Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Giáo án dạy thêm môn địa lý tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.8 KB, 129 trang )

Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
Ngày soạn : 24 / 08 / 2013
Ngày giảng: 28 / 08 / 2013

Tiết: 1 Bài: 1
Cộng đồng các dân tộc việt nam
I. Mục tiêu bài học:Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết đợc nớc ta có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Việt (Kinh) có dân số đông nhất,
chiếm khoảng 86.2 % dân số cả nớc.
- Thấy đợc mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá khác nhau, tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền
văn hoá Việt Nam; các dân tộc cùng nhau đoàn kết, xây dựng bảo vệ tổ quốc.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết giữa các dân tộc.
3. Thái độ:
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc.
II. Trọng tâm: Các dân tộc Việt Nam
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh.
- Học sinh: Biểu đồ gia tăng dân số địa phơng.
IV. hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1'
2. Kiểm tra bài cũ: ).(1
/
)
(Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh).
3. Bài mới: (36
/
)
Giới thiệu: ( 1
/


) Phần đầu SGK.
Bài mới: (35
/
)
T
G
Hoạt đông của Thầy Ghi bảng
15
/
20
/
Hoạt động 1:
B ớc 1:
GV: yêu cầu HS dựa vào hình 1.1 SGK kết
hợp vốn hiểu biết hãy nêu rõ:
- Nớc ta có bao nhiêu dân tộc ?
- Dân tộc nào có số dân đông nhất ?
I- Các dân tộc Việt Nam.
- Nớc ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt
(Kinh) đông nhất, chiếm 86.2 % dân số.
Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
1
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
Chiếm tỷ lệ bao nhiêu % dân số ?
- Đặc điểm nổi bật của một số dân
tộc ?
- Tại sao nói: các dân tộc đều có
quyền bình đẳng, đoàn kết cùng
nhau xây dựng và bảo vệ Tổ

Quốc ?
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
B ớc 1:
HS dựa vào Atlat địa lí Việt Nam (trang
12) SGK kết hợp vốn hiểu biết hãy cho
biết:
- Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ ở
địa hình nào ?
- Các dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở
miền địa hình nào ? Sự phân bố các
dân tộc ít ngời có gì khác nhau
giữa miền Bắc và miền Nam ?
- So với trớc cách mạng, sự phân bố
các dân tộc có gì thay đổi không ?
tại sao ?
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
thâm canh lúa nớc, là lực lợng lao động
đông đảo trong các ngành nông nghiệp,
công nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật.
- Mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng, thể
hiện trong trang phục, ngôn ngữ, phong
tục tập quán.
- Các dân tộc cùng nhau đoàn kết xây
dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
II- Sự phân bố các dân tộc.

1- Dân tộc Việt (Kinh)
Phân bố rộng khắp cả nớc, sống tập trung
hơn ở vùng đồng bằng, trung du và duyên
hải.
2- Các dân tộc ít ng ời
- Chiếm 13,8% dân số sống chủ yếu ở
miền núi và trung du. VD: Trung du miền
núi Bắc Bộ có khoảng 30 dân tộc c trú,
khu vực Trừờng Sơn Tây Nguyên có
trên 20 dân tộc
- Do chính sách phát triển kinh tế xã
hội của Đảng và Nhà nớc nên hiện nay sự
phân bố các dân tộc có nhiều thay đổi. -
4. Củng cố: (5
/
):
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1. Chọn ý đúng hoặc đúng nhất trong câu sau:
a. Dân tộc Việt có số dân đông nhất, chiếm tỷ lệ phần trăm dân số nớc ta là:
A- 75.5 % C- 85.2 %
B- 80.5 % D- 86.2 %
b. Địa bàn c trú của dân tộc ít ngời ở Việt Nam chủ yếu ở:
A- Đồng bằng, ven biển và trung du. C- Miền núi và cao nguyên.
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
2
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
B- Miền trung và cao nguyên. D- Tất cả các ý trên.
c. Hoạt động sản xuất của các dân tộc ít ngời ở Việt Nam là:
A- Trồng cây hoa màu.

B- Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc.
C- Sản xuất một số hàng thủ công.
D- Tất cả các ý trên.
2- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở n ớc ta ?
5 HDVN: (1
/
)
-Về nhà làm tiếp bài tập SGK.Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Ngày soạn : 24/ 08/ 2013
Ngày giảng: 31 / 08 / 2013
Tiết: 2 Bài: 2
dân số và gia tăng dân số
I. Mục tiêu bài học:
HS cần hiểu và nắm vững về:
1. Kiến thức:
- Nhớ số dân nớc ta trong thời điểm gần nhất.
- Hiểu và trình bày đợc tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết đặc điểm cơ cấu dân số và xu hớng thay đổi dân số của nớc ta,
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số.
3. Thái độ:
- ý thức đợc sự cần thiết phải có quy mô gia đình.
II.Trọng tâm bài học: Gia tăng dân số và cơ cấu theo độ tuổi
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
Học sinh: Tranh ảnh về một số hậu quả của g.tăng dân số tới mtrờng, chất lợng cuộc sống.
IV. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức:(1')
2. Kiểm tra bài cũ:( 6
/

)
- Nớc ta có bao nhiêu ngời dân? Tình hình gia tăng dân số và kết cấu dân số nớc ta có đặc
điểm gì ?
3. Bài mới: (32
/
)
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
3
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
Giới thiệu( 2
/
): Việt Nam là nớc đông dân có cơ cấu dân số trẻ hiện nay tỷ lệ gia tănng tự
nhiên có xu hớng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi. Nghiên cứu bài mới.
Bài mới(30
/
)
T
G
Hoạt đông của Thầy Ghi bảng
7
/
23
/
Hoạt động 1:
B ớc 1:
GV: yêu cầu HS dựa vào SGK kết hợp vốn hiểu
biết hãy nêu rõ:
- Nêu dân số của nớc ta vào năm 2003 ?
- Nớc ta đứng hàng thứ bao nhiêu về diện
tích và dân số trên thế giới ? điều đó nói lên

