Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Mẫu Chỉ dẫn kỹ thuật của Nhà Thầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.93 KB, 118 trang )

MỤC LỤC Trang
I. CÁC YÊU CẦU CHUNG 8
I.1. TỔNG QUÁT 8
I.2. ĐỊNH NGHĨA 8
I.3. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA KỸ SƯ 9
I.4. NHIỆM VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ THẦU 10
I.5. ĐÌNH CHỈ THI CÔNG 12
I.6. TRÁCH NHIỆM KHẮC PHỤC HƯ HAO HAY MẤT MÁT CỦA NHÀ THẦU 12
I.7. THIỆT HẠI CUỘC SỐNG CON NGƯỜI VÀ TÀI SẢN 12
I.8. VIỆC TUÂN THEO LUẬT VÀ QUY ĐỊNH 13
I.9. BÁO CÁO CÔNG NHÂN VÀ THIẾT BỊ 13
I.10. BẮT ĐẦU VÀ TRÌ HOÃN THI CÔNG 13
I.10.1. BẮT ĐẦU THI CÔNG 13
I.10.2. SỞ HỮU CÔNG TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN 13
I.10.3. PHƯƠNG TIỆN ĐẾN CÔNG TRƯỜNG 14
I.10.4. HOÃN THI CÔNG 14
I.11. KHUYẾT ĐIỂM TRONG CÔNG VIỆC 14
I.12. HỢP TÁC VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA CÁC CHỦ THẦU KHÁC 15
I.13. BẢNG THÔNG BÁO 15
I.14. 1.15 KHU VỰC THI CÔNG 15
I.15. ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI VỀ VẬT TƯ CỦA CHỦ THẦU 16
I.16. THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG 17
Tiêu chuẩn kỹ thuật
I.17. AN TOÀN CÔNG CỘNG VÀ BÊN THỨ BA 18
I.18. ĐƯỜNG TẠM THỜI VÀ ĐƯỜNG XÂY DỰNG 20
I.19. KIỂM SOÁT GIAO THÔNG TẠM THỜI 20
I.20. BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ XE CỘ GIAO THÔNG 21
I.21. LẤP ĐẤT MƯƠNG RÃNH 21
I.22. XỬ LÝ NƯỚC THẢI Ở CÔNG TRƯỜNG 21
I.23. BẢO TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC 22
I.24. VIỆC ĐỆ TRÌNH 22


I.24.1. CÁC BẢN VẼ THI CÔNG CỦA NHÀ THẦU 22
I.24.2. KẾ HOẠCH THÍ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA 23
I.24.3. BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THI CÔNG 23
I.25. PHÒNG CHỐNG CHÁY 24
I.26. KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG 24
II. CÔNG TÁC TẠM 25
II.1. TỔNG QUÁT 25
II.2. THI CÔNG 25
II.3. KHẢO SÁT 27
II.4. DÀN GIÁO, SÀN CÔNG TÁC VÀ LAN CAN TAY VỊN AN TOÀN 29
II.4.1. YÊU CẦU VỀ TẢI TRỌNG 29
II.4.2. DÀN GIÁO 30
II.4.3. LỰC ĐỠ 32
II.4.4. SÀN CÔNG TÁC 32
II.4.5. LAN CAN AN TOÀN 33
II.4.6. THANG, LỐI ĐI LẠI, BIỂN BÁO 34
2
Tiêu chuẩn kỹ thuật
II.5. AN TOÀN 35
II.5.1. AN TOÀN CHO CON NGƯỜI VÀ THIẾT BỊ 35
II.5.2. BỐ TRÍ AN TOÀN CHO TỔNG MẶT BẰNG 35
II.5.3. AN TOÀN CHO ĐƯỜNG GIAO THÔNG 35
II.5.4. AN TOÀN CHO NGUYÊN VẬT LIỆU, CẤU KIỆN THIẾT BỊ 35
II.5.5. AN TOÀN CHO LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN THI CÔNG 36
III. CÔNG TÁC ĐẤT 36
III.1. TỔNG QUÁT 36
III.1.1. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ THẦU 36
III.1.2. HẠN CHẾ VÀ ĐIỀU KIỆN CÔNG TRƯỜNG 39
III.1.3. CÁC DỊCH VỤ RIÊNG VÀ CÔNG CỘNG VỀ BẢO VỆ CÔNG TRƯỜNG 39
III.1.4. SAN PHẲNG MẶT BẰNG 40

III.2. VẬT TƯ 43
III.2.1. THỦ TỤC VẬT TƯ 43
III.2.2. NGUYÊN LIỆU ĐẤT THÍCH HỢP 43
III.2.3. NGUYÊN LIỆU ĐẤT KHÔNG THÍCH HỢP 44
III.2.4. CHỨA VẬT TƯ 44
III.2.5. CÁC THÍ NGHIỆM CHO VẬT TƯ ĐẤT 45
IV. CÔNG TÁC BÊ TÔNG 46
IV.1. TỔNG QUÁT 46
IV.2. VẬT TƯ 47
IV.2.1. XI MĂNG 47
A. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LOẠI VÀ CÁCH SỬ DỤNG 47
B. THÍ NGHIỆM XI MĂNG 49
3
Tiêu chuẩn kỹ thuật
C. PHÂN PHỐI VÀ DỰ TRỮ 50
IV.2.2. CỐT LIỆU 51
A. TỔNG QUÁT 51
B. CHỨNG NHẬN LẤY MẪU VÀ THÍ NGHIỆM 52
C. PHÂN PHÁT VÀ DỰ TRỮ 54
D. CÁC CỐT LIỆU CỦA MẪU CƠ LÝ 54
IV.2.3. NƯỚC 57
A. TỔNG QUÁT 57
B. MẪU THỬ 57
C. CÁC MẪU HÓA HỌC 57
IV.2.4. CÁT 59
A. TỔNG QUÁT 59
B. MẪU THỬ 59
C. CÁC MẪU CƠ LÝ 60
IV.2.5. CÁC CHẤT PHỤ GIA 62
IV.3. TRÌNH ĐỘ TAY NGHỀ 62

