Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
Tuần:1
Tiết 1+2 :
Phong cách Hồ Chí Minh
(Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
1) Hiểu đợc vẻ đẹp PC Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2)Rènk n đọc- hiểu VB có chủ đề cập nhật đến ~vấn đề của đ sg thờng nhật.
3) Từ lòng kính yêu Bác, HS có ý thức học tập, tu dỡng theo gơng Bác.
4)Tích hợp VB Đức tính giản dị của Bác Hồ (PVĐ,lớp 7 tập II )
Bài thơ Ngời đi tìm hình của nớc (CLViên)
Chuyện Tự học ngoại ngữ ( Kể chuyện đạo đức Bác Hồ )
TLV:VBN6,7,8,VBTM8tậpII, Sử dụng một số BPNT trongVBTM
B. Chuẩn Bị
HS : - đọc lạiVBĐTGDCBH,so sánh để thấy VBPCHCM chủ yếu nói về
PC làm việc và PC sống của Bác.
- đọcVB và trả lời câu hỏi mục đọc hiểu VB ,sgk
- su tầm những t liệu về cuộc đời Bác.
GV: bài dạy, những mẩu chuyện về Bác.
Phơng pháp: gợi mở, nêu vấn đề, ptích-khquát-t.hợp.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động1: Khởi động ( 1)
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS
3. Giới thiệu : Hồ Chí Minh - tên Ngời là cả một bài ca, Ngời là sự kết tinh
những giá trị tinh thần của ND ta suốt 4000 năm lịch sử ; ở Ngời truyền thống DT đợc
kết hợp hài hoà với tinh hoa văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi bật trong p/cách
Hồ Chí Minh.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản (35)
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
HdẫnHS dựa vào chú thích cuối đọan trich.
?Hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm
Bổ sung năm 1990 UNESCO phong tặng danh
hiệu: HCM danh nhân VHTG (Một nhà
VHlớn, một con ngời của nền VH tơng lai).
I . Đọc- hiểu khái quát
1 Tác giả : Lê Anh Trà
2 Tác phẩm :
a. Xuất xứ : VB trích từ bài viết
PCHCM cái vĩ đại gắn với cái giản
dị in trong tập HCM và VHVN
viện VHXB Hà Nội 1990.
? VB thuộc loại VB nào?
PTBĐạt chính là gì ?
HS suy nghĩ độc lập dựa vào VB trả lời
Hdẫn yêu cầu đọc-Đọc mẫu Đ1
2HS đọc tiếp cho đến hết bài
Cả lớp nghe và nxét cách đọc cho bạn
b/Thể loại : VBND
c/PTB Đ:
TM + TS + BL và CM
d/Đọc
-yêu cầu: đọc chậm rãi, khúc chiết
thể hiện sự kính trọng đối với Bác .
1
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
Uốn nắn cách đọc cho HS.
Ktra một vài từ : PC, truân chuyên, uyên thâm,
siêu phàm, di dỡng tinh thần
Giải thích thêm một vài từ khác.
Theo em VBPCHCM đợc viết với mđích gì ? Đề
cập đến vấn đề gì ?
HS suy nghĩ và trả lời. (mđích của VB: trình bày
cho ngời đọc hiểu và quý trọng vẻ đẹp BH)
? VB có thể chia làm mấy phần?
ND chính của từng phần?
* Phần 1 : Từ đầu rất hiện đại :
Vẻ đẹp trong PHVH của Bác Hồ.
* Phần 2 còn lại : Vẻ đẹp trong PHSH của Bác.
.
GV: HdẫnHS đọc hiêủ chi tiết VB
HS nhắc lại ND phần 1,Đọc thầm P1và cho biết
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với
HCM trong hoàn cảnh nào ?
- Bắt nguồn từ khát vọng tìm đờng cứu nớc
1911, Ngời ra nớc ngoài. Bác đã trải hơn 10
năm lao động cực nhọc, đói rét, làm phụ bếp,
quét tuyết, đốt than, làm thợ ảnh miễn sao sống
đợc để làm CM. Ngời đã sang Pháp vòng quanh
châu Phi, sang Anh, châu Mỹ, nhiều nớc châu
Âu
? Vốn trí thức văn hoá nhân loại của HCM sâu
rộng ntn? Ngời đã làm ntn để có đợc vốn trí
thức sâu rộng ấy?
HS thảo luận nhóm và trả lời
-giải thích từ khó :
Bất giác:một cách tự nhiên,ngẫu
nhiên,không dự định trớc.
Đạm bạc:sơ sài,giản dị, k
0
cầu kì
bày vẽ.
- Chủ đề: sự hội nhập với thế giới
và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Bố cục:
II . Đọc-hiểu chi tiết:
1. Vẻ đẹp trong PCVH của Bác
Hồ
HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại.
- Trong cuộc đời hoạt động CM đầy
truân chuyên, Ngời tiếp xúc với
văn hoa nhiều nớc.
+ Ghé lại nhiều hải cảng
+ Thăm các nớc á Phi
+ Sống dài ngày ở Anh, Pháp.
* Bác nói viết thạo nhiều thứ tiếng
- Chìa khoá để mở ra tri thức văn hoá nhân loại
đó là sự học hỏi.
+ Lấy d/chứng : Bác học, vĩ nhân...
Thuế máu, N
~
trò lố..., Nhật ký trong tù.
? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn hoá
nhân loại ntn ?
- Tiếp thu có chọn lọc, k
0
thụ động, k
0
làm mất
đi vẻ đẹp truyền thống DTộc.
Qua những vấn đề đã trình bày, theo em điều kỳ
lạ nhất để tạo nên p/cách HCM đó là gì ?
- Am hiểu nhiều về các dân tộc và
ND thế giới, VH thế giới sâu sắc
* Làm nhiều nghề, đến đâu cũng
học hỏi, tìm hiểu
uyên thâm
- Tiếp thu cái hay cái đẹp, phê phán
những tiêu cực của CN t bản.
- Trên nền tảng VH dân tộc mà tiếp
thu những ảnh h ởng quốc tế.
- ảnh hởng quốc tế nhân văn văn
hoá DT con ngời HCM (rất bình
2
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
HS thảo luận
- Cốt lõi p/c HCM là vẻ đẹp văn hoá là sự kết
hợp hài hoà nhuần nhuyễn tinh hoa VH DTộc
với VH thế giới.
GV : Kết thúc phần 1 VB có dấu... cho biết ngời
biên soạn đã lợc bỏ phần tiếp theo trong sự
nghiệp CM của HCM.
? Hãy cho biết phần 1 VB nói về thời kỳ nào
trong sự nghiệp CM của HCT ?
( Thời kỳ Bác hoạt động ở nớc ngoài )
dị rất VN, rất phơng Đông, rất mới,
rất hiện đại).
Hoạt động 3: Sơ kết phần I (5 )
?Em có nxét gì về câu văn ,cách lập luận của tác
giả trong đoạn văn trên?
GV:Dùng câu kết Đ1 kquát ND của đvăn,
chuyển ý2: vậy vẻ đẹp trong PCHCM còn biểu
hiện trong lối sống ntn? Tiết học sau chúng ta sẽ
tìm hiểu tiếp.