điều gì về dân số nớc ta ?
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
B ớc 1: GV giao nhiệm vụ:
Dựa vào H2.1- Biểu đồ gia tăng dân số của
nớc ta, tranh ảnh và vốn hiểu biết, chuẩn bị trả lời
theo các câu hỏi của mục II trong SGK.
B ớc 2:
HS làm việc độc lập.
B ớc 3:
- HS trình bày kết quả.
- GV chuẩn kiến thức.
* Tớch hợp: chấp hành tốt chinh sách Nhà nớc về
môI trờng, phát triển dân số có kế hoạch, kết hợp
sử bảo vệ môI trờng Nhu cầu sử dụng năng lợng
tăng cao dẫn đến tính bức xúc của việc sử dụng và
khai thác năng lợng
Hoạt động 3:
B ớc 1:
HS dựa vào bảng 2.1 làm tiếp câu hỏi trong
mục II SGK.
B ớc 2:
- HS trình bày kết quả.
I- Dân số .
- Năm 2003: 80.9 triệu ngời.
- Việt Nam là nớc đông dân
đứng thứ 14 và diện tích dứng
thứ 58 trên thế giới.

II- Gia tăng dân số .
- Do thành tựu của công tác dân
số nên dân số VN đang chuyển
sang giai đoạn có tỉ suất sinh t-
ơng đối thấp. Mỗi nam nớc ta
tăng thêm khoảng 1 triệu ngời.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
còn khác nhau giữa các vùng:
+Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao
hơn thành thị.
+ Vùng có tỷ lệ gia tăng tự
nhiên thấp nhất là Đồng bằng
sông Hồng, cao nhất là Tây
Nguyên, sau đó là Bâc Trung Bộ
và Duyên hải Nam Trung Bộ.
III- Cơ cấu dân số.
- Nớc ta có cơ cấu dân số trẻ và
đang thay đổi, nhóm tuổi 0 - -14
chiếm tỉ lệ cao, tỉ số giơi tính
mất cân đối,
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
4
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4:
B ớc 1: GV giao nhiệm vụ:
Dựa vào bảng số liệu H2.2 và vốn hiểu biết, cho
biết:
- Nớc ta có cơ cấu dân số thuộc loại nào
(già, trẻ) ? Cơ cấu dân số này có những

thuận lợi và khó khăn gì ?
- Nêu nhận xét về cơ cấu, sự thay đổi cơ cấu
dân số theo giới và nguyên nhân của nó ?
B ớc 2:
HS làm việc độc lập.
B ớc 3:
- HS trình bày kết quả.
GV chuẩn kiến thức.
- Dân số nớc ta tăng nhanh. Từ
cuối những năm 50 của thế kỷ
XX, nớc ta có hiện tợng bùng
nổ dân số
- Nhờ thực hiện tốt công tá kế
hoạch hoá gia đình nên tỷ lệ gia
tăng dân số tự nhiên đang có xu
hớng giảm.
- Tỷ số giới tính đang có sự thay
đổi.
- Tỷ số giới tính khác nhau giữa
các địa phơng.
4. Củng cố: ( 4
/
):
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1. Chọn ý đúng trong câu sau:
Dân số năm 2003 củanớc ta là:
A- 75.9 triệu ngời. C- 80.9 triệu ngời.
B- 80.5 triệu ngời. D- 81.9 triệu ngời.
2. Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nớc ta. Tại sao hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
nớc ta đã giảm nhng dân số vẫn tăng nhanh?

5. HDVN: ( 2
/
) -Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Ngày soạn : 01 / 09/ 2013
Ngày giảng: 04 / 09 /2013
Tiết: 3 Bài: 03
Phân bố dân c và các loại hình quần c
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
5
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
1. Kiên thức:
- Hiểu và trình bày đợc sự thay đổi mật độ dân số nớc ta gắn liền với sự gia tăng dân số , đặc
điểm phân bố dân c.
- Trình bày đợc đặc điểm các loại hình quần c và quá trình đô thị hoá ở Việt Nam.
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích bảng số liệu thống kê về dân c, đọc bản đồ phân bố dân c và đô thị VN.
3. Thái độ:
- ý thức đợc sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển kinh tế-xã hội, bảo vệ môi
trờng đang sống, chấp hành chính sách củaĐảng và pháp luật của nhà nớc về phân bố dân c.
II. Trọng tâm: Sự phân bố dân c
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt NamBản đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam.
Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và đô thị ở Việt Nam qua các thời kỳ.
Học sinh Tranh ảnh về nhà ở, sinh hoạt, sản xuất của một số hình thức quần c ở Việt Nam.
IV. hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5
/

)
Là một quốc gia đông dân, dân số tăng nhanh nên nớc ta có mật độ dân số cao. Sự phân bố
dân c, các hình thức quần c, cũng nh quá trình đô thị hoá ở nớc ta có đặc điểm gì ?
3. Bài mới(32
/
):
. Giới thiệu: (2
/
): Phần đầu SGK.
Bài mới(30
/
):
T
G
Hoạt đông của Thầy Ghi bảng
11
/
Hoạt động 1:
B ớc 1:
GV: yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê (phần phụ
lục) SGK. Kết hợp H3.1 hoặc Atlat địa lí Việt
Nam (tr 11) và vốn hiểu biết hãy:
- So sánh mật độ dân số của nớc ta với một
số quốc gia trong khu vực và thế giới, từ
đó rút ra kết luận về mật độ dân số của n-
ớc ta.
- Nêu nhận xết về sự phân bố dân c ở nớc
ta.
- Tìm các khu vực có mật độ dân số dới 100
I- Mật độ dân số và phân bố dân

c.
- Năm 2003: mật độ dân số là
246 ngời/Km
2
; thuộc loại cao trên
thế giới.
- Dân c nớc ta phân bố không
đồng đều: tập trung đông đúc ở
đồng bằng, ven biển và các đô thị;
tha thớt ở miền núi và cao nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở nông
thôn.
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
6
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
10
/
9
/
ngời/Km
2
, từ 101-500ngời/Km
2
, 501-1000
ngời/Km
2
và >1000ngời/Km
2
.
- Giải thích về sự phân bố dân c.

