Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ Phần Đầu Tư Sông Đà Việt Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.22 KB, 68 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT : Bảo hiểm y tế
CP : Cổ phần
CCDC: Công cụ dụng cụ
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
NVL: Nguyên vật liệu
PX : Phân xưởng
PXSX : Phân xưởng sản xuất
TSCĐ : Tài sản cố định
TK : Tài khoản
VT : Vật tư
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty Error: Reference
source not found
sơ đồ 1.2 : sơ đồ bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của công ty . . Error:
Reference source not found
Sơ đồ 1.3 . sơ đồ bộ máy kế toán công ty Error: Reference source not
found
Sơ đồ 1.4 :Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Error: Reference
source not found
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng chỉ tiêu thể hiện quy mô phát triển công ty qua các thời kỳ
Error: Reference source not found
Bảng 1.2 : Bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua các thời kỳ . . Error:
Reference source not found


Bảng 1.3 : Bảng phân tích tình hình tài chính của công ty qua các thời kỳ Error:
Reference source not found
Biểu số 01 : Bảng nhu cầu vật tư Error: Reference source not found
Biểu số 02 : Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Biểu số 03 : Sổ chi tiết TK 621 Error: Reference source not found
Biểu số 04 : Sổ nhật ký chung Error: Reference source not found
Biểu số 05 : Sổ cái TK 621 Error: Reference source not found
Biểu số 06 : Bảng phân bổ tiền lương Error: Reference source not found
Biểu số 07 : Sổ nhật ký chung Error: Reference source not found
Biểu số 08 : Sổ cái TK 622 Error: Reference source not found
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Biểu số 09 : Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ . . Error: Reference source not
found
Biểu số 10 : Sổ chi tiết TK 627 Error: Reference source not found
Biểu số 11 : Sổ cái TK 627 Error: Reference source not found
Biểu số 12 : Sổ tổng hợp TK 154 Error: Reference source not found
Biểu số 13 : Sổ cái TK 154 Error: Reference source not found
Biểu số 14 : Bảng tính chi phí sản xuất dở dang Error: Reference source not
found
Biểu số 15: Bảng tính giá thành sản phẩm Error: Reference source not found
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh khốc liệt đòi hỏi các doanh
nghiệp phải không ngừng cố gắng vươn lên để khẳng định mình. Các doanh
nghiệp phải tự nghiên cứu, tính toán và tổ chức sản xuất sao cho chi phí bỏ ra
thấp nhất mà lợi nhuận cao nhất trong những điều kiện cụ thể.
Dưới góc độ quản lý nói chung, quản lý kinh doanh riêng ở các doanh nghiệp
thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn được các

nhà kinh doanh quan tâm, xem xét, nghiên cứu vì chúng gắn liền với kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị
trường các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, cải tiến nâng cao năng suất lao
động đồng thời phải tập hợp đầy đủ, tính toán
chính xác chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm làm cơ sở tiến hành hạch toán kinh
doanh, xác định kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Thông tin do kế toán chi phí,
giá thành cung cấp giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết
sách quan trọng, những chiến lược sản xuất kinh doanh và hướng đi mới cho toàn
doanh nghiệp. Từ những nhận định trên các nhà quản trị nhận thấy việc tổ chức tốt
công tác kế toán, tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một yếu tố
không thể thiếu được đối với công tác tổ chức kế toán nói riêng và đối với công tác
quản lý nói chung ở bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào. Đây là vấn đề
có tính nguyên tắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh và liên quan đến sự tồn tại và
phát triển của một doanh nghiệp.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
1
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Sau một thời gian ngắn thực tập về công tác tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần
Đầu Tư Sông Đà Việt Đức em cũng đã hiểu sâu hơn về công tác kế toán. Vì là
lần đầu tiên em được tiếp cận thực tế nhưng được sự hướng dẫn của Cô giáo
PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI và nhân viên Phòng Kế Toán trong Công ty đã giúp
đỡ em. Do vậy trong quá trình thực tập tại Công ty em xin được nghiên cứu sâu
hơn về đề tài: "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở
Công ty Cổ phần Sông Đà Việt Đức".
Ngoài lời nói đầu và kết luận,cấu trúc chuyên đề được chia thành ba chương:
Chương 1: Khái quát chung về Công ty Cổ Phần Đầu Tư Sông Đà Việt Đức
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ở Công ty Cổ Phần Đầu Tư Sông Đà Việt Đức
Chương 3: Một số nhận xét và ý kiến đế xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Sông Đà Việt Đức
Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI đã hướng
dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ trong Công ty nói chung và cán bộ
phòng kế toán nói riêng của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Sông Việt Đức đã tạo
điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Trang
Đỗ Xuân Trang
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
2
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
CHƯƠNG 1 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
SÔNG ĐÀ VIỆT ĐỨC
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ VIỆT ĐỨC
Tên Công ty: Công ty Cổ Phần Đầu Tư Sông Đà Việt Đức
Tên tiếng anh : SONG DA – VIET DUC INVESTERMENT JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt : SONG DA VIET DUC.,JSC
Địa chỉ: 78 Bạch Đằng, Phường Thanh Lương , Quận Hai Bà Trưng, Thành Phố
Hà Nội.
Điện thoại: 043.9843 778 – 043.9843 779
Fax: 043.6330168
Mã số thuế: 0101437389
Người đại diện theo pháp luật : Ông NGUYỄN VĂN BẢY
Ngành nghề kinh doanh: sản xuất bê tông thương phẩm, kinh doanh bất động sản, kinh
doanh dịch vụ vận tải, dịch vụ lữ hành, mua bán máy móc vật liệu xây dựng…

Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần đầu tư Sông Đà - Việt Đức được thành lập theo quyết định số:
0103003529 ngày 12 tháng 01 năm 2004 . Đăng ký kinh doanh thay đổi lại lần
thứ 9 ngày 29 tháng 9 năm 2011 của sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội.
Công ty có hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại, đội ngũ kỹ sư và cán bộ kỹ
thuật được đào tạo cơ bản tại các trường Đại học danh tiếng trong và ngoài
nước.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, công ty đã đạt được không ít
những thành tựu quan trọng.
Sông Đà Việt Đức tự hào là một trong những nhà thầu cung cấp bê tông tươi
cho công trình Cầu Nhật Tân. Tham gia công trình biệt thự Hoành Sơn Hà Tĩnh,
dự án Đại Học Kinh Bắc…
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
3
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Với những cố gắng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã tạo được uy
tín trên thị trường, được tin tưởng nhận thầu các công trình lớn như:
- Chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng cải tạo khu Nghĩa Tân – Cầu Giấy – Hà
Nội
- Chủ đầu tư xây dựng xã hội hóa các chung cư tại Liễu Giai – Ba Đình và
Hoàng Ngọc Phách – Đống Đa
- Chủ đầu tư dự án Đắc Sở - Hoài Đức
- Nghiên cứu đầu tư các khu nhà ở và công cộng góp phần vào việc phát
triển hạ tầng nhà ở và môi trường tại Thành Phố Hà Nội và Thành Phố Hồ
Chí Minh
- ….
Có thể nói với sự nỗ lực không ngừng của tập thể cán bộ công nhân viên,
công ty CP Đầu Tư Sông Đà Việt Đức không ngừng phát triển, tạo được vị
thế trong trên thị trường trong nước, đặc biệt là với mặt hàng bê tông tươi
thương phẩm . . Sản phẩm của công ty đã được cấp giấy chứng nhận của Nhà

