tả trong văn thuyết minh có vai trò gì?
A. Làm cho đối tơng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ hiểu
B. Làm cho đối tơng thuyết minh có tính cách và cá tính riêng
C. Làm cho đối tơng thuyết minh giàu sức biểu cảm
D. Làm cho đối tơng thuyết minh giàu tính lô gíc và màu sắc triết lí.
Câu 7: Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh nhằm mục đích
gì?
A. Góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tợng và gây hứng thú cho ngời đọc
B. Tạo đối tợng đợc thuyết minh chuẩn xác hơn
C. Nhằm đối chiếu, so sánh với các dạng văn khác.
Câu 8: Để có tri thức thuyết minh ta phải làm gì?
25

×