So sánh tỉ lệ dân c nông thôn và thành thị.
B ớc 2: GV y.cầu HS trả lời.GVchuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
B ớc 1: GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm:
Dựa vào H3.1 hoặc Atlat địa lí Việt Nam
(tr 11), kênh chữ mục II SGK, tranh ảnh và kết
hợp vốn hiểu biết:
a. Nêu đặ điểm của quần c nông thôn. (tên
gọi, HĐ kinh tế chính, cách bố trí không
gian nhà ở).
b. Trình bày những thay đổi của hình thức
quần c nông thôn trong quá trình công
nghiệp hoá đất nớc. Lờy ví dụ ở địa phơng
em ?
c. Trình bày đặc điểm quần c thành thị (mật
độ dân số, cách bố trí không gian nhà ở,
phơng tiện giao thông, hoạt động kinh tế)
d. Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô
thị ở nớc ta.
B ớc 2: HS trình bày kết quả.GV chuẩn kiếnthức.
Hoạt động 3:
B ớc 1:
HS dựa vào bảng 3.1kết hợp vốn hiểu biết, trình
bày đặc điểm đô thị hoá của Việt Nam theo dàn
ý: - Nguyên nhân.
- Quy mô, tỉ lệ dân đô thị.
- Tốc độ đô thị hoá Vấn đề tồn tại.
B ớc 2: HS trình bày kết quả GV chuẩn kiến
thức.
II- Các loại hình quần c.

1. Quần c nông thôn.
- Đặc điểm dân c ở cách xa nhau,
nhà ở và tên gọi điểm dân c có
khác nhau giữa các vùng miền,
dân tộc.
- Quần c nông thôn đang có nhiều
thay đổi cùng quá trình công
nghiệp hốa, hiện đại hoá đất nớc.
2. Quần c thành thị.
- Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình
ống khá phổ biến.
- Các đô thị tập trung ở đồng bằng
và ven biển.
III- đô thị hoá.
- Quá trình đô thị hoá gắn liền với
công nghiệp hoá.
- tốc độ ngày càng cao nhng trình
độ đô thị còn thấp.
- Quy mô đô thị: vừa và nhỏ.
4. Củng cố: ( 5
/
): GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Chọn ý đúng trong câu sau:
a. Dân c nớc ta tập trung ở đồng bằng, ven biển và các đô thị do:
C- Điều kiên tự nhiên thuận lợi. C- Đợc khai thác từ rát sớm
D- Giao trhông đi lại dễ dàng. D- Tất cả các ý trên.
b. Tính đa dạng của quần c nông thôn chủ yếu do:
A- Thiên nhiên mỗi miền khác nhau.
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
7

Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
B- Hoạt động kinh tế.
C- Cách thức tổ chức không gian nhà ở, nơi nghỉ, nơi làm việc.
D- Tất cả các ý trên.
5. HDVN: ( 2
/
): -Về nhà làm tiếp bài tập SGK Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Ngày soạn : 03 / 09/ 2013
Ngày giảng: 07 / 09 / 2013
Tiết: 4 Bài: 4
Lao động và việc làm, chất lợng cuộc sống
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm nguồn lao động và vấn đề sử dụng nguồn lao động ở nớc ta.
- Hiểu sơ lợc về chất lợng cuộc sống và việc cần thiết phải nâng cao chất lợng cuộc sống của
nhân dân.
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích bảng biểu đồ về lao dộng và chất lợng cuộc sống.
- Phân tích đợc mối quan hệ giữa dân số, lao động, việc làm và chaast lợng cuộc sống ở mức độ
đơn giản.
3.Thái độ:
- GD học sinh ý thức tích cực học tập phát triển kinh tế.
II.Trọng tâm:
- Nguồn lao động và sử dụng lao động
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Các biểu đồ: cơ cấu lực lợng lao động và sử dụng lao động.
- Học sinh : Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ và nâng cao chất lợng cuộc sống của nớc ta
IV. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4

/
)
.Với cơ cấu dân số trẻ nữ nhiều hơn nam có thuận lợi, khó khăn gì trong việc sử dụng lao
động? Chúng ta phải làm gì để nâng cao chất lợng cuộc sôngs, chất lợng nguồn LĐ?
3. Bài mới: (34
/
)
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
8
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
Giới thiệu: ( 2
/
). Phần đầu SGK.
Bài mới: (32
/
)
TG
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Hoạt động chính
14
/
9
/
9
/
Hoạt động 1:
B ớc 1:
- GV: Yêu cầu HS dựa vào H4.1, kênh chữ, kết hợp
vốn hiểu biết hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Nguồn lao động bao gồm những ngời trong độ
tuổi nào ?

- Nhận xét và giải thích cơ cấu lực lợng lao động
ở nớc ta ? Để nâng cao chất lợng lực lợng lao
động, ta cần phải có biện pháp gì ?
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
B ớc 1:
GV: yêu cầu HS dựa vào H4.2, kết hợp với
kiến thức đã học hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Nhận xét về tỉ lệ lao động giữa các ngành
kinh tế năm 1989 và 2003.
- Cho biết sự thay đổi cơ cấu lao động ở nớc ta.
Giải thích vì sao?
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
B ớc 1:
HS dựa vào kênh chữ SGK mục II, kết hợp vốn
hiểu biết:
- Cho biết tình trạng thiếu việc làm ở nớc ta
hiện nay biểu hịên nh thế nào ? Vì sao ?
- Đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề việc làm
ở Việt Nam và địa phơng em.
B ớc 2:
- HS trình bày kết quả.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3:
B ớc 1:
I- Nguồn lao động và sử dụng