-NT: Câu kể k hợp lời BLCó thể
nói...nh Chủ tịch HCM.
rất tự nhiên
Lập luận chặt chẽ rõ ràng ,thu hút
ngời đọc.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (4 )
Rèn lại kĩ năng đọc VB
_Su tầm và đọc 1số câu chuyện về lối sống giản
dị của Bác Hồ
-Ôn lại và viêt đvăn cảm nghĩ của em về
PCVHcủa Bác Hồ
3
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
TI ếT 2
Hoạt động 1: Khởi động (5)
a/Tổ chức lớp
b/Kiểm tra bài cũ: Vẻ đẹp PHCVH HCM đợc
thể hiện ntn trong VB PCHCM-Lê Anh Trà?
c/Bài mới: tiếp theo
Hoạt đông2: Đọc hiểuVB( 30)
HdẫnHS tìm hiểu tiếp phần 2 của VB
HS đọc tiếp phần 2.
? Phần 2, VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp
CM của Bác ?
( Khi Ngời đã là vị chủ tịch nớc. )
GV : Nói đến p/c là nói đến nét riêng vẻ riêng
có tính nhất quán trong lối sống trong cách làm
việc của con ngời. Với HCM thì sao ?
HS đọc thầm P2
? Nét đẹp trong lối sống của HCM đợc thể hiện
qua những phơng diện nào ?
- Nơi ở, làm việc
- Trang phục
- ăn uống
Nơi ở làm việc của Bác đợc giới thiệu ntn ?
Nó có đúng với những gì em cảm nhận đợc khi
xem phóng sự hay đọc những mẩu chuyện về
Bác hoặc q. sát đợc khi đến thăm nhà Bác ?
HS thảo luận
- Nơi ở nh căn nhà của bất kỳ ngời dân bình th-
ờng nào, cạnh ao nh cảnh quê...
? Trang phục của Bác đợc gthiệu ntn, cảm nhận
của em ?
( bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi
dép lốp thô sơ. )
GV : áo trấn thủ, dép lốp là trang phục của bộ
đội những ngày đầu KCCP.
Đôi dép ra đời 1947 đợc chế tạo từ 1 chiếc lốp
xe ô tô quân sự của Pháp bị bộ đội ta phục kích
tại Việt Bắc. Khi hành quân, lúc tiếp khách
trong nớc, khách quốc tế Bác vẫn đi đôi dép ấy
gần 20 năm. Cũng đôi ba lần các đ/c cảnh
2 . Vẻ đẹp trong PHSH của Bác
Hồ .
- Nơi ở làm việc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ, cạnh ao chỉ vẻn vẹn vài
phòng, đồ đạc mộc mạc đơn sơ
- Trang phục giản dị
vệ xin Bác đổi dép n
0
Bác bảo vẫn còn đi đợc.
Mua đôi dép chẳng đáng là bao n
0
khi cha cần
thiết cũng k
0
nên, ta phải tiết kiệm vì đất nớc
còn nghèo, quả đúng nh 1 nhà thơ đã ca ngợi :
Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót
4
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
Bác vẫn thờng đi giữa thế gian.
? ăn uống của Bác đợc giới thiệu ra sao ?
Bữa ăn bình thờng ở gia đình em có những món
đó k
0
? ( HS trao đổi thảo luận )
* GV : ở Việt Bắc mỗi chiến sĩ một bữa đợc 1
bát cơm lng lửng còn toàn ngô, khoai, sắn.
Bác yếu n
0
cũng chỉ ăn nh anh em trừ có thêm
một bát nớc cơm bồi dỡng.
? Qua những điều tìm hiểu em có cảm nhận gì
về lối sống của Bác ? ( So sánh với các vị
nguyên thủ quốc gia cùng thời kỳ ? )
Nơi ở sang trọng bề thế
Trang phục đắt tiền
ăn uống cao sang. Đức tính giản dị của Bác
? Với cơng vị là lãnh đạo cao nhất của Đảng,
HCM có q
\
hởng chế độ đãi ngộ đặc biệt k
0
?
? Từ lối sống của HCM tác giả đã liên tởng đến
cách sống của ai trong ls DT ?
( Ng
~
Trãi, Ng
~
Bỉnh Khiêm )
- Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
NBK
- Côn sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá nh ngồi chiếu êm
NT
? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống của
Bác với các vị hiền triết xa ?
HS suy nghĩ trao đổi
- Điểm giống : giản dị _ thanh cao
- Khác : Cs NT & NBK là ~nhà nho tiết tháo khi
XH rối ren gian tà ngang ngợc, từ bỏ công danh
phú quí lánh đục về trong lánh đời, ẩn dật, giữ
cho tâm hồn an nhiên tự tại...
HCM chiến sĩ c/sản sống gần gũi nh quần chúng
đồng cam cộng khổ với ND làm CM.
? Đây có phải là lối sống khắc khổ đầy đoạ
mình hay thần thánh hoá với đời ?
- ă n uống đạm bạc : cá kho rau
luộc, da ghém, cà muối, cháo hoa...
món ăn dân tộc
Lối sống giản dị, đạm bạc vô
cùng thanh cao
( Phạm Văn Đồng )
- Bác đợc hởng chế độ đặc biệt n
0
Bác đã tự nguyện chọn cho mình
một lối sống vô cùng giản dị.
- Sống giản dị, thanh cao, vĩ đại
* GV : HCM đã từng đi nhiều nơi, đến nhiều n-
ớc, tiếp thu tinh hoa của văn hoá thế giới song
vẫn giữ lại cho mình một cs giản dị, tự nhiên k
0
fô trg đó là lối sống của ngời dân VN ( nơi chốn
quê hơng ) đậm chất á Đông
? Tác giả đã so sánh HCM với những vị hiền
triết nh NT NBK nhằm mục đích gi ?
HS suy nghĩ phát biểu
Hoạt động 3:Tổng kết (5)
Hdẫn HS tổng kết .
VHđậm chất á đông với quan
niệm thẩm mĩ, cái đẹp là sự giản dị
tự nhiên.
= Khẳng định tính DT truyền
thống trong lối sống của Bác
III Tổng kết:
5
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
? Cảm nhận của em về ~ đặc điểm đã tạo nên vẻ
đẹp trong p/c HCM.
HS phát biểu
GV chốt lại phần ghi nhớ
? Để làm nổi bật những nét đẹp trong p/c HCM
tác giả đã sử dụng những biện pháp NT gì ?
HS trao đổi nhóm
? VB nhật dụng trên có gì giống và với VB
nhật dụng em đã học.
GV : Một vấn đề đặt ra hội nhập và giữ gìn bản
sắc DTộc hoà nhập n
0
k
0
hoà tan. Ngoài ra
ND VB còn có ý nghĩa giúp ta nhận thức vẻ đẹp
trong p/c của Bác học tập và rèn luyện theo p/c
cao đẹp của Ngời.
GV : Các em đợc sinh ra và lớn lên trong ĐK vô
cùng thuận lợi nhng cũng tiềm ẩn đầy nguy cơ
thách thức ( xét phơng diện vật chất )
? Các em hãy bày tỏ những thuận lợi và nguy
cơ theo nhận thức của em ?
- Đợc tiếp xúc với nhiều nền VH nhiều
luồng VH giao lu mở rộng với quốc tế.
- Điều kiện v/chất đầy đủ, có luồng v/h
tích cực n
0
cũng có luồng V/H đồi bại.