nước là hàng Việt Nam chất lượng cao ISO 9001-2008, được cấp giấy chứng
nhận kiểm định cho các trạm của công ty
Hiện tại công ty có 2 trạm trộn đặt tại cảng Hà Nội, số 78 Bạch Đằng- Thanh
Lương- Hai Bà Trưng ; 1 trạm trộn công suất lớn tại Phường Lĩnh Nam – Hoàng
Mai ; 3 trạm trộn với công suất 225m3/giờ, đặc biệt 1 trạm trộn công suất cao đặt
tại Km 8+200 Đại lộ Thăng Long; 1 trạm trộn tại Đông Anh ; 1 trạm tại chân cầu
Nhật Tân; 1 trạm tại Thành Phố Phủ Lý – Hà Nam; 1 trạm tại phố Nối Hưng
Yên. Đây là những địa điểm thuận lợi gần các công trình xây dựng đảm bảo
phục vụ tốt nhất yêu cầu khách hàng.
Đặc biệt, vào năm 2012 công ty đã khánh thành nhà máy sản xuất tấm bê tông
đúc sẵn (3D) – Bê tông dự ứng lực đặt tại xã Thanh Thủy – Huyện Thanh Liêm –
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
4
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Tỉnh Hà Nam. Đây là nhà máy bê tông đúc sẵn đầu tiên của Việt Nam, được đầu
tư dây chuyền công nghệ tiên tiến bậc nhất hiện nay của hẵng AVERMAN –
Đức
Công ty CP Sông Đà Việt Đức là một công ty có quy mô lớn. Theo báo cáo tài
chính của công ty tại thời điểm 31/12/2013 cơ cấu tài sản của công ty được bố trí
như sau:
Tổng tài sản: 1.830.093.557.136 đ
Vốn kinh doanh: 1.102.000.000.000 đ
Nguyên giá tài sản cố định: 1.902.415.628.913 đ
- Đã khấu hao: 791.416.058.287 đ
- Giá trị còn lại: 1.214.790.424.173 đ
Đầu tư tài chính dài hạn: 5.000.000.000 đ
Bảng 1.1: Bảng chỉ tiêu thể hiện quy mô phát triển công ty qua các thời kỳ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Vốn kinh doanh
( triệu đồng)

1.120.000 1.120.000 1.120.000
Lao động bình quân
( người)
530 550 570
Thu nhập bình
quân(VNĐ/người/tháng)
3.700.000 4.000.000 4.400.000
( nguồn phòng kế toán công ty CP Đầu Tư Sông Đà Việt Đức)
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CP ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ VIỆT ĐỨC
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty CP Đầu Tư Sông Đà Việt Đức
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
5
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Công ty CP Đầu Tư Sông Đà Việt Đức có hai chức năng chính là chức năng
sản xuất và chức năng kinh doanh. Công ty chuyên sản xuất bê tông tươi-
bê tông thương phẩm cung cấp cho các công trình xây dựng. Ngoài ra công
ty còn kinh doanh trên các lĩnh vực sau :
- Kinh doanh phụ gia sản xuất bê tông
- Các dự án đầu tư bất động sản
- Dịch vụ lữ hành
- Dịch vụ vận tải
- Mua bán máy móc vật liệu xây dựng
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP Đầu Tư
Sông Đà Việt Đức
- Công ty CP Đầu Tư Sông Đà Việt ĐỨc là công ty kết hợp hình thức sản
xuất, thương mại và dịch vụ
- Quy mô công ty tương đối lớn, thể hiện ở số vốn kinh doanh là hơn
1.000 tỷ đồng và số lao động tại công ty tính đến năm 2013 là 570 người
- Phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tương đối rộng, đặc

biệt là hoạt động sản xuất. Thể hiện ở việc công ty mở rộng nhiều trạm
trộn bê tông phục vụ nhu cầu khách hàng như : Trạm An Khánh, trạm
Bạch Đằng….
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty CP Đầu Tư Sông
Đà Việt Đức
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
6
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Sông Đà Việt Đức hoạt động sản xuất kinh doanh
trong nhiều lĩnh vực, nhưng lĩnh vực chính và chủ yếu của công ty là sản xuất bê
tông tươi – bê tông thương phẩm
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty

GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
7
Phễu cốt liệu
Đá 1 Đá 2 Cát
Xilo xi măng Nước Phụ gia
Xe skip
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Giải thích sơ đồ:
Sau khi nhận được các đơn hàng, công ty lên kế hoạch nguyên vật liệu phục vụ
cho các đơn hàng. Các nguyên vật liệu chính phục vụ cho việc sản xuất bê tông
là, đá, cát , xi măng, phụ gia, nước được trộn thành bê tông thương phẩm. Đầu
tiên đá, cát được đưa vào phễu cốt liệu để cân đong cho đúng tiêu chuẩn. Lần
lượt từ boongke xả đá 1, sau khi đủ khối lượng thì boongke đá 1 đóng lại, xả đến
boong ke đá 2 và sau cùng là cát. Vật liệu từ phễu cốt liệu được chuyển đến xe
skip. Xi măng từ các xilo xi măng được vận chuyển đến vít tải,và được cân cho
đúng tiêu chuẩn. Nước và phụ gia được đưa đến các bơm nước và bơm phụ gia,
sau đó được cân cho đúng tỷ lệ. Sau đó, cốt liệu từ xe skip cùng với xi măng,