lao động.
1. Nguồn lao động.
- Nớc ta có nguồn lao động dồi
dào, tăng nhanh nhng chất lợng
nguồn l;ao động cha cao, lực l-
ợng lao động tập trung chủ yếu
ở nông thôn.
2. Sử dụng nguồn lao động.
- Cơ cấu nguồn lao động của n-
ớca ta đang thay đỏi theo hớng
tích cực: lao động nông, lâm,
ng nghiệp giảm; lao động công
nghiệp, xây dựng và dịch vụ
tăng.
II- Vấn đề việc làm.
- Nớc ta có nhiều lao động thiếu
việc làm đặc biệt là ở nông thôn.
- Biệp pháp: Giảm tỉ lệ sinh, đẩy
mạnh phát triển kinh tế, đa dạng
hoá các ngành nghề, đâye mạnh
công tác hớng nghiệp, đào tạo
nghề
III- Chất lợng cuộc sống.
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
9
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
HS dựa vào kênh chữ mục III của bài, kết
hợp vốn hiểu biết chứng minh nhận định: chất lợng
cuộc sống của nhân dan ta đang đợc cải thiện.(y tế,
giáo dục, tuổi thọ TB, thu nhập GDP đầu ngời, nhà ở,

phúc lợi xã hội)
B ớc 2: HS trình bày kết quả.
GV chuẩn kiến thức.
Tích hợp: Chất lợng cuộc sống cha cao do môI tr-
ờng sống còn nhiều hạn chế. Cần bảo vệ môI tr-
ờng nơi đang sống và nơi công cộng
Chất lợng cuộc sống của nhân
dân ngày càng đợc cải thiện.
4. Củng cố: ( 4 ):
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1. Chọn ý đúng trong câu sau:
ý nào không thuộc mặt mạnh của nguồn lao động nớc ta ?
A. Lực lợng lao động dồi dào.
B. Ngời lao động có nhiêù kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ng nghiệp.
C. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
D. Tỉ lệ lao động đợc đào tạo nghề còn rất ít.
5. HDVN: ( 2
/
):
- Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
10
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
Ngày soạn : 07/ 09 8/2013
Ngày giảng: 11 / 09 /2013
Tiết: 5 Bài: 5
Thực hành:
phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:
- Biết đợc cách phân tích và so sánh tháp dân số.
- Thấy đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của dân số nớc ta là
ngày càng Già đi.
2. Kĩ năng:
- Thiết lập đợc mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và
phát triển kinh tế.
3.Thái độ:
- Có trách nhiệm với cộng đồng về quy mô gia đình hợp lý.
II. Trọng tâm:
- Phân tích biểu đồ.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 (phóng to)
Học sinh: T liệu tranh ảnh về vấn đề kế hoạch hoá gia đình ở Việt Nam cuối thế kỉ XX.
IV. hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4
/
) Chấm vở bài tập của 2 em.
3. Thực hành: (34')
3.1 Giới thiệu: ( 2
/
):
- GV nêu mục đích yêu cầu giờ thực hành
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
11
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
3.2 Thực hành: (32)
- GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành: hoàn thành 3 bài tập trong SGK.
- Cách thức tiến hành: cá nhân tự nghiên cứu sau đó trao đổi trong nhóm và báo cáo kết

quả thực hành.
T
G
Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng
14
/
9
/
9
/
Hoạt động 1:
GV: yêu cầu HS nhắc lại về cấu trúc một
tháp dân số:
- Trục ngang: tỉ lệ %.
- Trục đứng: độ tuổi.
- Các thanh ngang thể hiện dân số từng nhóm
tuổi.
- Phải, trái: giới tính.
B ớc 1:
HS dựa vào H 5.1 kết hợp kiến thức đã
học, hãy hoàn thành bài tập số 1.
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
B ớc 1:
Cá nhân thông qua kết quả chính xác
của bài tập1, kết hợp vvới kiến thức đã học tự
nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu dân
số theo độ tuổi của nớc ta từnăm 1989 đến năm

1999.
B ớc 2:
HS trong nhóm cùng trao đổi kết quả của
mình, kiểm tra lẫn nhau.
B ớc 3:
- Đai HS trình bày kết quả.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3:
B ớc 1:
HS dựa vào thực tế, kết hợp vốn hiểu
biết, đánh giá thuận lợi và khó khăn của cơ cấu
dân số theo độ tuổi và tự đề ra giải pháp khắc
phục khó khăn đó.
I- Bài tập số 1.
- Hình dạng: Đều có đáy rộng, đỉnh
nhọn, sờn dốc, nhng đáy ở tháp nhóm
0-4 tuổi của năm 1999 thu hẹp hơn
năm 1989.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi: Tuổi dới
và trong độ tuổi lao động đều cao song
độ tuổi dới tuổi lao động của năm
1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ tuổi lao
động và ngoài lao động năm 1999 cao
hơn năm 1989.
- Tỉ lệ phụ thuộc, cao, song năm 1999
nhỏ hơn năm 1989.
II- Bài tập số 2:
- Do thực hiện tốt kế hoạch hoá gia
đình và nâng cao chất lợng cuộc sống
nên ở nớc ta dân số có xu hớng Già

đi (tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ ngời già tăng
lên).
III- Bài tập số 3:
- Thuận lợi: Nguồn lao đọng dồi dào,
tăng nhanh.
- Khó khăn:
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
12
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
B ớc 2:
HS trong nhóm cùng trao đổi, bổ sung
cho nhau tìm ra kết quả đúng nhất.
B ớc 3:
- HS trình bày kết quả.
- GV chuẩn kiến thức.
-
+ Thiếu việc làm.
+ Chất lợng cuộc sống chậm cải thiện.
- Biện pháp: Giảm tỉ lệ sinh bằng cách
thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá
gia đình, nâng cao chất lợng cuộc
sống.
4. Đánh giá: ( 5
/
):
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Chọn ý đúng trong câu sau:
Cơ cấu dân số theo đọ tuổi của nớc ta đang có sự thay đổi theo hớng giảm tỉ lệ:
a, Trẻ em, tăng tỉ lệ ngời trong và ngời ngoài độ tuổi lao động.