IV.3.1. VIỆC SẢN XUẤT BÊ-TÔNG 62
IV.3.2. VẬN CHUYỂN, GIAO, TẠO KẾT KHỐI VÀ XỬ LÝ 63
A. MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ 63
B. VẬN CHUYỂN BÊ-TÔNG 64
C. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ĐỔ 66
D. CÔNG TÁC ĐỔ BÊ-TÔNG 67
E. ĐỔ MÓNG BÊ-TÔNG 68
F. ĐỔ BÊ-TÔNG CHO CỘT, TƯỜNG VÁCH 68
4
Tiêu chuẩn kỹ thuật
G. ĐỔ BÊ-TÔNG CHO KẾT CẤU KHUNG 68
H. ĐỔ BÊ-TÔNG XÀ NHÀ, ĐÒN NGANG 68
I. TẠO KHỐI BÊ-TÔNG 69
J. ĐẶT BÊ-TÔNG 70
K. GHI SỔ VIỆC ĐỔ BÊ-TÔNG 70
L. XỬ LÝ BÊ-TÔNG 70
M. XỬ LÝ ẨM ƯỚT 70
N. MẠCH NGỪNG THI CÔNG 71
O. ĐỔ BÊ-TÔNG TRONG THỜI TIẾT NÓNG VÀ MÙA MƯA 72
IV.3.3. KIỂM TRA BÊ-TÔNG VÀ CHẤP NHẬN 72
V. CÔNG TÁC CỐT THÉP 75
V.1. TỔNG QUÁT 75
V.2. VẬT LIỆU 76
V.2.1. TÍNH CHẤT VẬT LIỆU 76
V.3. KỸ NĂNG 77
V.3.1. BỔ SUNG 77
V.3.2. LƯU TRỮ VÀ LÀM SẠCH CỐT THÉP 77
V.3.3. VẬN CHUYỂN CỐT THÉP 78
V.3.4. CẮT VÀ UỐN CONG CỐT THÉP 79
V.3.5. HÀN CỐT THÉP 79

V.3.6. CỐ ĐỊNH CỐT THÉP 80
V.3.7. CHIỀU DÀI CHỒNG LÊN NHAU CỦA CỐT THÉP 80
V.3.8. LỚP BẢO VỆ BÊ TÔNG 81
V.3.9. BỐ TRÍ CỐT THÉP 82
5
Tiêu chuẩn kỹ thuật
V.3.10. VẾT GỈ 84
V.4. NGHIỆM THU 84
VI. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN và CỐT PHA 84
VI.1. TỔNG QUÁT 84
VI.2. VẬT LIỆU 85
VI.2.1. VÁN KHUÔN 85
VI.2.2. TRỤ CHỐNG ĐỠ 86
VI.2.3. VẬT LIỆU NỐI 86
VI.3. TAY NGHỀ 86
VI.3.1. TỔNG QUÁT 86
VI.3.2. THI CÔNG VÁN KHUÔN 87
VI.3.3. DỰNG VÁN KHUÔN 88
VI.3.4. CÁC MỐI BUỘC BÊN TRONG 89
VI.3.5. THÁO BỎ CÁC TÁC NHÂN 90
VI.3.6. QUI TRÌNH LÀM SẠCH VÀ NGHIỆM THU VÁN KHUÔN 90
VI.3.7. THÁO DỠ VÁN KHUÔN 90
VI.3.8. THI CÔNG CỐT PHA 92
VII. CÔNG TÁC KẾT CẤU THÉP 93
VII.1. TỔNG QUÁT 93
VII.2. VẬT LIỆU 94
VII.2.1. KẾT CẤU THÉP 94
VII.2.2. ĐƯỜNG HÀN 104
VIII. CHỐNG THẤM 116
VIII.1. TỔNG QUÁT 116

6
Tiêu chuẩn kỹ thuật
VIII.2. CÁC VẬT LIỆU 116
VIII.3. THI CÔNG 117
VIII.4. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU 118
7
Tiêu chuẩn kỹ thuật
I. CÁC YÊU CẦU CHUNG
I.1. TỔNG QUÁT
Tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng này sẽ được áp dụng cho việc xây dựng dự án
“ “.
Trong trường hợp có bất cứ sự khác nhau về nội dung của các phần khác
nhau trong tiêu chuẩn kỹ thuật này gây ra rối loạn trong ứng dụng, thì Nhà
Thầu sẽ tư vấn với Kỹ Sư và quan sát hướng dẫn của Kỹ Sư.
Điều kiện trong hợp đồng, các bản vẽ và danh sách tóm tắt tổng kết chất
lượng sẽ được xem xét với nhau trong phần hướng dẫn tổng quát này. Các
vấn đề được trình bày hoặc đề cập đến ở một trong những tài liệu này thì
không cần thiết để lặp lại trong những tài liệu khác
Cung cấp tất cả nhân công, vật tư, máy móc, thiết bị, các dụng cụ cần thiết
cùng với trang bị kèm với lực lượng thi công đến công trường để tiến hành
và giám sát sự hoàn tất của công việc cũng như việc tháo dỡ và di dời
những máy móc, trang thiết bị và lực lượng thi công ra khỏi công trường khi
hoàn thành việc thi công.
Tất cả việc đo đạc địa hình cần thiết ở từng vị trí hạng mục thi công sẽ được
tiến hành.
Nhà thầu phải chuẩn bị những mẫu đơn sau: bảng tính, bản vẽ, báo cáo kế
hoạch làm việc … và nộp cho Kỹ sư phê duyệt theo như qui định trong hợp
đồng.
I.2. ĐỊNH NGHĨA
“Chủ đầu tư” là sẽ làm việc với Nhà Thầu.

“Nhà Thầu” là một người hay nhiều người, xí nghiệp hay công ty mà việc đấu
thầu của họ được chấp nhận bởi người Chủ gồm đại diện, những người kế
vị và những bổ nhiệm cho phép của Nhà Thầu.
“Kỹ Sư” là những người hay công ty được chỉ định bởi Chủ đầu tư và thông
báo bằng văn bản đến Nhà Thầu làm việc với tư cách là Kỹ sư cho các mục
đích của việc thoả thuận ở cương vị Kỹ sư như đã nói.
“Thầu Phụ” danh nghĩa là nhà thầu với tư cách Thầu Phụ cho một phần của
8
Tiêu chuẩn kỹ thuật
công trình hay bất cứ ai làm một phần của công trình đã được phụ thầu với
sự đồng ý của người kỹ sư và những người kế nhiệm hợp pháp, nhưng
không có uỷ quyền.
“Công trình” sẽ bao gồm các Công trình vĩnh cửu và công trình tạm thời.
“Hợp đồng” là những điều kiện cho những nhà bỏ thầu, những điều kiện tiêu
chuẩn trong hợp đồng, tiêu chuẩn kỹ thuật, bản vẽ. tính giá Hoá đơn số
lượng, lịch trình về tỷ giá và giá cả, nếu có thể, nhà thầu, Thư chấp nhận
thanh toán và mẫu thoả thuận.
“Thiết bị xây dựng” là tất cả dụng cụ hay các thứ có tính năng đáp ứng cho
việc thi công, hoàn thiện hay bảo trì Công trình nhưng không bao gồm
những Vật tư hay những thư khác dành cho đổ khuôn hay bộ phận khuôn
của những công trình vĩnh cửu.
“Công trình tạm thời” là tất cả những công trình tạm thời ở mọi hạng mục
đáp ứng trong thi công, hoàn thiện hay bảo trì của các công trình.
“Công trình vĩnh cửu” là các công trình vĩnh cữu được thi công, hoàn thiện
và bảo trì theo thoả thuận.
“Công trường” là mảnh đất và những nơi trên, dưới, trong hay xuyên qua mà
các công trình tạm thời hay vĩnh cửu được thi công và những mảnh đất, nơi
chốn được cung cấp do Chủ đầu tư thi công trên khoảng đất trống hoặc
những mục đích khác đặc biệt được chỉ định trong thoả thuận cũng như
phần khuôn của công trường.