Vấn đề đặt ra là hội nhập mà vẫn giữ đợc
bản sắc VH Dân tộc.
? Từ tấm gơng Bác Hồ em có suy nghĩ gì để đáp
ứng với tình hình thực tại và tg lai ?
? Nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có
VH và phi VH ?
( ăn mặc, đầu tóc, nói năng...)
1Nội dung: PCHCM là vốn
VHsâu sắc, k.hợp hài hoà giữa
tr.thống VHDT và tinh hoa VH
nhân loại, giữa giản dị và thanh
cao.
2. Nghệ thuật
- Giới thiệu, trình bày, kể kết hợp
với lập luận
- Ngôn từ, NT đối lập = VB thuyết
minh mang tính cập nhật giàu chất
văn
- VB mang tính thời sự trong xu thế
hội nhập KT VH nớc ta với cộng
đồng thế giới
VD : VN gia nhập APTH
( Thị trờng chung Đông nam á) và
WTO ( Tổ chức thơng mại thế
giới )
* ý nghĩa của việc học tập và rèn
luyện theo p/c HCM.
- Sống và làm việc học tập theo g-
ơng Bác
- Tự tu dỡng rèn luyện lối sống có
VH
Hoạt động 4: (5 )
- Luyện tập và củng cố
Cảm nghĩ của em về PCHCM
Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị cao đẹp của Bác. (Bác Hồ trong ngày
lễ Tuyên ngôn Độc lập gdcd lớp 7).
-Hớng dẫn học
Chuẩn bị bài : Các phơng châm hội thoại - Đọc bài, trả lời câu hỏi & làm trớc
bài tập ở nhà.
t iết 3 :
Các phơng châm hội thoại
6
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS:
1/ Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
2/Rèn kĩ năng biết vận dụng những p/c này trong giao tiếp.
3/Có ý thức sử dụng tốt các PCHT này.
4/Tích hợp vớiVB PCHCM;với TLV ở bàiSử dụng 1sốBPNT trong VBTM
TV:Hội thoại ( lớp 8 tâp II )
B. Chuẩn bị
GV- Bảng phụ ,bài soạn giảng.
HS-Xem lại kiến thc cũ Hôi thoại lớp 8
Đọc và nghiên cứu bài mới
-Phơng pháp: Quy nạp ,gơị mở ,phân tích-khái quát tổng hợp
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt đồng1:Khởi động (5 )
1. ổn định
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới : Trong giao tiếp có những quy định tuy k
0
đợc nói ra thành lời nhng
những ngời tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu k
0
thì dù câu nói không mắc
lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, NP, giao tiếp cũng sẽ k
0
thành công. Những qui định đó đợc
thể hiện qua các p/c hội thoạ
.
Hoạt động:2 Hình thành kiến thức mới (20 )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
HS đọc lời thoại
? Trong lời thoại 2 của Ba có mang đầy đủ
những nội dung An cần biết k
0
? Tại sao ?
- Thông tin mà An cần biết là địa điểm học
bơi. Song Ba lại trả lời dới nớc. Bơi đ-
ơng nhiên là di chuyển dới nớc bằng cử
động của cơ thể. Vì vậy Ba trả lời dới nớc là
k
0
đáp ứng đợc thông tin An cần biết.
? Từ bt trên ta thấy khi hội thoại cần chú ý
điều gì ? = Phải nói đúng nội dung cần
giao tiếp, k
0
nên nói ít hơn những gì mà gt
đòi hỏi.
HS đọc câu chuyện Lợn cới áo mới
? Vì sao truyện gây cời
? Lẽ ra 2 anh phải hỏi và trả lời ntn để ngời
nghe đủ biết.
- Chỉ cần hỏi : Bác có thấy con lơn nào chạy
qua đây k
0
?
- Trả lời : Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn
nào chạy qua dây cả.
? Nh vậy khi giao tiếp cần tuân thủ điều gì?
I. Phơng châm về lợng
1.Tìm hiểu ngữ liêụ:
-Đọc, nxét
Bài 1
- Lời thoại 2 của Ba k
0
có nội dung An
cần biết
= k
0
nên nói ít hơn những gì mà gt đòi
hỏi
. Bài 2
- Câu hỏi và câu trả lời đều nhiều hơn
những điều cần nói
7
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
? Nh vậy việc trả lời ít hơn, nhiều hơn
những gì cần nói đều có đợc k
0
? Việc đảm
bảo lợng thông tin vừa đủ ấy là muốn đảm
bảo p/c hội thoại nào?
HS đọc ghi nhớ
HS đọc truyện
? Truyện này phê phán điều gì ?
Lời thoại nào ta k
0
tin là có thật
? Nh vậy trong gt cần tránh ~ điều gì?
* GV hớng dẫn HS tìm hiểu cách trả lời 1
số trờng hợp cụ thể.
- Nếu k
0
biết chắc vì sao bạn nghỉ học có
nên nói là bạn bị ốm k
0
?
- Nếu k
0
có bằng chứng mà nói bạn xấu có
đợc k
0
?
* Những điều nên tránh ấy chính là để đảm
bảo chất lợng thông tin = p/c về chất
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập(15 )
Bài 1. HS thảo luận nhóm đôi 1
/
Bài 2. HS làm vào vở BT in
làm việc cá nhân.
a. nói có sách d. nói nhăng nói cuội
b. nói dối e. nói trạng
c. nói mò
= P/c về chất
- k
0
nên nói nhiều hơn những gì cần nói
2. Ghi nhớ (SGK)
II. Phơng châm về chất
1.Tim hiểu ngữ liệu
-Đọc-nxét
Bài tập
- Phê phán tính nói khoác
- Có 2 lời thoại ta k
0
tin là có thật.
* Tránh :
+ Nói những điều mà mình k
0
tin là
đúng sự thật.
+ Nói những điều mình k
0
chác chắn
+ Nói những điều mình k
0
có bằng
chứng xác thực.
2. Ghi nhớ
III. Luyện tập
Bài 1 : Phân tích lỗi
a) Từ gia súc nghĩa thú nuôi trong
nhà = thừa cụm từ nuôi trong nhà
b) Tất cả các loài chim đều có 2 cánh.
= thừa cụm từ có 2 cánh
Bài 2. = P/c về chất.
Bài 3. Vi phạm p/c về lg.
Bài 4.
a) Tính xác thực của thông tin cha đợc
kiểm chứng.
b) Việc nhắc lại nội dung đã cũ là do
chủ ý của ngời nói.
8
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
Hoạt động 4: (5 )
. Củng cố : Nhắc lại khái niệm 2 P/c hội thoại: PCvề L, PCvề C.
. Hớng dẫn học :
- BT5:giải thích nghĩ của các thành ngữ
+Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho ngời khác.
+Ăn ốc nói mò: nói k
0
có căn cứ.
+Ăn k
0
nói có : vu khống bịa đặt.
+Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhng k
0
có lí lẽ gì cả.
+Khua môi múa mép: nói năng ba hoa, khoác lác phô trơng.
+Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh k
0
xác thực.
+Hứa hơu hứa vợn: hứa để đợc lòng rồi k
0
thực hiện lời hứa.
------Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói, ND nói k
0
tuân thủ PC về
chất . Các thành ngữ này chỉ ~ điều tối kị trg g.tiếp, HS cần tránh.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số bp NT trong VBTM
9
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
Tiết 4 :
Ngày: 28/ 8/ 08
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1) Hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp NT trong VBTM
2) Biết cách sử dụng 1 số biện pháp NT vào VBTM.
3)Tích hợp với VB PCHCM và TV bài các PCHT ,TLV-ppTM lớp 8.
B. Chuẩn bị
- HS ôn lại lý thuyết văn TM,các p
2
khi làm văn TM và chuẩn bị bài mới.
- GV 1số bài viết về VBTM làm ví dụ , bài giảng.
C.Tiến trình các hoat động dạy và học
Hoạt động 1: Khởi động(5 )
1. Kiểm tra: Việc chuẩn bị bài của HS.
2.Bài mới : Lớp 8 ch/ta đã làm quen với VBTM song làm thế nào để bài TM đc sinh
động, hấp dẫn bài học hôm nay sẽ giúp ta giải quyết vấn đề đó.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20 )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hdẫn HS ôn tập VBTM
? VBTM là gì ?
? Đặc điểm chủ yếu của VBTM
? Đợc viết ra nhằm mục đích gì ?
( Cung cấp những nhận biết về các sự vật,
hiện tợng trong TN _ XH)
? Các p
2
thuyết minh thờng dùng.
Hdẫn HS tìm hiểu VB .
HS đọc VB.
VB thuyết minh TM vấn đề gì ?
VB có cung cấp về tri thức đối tợng k
0
?
Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng
cách đo đếm, liệt kê k
0
?
( VBTM có đ
2
khác với những VBTM đó là
vấn đề TM mang tính trừu tợng.)
Đ
2
ấy k
0
dễ dàng TM bằng cách đo đếm liệt
kê.
? Vậy vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là vô tận
đợc tác giả TM bằng cách nào ?
Ví dụ nếu chỉ dùng p
2
liệt kê :
Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều hang
động thì đã nêu đợc Sự kỳ lạ của Hạ Long
cha ? Tác giả hiểu Sự lạ kỳ này là gì ?
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp NT trong VBTM
1. Ôn tập văn bản TM
- K/n
- Đặc điểm : tri thức khách quan, phổ
thông
- P
2
: nêu định nghĩa, nêu VD, liệt kê,
so sánh, ptích, ploại
2. Viết VBTM có sử dụng một số
biện pháp NT
a. Tìm hiểu ngữ liệu
VB : Hạ Long - Đá và Nớc
- Nội dung : Sự kỳ lạ của Đá và Nớc
Hạ Long là vô tận
Là vấn đề khóTM vì:
+đối tợng TM rất trừu tợng(giống nh
trí tuệ, tâm hồn, đạo đức).
+Ngoài việc TM về đối tợng còn phải
truyền đợc cảm xúc và sự thích thú tới
ngời đọc.
*Ph/ pháp TM
+Giải thích vai trò của nớc: nc làm
cho đá sống dậy;tạo nên sự di chuyển
và di chuyển theo mọi cách.
+Phân tích~ nghịch lí trong thiên
10
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
Hãy gạch dới câu văn nêu khái quát sự kỳ lạ
của Hạ Long ?
( Câu Chính Nớc làm cho Đá sống dậy )
? Tác giả đã sử dụng các bpháp tởng tợng,
liên tởng ntn để giới thiệu sự kì lạ của Hạ
Long ?
* HS chú ý các đ
2
- Nớc tạo nên sự di chuyển và khả năng di
chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị của
cảnh sắc.
- Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du
khách, tuỳ theo cả hớng ánh sáng rọi vào
các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới
sống động biến hoá đến lạ lùng
= Sau mỗi đổi thay góc độ quan sát, tốc độ
di chuyển, ánh sáng phản chiếu... là sự miêu
tả của những biến đổi hình ảnh đảo đá biến
chúng từ vô tri có hồn mời gọi du khách
? = Tác giả đã chình bày đợc sự kỳ lạ của Hạ
Long cha ? Trình bày đợc nh thế là nhờ biện
pháp gì
* HS đọc ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập (15 )
HS thảo luận bài 1. trong 3
/
nhóm 4 ngời.
Làm vào vở BT in
Bài 2. HS làm việc cá nhân
vào vở BT in
nhiên: sự sống của đá và nớc( vốn vô
tri) sự thông minh của tạo hoá.
*BPNT đợc sử dụng:
- Tởng tợng và liên tởng :
tởng tợng những cuộc dạo chơi, những
khả năng dạo chơi ( toàn bài dùng 8
chữ có thể ), khơi gợi những những
cảm giác có thể có , (dùng~ từ :đột
nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hoá thân)
đem đến cho du khách ~ cảm giác thú
vị.
- Phép nhân hoá để tả các đảo đá : gọi
chúng là thập loai chúng sinh, thế giới
ngời, bọn ngời bằng đá hối hả trở về...
- Miêu tả
b. Ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài 1
a. VB có t/c thuyết minh
- Thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi
rất có hệ thống
+ Những t/chất chung về họ, giống,
loài, về tập tính sinh sống, sinh đẻ, đ
2
cơ thể
+ ý thức giữ gìn vệ sinh phòng
bệnh diệt ruồi
* Phơng pháp thuyết minh
- Định nghĩa : thuộc họ côn trùng
- Phân loại : Các loại ruồi
- Số liệu : số vi khuẩn, số lợng sinh
sản
- Liệt kê :
b. Các biện pháp nghệ thuật
- Nhân hoá
- có tình tiết kể chuyện ẩn dụ miêu
tả.
* Tác dụng : gây hứng thú cho bạn
đọc vừa là truyện vui, vừa là học thêm
tri thức.
Bài 2 : Đoạn văn nhằm nói về tập tính
của chim cú dới dạng một ngộ nhận
( định kiến ) thời thơ ấu sau lớn lên đi
học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm
lẫn cũ. Bp nghệ thuật ở đây chính là
lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu
chuyện.
11
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (5 )
- Nhắc lại việc sử dụng các Bp nghệ thuật trong VB thuyết minh.
- Làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập sử dụng một số biện pháp NT trong VBTM.
- Mỗi tổ chuẩn bị một đề trong sgk T15: TM 1trg các đồ dùng sau: cái quạt, bút,
kéo, nón .
Yêu cầu lập dàn ý chi tiết.
Viết thành bài hoàn chỉnh.
12
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
Ngày: 30/ 8/08
Tiết 5 : Luyện tập sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS :
1) Biết vận dụng một số biện pháp NT vào văn bản thuyết minh
2) Rèn kn tổng hợp về VBTM.
3) Tích hợp với các bài VBTM ở lớp 8 về đồ vật, con vật.
TV:bp nhân hoá . TLV: pt kể chuyện, m/tả.
B. Chuẩn bị
-GV: Bảng phụ, giấy khổ A
0,
,dàn ý các đề tham khảo STK lớp 8,I .
-HS: lập dàn ý chi tiết và phần MB
Tổ 1: cái quạt Tổ 3: cái kéo
Tổ 2: cái bút
Tổ 4 :cái nón
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Khởi động(5 )
1. Kiểm tra
- Trong VBTM việc sử dụng các bp NT ntn ?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. Nhận xét nhắc nhở
2. Bài mới
Hoạt động 2: Luyện tập (35 )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
HS đọc đề bài
Gv nêu yêu cầu.