b., Ngời trong độ tuổi lao động, tăng tỉ lệ trẻ em và ngời ngoài độ tuổi lao động.
c, Ngời ngoài độ tuổi lao động, tăng tỉ lệ trẻ em và ngời trong độ tuổi lao động.
5. HDVN: ( 2
/
):
-Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Ngày soạn : 11 / 09 / 2013
Ngày giảng: 14 / 09 / 2013
Tiết: 6 Bài: 6
Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày tóm tắt quá trình phát triển kinh tế nớc ta trong những thập kỷ gần đây.
- Hiểu và trình bày xu hớng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, những thành tựu, khó khăn và
thách thức trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của đất nớc.
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế.
- Nhận biết vị trí các vùng kinh tế nói chung và vùng kinh tế trọng điểm.
3.Thái độ:
- GD học sinh ý thức tích cực học tập.
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
13
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
II.Trọng tâm: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu, khó khăn và thách thức
trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của đất nớc.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam.
Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu GDP.
Học sinh: Tranh, ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế-xã hội của nớc ta trong quá

trình đổi mới.
IV. hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp với giảng bài mới).
3. Bài mới: (39)
Giới thiệu: (1) Phần đầu SGK


Bài mới: (38
/
):
TG
Hoạt đông của Thầy Ghi bảng
11
27
/
Hoạt động 1: B ớc 1:
GV: yêu cầu HS dựa vào SGK, trình bày tóm tắt quá
trình phát triển đất nớc trong thời kỳ đổi mới theo
các giai đoạn:
-1945:Thành lập nớc V Nam dân chủ cộng hoà
-Từ1945 đến1954: K chiến chống thực dân Pháp.
- Từ 1954 đến 1975:
+ Miền Bắc: Xây dựng XHCn, Chống chiến tranh
phá hoại của Mĩ, chio viên cho miền Nam.
+ Miền Nam: Chế độ của chính quyền Sài Gòn, nền
kinh tế phục vụ chiến tranh.
- Từ 1976 đến 1986: Cả nớc đi lên CNXH: Nền kinh
tế gặp nhiều khó khăn, bị khủng hoảng, sản xuất
đình trệ, lạc hậu.

B ớc2: GVyêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
B ớc 1:
HS dựa vào SGK kết hợp vốn hiểu biết hãy
hoàn thành các câu hỏi sau:
- Công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nớc bắt đầu từ
năm nào ? Nét đặc trng của công cuộc đổi mới nền
kinh tế là gì ?
- Sự chuyển dich cơ cấu kinh tế đợc thể hiện trên các
mặt nào ?
- Trình bày nội dung chuyển dich cơ cấu ngành, cơ
I- Nền kinh tế nớc ta trớc thời kỳ
đổi mới.
- Nền kinh tế nớc ta trải qua nhiều
giai đoạn phát triển.
- Sau thống nhất đất nớc: Kinh tế
gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng
kéo dài, sản xuất đình trệ, lạc hậu.
II- Nền kinh tế nớc ta trong thời
kỳ đổi mới.
1- Sự chuyển dich cơ cấu kinh tế.
- Nét đặc trng của Đổi mới kinh tế
là sự chuyển dich cơ cấu kinh tế.
- Biểu hiện:
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành:
Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm,
ng nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
14
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015

cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế.
- Trả lời các câu hỏi cuả mục II trong SGK.
B ớc 2:
- HS trình bày kết quả và chỉ bản đồ vị trí các
vùng kinh tế.trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2:
B ớc 1:
HS dựa vào SGK kết hợp vốn hiểu biết thực
tế, thảo luận theo gợi ý:
- Nêu những thành tựu trong công cuộc đổi
mối nền kinh tế nớc ta. Tác động tích cực
của công cuộc đổi mới đến cuộc sống ngời
dân.
- Theo em trong quá trình phát triển đất nớc,
chúng ta còn gặp những khó khăn nào? Lấy
ví dụ thực tế ở địa phơng.
B ớc 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Tích hợp: Môi trờng ô nhiễm là do khai thác tài
nguyên quá mức, không ủng hộ các hoạt động kinh
tế có hoạt động xấu đến mô trờng
Icông nghiệp xây dựng. Khu
vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nh-
ng còn nhiều biến động
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
hình thành các vùng chuyên canh
nông nghiệp, các vùng tập trung
công nghiệp, dịch vụ; các vùng

kinh tế.
+ Hình thành 3 vùng KT trọng
điểm là vkttđ Bắc Bộ, vkttđ miền
Trung, vkttđ phía Nam.
+ Chuyển dịch cơ cấu các thành
phần kinh tế: Phát triển kinh tế
nhiều thành phần.
2- Những thành tựu và thách thức.
- Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trởng tơng đối vững
chắc, các ngành đều phát triển.
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển theo
hớng công nghiệp hoá.
+ Nền kinh tế đang hội nhập khu
vực và thế giới.
- Khó khăn và thách thức:
+ Những vấn đề cần giải quyết:
Xoá đói giảm nghèo, cạn kiệt tài
nguyên, ô nhiễm môi trờng, việc
làm
+ Biến động cảu thị trờng thế giới,
các thách thức khi gia nhập AFTA,
WTO
4. Củng cố: (4
/
)
1. GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.1.
Sự chuyển dich cơ cấu kinh tế của nớc ta thể hiện qua các mặt nào?Trình bày nội dung của
chuyển dich cơ cấu kinh tế nớc ta ?
2- Xác định trên bản đồ cá vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nớc ta ?

thách thức trong công cuộc đổi mới nền kinh tế ?
5. HDVN: ( 1
/
):- Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
15
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
Ngày soạn: 15 / 09 / 2013
Ngày giảng: 18/ 09/ 2013 Tiết: 7 Bài: 07
Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển
và phân bố nông nghiệp
I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố
nông nghiệp ở nớc ta.
2. Kĩ năng:
- Phân tích đợc các ảnh hởng của các nhân tố đến sự hình thành nền nông nghiệp nhiệt đới đang
phát triển theo hớng thâm canh, chuyên môn hoá.
- Có kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên, phân tích mối liên hệ địa lí.
3.Thái độ: GD học simh ý thức học tập để phát triển nền nông nghiệp tiên tiến
II. trọng tâm: Nhân tố tự nhiên
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ khí hậu Việt Nam. Máy chiếu.
- Học sinh: Học bài cũ, đọc trớc bài mới.
IV. hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1)
2. Kiểm tra bài cũ:( 5)
- Trong thời kỳ đổi mới nền kinh tế nớc ta đã đạt đợc những thành tựu và còn những thách
thức gì?
3. Bài mới: (33)