“Phê duyệt” là phê duyệt bằng văn bản, bao gồm việc chứng thực xảy ra sau
của sự phê duyệt bằng miệng trước đó và sự phê duyệt là sự phê duyệt
bằng văn bản, gồm việc đã nói ở trên.
I.3. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA KỸ SƯ
Người Kỹ sư cũng sẽ thực hiện những nhiệm vụ tuân theo, xem xét, kiểm tra
và chấp thuận văn bản được trình lên và công trình được thực hiện bởi Nhà
Thầu được quản lý bởi chủ đầu tư về các giới hạn phạm vi công trình theo
qui định của các điều kiện và bộ luật thích hợp như thoả thuận.
Người kỹ sư sẽ thay thế Chủ đầu tư trong việc kiểm soát toàn bộ công trình
trong phạm vi quyền hạn được trao, và Nhà Thầu sẽ hoàn toàn ủng hộ và
9
Tiêu chuẩn kỹ thuật
hợp tác với người Kỹ sư trong việc tiến hành công trình.
Kỹ sư sẽ điều hành tất cả các hoạt động cần thiết cho công trình như đưa ra
các hướng dẫn, trình tự, phê duyệt, việc tuân thủ… đến Nhà Thầu bằng việc
truyền phát thư tín và văn bản. Nhưng để đưa ra các hướng dẫn để sửa
chữa và thúc giục thi công không đi cùng với các Văn bản hợp đồng, thì
người Kỹ sư trình bày thủ tục bằng lời cho Nhà Thầu. Nếu Nhà Thầu yêu
cầu chứng thực bằng mẫu văn bản, thì Kỹ sư sẽ phản hồi một cách hợp lí.
Nếu nhà thầu tiến hành thi công mà không tuân theo các văn bản thiết kế,
tiêu chuẩn kỹ thuật hay những văn bản thích hợp khác, thì người kỹ sư có
thể thực hiện các công việc cần thiết như ra lệnh “Thi công lại” hay “Dừng
Công trình” … đến Nhà Thầu. Sau khi đưa ra lệnh như vậy thì người kỹ sư
sẽ kiểm tra và xác nhận việc đính chính và sẽ thực hiện công việc cần thiết
như tiếp tục lại công trình. Người kỹ sư sẽ không làm gì mà không có nhận
sự phê duyệt của Chủ đầu tư, điều đó gây nên sự thay đổi trong thoả thuận
hay thêm chi phí cho Chủ đầu tư.
I.4. NHIỆM VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ THẦU
Nhà Thầu sẽ xác nhận và bảo đảm tính ổn định của toàn bộ cấu trúc được
xây dựng trong công trường bằng việc xem xét các văn bản thiết kế và tiến

hành phân tích tính ổn định trong kiểm tra trước khi thi công công trường.
Nếu bất kì sự khác nhau nào giữa điều kiện công trường và điều kiện thiết
kế về mặt ổn định xảy ra trong suốt quá trình thi công, thì Chủ thầu sẽ thực
hiện các phân tích tính ổn định tương ứng và, nếu cần thiết sẽ tiến hành đo
hiệu chỉnh theo phê duyệt của người Kỹ sư.
Trước khi bắt đầu bất cứ công trình nào thì chính Nhà thầu sẽ tự làm quen
với các điều kiện hiện tại. Nhà Thầu sẽ tuân theo tất cả các hạn chế và
nguyên tắc an toàn theo như qui định của những người quyền hạn liên quan.
Chính Nhà Thầu được cho rằng tự thoả mãn với các điều kiện địa phương,
tình trạng và mức độ ảnh hưởng về máy móc và trang thiết bị, tình trạng và
phạm vi hoạt động, các điều kiện ảnh hưởng đến lao động và thi công công
trình tổng thể. Không chấp nhận bất cứ sự bồi thường nào về những vấn đề
này, do sự thiếu hiểu biết hay không biết các điều kiện.
10
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Việc chọn lựa trang thiết bị và phương pháp xây dựng của Nhà Thấu sẽ làm
giảm thiểu sự nguy hiểm đến môi trường. Nhà thầu khi thích hợp sẽ thông
cáo trước đến chính quyền địa phương có quyền hạn tại Việt Nam.
Nhà Thầu sẽ chịu trách nhiệm xin phép tất cả các giấy phép cần thiết từ các
chính quyền hợp pháp bằng chính chi phí của mình.
Nhà Thầu sẽ cung cấp và bảo dưỡng tạm thời thang máy, máng, cần trục,
thang, bệ, đường băng, giàn khoan, cầu thang, rào chắn và các hạng mục
tương tự cần thiết cho việc thi công công trình và sẽ cung cấp đội bảo vệ,
bảng dấu hiệu, những tiện nghi bảo vệ,… yêu cầu cho việc hoạt động an
toàn.
Nhà thầu sẽ cung cấp, lắp ráp và bảo trì tạm thời dàn dựng, giàn giáo, lắp
đặt thiết bị,… cần thiết cho công trình thi công. Tất cả các hạng mục như vậy
sẽ đảm bảo an toàn trong xây dựng, tương ứng cho mục đích dự định và sẽ
không tạo thành cho từng cá nhân hay tài sản.
Trước khi bắt đầu một công trình cụ thể ở mỗi giai đoạn, nhà Thầu sẽ xem

xét kỹ lưỡng những văn bản thiết kế có liên quan và xác nhận tính ổn định
của cấu trúc, khả năng của cấu trúc,… và nếu có bất cứ khuyết điểm nào
được tìm thấy, thì báo cáo cho Chủ đầu tư và Kỹ sư chứng thực và chỉnh
sửa. Nếu xảy ra hư hao hay mất mát nào về cá nhân hay tài sản do cẩu thả
hay lỗi lầm của nhà Thầu, thì ông ta sẽ gánh chịu tất cả hậu quả đền bù và
chi phí. Tất cả hạng mục của công trình sẽ được bảo vệ chống lại những hư
hỏng có thể xảy ra và sẽ được cung cấp những vật dụng cần thiết bên ngoài
hay những phương tiện thích hợp tạo ra sự bảo vệ đầy đủ. Nhà Thầu sẽ bảo
vệ cẩn thận công trình hoàn thiện của chính mình, công trình của các thầu
phụ, hay công việc của những người thợ thi công khác, và ông ta chịu trách
nhiệm pháp lý về sự lắp đặt lại các hư hỏng công trình gây ra do bất kể lý do
nào.
Nhà Thầu sẽ bảo vệ và cung cấp tất cả các tiện nghi hiện có (nếu cần) được
để ở công trường, hay trong bất cứ ảnh hưởng nào, do đào hố, hay những
hoạt động khác hay các hoạt động ở công trường. Đưa ra cách đề phòng
thích đáng ở mọi thời điểm để đảm bảo rằng các tiện nghi hiện có không bị
ảnh hưởng bất lợi hoặc gây thiệt hại hay nguy hiểm.
11
Tiêu chuẩn kỹ thuật
I.5. ĐÌNH CHỈ THI CÔNG
Khi được lệnh của người Kỹ sư dựa trên bộ luật có liên quan, thì nhà Thầu
sẽ tạm ngưng thi công, tuân theo thủ tục được chỉ định, thời điểm quyết định
tuỳ thuộc vào người Kỹ sư. Trong suốt thời gian tạm ngưng thi công, thì nhà
Thầu sẽ bảo vệ phần thi công hay tất cả công trình vừa được thi công xong.
I.6. TRÁCH NHIỆM KHẮC PHỤC HƯ HAO HAY MẤT MÁT CỦA NHÀ THẦU
Khi có bất cứ sự mất mát hay hư hao nào đến tất cả hay phần nào của công
trình, vật tư, máy móc hay các phương tiện khác xảy ra trong suốt thời gian
thi công với bất cứ lý do nào hơn sự đe doạ của người kỹ sư, thì nhà thầu,
bất chấp gánh chịu hậu quả, sẽ khôi phục những hư hao hay mất mát đã xảy
ra bằng chinh kinh phí của mình. Công việc khôi phục sẽ được tiến hành