- Về nội dung, về hình thức
- Lập dàn ý chi tiết
- Viết mở bài.
Trình bày thảo luận một đề.
HS trình bày dàn ý
Nêu dự kiến cách sử dụng, biện pháp NT
trong bài thuyết minh.
HS đọc đoạn MB.
Các HS khác lắng nghe, thảo luận, nhận xét,
bổ sung sửa chữa dàn ý và phần MB.
Đề bài : Thuyết minh một trong các
đồ dùng : cái quạt, cái bút, cái kéo,
chiếc nón.
I. Chuẩn bị ở nhà
II. Trình bày thảo luận đề 1
* Thuyết minh về chiếc nón
1. MB : giới thiệu chung về chiếc nón
2. TB :
a. Lịch sử chiếc nón
b. Cấu tạo chiếc nón
c. Quy trình làm nón
d. Giá trị kinh tế văn hoá nghệ
thuật của nón
3. KB :
Cảm nghĩ chung về chiếc nón
trong đời sống hiện tại.
* Đoạn mở bài.
Là ngời VN ai mà chẳng biết chiếc
nón trắng quen thuộc. Mẹ ta đội chiếc
nón trắng ra đồng nhổ mạ, cấy lúa...
Chị ta đội chiếc nón trắng đi chợ,
chèo đò... Em ta đội chiếc nón trắng
đi học... Bạn ta đội chiếc nón trắng b-
13
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
Gv đánh giá cho điểm chú ý cách sử dụng
biện pháp NT ntn, đạt hiệu qủa ra sao.
1 HS đã chuẩn bị lên trình bày dàn ý.
Nêu cách sử dụng biện pháp NT trong bài văn
thuyết minh về chiếc bút
HS trình bày đoạn TB tự chọn hoặc MB
HS khác nhận xét bổ sung sửa chữa, chú ý
cách sử dụng biện pháp NT có đạt hiệu quả
ntn ?
ớc ra sân khấu... Chiếc nón trắng thân
thiết gần gũi là thế nhng có khi nào đó
bạn tự hỏi chiếc nón trắng ra đời từ
bào giờ ? Nó đợc làm ra ntn ? Và giá
trị kinh tế văn hoá nghệ thuật của nó
ra sao ?
III. Trình bày thảo luận đề 2
* Thuyết minh về cái bút
1. MB : Giới thiệu chung về cái bút
2. TB :
a. Cấu tạo bút.
b. Các loại bút.
c. Công dụng bút.
d. Bảo quản sử dụng bút.
3. KB :
Cảm nghĩ chung về cái bút.
Hoạt động 3 Củng cố - dặn dò (5 )
- Cách sử dụng các biện pháp NT trong VB thuyết minh ?
- Tác dụng hiệu quả ?
- Đọc thêm VB Họ nhà kim , chỉ ra bpNT sử dụng trong VB ( tự thuật theo lối
nhân hoá ).
- Về nhà làm tiếp các đề trên thành bài viết.
- Soạn Đấu tranh cho một thế giới HB
14
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
Tuần: 2
Tiết 6 +7 : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Gac xi a Mác ket
A. Mục tiêu cần đạt :Giúp HS
1) Hiểu nội dung vấn đề đặt ra trong VB : nguy cơ chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó.
2) Thấy đợc NT nghị luận chủ yếu của tác giả : chứng cứ cụ thể xác thực, cách so sánh
rõ ràng giàu sức thuyết phục lập luận chặt chẽ.
3)Có thái độ căm ghét và chống c/t, giữ gìn ngôi nhà chung Trái Đất.
4)T.hợp với gd Đạo đức-T tởng HCM-Bác là c/sĩ đấu tranh vì HB.
B. Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học
- HS :ôn bài PCHCM,
soạn bài :đọc và trả lời câu hỏi mục THB, su tầm thêm tài liệu
- Gv: chuẩn bị tranh ảnh, bài viết về chiến tranh hạt nhân.
Bài giảng, phim trong, máy chiếu.
C. Tiến trình hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Khởi động(5 )
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Những p/cách HCM đợc nói tới trong VB ntn. Hãy pt thông qua VB tác giả
muốn truyền tải thông tin gi ?
- Em có nhận xét gì về NT và cách tạo lập VB ?
3. Bài mới : Chiến tranh và hoà bình luôn là ~ vẫn đề đợc quan tâm hàng đầu vì
nó quan hệ đến cs và sinh mệnh của nhiều DT trên hành tinh. Khoa học kthuật này càng
vũ khí càng tối tân hiện đại đó là nguy cơ tiềm ẩn đe doạ con ngời. Hiện nay vấn đề
này đang đợc cả nhân loại quan tâm.
Hoạt động 2: Đọc hiểu VB ( 40 )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hdẫn HS tìm hiểu chung về tác giả,t/phẩm:
? Trình bày vài nét về tác giả, dựa *
- Là nhà văn Cô - lôm bi a
- Viết nhiều tiểu phẩm truyện ngắn
- Đợc nhận giải Noben VH 1982
* Gv : bài viết của Mkét dài đã đợc bỏ
một số đoạn cho ý tập trung. Đây là VB có
t/c thời sự về 1 vđề nóng bỏng.
? VB thuộc loại nào?
?PTBĐ chính là gì ?
- Hớng dẫn HS đọc VB chính xác các phiên
âm thuật ngữ khoa học Đọc Đ1
-3HS đọc3 phần còn lại của VB_ cả lớp nghe
n/xét góp ý cách đọc cho bạn.
-GVbổ sung uốn nắn cho HS
-g/thích thêm: nguy cơ: tình thế có thể xảy
I. Đọc- hiểu khái quát VB
1. Tác giả
2. Tác phẩm
a/Xuất xứ: VB trích từ tham luận của
nhà văn đọc tại Mêhicô c/họp
8/1986 ,nguyên thủ sáu nớc.
b/Thể loại: VBND
c/PTBĐ: NLCTXH
d/Đọc:
-ycầu:rõ ràng,đanh thép, chú ý các từ
phiên âm và từ viết tắt.
-g/thích từ khó: k/hợp b/giảng
15
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
ra ~biến cố lớn rất tai hại .
Gv : Về thể loại VB thuộc loại nghị luận.
? Hãy nêu chủ đề của VB?
? Đề cập đến vấn đề gì? VĐề nào quan trọng
hơn cả ?
? Từ vđề lớn tác giả đã đa ra ~ luận điểm nào
?
? Để cho luận điểm có sức thuyết phục tác
giả đã đa ra hệ thống luận cứ ntn ?
HS đọc thầm đoạn đầu VB
? Tác giả đã chỉ ra nguy cơ CT hạt nhân đang
đe doạ loài ngời ntn ?
Gv : Để cho thấy t/c hiện thực và khủng
khiếp của nguy cơ này tác giả đã đavào bài
viết của mình bằng việc xác định cụ thể t
0
8
8 1986
- Để thấy rõ hơn sức tàn phá khủng khiếp
đa ra ~ tính toán lý thuyết
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả ?
-Chủ đề: b/ vệ HB và chống CT.
- Đề cập nhiều vấn đề
. Chính trị. Quân sự
. Khoa học địa chất
- Quan trọng hơn cả là vđề vũ khí hạt
nhân
. nguy cơ chiến tranh
. nvụ đấu tranh để ngăn chặn
- Luận điểm : CT hạt nhân là hiểm hoạ
khủng khiếp đe doạ toàn thể loài ngời.