nước và các phụ gia được đưa đến thùng trộn để hoàn thành sản phẩm. Sản phẩm
sau khi hoàn thành được xả vào các xe vận chuyển phục vụ khách hàng.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
8
Vít tải Bơm nước Bơm phụ gia
Cân xi măng Cân nước Cân phụ gia
Thùng trộn
Xe vận
chuyển
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Ngoài việc sản xuất bê tông tại các trạm của công ty, công ty còn có các xe bê
tông lưu động phục vụ cho các công trình đầu tư, và theo yêu cầu của khách
hàng
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ VIỆT ĐỨC
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty CP Đầu Tư Sông Đà Việt Đức
sơ đồ 1.2 : sơ đồ bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của công ty
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
9
chủ tịch HĐ QT
giám đốc
phó giám đốc
điều hành
phó giám đốc
kỹ thuât
Đội
KT-
thi
công
Phòn

g kế
toán
P.
KH_
VT
P.
Kinh tÕ
thÞ tr
êng
P. kỹ
thuật

khí
Đội
xe
công
trình
P.
KT –
thi
công
P. KH
thi
công
Tổ
cung
ứng
vật tư
Tổ
thống

kê vật

Kho
nhiên
liệu
Kho
vật tư
Tổ
giám
sát
công
trình
Đội
KT –
thi
công
Phòng
tổ chức
hành
chính
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty có mối quan hệ khăng khít với
nhau, bộ phận này liên quan đến bộ phận kia. đứng đầu công ty là chủ tịch hđqt
sau đó là giám đốc công ty, các phó giám đốc rồi đến các phòng ban chức năng
cuối cùng là các tổ đội sản xuất.
Các tổ đội làm việc dưới sự chỉ đạo của các phòng, ban chức năng đồng thời các
phòng ban chức năng lấy số liệu và kết quả sản xuất đưa lên giám đốc. giám đốc
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của chủ tịch HĐQT. tất cả các bộ phận phải có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau, thông qua từng bộ phận để có thể đánh giá được một
cách chính xác tình hình sản xuất cũng như hiệu quả kinh doanh của công ty.

Chức năng của từng bộ phận
- chủ tịch HĐQT : là người có trách nhiệm cao nhất, là người điều hành, quán
xuyến tất cả mọi hoạt động của các công ty con, và có những quyết định nhanh
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
10
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
nhậy, kịp thời, đúng đắn trong quản lý. Tại công ty chủ tịch HĐQT kiêm tổng
giám đốc công ty
- giám đốc: là người đại diện hợp pháp của công ty trước pháp luật và cơ quan
nhà nước. có trách nhiệm tạo điều kiện cho công nhân viên trong đơn vị có đầy
đủ quyền hạn làm chủ tập thể, phát huy tính tích cực, sáng tạo tham gia quản lý
đơn vị
- các phó giám đốc: là người trực tiếp chỉ đạo về nghiệp vụ cho các bộ phận, các
hoạt động trong phạm vi trách nhiệm của mình. tham mưu cho giám đốc công ty
những chủ trương, biện pháp tăng cường công tác quản lý kinh doanh và giải
quyết những vướng mắc, khó khăn của công ty theo quyền hạn và trách nhiệm
của mình
- phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ bố trí lao động ở các phòng ban, tổ
chức sản xuất sao cho việc sử dụng lao động đạt được hiệu qủa. thực hiện quy
chế của công ty về quản lý lao động, tiền lương, quy chế về kỹ thuật an toàn, bảo
hộ lao động. quản lý cơ sở vật chất làm việc của bộ máy quản lý công ty, quản lý
vệ sinh môi trường khu vực công ty.
- phòng kế toán: chịu trách nhiệm trước ban giám đốc công ty và cơ quan tài
chính cấp trên về công tác tài chính của công ty, theo dõi quá trình chi tiêu phục
vụ cho quá trình thi công công trình, lo vốn đảm bảo các hoạt động tổ chức bộ
máy kế toán và hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty và quản lý
vật tư tài sản, tiền vốn của công ty, tham gia các công tác quản lý.
- phòng kế hoạch vật tư: nhập, xuất và thống kê vật tư, quản lý chặt chẽ lượng
vật tư xuất ra và nhập về tránh tiêu hao, lãng phí.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG

11
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
- phòng kinh tế thị trường : chịu trách nhiệm việc tiêu thu sản phẩm,phát triển
thị trường
- phòng kỹ thuật cơ khí: lập phương án, tổ chức kiểm tra, sửa chữa máy móc
thiết bị trên các công trình đang thi công.
- đội xe ô tô, xe máy công trình: chịu trách nhiệm vận chuyển nguyên vật liệu
đến chân công trình, bảo quản và kiểm tra máy thường xuyên để sớm phát hiện
hỏng hóc có thể xảy ra, từ đó có kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng.
- phòng kế hoạch thi công: có nhiệm vụ lập dự toán và tiến độ thi công, tham
mưu với giám đốc về phương án thi công sao cho hợp lý, đảm bảo chất lượng
công trình. thường xuyên kiểm tra đôn đốc các tổ đội thực hiện tốt kế hoạch
được giao.
- phòng kỹ thuật thi công: triển khai, thực hiện các hạng mục công trình, lập
biện pháp thi công, tính toán số liệu sao cho phù hợp.
- đội KT – thi công : là đội ngũ nhân viên trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm
cung cấp cho khách hàng
- tổ giám sát công trình : là đội ngũ nhân viên thực hiện việc giám sát công
trình, đảm bảo quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm theo đúng quy trình, sản phẩm
sản xuất ra đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng và yêu cầu của khách
hàng .
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ VIỆT ĐỨC
Bảng 1.2 : bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua các thời kỳ
Đơn vị tính:VNĐ
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
12
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
( Nguồn phòng kế toán công ty CP Đầu Tư Sông Đà Việt Đức )
Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm qua cho thấy giá trị

sản xuất của công ty tăng đều đặn trong các năm một cách khá ổn định. Chính
nhờ đó mà tổng quỹ lương tăng lên một cách rõ rệt, đặc biệt là năm 2013. Công
ty đã thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước và lợi nhuận tăng đáng kể.
Bảng 1.3 : Bảng phân tích tình hình tài chính của công ty qua các thời kỳ
Đơn vị tính :VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Vốn kinh doanh 1.120.000.000.00
0
1.120.000.000.00
0
1.120.000.000.000
Doanh thu bán
hàng
1.578.502.780.79
1
1.539.701.700.80
3
1.579.919.194.207
Lợi nhuận kinh
doanh
80.970.014.557 104.726.391.328 114.261.827.820
Hệ số doanh thu
trên VKD
1,4 1,3 1,4
Hệ số lợi nhuận
trên VKD
0,07 0,09 0,1
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
TT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Tổng giá trị TS 1.218.591.622.657 1.723.097.909.046 1.830.093.557.136

2 Doanh thu thuần 1.578.502.780.791 1.539.701.700.803 1.579.919.194.207
3 Lợi nhuận từ
hoạt động KD
80.970.014.557 104.726.391.328 114.261.827.820
4 Lợi nhuận khác 3.543.904.571 2.876.044.032 2.397.569.184
5 LN trước thuế 84.513.919.128 107.602.435.360 116.659.397.004
6 LN sau thuế 72.504.316.048 86.207.697.127 92.160.923.633
13
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
( Nguồn phòng kế toán công ty CP Đầu Tư Sông Đà Việt Đức )
Qua bảng phân tích tình hình tài chính của công ty ta thấy, hệ số doanh thu trên
VKD và hệ số lợi nhuận trên VKD của công ty tăng dần qua các năm. Điều này
chứng tỏ công ty đã quản lý tốt chi phí, có chiến lược kinh doanh tốt làm tăng
doanh thu, lợi nhuận, tiết kiệm chi phí
1.5. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ SÔNG
ĐÀ VIỆT ĐỨC
Hình thức kế toán: Công ty CP Đầu Tư Sông Đà Việt Đức là một doanh
nghiệp có quy mô lớn với cơ cấu bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh gồm nhiều
bộ phận, đơn vị trực thuộc. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý và kinh doanh
đó doanh nghiệp đã chọn mô hình tổ chức hạch toán kế toán tập trung - phân tán.
Theo mô hình kế toán này công việc kế toán tại các bộ phận, đơn vị sẽ do kế
toán tại bộ phận, đơn vị đó đảm nhận việc hạch toán, đến một thời điểm nhất
định kế toán bộ phận sẽ tổng hợp lại và gửi về phòng Kế toán – Thông kê – Tài
chính của Công ty. Phòng kế toán trung tâm sẽ tổng hợp số liệu chung của toàn
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
14
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
công ty tiến hành lập các báo cáo tài chính định kỳ. Với mô hình này công tác kế
toán của Công ty sẽ gọn nhẹ hơn, thông tin kế toán được đảm bảo chính xác và
cung cấp một cách kịp thời cho các ban lãnh đạo quản lý hoạt động kinh doanh