theo điều khoản thoả thuận có liên quan và sẽ tuân theo yêu cầu của người
Kỹ sư.
Liên quan đến công việc khôi phục những hư hao hay mất mát gây ra bởi
nhà thầu trong suốt thời gian thi công hay thời gian chịu trách nhiệm pháp lí,
thì nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về bất cứ hư hao hay mất mát nào xảy ra
sau đó.
I.7. THIỆT HẠI CUỘC SỐNG CON NGƯỜI VÀ TÀI SẢN
Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường tất cả những mất mát và đòi hỏi
sau đây có thể xảy ra liên quan đến thi công công trình và sửa chữa những
khuyết điểm:

Tử vong hay thương tật.

Mất mát hay hư hao những tài sản khác ngoài những tiện nghi được xây
dựng.
Việc đền bù của Nhà thầu sẽ bao gồm tất cả những đòi hỏi, kiện tụng, tiền
bồi thường, thuế và thu thuế và những chi phí khác, ngoại trừ những ngoại
lệ được liệt kê bên dưới:

Sự mất mát hay hư hao tài sản xảy ra liên quan đến việc sử dụng đất lâu
dài dành cho việc xây dựng toàn bộ hay một phần của các trang thiết bị
dự án.
12
Tiêu chuẩn kỹ thuật

Sự mất mát hay hư hỏng tài sàn xảy ra do điều kiện bất khả kháng.

Sự mất mát hay hư hao đến nhân mạng hay tài sản và tất cả các chi phí
do hành động và quản lý kém của chủ đầu tư, đại diện hay nhân công của
ông ta, hay nhà thầu khác được quản lý bởi Chủ đầu tư.

I.8. VIỆC TUÂN THEO LUẬT VÀ QUY ĐỊNH
Nhà thầu sẽ xem xét mọi khía cạnh theo những quy định sau, và điều này
bao gồm việc đưa ra thông cáo và thanh toán phí.

Bộ luật hay quy định Việt nam, sắc lệnh và chỉ thị của các tổ chức được
hình thành hợp pháp liên quan đến thi công và hoàn tất công trình và sửa
chữa các công trình.

Nguyên tắc của các quy định về các cá thể và các công ty có tài sản và
quyền lợi ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp bởi công trình thi công này.
Nhà thầu sẽ hết sức đối phó với mọi trách nhiệm và hình phạt đè nặng do
việc vi phạm những quy định bên trên để không có gánh nặng trách nhiệm
nào đặt lên cho Chủ đầu tư.
I.9. BÁO CÁO CÔNG NHÂN VÀ THIẾT BỊ
Nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình bản báo cáo thợ thi công và trang thiết bị, trình
bày số đội ngũ nhà thầu và thợ thi công (bao gồm cả thợ làm công nhật) và
trang thiết bị thi công theo thời đoạn ghi trên mẫu được chỉ định bởi chủ đầu
tư hay người kỹ sư.
I.10. BẮT ĐẦU VÀ TRÌ HOÃN THI CÔNG
I.10.1. BẮT ĐẦU THI CÔNG
Nhà thầu sẽ bắt đầu thi công ngay khi có thể sau khi nhận được
thông cáo từ kỹ sư, thông cáo sẽ đưa đến ở thời điểm được nêu ra
ở văn bản hợp đồng và sẽ trình văn bản ở phần “Đệ trình” trong tiêu
chuẩn kỹ thuật ở thời điểm bắt đầu. Sau đó, nhà thầu sẽ tiến hành
thi công công trình khẩn trương và không trì hoãn.
I.10.2. SỞ HỮU CÔNG TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN
Chủ đầu tư sẽ cung cấp đủ phạm vi công trường theo điều khoản
thoả thuận dành cho nhà thầu để thường xuyên truy cập và cư ngụ
13
Tiêu chuẩn kỹ thuật

công trường để không can thiệp vào công trình.
Chủ đầu tư, dù không được quy định trong hợp đồng, sẽ cung cấp
cho nhà thầu quyền truy cập và cư ngụ ở công trường khi cần thiết
để bắt đầu và thi công công trình theo lịch trình thi công được trình
lên do nhà thầu.
I.10.3. PHƯƠNG TIỆN ĐẾN CÔNG TRƯỜNG
Nhà thầu sẽ trả chi phí cho việc phát và sử dụng giấy phép tạm thời
và đặc biệt hay bất cứ chi phí hay mức thuế liên quan đến việc xin
phép vào công trường. Nhà thầu củng sẽ trả phí cho các trang thiết
bị xây dựng thêm vào (các thiết bị được đặt ngoài công trường…)
cần thiết cho chính nhu cầu của ông ta trong thi công công trình
I.10.4. HOÃN THI CÔNG
Nếu người kỹ sư xét thấy rằng toàn bộ hay bất cứ phần công trình
cụ thể nào bị trì hoãn và ngày hoàn tất không đúng tiến độ, thì ông ta
sẽ thông báo sự trì hoãn công trình cho nhà thầu.
Nhận được thông báo như thế, nhà thầu sẽ trình một kế hoạch khôi
phục bằng văn bản và tiến hành thi công hợp lí để khôi phục tình
huống theo phê duyệt của người kỹ sư. Tất cả chi phí đòi hỏi cho
việc thi công xử lý việc khôi phục sẽ được nhà thầu thanh toán.
I.11. KHUYẾT ĐIỂM TRONG CÔNG VIỆC
Trong trường hợp có khuyết điểm do lỗi của nhà thầu thi công công trình
được phát hiện ra trước khi kết thúc thời đoạn chịu trách nhiệm pháp lý về
khuyết điểm và chủ đầu tư hay kỹ sư đưa ra chỉ thị để sửa khuyết điểm, thì
nhà thầu sẽ cung cấp phương pháp sửa khuyết điểm theo như đòi hỏi trong
thoả thuận. Nếu nhà thầu không chấp nhận chỉ thị của kỹ sư, thì ông ta điều
tra nguyên nhân của khuyết điểm.
Nếu quyết định cho rằng nguyên nhân gây ra khuyết điểm không cho là trách
nhiệm của nhà thầu, thì chủ đầu tư có thể thảo luận với kỹ sư và nhà thầu và
thanh toán chi phí điều tra và các công tác cứu chữa. Cách khác, nhà thầu
sẽ chịu chi phí điều tra và công tác cứu chữa.