Cần đấu tranh loại bỏ.
- Luận cứ :
+ Kho vũ khí hạt nhân
+ Cuộc chạy đua vũ trang
+ CT hạt nhân k
0
chỉ đi ngợc lại
+ Tất cả chúng ta đều đấu tranh
ngăn chặn
II. Đọc-hiểu chi tiết VB
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Số đầu đạn hạt nhân khổng lồ
50.000 (1 ngời ngồi trên 4 tấn thuốc
nổ )
- Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến
hết thảy k
0
fải 1 lần mà là 12 lần mọi
dấu vết của sự sống trên trái đất
- Tiêu diệt các hành tinh xung quanh
mặt trời + 4 hành tinh phá huỷ
thế thăng bằng của hệ mặt trời
* Vào đề trực tiếp với ~ chứng cứ rõ
ràng mạnh mẽ Thu hút ngời đọc
gây ấn tợng mạnh về nguy cơ khủng
khiếp hiểm hoạ kinh khủng của việc
tàng trữ kho vũ khí hạt nhân 1986
*GV: So sánh với điển tích cổ phơng Tây thần thoại Hy-lạp: Thanh giảm Đa-mô-clet
và dịch hạch. Sử dụng vũ khí hạt nhân nguy cơ thảm hoạ lớn nhất. Thực tế Hi-zô-si-ma
Nhật 1945. Hiện nay cha dám cả gan sử dụng vì tất cả thế giới sẽ hoang tàn. Mục đích
tàng trữ để đe doạ, thách thức nhau. Nhng vô cùng tốn kém phi lý.
Tiết 2 .
Hoạt động 1 : Khởi động(5)
1. Kiểm tra: Xđịnh l điểm chính của VB.Tìm 1 vài l cứ cụ thể p vụ cho l điểm
2. Bài tiếp: Gv củng cố ndg tiết1-hớng dẫn t hiểu các mục 2. 3. 4.
Hoạt động 2 : Đọc hiểu VB (30)
16
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
+ HS đọc phần 2.
? Lập bảng thống kê so sánh
Các lĩnh vực đ/sống XH Chi phí chuẩn
bị chiến tranh hạt nhân
- 100 tỉ USD cứu trợ y tế, giáo dục, vệ sinh,
thực phẩm, nớc uống cấp bách cho 500 triệu
trẻ em nghèo nhất.
- Kinh phí phòng bệnh 14 năm, phòng bệnh
sốt rét cho 1 tỷ ngời, cứu 14 triệu trẻ em châu
Phi
- Năm 1985 (theo tính toán của FAO) 575
triệu ngời thiếu dinh dỡng.
- Tiền nông cụ cần thiết cho các nớc nghèo
trong 4 năm.
- Xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới
-GV: đa lên máy chiếu bảng so sánh.
?D.chứng với ~ s
2
làm nổi bật điều gì?
? Qua bảng so sánh có thể rút ra kết luận gì?
HS đọc tiếp đoạn K
o
~ đi ngợc lại lý trí con
ngời... điểm xuất phát của nó
?Vì sao có thể nói: Ctr hạt nhân chẳng ~ đi
ng ợc lại lí trí của con ng ời mà còn phản
lại sự tiến hoá của tự nhiên;
? Em hiểu ntn về lý trí của tự nhiên? Có thể
rút ra kết luận gì sau đoạn này?
HS thảo luận nhóm đôi
(tg đã đa ra ~ chứng cứ từ khoa học địa chất
và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá
của sự sống trên trái đất)
-GV: đa lên máy chiếu bảng so sánh
2. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị
chiến tranh hạt nhân và những hậu
quả
- 100 máy bay ném bom chiến lợc
B.1B và 700 tên lửa vợt đại dơng (có
chứa đầu đạn hạt nhân).
- Bằng giá 10 tàu sân bay Ni mit mang
vũ khí hạt nhân của Mĩ dự định sx từ
1986-2000
- Gần = kinh phí sản xuất 149 tên lửa
MX
- Tiền của 27 tên lửa MX
- Tiền đóng 2 tùa ngầm mang vũ khí
hạt nhân.
->T.dụng làm nổi bật:
- Chi phí rất tốn kém ghê gớm;
- Là việc làm điên rồ, phản nhân đạo.
Tớc đi khả năng làm cho đời sống con
ngời có thể tốt đẹp hơn nhất là đ/với ~
nớc nghèo, với trẻ em.
-NT lập luận đơn giản n
0
có sức thuyết
phục cao,~ con số biết nói
-> Đó là việc làm đi ng ợc lại lý trí lành
mạnh của con ng ời . Tiêu diệt nhân
loại.
3.Ctr hạt nhân chẳng ~ đi ng ợc lại lí
trí của con ng ời mà còn phản lại sự
tiến hoá của tự nhiên;
-Ctr hạt nh k
0
chỉ tiêu diệt nhân loại
mà còn huỷ diệt mọi sự sống trên trái
đất phản lại quy luật tiến hoá của tự
nhiên
- Lý trí của tự nhiên là quy luật của
thiên nhiên, tự nhiên, là logic tất yếu
của tự nhiên
- So sánh
380 triệu năm con bớn bay
180 triệu năm bông hồng nở
Hàng triệu triệu năm con ngời
hình thành
- Ctr hạt nhân là phản lại sự tiến hoá
của tự nhiên huỷ diệt toàn
bộ sự sống
=> Với luận cứ này hiểm hoạ ctr hạt
nhân đợc nhận thức sâu hơn ở t/chất
phản tự nhiên, phản tiến hoá của nó.
3. Nhiệm vụ của chúng ta
- Mỗi ngời phải đoàn kết xiết chặt đội
17
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
HS đọc đoạn cuối
* Gv: sau khi chỉ ra 1 cách hết sức rõ ràng về
hiểm hoạ ctr hạt nhân, tg k
o
dẫn ngời đọc đến
sự lo âu, bi quan mà hớng tới một thái độ
tích cực.
? Thái độ ấy là gì? Mác-két có sáng kiến gì?
Theo em sáng kến ấy có phải hoàn toàn k
o
t-
ởng hay chỉ là một cách tỏ thái độ?
HS bàn luận phát biểu
( Ngân hàng trí nhớ cũng k
o
thể tồn tại nếu
ctr hạt nhân xảy ra. N
~
sáng kiến này là một
cách tỏ thái độ
? Em có suy nghĩ gì về lới cảnh báo của tg
Hoạt động 3: Tổng kết(5)
? Theo em tính thuyết phục của VB này là ở
chỗ nào?
ngũ đấu tranh vì một thế giới hoà bình
k
o
có ctr hạt nhân .
- Sáng kiến lập ngân. hg trí nhớ
+ Cách k thúc ấn tợng n
o
k
o
tởng
+ Cách tỏ thái độ
. Nhân loại cần lu giữ nền văn
minh
. Lên án ~ thế lực hiếu chiến
nguyền rủa
III. Tổng kết
1. Nội dung
2. Nghệ thuật
3. Luyện tập
Trang 21 sgk
Hoạt động 4:C
2
dặn dò (5)Gv -hệ thống bài học: giá trị ND NT văn bản
-Tính th. phục và h dẫn của VB-NLCTXH này là ở y tố nào? ( l điểm đúng đắn, hệ
thống l cứ r. mạch đầy sức th phục, cách s
2
= nhiều d.chứng toàn diện,tập trung, lời văn
nhiệt huyết ).