của Công ty cũng như các chủ đầu tư và các công ty kiểm toán.
Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán của Công ty:
- Tổ chức công tác kế toán phải đúng với quy định của luật kế toán, phù
hợp với yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước.
- Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với chế độ, chính sách, văn bản
pháp quy về kế toán của Nhà nước ban hành.
- Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh, hoạt động quản lý, quy mô hoạt động, địa bàn hoạt động và yêu cầu quản
lý của Công ty.
- Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với trình độ chuyên môn của đội
ngũ cán bộ kế toán.
- Tổ chức công tác kế toán đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm hiệu quả cao.
Cơ cấu bộ máy kế toán
Phòng Kế toán - Thống kê – Tài chính hiện nay gồm có 33 người, trong đó
gồm 1 kế toán trưởng, 2 phó phòng và 30 nhân viên được chia thành 5 tổ. Chức
năng, nhiệm vụ cụ thể của lãnh đạo phòng và các bộ phận như sau:
Sơ đồ 1.3 . sơ đồ bộ máy kế toán công ty
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
15
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Phó phòng phụ trách
tổng hợp
Phó phòng phụ trách tiêu
thụ
Tổ
Tài
chính
Tổ
tổng
hợp và

tính giá
thành
Tổ kế
toán tiêu
thụ sản
phẩm
Tổ
kế
toán
nhà
ăn
Tổ
kế
toán
vật

Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Nhân viên thống kê các trạm
Kế toán trưởng: Phụ trách chung trực tiếp chỉ đạo công tác hạch toán kế
toán, hạch toán kinh tế nội bộ trong toàn công ty.
Phó phòng phụ trách tổng hợp: Có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng thực hiện
công tác tổng hợp chi phí tính giá thành sản phẩm, lập các báo cáo tài chính, báo
cáo quản trị.
Phó phòng phụ trách tiêu thụ: Có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng thực hiện
công tác tính giá bán sản phẩm, chi phí bán hàng, tổng hợp doanh thu
Tổ Tổng hợp: Gồm 9 người, trong đó có 1 kế toán thực hiện tập hợp chi
phí tính giá thành sản phẩm; 1 kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính, báo cáo
quản trị; 1 kế toán thanh toán xây dựng cơ bản nội bộ; 1 kế toán thanh toán chi
phí sửa chữa thiết bị; 1 kế toán theo dõi tài sản cố định; 2 kế toán thanh toán với
người bán; 2 kế toán làm công tác tính giá mua sắm vật tư, phụ tùng, thiết bị.