14
Tiêu chuẩn kỹ thuật
I.12. HỢP TÁC VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA CÁC CHỦ THẦU KHÁC
Trong suốt thời gian hợp đồng, các gói hợp đồng khác được tiến hành do
chủ đầu tư cũng sẽ xem như một phần của dự án.
Công trình xây dựng được đề cập trong hợp đồng là một phần trong dự án
tổng thể và nhà thầu phải hợp tác với những nhà thầu khác đang thi công
cho chủ đầu tư nếu cần thiết hay khi người kỹ sư yêu cầu.
Về công trình của những nhà thầu khác được thi công ở cùng công trường
giới hạn, trong cùng thời gian và những tiêu chuẩn kỹ thuật vừa đề cập trong
chương trình chuẩn bị cho chính dự án của họ; khi thi công, thì nhà thầu
phải quan tâm đến mối liên hệ trong thoả thuận giữa họ với những nhà thầu
khác được chỉ định do chủ đầu tư.
I.13. BẢNG THÔNG BÁO
Nhà thầu phải cung cấp và cài đặt hai bảng thông báo 5m x 3m ở gần công
trường được chỉ định theo chỉ dẫn của kỹ sư. Nội dung của bảng thông báo
được kỹ sư cung cấp.
Trong vòng 7 ngày kể từ ngày động thổ, thì những bảng thông báo này sẽ
được lắp đặt hoàn toàn. Chúng cần có khung và cột được làm từ gỗ cứng;
tấm bảng được làm bằng gỗ dán chống thấm nước, dày 20 mm. Chân cột
được sơn phết bằng sơn nhựa đường, cách mặt đất 150 mm.
Trong suốt thời gian hợp đồng, nhà thầu phải bảo quản những bảng thông
báo này trong điều kiện tốt và phải dời chúng đến vị trí mới nếu kỹ sư yêu
cầu do những tấm bảng này gây cản trở công tác xây dựng hay ảnh hưởng
đến tiến độ xây dựng.
Nhà thầu phải tháo bỏ những bảng này khi dự án được hoàn tất hay khi
người kỹ sư yêu cầu. Lúc đó, nhà thầu phải phục hồi lại công trường sau khi
đào bới hay làm hỗn độn ở công trường. Một số bảng như: biển chỉ đường,
loại bảng thông thường hay áp phích ghi tên các nhà thầu hoặc nhà cung
ứng, không được phép lắp đặt ở công trường xây dựng mà không có xin

phép của kỹ sư.
I.14. 1.15 KHU VỰC THI CÔNG
Khu vực thi công dành cho nhà thầu trong suốt thời gian hợp đồng phải
15
Tiêu chuẩn kỹ thuật
được định vị theo khu vực dự án.
Nếu cần thiết, nhà thầu phải có một số sắp xếp bao gồm thanh toán cho việc
sử dụng đất thi công cần thiết ngoài khu vực thi công được quyết định. Chủ
đầu tư chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến việc sử dụng đất
đó. Về vấn đề này, nhà thầu phải tự chịu trách nhiệm cho việc xin phép xây
dựng hay quyền thuê đất.
Nhà thầu không được phép sử dụng bất cứ khu vực thi công nào cho mục
đích không liên quan đến thoả thuận
Nhà thầu phải giới hạn văn phòng quản lí của họ trong khu vực thi công này
nếu không có sự cho phép khác từ kỹ sư hay chủ đầu tư.
I.15. ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI VỀ VẬT TƯ CỦA CHỦ THẦU
Trước khi bắt đầu công tác xây dựng ở công trường, nhà thầu phải được
phê duyệt của kỹ sư về chi phí, kế hoạch về vị trí và chi tiết về văn phòng,
đường tạm thời và các lắp ghép tạm thời mà nhà thầu dự định sử dụng theo
thoả thuận gồm nhà ăn, các tiện nghi cấp cứu, phòng ở và các dịch vụ khác
cho thợ thi công của nhà thầu.
Nhà thầu cần tự quan tâm đến nguồn điện nước cho xây dựng. Nhà thầu
phải tự trả những chi phí này.
Nhà thầu phải kết hợp cùng nhà cung cấp điện, nước, hệ thống thoát nước
của khu vực thi công, văn phòng và mảnh đất chính với hệ thống thoát nước
hiện hành, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống đường ống cung cấp nước,
mạng lưới điện hiện tại và mạng lưới điện thoại; phải có thoả thuận từ kỹ sư
cho những trường hợp khác. Nhà thầu phải bao, tiến hành và bảo quản toàn
bộ kế hoạch cung cấp nước sạch, thu thập nước thải, điện thoại và các dịch
vụ cho xây dựng tạm thời bằng chính chi phí của chính họ. Nhà thầu phải

cung cấp tất cả máy móc và vật tư cho công tác xây dựng và sẽ tháo bỏ
những cái này sau khi hoàn tất công trình.
Họ sẽ xin phê duyệt của kỹ sư cho địa điểm đề xuất các khu phức hợp và chỉ
thi công với sự đồng ý của kỹ sư. Nhà thầu phải lên kê hoạch gom và đổ rác
và nước thải đến một nơi an toàn ngoài công trường.
Trong trường hợp khu vực thi công của nhà thầu được định vị bên trong
16
Tiêu chuẩn kỹ thuật
công trường xây dựng, nhà thầu chỉ được phép xây dựng ở ranh giới được
chỉ định, và tất cả chi phí phát sinh từ xây dựng sẽ được bao bởi nhà thầu.
Những vách tường rào và những khu vực phức hợp phụ phải được xây
dựng theo qui định. Các khu vực phức hợp phụ hoặc các khu vực thi công
phải được giữ gọn gàng và ngăn nắp. Nhà thầu phải xếp đặt bãi đậu xe, nhà
kho, máy xây dựng các công trình tạm thời và những vật tư cần thiết cho
công trình theo thỏa thuận ở khu vực có những vách tường rào riêng rẽ.
Không cho phép xây dựng văn phòng, bãi đậu xe và kho chứa trang thiết bị
hay vật tư ngoài vị trí được quyết định mà không có xin phép người kỹ sư. Ở
giai đoạn bắt đầu của hợp đồng, các tòa nhà trong khu phức hợp và các văn
phòng phải được sơn phết mới theo các màu vừa được phê duyệt bởi người
kỹ sư và phải được giữ gọn gàng và sạch sẽ trong suốt thời gian hợp đồng.
Công trình xây dựng tạm thời bao gồm: kho chứa hàng dự trữ vật tư xây
dựng, sân dành cho trang thiết bị của nhà thầu.
Nhà thầu phải trình những bản vẽ chi tiết và danh sách tính tóan độ ổn định
của công trình xây dựng tạm thời. Tuy nhiên, phê duyệt từ kỹ sư không làm
nhẹ bớt trách nhiệm của nhà thầu về việc xây dựng tạm thời.
Khi hòan thành công trình xây dựng, nhà thầu phải phá hủy và tháo dỡ các
công trình tạm thời ra khỏi công trường; dọn dẹp và sắp xếp công trường
cho ngăn nắp đến khi người kỹ sư hài lòng. Nhà thầu phải tháo bỏ những vật
tư đã đào xới, bỏ vật tư ra khỏi công trường và xin phép chính quyền xem
xét việc lọai bỏ những vật tư lãng phí này.