Giới thiệu: 1 Phần đầu SGK
Bài mới: 32
TG
Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng
12
Hoạt động 1:
B ớc 1:
GV: yêu cầu HS dựa vào SGK, Atlat địa lí
Việt Nam kết hợp vốn hiểu biết của mình em hãy
hoà thanh bảng thống kê sau:
I- Các nhân tố tự nhiên.
1. Tài nguyên đất.
-Vai trò: Là tài nguyên quý giá, là
t liệu sản xuât không thhhể thay thế
đợc trong ngành nông nghiệp
- Đặc điểm: tài nguyên đất há đa
dạng gồm 2 nhóm đất là nhóm đất
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
16
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
10
10
/
- HS trình bày kết qủa
Các tài
nguyên
Đặc
điểm
Thuận
lợi

Khó
khăn
Biện
pháp
Đất
Khí hậu
Nớc
Sinh vật
Nh GV hớng dẫn ở bên.
Tích hợp: đất , nớc , khí hậu là tài nguyên quý
giá để phát triển nông nghiệp. Cần suer dụng hợp
lí tài nguyên, khong làm ô nhiễm, suy thoáI, các
ta
phù sa ở các đồng bằng và nhóm
đất feralit ở trung du miền núi
- Thuận lợi: Phát triển trồng lúa n-
ớc, cây CN ngắn ngày, cây CN lâu
năm, cây ăn quả
Khó khăn: Diện tích đất nông
nghiệp ngày càng bị thu hẹp, đất
xấu tăng nhanh,
- Biện pháp:
2. Tài nguyên khí hậu.
- Đặc điểm: tính chất nhiệt đới gió
mùa ẩm, nguồn nhiệt phong phú,
độ ẩm cao,
- Thuận lợi: cây trồng xanh tơi
quanh năm, sinh trởng nhanh, có
thể tròng nhiều vụ trong một năm.
Trồng đa dạng các loại cây từ nhiệt

đơí cho đến cận nhiệt và ôn đới.
- Khó khăn: Bão, gió ttây khô
nóng, sâu bệnh phát triển, sơng
muối, sơng giá, rét hại
Biện pháp:
3. Tài nnguyê nớc
- Vai trò: cung câp nớc cho sx NN,
lhông ccó nớc cây trồng sẽ chết
- Đ Đ: mạng lới ao hồ dày đặc,
nguồn nớc ngầm dồi dào
4.Tài nguyên sinh vật.
- Đặc điẻm:
-Thuận lợi:
- Biện pháp:
.
4. Củng cố: (5
/
): GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1- HS chọn ý đúng nhất trong câu sau:
a. Nớc ta có đủ điều kiện phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới theo hớng thâm canh,
chuyên môn hoá cao:
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
17
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
A- Có nhiều loại đất, chủ yếu là đất Feralit và đất phù sa.
B- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hoá đa dạng.
C- Nguồn tới phong phú.
D- Sinh vật phong phú thuần dỡng, tạo các giống cây trồng vật nuôi thích
hợp với từng địa phơng cho năng suất cao, chất lợng.
E- Tất cả các ý trên.

5. HDVN: ( 2
/
): -Về nhà làm tiếp bài tập SGK,.Học bài cũ, nghiên cứu bài mới
Ngày soạn: 18 / 09 / 2013
Ngày giảng: 21/ 09/ 2013 Tiết: 8 Bài: 07
Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển
và phân bố nông nghiệp
I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố
nông nghiệp ở nớc ta.
2. Kĩ năng:
- Phân tích đợc các ảnh hởng của các nhân tố đến sự hình thành nền nông nghiệp nhiệt đới đang
phát triển theo hớng thâm canh, chuyên môn hoá.
- Có kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên, phân tích mối liên hệ địa lí.
3.Thái độ: GD học simh ý thức học tập để phát triển nền nông nghiệp tiên tiến
II. trọng tâm: Nhân tố tự nhiên
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ khí hậu Việt Nam. Máy chiếu.
- Học sinh: Học bài cũ, đọc trớc bài mới.
IV. hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1)
2. Kiểm tra bài cũ:( 5)
- Nêu các nhân tố tự nhiên ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?
3. Bài mới: (32)
Giới thiệu: 1 Phần đầu SGK
Bài mới: 30
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
18
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015

TG
Hoạt đông của Thầy và trò Nội dung kiến thức
16
/

14
/

Hoạt động 1:
B ớc 1:
HS dựa vào kênh chữ mục II SGK, kết hợp vốn
hiểu biếtkiến thức của mình hãy thảo luận nhóm
- Nhóm 1: dân c và lao động nông thôn
- Nhóm 2: Cơ sở vật chất kĩ thuât
- Nhóm 3: Chính sách phát triển nông
nghiệp
- Nhóm 4: Thị trờng trong và ngoài nớc.
B ớc 2:
- HS trình bày kết quả.
- GV chuẩn kiến thức.
II- Các nhân tố kinh tế - xã hội.
1. Dân c và lao động nông thôn.
- Năm 2003: có khoảng 74% dân
số sống ở vùng nông thôn và
60%lao động làm việc trong các
ngành nông nghiệp
- Nông dân VN giàu kinh nghiệm
sx nông nghiệp,gắn bó với đất đai,
cần cù, yêu lao động, sáng tạo
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật.