- D
2
làm phần l. tập ( lu ý: tìm thêm tài liệu trên các ph tiện th tin về t hại của ch tr
và nguy cơ ch tr h nhân bổ s cho bài viết _ cần p biểu ~ c xúc và suy nghĩ thành thực
của bản thân tránh nói và viết sáo mòn ). Học ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Các phơng châm hôi thoại (tiếp theo )
18
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
Tiết 8 :
Ngày: 4/ 9/ 08 Các phơng châm hội thoại
(tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1/ Nắm đợc nội dung p/c quan hệ, p/c cách thức và p/c lịch sử
2/Biết vận dụng ~ p/c này trong giao tiếp
3/Tích hợp với bài CPCHT tiết 3,Xng hô trong HT Tiết 18 và Ch/NCGNX.
B. Chuẩn bị
-HS tìm hiểu1số câu thành ngữ tục ngữ thờng sử dụng trong hội thoại
ôn bài CPCHT t/3, chuẩn bị bài CPCHT t/8( tiếp theo).
- Gv chuẩn bị bài soạn, bài tập, bảng phụ , bút dạ phim trong.
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Khởi động (5 )
1. Kiểm tra :
Nhắc lại hai p/c hội thoại về lợng và về chất.
Tự đặt hai lời thoạiNhận xétđãđảmbảo p/c về lợng và về chất cha?
2.Giới thiệu bài tiếpHãy cho biết các PCHT của bài học hôm nay?( qh,ct,ls ).
Hoạt động 2: Hình thành kíên thức mới (20 )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
HS đọc phần I sgk
thảo luận 3 câu hỏi phần I sgk T21
HS trả lời.
HS đọc ghi nhớ
HS đọc phần II sgk
thảo luận và trả lời câu hỏi 1 phần II Tr22
sgk
I. Ph ơng châm quan hệ
1Tìm hiểu ngữ liệu
*Đọc-nhận xét:
* Thành ngữ Ông nó gà, bà nói vịt
- Tình huống hội thoại mỗi ngời nói về
một đề tài khác nhau
- Hậu quả ngời nói ngời nghe k
0
hiểu
nhau, k
0
gtiếp đợc với nhau.
- Kết luận : Khi gtiếp cần nói đúng vào
đề tài đang hội thoại
2. Ghi nhớ
II. Ph ơng châm cách thức
1Tìm hiểu ngữ liệu
*Đọc-nhận xét:* Thành ngữ
Dây cà ra dây muống
Lúng búng nh ngậm hột thị
-ýnghĩa1 Nói dài dòng rờm rà
-ýnghĩa2 Nói ấp úng k
0
thành lời, k
0
rành mạch
- Hậu quả : ngời nghe khó tiếp
nhậnhoặc tiếp nhận k
0
đúng ND
- Kết luận : Khi gt cần nói ngắn gọn
rành mạch.
* Câu văn Tôi đồng ý...
- Cách hiểu 1 : Tôi đồng ý với ~ nhận
định của ông ấy về truyện ngắn
- Cách hiểu 2 : Tôi đồng ý với ~ nhận
19
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
HS thảo luận câu hỏi 2 và trả lời.
Gv đa bảng phụ nêu đáp án
Gv chốt : Khi gt tránh cách nói mơ hồ
HS đọc chậm rõ ghi nhớ
.
HS đọc truyện và thảo luận câu hỏi sgk
HS trả lời tự do
* Gv : Tuy cả hai ngời đều k
0
có tiền bạc của
cải gì nhng cả 2 đều cảm nhận đợc t/c của
ngời kia đã dành cho mình
- Gv hệ thống hoá kiến thức
HS đọc ghi nhớ
* P/c lịch sự chủ yếu đợc thực hiện bằng
cách nào ? ( Cách xng hô )
Hoạt động3: L.tập (15)
HS làm bt 1 vào vở BT
Thảo luận nhóm 4
Một HS trình bày miệng đáp án:
+1 câu nhịn 9 câu lành.
+Ai ơi chớ vội cời nhau
Ngẫm mình cho tỏ trớc sau hãy cời.
+Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn tiếng nói dịu dàng dễ nghe.
+chẳng đợc miếng thịt miếng xôi
Cũng đợc lời nói cho nguôi tấm lòng.
+Lời nói gói vàng.
+Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời.
*HS làm bt 2 làm miệng hình thức cá nhân
V.dụ:Ông k
0
đc khoẻ lắm. (yếu )
Bạn hát cũng k
0
đến nỗi nào.(cha hay)
Anh ấy phong độ thế mà đã đi rồi ?
(sao lại chết sớm thế)
định (của ai đó) về truyện ngắn của
ông ấy sáng tác.
- Cần viết lại :
. Tôi đồng ý với ~ nđịnh của ông ấy
về truyện ngắn
. Tôi đồng ý với ~ nđịnh về truyện
ngắn mà ông ấy sáng tác
. Tôi đồng ý với ~ nđịnh của các bạn
về truyện ngắn của ông ấy
2. Ghi nhớ
III. Ph ơng châm lịch sự
1Tìm hiểu ngữ liệu
*Đọc-nhận xét:
*Truyện ngắn Ng
\
ăn xin
- Ông lão ăn xin nhận từ cậu bé tấm
lòng nhân ái, sự tôn trọng và quan tâm
đến ng
\
- Cậu bé nhận từ ông lão lòng biết ơn
chân thành
- Kết luận : Khi gt cần tôn trọng ngời
đối thoại
2. Ghi nhớ
IV. Luyện tập
Bài 1
* Những câu tục ngữ ca dao đó khẳng
định vai trò của ngôn ngữ khuyên ta
nên dùng ~ lời lẽ lịch sự nhã nhặn khi
gtiếp
*Một số câu TNCD khác:
Bài 2
* Phép nói giảm nói tránh p/c lịch
sự
Bài 3.
a.nói mát d. nói leo
b.nói hớt e. nói ra đầu ra đũa
c.nói móc
a, b, c, d lịch sự
20
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
HS thảo luận nhóm đôi
Làm miệng.
HS thảo luận
p/c quan hệ
p/c lịch sự
p/c lịch sự
e cách thức.
Bài 4
a. Khi ngời nói chuẩn bị hỏi 1 VĐề k
0
đúng đề tài đang hội thoại
b. Khi ngời nói phải nói một điều làm
tổn thơng thể diện ngời đối diện
c. Khi ngời nói muốn ngời đối thoại
chấm dứt việc k
0
tuân thủ p/c lịch sự
Hoạt động 4 Củng cố dặn dò (5)
- Nêu lại 5 p/c hội thoại.
- Làm btập 5:
+Nói băm nói bổ: nói bốp chát thô bạo.( PCLSự)
+Nói nh đấm vào tai: nói dở, khó nghe, gây ức chế. (lsự)
+Điều nặng tiếng nhẹ: nói dài, trách móc, chì chiết . (lsự)
+Nửa úp nửa mở: nói k
0
rõ ràng, khó hiểu. (c.thức )
+Mồm loa mép giải: nhiều lời, nói lấy đợc,bất chấp phải trái đúng sai.(LSự)
+Đánh trống lảng: cố ý né tránh v. đề mà ng đối thoại đang muốn trao đổi.(q.hệ)
+Nói nh dùi đục chấm mắm cáy: nói thô thiển kém tế nhị. (lsự)
- Soạn bài : Sử dụng yếu tố miêu tả...