I.16. THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG
Khi kỹ sư yêu cầu, thì nhà thầu phải cung cấp thông tin bằng văn bản về địa
điểm nhận vật tư và địa điểm sửa chữa công trình.
Không cho phép thi công các công trình vĩnh cữu mà không có xin phép kỹ
sư. Bắt buộc phải gửi thông báo bằng văn bản đầy đủ đến người kỹ sư trong
48 giờ trước thời gian xây dựng mong đợi để cho kỹ sư sắp xếp lịch thời
gian kiểm định công trường nếu cần thiết. Lời đề nghị phải được chuẩn bị
thành 3 bản copy giống nhau và trình lên văn phòng kỹ sư. Không cho phép
gửi các đề nghị đến đội ngũ công trường.
17
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Nhà thầu phải xếp đặt đội ngũ y tá có tay nghề có mặt ở công trường suốt
thời gian thi công. Nhà thầu cũng phải xin hợp tác với bệnh viện địa phương
để cho những nhân công bị tai nạn nhận được cấp cứu y tế tốt nhất và
nhanh nhất bất kể ngày hay đêm. Sau khi đồng ý, nhà thầu phải gửi báo cáo
xin phê duyệt bằng văn bản đến kỹ sư.
Nhà thầu phải mua bảo hiểm theo sắc lệnh số 16/2005-NĐCP ngày 7/2/2005
của chính phủ về những hư hao rủi ro khi thi công và lắp đặt vật tư, thiết bị
(ngoại trừ các thiết bị cung cấp bởi chủ đầu tư), bảo hiểm tai nạn lao động,
bảo hiểm trách nhiệm cho bên thứ ba và bảo hiểm y tế. Nhà thầu phải trang
bị các dụng cụ an tòan lao động như: nón nhựa cứng, giày ống, găng tay…,
đặt các bảng hiệu cảnh báo ở khu vực đang thi công và cho lập trạm y tế
tạm thời ở công trường. Chi phí bảo hiểm sẽ tính vào chi phí sản xuất và nhà
thầu sẽ đưa vào giá bỏ thầu của chính họ. Ngọai trừ trường hợp bất khả
kháng của thiên tai hay hư hao mất mát do chủ đầu tư gây ra, thì nhà thầu
phải tự khôi phục và cẩn thận sửa chữa và vượt qua tất cả các hư hao mất
mát còn lại trong phạm vi quản lí của họ (sử dụng chi phí có cả bảo hiểm) để
đảm bảo việc bảo quản công trình. Nhà thầu phải cung cấp văn bản bảo
hiểm đến chủ đầu tư. Nếu nhà vẫn chưa mua bảo hiểm, thì chủ đầu tư có
quyền giữ lại số tiền thanh toán tương đương với giá trị bảo hiểm khi thanh

tóan với nhà thầu để yêu cầu ho mua bảo hiểm.
Biện pháp an tòan lao động cho nhân công và trang thiết bị của nhà thầu
phải được thông qua bởi kỹ sư trước khi bắt đầu mỗi hạng mục thi công.
Nhà thầu phải chứng nhận công trình xây dựng theo luật quy định hiện hành.
Thời hạn đảm bảo là 24 tháng kể từ ngày khi chủ đầu tư ký vào biên bản tiếp
nhận và biên bản kiểm sóat và đưa công trình vào họat động. Chi phí bảo
đảm công trình xây dựng là 5% so với giá cả hợp đồng. Nhà thầu phải trình
giấy bảo đảm chứng nhận hợp pháp trước khi tiếp nhận và kiểm sóat rồi chủ
đầu tư sẽ trả lại tiền đặt cọc việc tiến hành hợp đồng cho nhà thầu.
I.17. AN TOÀN CÔNG CỘNG VÀ BÊN THỨ BA
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về an tòan cho những người được phép vào
công trường. Tất cả công việc đào xới, máy móc và thiết bị gây nguy hiểm
cho mọi người phải được sửa chữa và có những cọc cảnh báo theo yêu cầu
18
Tiêu chuẩn kỹ thuật
của kỹ sư. Nhà thầu phải bố trí đầy đủ đội ngũ bảo vệ để đảm bảo an tòan
cho mọi người. Ngòai ra, họ cũng phải đảm bảo an tòan cho các tuyến
đường bộ hiện tại trừ phi có những tuyến đường thay thế đáp ứng yêu cầu
của kỹ sư.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm bất cứ hư hỏng nào xảy ra cho các vật tư
chủ yếu gần đấy suốt thời gian thi công. Nhà thầu phải trả tòan bộ chi phí
sửa chữa và thỏa mãn yêu cầu từ chủ đầu tư.
Nhà thầu phải áp dụng các phương pháp hợp lí như kỹ sư yêu cầu sự thiệt
hại và làm giảm mức ảnh hưởng môi trường tối thiểu cũng như điều kiện
kinh tế xã hội ở các khu vực lân cận và hướng dẫn về xây dựng và đảm bảo
cho nhân công làm việc tương tự.
Nhà thầu phải thành lập và duy trì các phương pháp kiểm sóat bụi và làm
giảm bất tiện gây ra bởi bụi trong suốt họat động của công trình xây dựng.
Ngòai ra, kỹ sư sẽ chỉ dẫn cho nhà thầu làm thế nào để kiểm sóat được tiếng
ồn, rung động và bụi trên đường ở khu vực công trường nơi nhà thầu bắt

đầu thi công.
Nhà thầu phải dùng vải bạt hay những phương tiện tương tự để che những
đồ linh linh của chính họ để làm giảm ảnh hưởng của bụi. Khu vực tập hợp
của các vật tư hạt mềm dễ dàng mang bụi đến thì cần che phủ và tưới nước
cho phù hợp.
Nhà thầu phải thiết kế, xây dựng và bảo quản mương rãnh, kênh đào, ống,
ống dẫn, thóat nước và những công trình bảo vệ khác, cần thiết để chặn
nước trên bề mặt và dưới đất tránh thấm vào những phần thi công khác
nhau.
Kiểm sóat điều khiển dòng chảy và sử dụng bơm để nước mưa và nước dơ
không ảnh hưởng đến công trình và khu vực lân cận.
Nhà thầu phải áp dụng các phương pháp cần thiết để ngăn chặn nước ô
nhiễm đổ ra từ chính địa điểm của họ vào dòng chảy hiện tại và hệ thống
thóat nước.
Trong suốt thời gian xây dựng hệ thống thóat nước, nhà thầu phải cung cấp
những vật tư mòn đã sử dụng do thời hạn thi công chảy vào sông, suối, cống
19
Tiêu chuẩn kỹ thuật
rãnh và hệ thống thóat nước.
Nhà thầu phải có những phương pháp để phòng và chặn cháy nổ để đảm
bảo an tòan trong suốt thời gian thi công như sau:

Trang bị bình khí CO
2

Trang bị các thiết bị phòng cháy ở công trường như: hồ chứa nước, thùng
dự trữ cát, bao bố, thang tre và móc sắt.
Tất cả những trang thiết bị này được tính vào chi phí của nhà thầu.
I.18. ĐƯỜNG TẠM THỜI VÀ ĐƯỜNG XÂY DỰNG
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm tòan bộ công trình và bảo quản những con

đường tạm thời, những đường có nhiệm vụ (trong điều kiện tốt) di chuyển và
vận chuyển thiết bị của nhà thầu cũng như những thiết bị khác ở công
trường. Những xây dựng tạm thời này phải được thi công và làm theo yêu
cầu của kỹ sư.
Những đường tạm thời phải đảm bảo dụng cụ và thiết bị xây dựng đều họat
động tốt.
Trước khi xây dựng những con đường tạm thời này, nhà thầu phải sắp xếp
xin được phê duyệt của kỹ sư và chủ đầu tư bao gồm việc thanh tóan nếu
được đói hỏi cho việc sử dụng đất với chính quyền địa phương hay với chủ
đất. Người kỹ sư sẽ duyệt căn cứ trên những đề nghị thỏa đáng của nhà
thầu về những hạng mục sau: dấu hiệu, đèn và chất lượng vận chuyển của
con đường tạm thời cùng với những kế hoạch bảo quản.
Nếu kỹ sư yêu cầu, nhà thầu phải trình bản vẽ chi tiết của con đường tạm
thời gồm: việc bố trí, mặt cắt, độ dốc, sàn đường, bảng hiệu, đèn và tuổi thọ
của các con đường tạm thời này.
Nhà thầu phải tổ chức để đảm bảo rằng việc giao thông và vận chuyển
không ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể của dự án.
I.19. KIỂM SOÁT GIAO THÔNG TẠM THỜI
Nhà thầu phải tiến hành đo đạc về điều kiện giao thông và nghiên cứu sự
quan trọng của việc bảo quản an toàn giao thông và tránh chậm trễ trong
vận chuyển. Nhà thầu phải hợp tác với các đơn vị thích hợp để xem xét việc
20
Tiêu chuẩn kỹ thuật
kiểm sóat giao thông. Tất cả những chi tiết của hợp tác này phải được duyệt
bởi kỹ sư.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm khám phá và thành lập những đòi hỏi về việc
kiểm sóat và an tòan giao thông và trình lên kỹ sư mẫu kế hoạch kiểm sóat
giao thông.
Trong suốt thời gian xây dựng bị hủy bỏ và sau khi hòan tất một công trình,
thì tất cả bảng hiệu thông báo sẽ bị gỡ bỏ ngoại trừ những bảng hiệu cần

thiết cho an tòan công cộng.
Các công việc ban đêm phải được thắp đèn bằng hệ thống ánh sang được
duyệt bởi kỹ sư. Hệ thống này phải được bố trí và kiểm sóat để ngăn chặn
việc chạm điện.
I.20. BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ XE CỘ GIAO THÔNG
Nhà thầu phải lưu ý đến thuận tiện và an tòan cho những cư dân sống dọc
theo con đường có thể bị ảnh hưởng suốt thời gian thi công. Hệ thống đèn
đường cần được bố trí lại nếu cần thiết để duy trì tiêu chuẩn chiếu sáng suốt
giờ thi công cho đến khi hệ thống chiếu sang mới đưa vào họat động.
Nhà thầu phải lưu ý riêng về hệ thống thóat nước tạm thời. Nếu cần thiết,
nhà thầu phải xây dựng hệ thống cống rãnh tạm thời để tránh ngập úng công
trình ở các khu vực cư dân lân cận.
I.21. LẤP ĐẤT MƯƠNG RÃNH
Sau khi hòan tất bất kỳ hạng mục nào của công trình, nhà thầu phải lấp ngay
lập tức các hố và rãnh không cần thiết cho xây dựng hay tiến hành một số
công việc xử lý hố rãnh theo yêu cầu của kỹ sư. Nhà thầu cũng cần phải làm
sạch rác và vật tư không cần thiết cho công trình. Toàn bộ chi phí phải do
nhà thầu chịu.
I.22. XỬ LÝ NƯỚC THẢI Ở CÔNG TRƯỜNG
Nhà thầu phải áp dụng phương pháp cần thiết cho nước thải đổ ra ngòai khu
vực thi công khi cần thiết theo hướng dẫn của kỹ sư để cung cấp các điều
kiện thuận tiện cho những công trình sau và bảo vệ những công trình xây
dựng vừa hòan thành.
21
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Trước khi thi công, nhà thầu phải tiến hành đo đạc chi tiết ở địa điểm các
dụng cụ hạ tầng cơ sở có thể bị ảnh hưởng do công trình thi công. Việc tìm
kiếm đo đạc phải đưa vào kế hoạch theo những yêu cầu của kỹ sư, và
những cọc đo đạc sẽ được giữ nguyên vẹn trong suốt thời gian hợp đồng.
Những nơi có những xây dựng tạm thời cũng như những xây dựng vĩnh cữu

trong phạm vi điều kiện cơ sở hạ tầng, nhà thầu phải tiến hành công trình
xây dựng bằng phương pháp thích hợp tuân theo phê duyệt của kỹ sư.
Nhà thầu phải cung cấp thiết bị bảo vệ và phương pháp ngăn chặn (không
cần trả thêm) để tránh những hư hại xảy ra cho các dụng cụ cơ sở hạ tầng
như việc đường ống nước trong thi công hay trong phục vụ, hệ thống thóat
nước, hệ thống dây cáp điện, các đường dây dẫn, hệ thống cáp điện thoại
và trụ điện.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm hư hại mà ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp
d8ến các thiết bị thuộc cơ sở hạ tầng.
Nhà thầu sẽ chịu chi phí xác định đúng vị trí của các thiết bị cơ sở hạ tầng và
bồ thường những mất mát gây ra bởi họ trong suốt quá trình thực hiện thi
công cho chủ đầu tư.
I.23. BẢO TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
Nhà thầu phải duy trì hệ thống thóat nước trong hay suốt quá trình thi công.
Công việc bảo quản gồm: làm sạch cống rãnh, các đường ống ở khu vực
cao và khu vực thấp trong đường kính 100m xung quanh khu vực xây dựng
theo yêu cầu của kỹ sư.
I.24. VIỆC ĐỆ TRÌNH
I.24.1. CÁC BẢN VẼ THI CÔNG CỦA NHÀ THẦU
Nhà thầu phải chuẩn bị tất cả các bản vẽ lắp ráp, chế tạo và gia công
khi cần thiết cho xây dựng các công trình hoặc khi đòi hỏi, cũng như
các tính toán có liên quan.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm kiểm tra toàn bộ kích thước và mặt
phẳng mà các công trình ghép nối và tiếp giáp các công trình hiện có
và tiến hành điều chỉnh cho hợp lý khi cần thiết và xin được phê
duyệt của kỹ sư để đạt được việc xây dựng các công trình thích hợp.
22
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Nhà thầu phải trình ba bản sao của mỗi bản vẽ cho kỹ sư để phê
duyệt, các tập tin AutoCAD (hay các tập tin tương tự) cho mỗi bản vẽ