- Ngày càng đợc hoàn thiện, công
nghiệp chế biến nông sản phát
triển,,
3. Chính sách phát triển nông
nghiệp.
- Là cơ sở để động viên nông dân
vơn lên làm giàu bằng sx nông
nghiệp gồm: phát triển kinh tế hộ
gia đình, kt trang trại, nông nghiêp
hớng ra xuất khẩu
4. Thị trờng trong và ngoài nớc.
- TT có vai trò quan trọng thúc đẩy
sx phát triển.
- Sức mua của TT trong nớc còn
hạn chế
- TT xuất khẩu có nhiều biến động
nhiều khi ảnh hởng xấu đến một số
loại cây trồng quan trọng
*Điều kiện kinh tế - xã hội là nhân
tố quyết định, tạo nên những thành
tựu to lớn trong nông nghiệp.
4. Củng cố: (5
/
): GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1- HS chọn ý đúng nhất trong câu sau:
b. Nớc ta có đủ điều kiện phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới theo hớng thâm canh,
chuyên môn hoá cao:
A- Có nhiều loại đất, chủ yếu là đất Feralit và đất phù sa.
B- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hoá đa dạng.
C- Nguồn tới phong phú.

GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
19
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
D- Sinh vật phong phú thuần dỡng, tạo các giống cây trồng vật nuôi thích
hợp với từng địa phơng cho năng suất cao, chất lợng.
E- Tất cả các ý trên.
b. Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hởng đến sự phát triển và phân
bố nông nghiệp ở chỗ:
A- Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản.
B- Thúc đẩy sự phát triển vùng chuyên canh.
C- Nâng cao năng suất, chất lợng cây trồng, vật nuôi.
D- Tất cả các ý trên.
2- Câu sau đúng hay sai ?Tại sao ?
Chính sách phát triểen nông nghiệp của nhà nớc là nhân tố quyết định làm cho nền nông
nghiệp nớc ta đạt những thành tựu to lớn, tiến bộ vợt bậc.
5. HDVN: ( 2
/
): -Về nhà làm tiếp bài tập SGK,.Học bài cũ, nghiên cứu bài mới
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
20
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
Ngày soạn: 22 / 09 / 2013
Ngày giảng: 25/ 09/ 2013
Tiết: 9 Bài: 8
sự phát triển và phân bố nông nghiệp
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc ặc điểm và phân bố một số cây trồng,vật nuôi chủ yếu và xu hớng phát triển
nông nghiệp hiện nay.

- Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp với sự thách thức các vùng sản xuất tập
chung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu hiện nay.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng phân tích bảng số liệu, biết đọc lợc đồ nông nghiệp việt nam.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3).
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập cho HS.
II. trọng tâm:
- Ngành trồng trọt.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Bản đồ nông nghiệp Việt nam.
Máy chiếu.
- Học sinh: Một số hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp.
IV. hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1
2. Kiểm tra bài cũ: 6
a- Nông nghiệp nớc ta gồm những ngành chính nào? Đặc điểm chính của mỗi ngành
hiện nay ?
b- Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hởng nh thế nào đến phát triển
và phân bố nông nghiệp ?
3.Bài mới: (32
/
):
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
21
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
Giới thiệu: (2
/
):
Nông nghiệp nớc ta có những bớc phát triển vững chắc ,trở thành ngành sản xuất hàng

hoá lớn .Năng xuất và sản lợng lơng thực liên tục tăng .Nhiều vùng chuyên canh cây
công nghiệp đang đợc mở rộmg chăn nuôi cũng tăng đáng kể.
Bài mới: (30
/
):
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
22
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
T
G
Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng
20
/

10
/

Hoạt động 1:
B ớc 1:
GV: Nông nghiệp nớc ta bao gồm những
ngành nào ?
GV: Dựa vào bảng 8.1 hãy cho nhận xét sự
thay đổi tỉ trọng cây lơng thực và cây công
nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành
trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì ?
- Cây lơng thực chính nào đợc trồng nhiều ở
nớc ta ?
- Dựa vào H8.2 hãy trình bày các thành tựu
chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì 1980-2002

- Em hãy nhận xét giải thích phân bố vùng
trồng lúa nớc của nớc ta ?
GV: Thông báo tình hình phát triển cây CN
hiện nay. Trong 7 vùng sinh thái nông
nghiệp. Những vùng nào phát triển cây CN
nhiều nhất ? Tại sao ?
Tích hợp: trồng cây công nghieepl phá thế
độc canh lúa là 1 trong nhũng biện pháp bảo
vệ môI trờng
- Trong những năm gần đây ở nớc ta đang
phát triển mạnh trồng cây ăn quả ?
- Dựa vào hiểu biết của mình em hãy cho biết
cây ăn qủa đợc trồng nhiều hơn ở miền nào ?
Tại sao ?
B ớc 2:
- HS phát biểu và chỉ bản đồ treo tờng.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
B ớc 1:
GV: Trong nông nghiệp nhành chăn nuôi
chiếm tỉ trọng nh thế nào ?
GV: Chăn nuôi trâu bò đợc tiến hành chủ yếu
ở đâu? mục đích chính là gì ?
- Chăn nuôi lợn phát triển chủ yếu ở đâu ? tại
sao ?
- Gia cầm đợc phát triển ở vùng nào ? Nêu sự
khác nhau trong chăn nuôi gia cầm ở hai
vùng Đồng bằng Sông Hồng và sông Cửu
Long. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự
khác nhau đó ?

B ớc 2: HS phát biểu và chỉ bản đồ treo tờng.
GV chuẩn kiến thức.
I. Ngành trồng trọt
- Ngành trồng trọt đang phát triển đa
dạng cây trồng
- Chuyển mạnh sang trồng cây hàng
hoá, làm nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến để xuất khẩu.
1. Cây lơng thực:
- Lúa là cây lơng thực chính.
- Các chỉ tiêu về sản xuất lúa năm
2002 đều tăng lên rõ rệt so với các
năm trớc.
- Lúa đợc trồng ở kháp nơi tập chung
chủ yếu ở hai đồng bằng sông hồng và
sông Cửu Long.
2. Cây công nghiệp:
- Cây CN phân bố hầu hết trên 7 vùng
sinh thái nông nghịêp cả nớc.
- Tập chung nhiều nhất ở Tây Nguyên
và Đông Nam Bộ.
3. Cây ăn quả:
- Nớc ta có nhiều tiềm năng về tự
nhiên để phát triển các loại cây ăn
quả.
- Do điều kiện tự nhiên nên miền nam
trồng đợc nhiều cây ăn quả có giá trị
cao Đông Nam Bộ và đồng bằng là
vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nớc.
II. Ngành chăn nuôi

- Chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong
nông nghiệp.
1. Chăn nuôi trâu bò:
Trâu bò chăn nuôi chủ yếu ở trung
du và miền núi chủ yếu lấy sức kéo
2. Chăn nuôi lợn:
Đợc nuôi tập trung ở hai vùng
đông bằng sông hồng và sông Cửu
Long là nơi trồng cây lơng thực và
đông dân
3. Chăn nuôi gia cầm:
Gia cầm phát triển nhanh ở vùng
đồng bằng.
23
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
4. Củng cố: (4
/
): GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
H
5. HDVN: ( 2
/
): - Học bài bài tập 2 SGK trang 33
Ngày soạn : 25 / 9 /2013
Ngày giảng: 28 / 09/ 2013 Tiết: 10. Bài: 09
sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
I. Mục tiêu bài học: HS cần hiểu và nắm vững về :
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày đợc vai trò của ngành lâm nghiệp trong công việc phát triển kinh tế-xã hội
và bảo vệ môi trờng, tình hình và phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản, xu hớng phát triển của ngành.

2. Kĩ năng:- Có kỹ năng đọc biểu đồ, bản đồ, vẽ biểu đồ đờng.
3.Thái độ:- ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ rừng và nguồn lợi thủy sản.
II. trọng tâm: Thuỷ sản
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Bản đồ kinh tế Việt Nam. Bản đồ lâm nghiệp thủy sản Việt Nam.
- Học sinh: Tranh ảnh, băng đĩa về hoạt động lâm nghiệp, thuỷ sản ở nớc ta.
IV. hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:(1')
2. Kiểm tra bài cũ: ).(5
/
)
- Hãy nêu thuận lợi và khó khăn của ngành nông nghiệp?
3. Bài mới: (32
/
)
Giới thiệu: (2
/
): Phần đầu SGK.
Bài mới :( 30
/
)
T
G
Hoạt đông của Thầy Ghi bảng
15
/

15
/


Hoạt động 1:
HĐ1.1: B ớc 1:
GV: yêu cầu HS dựa vào bảng 9.1 và H 9.2
(tr15) kết hợp kênh chữ mục 1.1 SGK và thực
tế để trả lời các câu hỏi sau:
- Độ che phủ rừng của nớc ta là bao nhiêu % ?
Tỉ lệ này cao hay thấp ? vì sao ?
- Nớc ta có các loại rừng nào ? Cơ cấu các loại
rừng ?
- Vai trò của từng loại rừng đối với việc phát
I- Ngành lâm nghiệp.
1- Tài nguyên rừng.
- Độ che phủ rừng: 35% (2000).
- Nớc ta có nhiều loại rừng, trong đó
rừng sản xuất chiếm tỉ trọng nhỏ nên
phải khai thác hợp lí.
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
24
Giáo án Địạ lí 9 Năm học 2014-2015
triển kinh tế- xã hội và bảo vệ môi trờng ở nớc
ta ?
B ớc 2: HS trả lời GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2.2:
B ớc 1:
HS dựa vào trang 15 Atlat địa lí Việt
Nam, bản đồ kinh tế, kết hợp vốn hiểu biết trả
lời các câu hỏi sau:
- Khai thác lâm sản tập trung chủ yếu ở đâu ?
Tên các trung tâm chế biến gỗ ?
- Trồng rừng đem lại lợi ích gì ? Tại sao lại

phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng ?
- Hớng phấn đấu của ngành lâm nghiệp.
B ớc 2:
- HS phát biểu và chỉ bản đồ treo tờng.
- GV chuẩn kiến thức.
Tích hợp: Rừng ở nhiều nơI bị can kiệt, tỉ lệ
che phủ rừng thấp, Ngày nay diện tích rừng đã
tăng nhờ đầu t trồng và bảo vệ rừng
Hoạt động 2:
HĐ 2.1: B ớc 1:
HS dựa vào H 9.2 hoặc trang 12 Atlat
địa lí Việt Nam, kết hợp kiến thức đã học:
- Đọc tên 4 ng trờng lớn ở nớc ta.
- Nêu những thuận lợi và khó khăn của ngành
thủy sản.
B ớc 2:
- HS phát biểu và chỉ bản đồ treo tờng.
- GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2.2:
B ớc 1:
HS dựa vào bảng 9.2, H 9.2 hoặc trang
15 Atlat địa lí Việt Nam, kết hợp kiến thức đã
học:
- Đọc tên các tỉnh có sản lợng khai thác thủy
sản nớc ta. Giải thích ?
2- Sự phát triển và phân bố ngành lâm
nghiệp
- Hằng năm khai thác 2,5 triệu m
2
gỗ

ở khu vực rừng sản xuất.
- Khai thác gỗ phải gắn liền với trồng
mới và bảo vệ rừng.
- Công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản
phát triển ở vùng nguyên liệu.
- Phấn đấu năm 2010 tỉ lệ che phủ
rừng là 45%.
II- Ngành thủy sản.
1- Nguồn lợi thủy sản.
- Thuận lợi:
+ Nguồn lợi về thủy sản: 4 ng trờng
lớn: Cà Mau, Kiên Giang, Ninh
Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng
Tàu, Hải Phòng Quảng Ninh,
Quần đảo Hoàng Sa Và Trờng Sa.
+ Nhiều diện tích mặt nớc để nuôi
trồng thủy sản.
- Khó khăn:
Hay bị thiên tai, vốn ít
2- Sự phát triển và phân bố ngành
thủy sản.
- Phát triển mạnh, trong đó sản lợng
khai thác chiếm tỉ trọng lớn.
- Phân bố chủ yếu ở duyên hải Nam
Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dãn đầu về khai thác: Kiên
GV: V Th Hng Trờng THCS Trung Kênh
25

×