21
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
Ngày: 6/9/08
Tiết 9
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
1) Hiểu VB thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả
2) Rèn kn sử/d có hiệu quả các y/tố m/tả trg VBTM
3) Tích hợp :văn m/tả lớp 6,VBTM lớp 8, sử/d 1số BPNT trg VBTM lớp 9.
B. Chuẩn bị
- HS ôn lại VB miêu tả, VB thuyết minh, chuẩn bị bài trớc ở nhà.
- Gv chuẩn bị bảng phụ, bài giảng.
C Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động1 Khởi động(5 )
1. Kiểm tra : Nhắc lại việc sử dụng các BP NT trong văn bản thuyết minh trình
bày bài tập
2. Giới thiệu bài : các VB thuyết minh loài cây, di tích thắng cảnh, thành phố,
mái trờng, n/vật... cần vận dụng miêu tả cho phù hợp, yếu tố mtả chỉ có tính chất phụ
trợ k
0
đợc lạm dụng.
22
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 )
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hdẫn t hiểu y tố mtả trg vb Cây chuối...
HS đọc VB Cây chuối...
? Giải thích nhan đề văn bản ?
? Tìm ~ câu thuyết minh đặc điểm tiêu biểu
của cây chuối ?
+ Đặc điểm sinh trởng
+ Công dụng của cây chuối
+ Công dụng của quả chuối
Trình bày đúng, khách quan các đặc điểm
chính
? Chỉ ra ~ câu văn có tính miêu tả về cây
chuối
+ Tả hình dáng chung của cây chuối
+ Tả quả chuối trứng cuốc
+ Tả các cách ăn chuối xanh
? Tác dụng vai trò của ~ yếu tố miêu tả trong
việc thuyết minh ?
* Gv : Còn 1 số vấn đề cha TM Do muốn
VB đa và sgk gọn chứ k
0
phải tác giả viết
thiếu Khi viết ta fải đảm bảo tính trọn vẹn
của VB
? VB có thể bổ sung những gì ?
? Trong bài văn TM có thể sử dụng yếu tố
miêu tả ntn ?
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
VBTM
1Tìm hiểu ngữ liệu
Văn bản Cây chuối trong đời sống
Việt Nam
a. Nhan đề : Vai trò của cây chuối nói
chung trong đs vật chất và tinh thần
của con ngời VN xa nay.
b. Những câu thuyết minh :
+ Đi khắp Việt Nam
+Hầu nh n. thôn...trg chuối
+Ngời phụ nữ nào...quả.
+Quả chuối là món ăn ngon.
+ Cây chuối rất a nớc nên...
+ Nào chuối hơng, chuối ngự,..
+Ch. chín ăn vào no,ngon,d,da
+Ch. xanh
+Nhiều món ăn chế biến từ q.ch
+Chuối trở thàmh vật phẩm thờ...
+ Mỗi cây chuối đều cho một buồng...
c. Yếu tố miêu tả
+Cây chuối thân mềm...trụ cột.
+Vòm tán lá xanh mớt...
+Ch. mẹ đẻ chuối con ...chắt...
+Ch.chín cho vị ngọt...hấp dẫn.
+ Chuối trứng cuốc...lốm đốm.
+K
0
thiếu ~buồng...uốn trĩu...cây.
+ Chuối xanh có vị chát...gỏi.
* Tác dụng : Làm cho phần thuyết
minh thêm cụ thể sinh động gây ấn t-
ợng nổi bật VB hay
* Chú ý : yếu tố mtả k
0
lấn át TM
d. VB cần bổ sung
* Thuyết minh về 1 số bộ phận
- Thân cây chuối gồm nh.lớp bẹ,có thể
d.dàng bóc ra phơi khô ,tớc lấy sợi.
- Lá chuối ( tơi và khô )
- Nõn chuối màu xanh.
-Bắp,hoa ch.màu hồngth,nh.l.bẹ.
*Phân loại ch: tây, hột, tiêu, ngự
+Tây:th.cao.màu trắng, quả ngắn
+Hột:cao,màu tím sẫm, quả ngắn
,ruột có hột.
+Tiêu: thấp, sẫm, quả dài.
+Ngự: cao,sẫm quả nhỏ.
23
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
+Cọng- t ơi dùng làm đồ chơi ( cắt vát cách
quãng, lật miếng cắt lên, vuốt xuôi lại có
tiếng giòn nh pháo nổ vui tai ); dùng cắm
đinh đa lên cao rất an toàn.
-Khô có thể tớc nhỏ làm dây
buộc,thừng
+Củ gọt vỏ,thái thành sợi nhỏ,luộc bỏ nớc
chát, xào với thịt ếch, độn cơm, xào suông.
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3:Ltập (15 )
Bài 1 HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở BT
- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đa
trong gió chiều nom giống nh một cái búp
lửa của thiên nhiên kỳ diệu
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một
bức th còn phong kín đang đợi gió mở ra.
+C.rừng:to cao, sẫm, quả to.
*Công dụng:
+Thân non (tây,hột) thái ăn ghém ,rất
mát ,tác d. giải nhiệt.
+Thân t ơi :phao bơi, bè vợt sg.
+Lá tây t ơi ,khô gói bánh nếp tẻ
+hoa tây thái sợi nhỏ ăn sống,xào
luộc, làm nộm.
+Quả:- tiêu xanh thái lát lấy nhựa chữa
bệnh hắc lào.
-hột xanh thái lát mỏng,
phơi khô,xao vàng, hạ thổ,tán thành
bột chữa bệnh tiểu đờng.
-tâych.th. lát, t. bột, rán.
2. Ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài 1 : Hoàn thiện các câu văn
- Thân cây chuối có hình dáng thẳng
tròn nh một cái cột trụ mọng nớc gợi
ra cảm giác mát mẻ dễ chịu
- Lá chuối tơi xanh rờn ỡn cong cong
dới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên
phần phật nh mời gọi ai đó trong đêm
khuya thanh vắng
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm
mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân
dã cứ ám ảnh tâm trí ~ những kẻ tha h-
ơng
- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt vừa
dậy lên một mùi thơm ngọt ngào
quyến rũ
Bài 2 :Yếu tố miêu tả :
- Tách... nó có tai
- Chén của ta k
0
có tai
- Khi mời ai...mà uống rất nóng
Bài 3 : Các câu miêu tả :
+Quasông Hồng, sông Đuống...
+ Lân đợc trang trí công phu...
+ Múa lân rất sôi động với động tác
khoẻ khoắn, bài bản...
24
Trờng Trung học cơ sở Đông Mĩ - Thanh Trì- Hà Nội
Bài 2 : Làm vào vở bài tập
HS thảo luận nhóm đôi
Hoạt động 4. Củng cố dặn dò (5)- Gv hệ thống bài.
- Sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn TM ntn ?
- Công dụng của yếu tố m.tả trong văn bản TM?
- Làm BT vào vở
- Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng yếu tố mtả
25