cũng phải được trình lên cho người kỹ sư.
Việc chấp nhận và phê duyệt của người kỹ sư về các kế hoạch của
nhà thầu không phải làm bớt trách nhiệm của nhà thầu theo các điều
khoản trong hợp đồng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm việc hiệu
chỉnh các bản vẽ đã được phê duyệt sau đó nên xác nhận có lỗi và
sửa cho đúng, không cần chi phí của chủ đầu tư, bất cứ công trình
nào được khởi công và hoàn tất đều dựa vào các bản vẽ không vừa
ý hay không đúng của nhà thầu.
I.24.2. KẾ HOẠCH THÍ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA
Kế hoạch thí nghiệm và kiểm tra của nhà thầu phải tuân theo kế
hoạch đảm bảo chất lượng của nhà thầu cho tất cả các công trình ở
công trường hoặc những nơi khác tùy theo ngày giấy chứng nhận
hoàn thành theo các điều khoản trong hợp đồng. Một kế hoạch như
vậy chia làm 2 phần, gồm các hoạt động ngoài công trường riêng
biệt
I.24.3. BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Bản liệt kê các thiết bị xây dựng trên công trường phải được nộp cho
kỹ sư mỗi tháng và bản này cũng phải cấp đầy đủ chi tiết các hạng
mục thiết bị riêng biệt gồm cả ngày chở đến và ngày tháo dỡ khỏi
công trường trong suốt giai đoạn xảy ra sau bản liệt kê trước.
Một báo cáo hàng tuần về công trình tiến hàn trên và ngoài công
trường phải nộp cho kỹ sư. Nó mô tả các hoạt động đảm bảo cùng
với các kế hoạch khảo sát và tất cả các thông tin có liên quan khác
theo yêu cầu thường xuyên.
Nhà thầu phải nộp cho kỹ sư vào cuối tháng, một bản báo cáo về
tiến độ của các công trình trong suốt tháng và thể hiện tiến độ tích
lũy ngày thi công của các bộ phận quan trong của các công trình bao
gồm các hoạt động thi công bê-tông đúc sẵn và tình trạng của chúng
theo chương trình đã duyệt.
23

Tiêu chuẩn kỹ thuật
I.25. PHÒNG CHỐNG CHÁY
Nhà thầu phải đưa ra các cách phòng ngừa hợp lí để ngăn ngừa sự bộc
phát lửa trong công trình, các công trình tạm thời và trong các văn phòng,
nhà kho và các nơi và khu vực khác liên quan đến việc đó và nhất là lưu tâm
đến an toàn việc cất giữ các sản vật dầu hoả, sơn và những hàng hoá nguy
hiểm khác. Nhà thầu phải tuân theo tất cả các nguyên tắc và quy định và các
chỉ thị của Chính phủ hay cấp có thẩm quyền khác và phải cấp và bảo quản
theo trình tự và lúc nào cũng giữ sẵn và tất cả các nơi kết hợp công việc có
hiệu quả về phòng chống hoả hoạn cùng với nhân viên được đào tạo sử
dụng.
I.26. KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG
Để triển khai và tiến hành các biện pháp và dụng cụ kiểm sóat môi trường
một cách nhanh chóng, nhà thầu phải cung cấp sổ sách kiểm sóat môi
trường được báo cáo về hậu quả và biến cố và phải chỉ định người để đảm
trách việc kiểm định và báo cáo việc thực hiện các biện pháp kiểm sóat môi
trường.
Nhà thầu phải thường xuyên kiểm định công trường tuân theo những quy
định về kiểm sóat môi trường và khi phát hiện bất cứ những cái không tuân
theo thì phải báo cáo và bàn thảo với kỹ sư để có các biện pháp sửa chữa.
Những ảnh công trường xây dựng được chụp trước, trong suốt và sau khi
xây dựng phải được cung cấp trong văn phòng công trường và phải được sử
dụng để báo cáo và dẫn chứng tình trạng đang tiến hành của công trình
Nếu có phần nào của công trình hay sự cố được đánh giá ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường trong suốt bất cứ giai đoạn nào của công trình,
thì nhà thầu phải dừng công trình ngay lập tức và điều tra tình huống một
cách cụ thể nếu có thể và báo cáo cho kỹ sư. Trong trường hợp như vậy,
nhà thầu phải luôn luôn tuân theo chỉ dẫn của kỹ sư.
Khi được chỉ dẫn và chỉ định bởi cấp quản lý môi trường có liên quan, thì
nhà thầu phải chuẩn bị và tiến hành các biện pháp sửa chữa.

24
Tiêu chuẩn kỹ thuật
II. CÔNG TÁC TẠM
II.1. TỔNG QUÁT
Phần tiêu chí kỹ thuật này qui định vật liệu, thi công và nghiệm thu cho các
công tác tạm.
QUI PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN:

TCVN 4055 – 1985: Tổ chức thi công

TCVN 309 – 2004: Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu
cầu chung

TCXDVN 296 – 2004: Dàn giáo và yêu cầu về an toàn

TCVN 4086 – 1985: An toàn điện trong xây dựng

TCVN 3146: 1986: Hàn điện – Yêu cầu chung về an toàn

TCVN 3255 – 1986: An toàn nổ - Yêu cầu chung

TCVN 4244 – 1986: Qui phạm về kỹ thuật an toàn cho thiết bị thi công

TCVN 4431 – 1987: Lan can an toàn - Điều kiện kỹ thuật

TCVN 3254 – 1989: An toàn chung - Yêu cầu chung

TCVN 5038 – 1991: Qui phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
II.2. THI CÔNG
Trước khi bắt đầu thi công những công tác xây lắp chính, phải hoàn thành tốt

công tác chuẩn bị, bao gồm những biện pháp chuẩn bị về tổ chức, phối hợp
thi công, những công tác chuẩn bị bê trong và bên ngoài mặt bằng công
trường.
Trước khi quyết định những biện pháp chuẩn bị về tổ chức, phối hợp thi
công và các công tác chuẩn bị khác, phải nghiên cứu kỹ thiết kế kỹ thuật, dự
toán công trình đã được phê chuẩn và những điều kiện xây dựng cụ thể tại
địa phương. Đồng thời phải lập thiết kế, tổ chức xây dựng và thiết kế thi
công các công tác xây lắp.
Vị trí công trình tạm không được nằm trên vị trí công trình chính, không được
gây trở ngại cho việc xây dựng công trình chính và phải tính toán hiệu quả
kinh tế. Công trình tạm phải đảm bảo phục vụ trong tất cả các giai đoạn thi
25

×