Tổ Tài chính: Gồm 7 người, với 1 kế toán thanh toán tiền mặt; 1 kế toán
ngân hàng; 1 kế toán thanh toán tiền lương và thu chi Quỹ khen thưởng, Quỹ
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
16
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
phúc lợi; 1 kế toán thanh toán tạm ứng, BHXH, BHYT; 1 kỹ sư công nghệ thông
tin theo dõi mạng kế toán, mạng quản lý vật tư; 2 thủ quỹ.
Tổ Vật tư: Gồm 6 người có nhiệm vụ theo dõi nhập, xuất, tồn kho nguyên
vật liệu trong toàn Công ty.
Tổ Tiêu thụ: Gồm 3 người, trong đó có 1 kế toán thực hiện việc tính giá
bán sản phẩm, cước vận tải bốc xếp và 2 kế toán theo dõi thanh toán với người
mua.
Tổ Kế toán nhà ăn: Gồm 5 người, trong đó có 1 kế toán tổng hợp ăn ca,
độc hại, tiếp khách và 4 kế toán theo dõi ăn ca tại 4 nhà ăn của Công ty.
Ngoài ra, còn có bộ phận nhân viên thống kê ở các chi nhánh và trung tâm
giao dịch tiêu thụ làm nhiệm vụ bán hàng và thu chi các khoản do Giám đốc
phân cấp quản lý.
1.6. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ
SÔNG ĐÀ VIỆT ĐỨC
1.6.1. Các chính sách kế toán chung
Hệ thống tài khoản kế toán; hệ thống báo cáo tài chính; các chứng từ kế toán
mà Công ty đang áp dụng là theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Niên độ kế toán ở công ty được tính theo năm dương lịch từ ngày 01 tháng
01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ).
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
17
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký chung, hạch toán trên phần mềm
MISA
Công ty tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
1.6.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
+ Chế độ chứng từ sử dụng : công ty sử dụng chế độ chứng từ theo Quyết
định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính.
+ Chứng từ sử dụng:
Chứng từ kế toán có vị trí rất đặc biệt trong việc cung cấp những thông tin đầu
vào cho công tác kế toán, nó là cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin biến đổi
thành thông tin kế toán. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán.
Thấy được tầm quan trọng của hệ thống chứng từ kế toán, Công ty đã thực hiện
tổ chức hệ thống chứng từ của mình theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký
chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày
31/5/2004 của Chính phủ.
Hiện nay, theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty được tổ chức như
sau:
Đối với phần hành Tiền tệ: Công ty sử dụng các loại chứng từ Phiếu thu
(Mẫu số 01-TT); Phiếu chi (Mẫu số 02-TT); Giấy đề nghị tạm ứng (MS 03-TT);
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
18
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Giấy thanh toán tiền tạm ứng (MS 04-TT); Bảng kê ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý
(MS 07-TT); Bảng kiểm kê quỹ (MS 08a-TT và MS 08b-TT).
Đối với Tài sản cố định: Sử dụng các chứng từ Biên bản giao nhận TSCĐ

(MS 01-TSCĐ); Biên bản thanh lý TSCĐ (MS 02-TSCĐ); Biên bản giao nhận
TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (MS 03-TSCĐ); Biên bản đánh giá lại TSCĐ
(MS 04-TSCĐ); Biên bản kiểm kê TSCĐ (MS 05- TSCĐ); Bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ (MS 06-TSCĐ); Thẻ TSCĐ.
Đối với Hàng tồn kho: Sử dụng các chứng từ Phiếu nhập kho (MS 01-
VT); Phiếu xuất kho (MS 02-VT); Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản
phẩm, hàng hoá (MS 03-VT); Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng
hoá (MS 05-VT); Thẻ kho.
Đối với Lao động tiền lương: Sử dụng các chứng từ Bảng chấm công (MS
01a-LĐTL); Bảng thanh toán tiền lương (MS 02-LĐTL); Bảng thanh toán tiền
thưởng (MS 03-LĐTL); Giấy đi đường (MS 04-LĐTL); Giấy chứng nhận nghỉ
việc hưởng BHXH; Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH; Biên bản
điều tra tai nạn lao động.
Đối với các nghiệp vụ Bán hàng: Sử dụng các chứng từ Hoá đơn GTGT (MS
01GTKT-3LL); Hoá đơn bán hàng thông thường (MS 02GTGT-3LL); Phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (MS 03 PXK-3LL); Phiếu xuất kho hàng gửi
đại lý (MS 04HDL-3LL); Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (MS 01-BH).
Tất cả các loại chứng từ Công ty sử dụng đều đúng với mẫu của Bộ Tài
chính quy định. Đặc biệt đối với Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu nhập kho, Phiếu
xuất kho Công ty đã thiết kế đúng với mẫu của Bộ Tài chính và đã đưa vào phần
mềm kế toán và phần mềm quản lý vật tư và được in trên máy tính để sử dụng.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
19
Báo cáo thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Mặt khác, để đáp ứng cho nhu cầu quản lý các thông tin kế toán đầu vào
được chặt chẽ hơn Công ty đã tự thiết kế một số chứng từ như: Bảng chia lương
theo sản phẩm; Giấy đề nghị thanh toán tiền mặt; Giấy đề nghị chuyển tiền, đặc
biệt là hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Công ty đã
đăng ký và được Tổng cục thuế chấp nhận cho tự đặt in (hoá đơn đặc thù) trên cơ
sở mẫu qui định của Bộ Tài chính.

Giấy đề nghị thanh toán tiền mặt mà Công ty tự thiết kế so với của Bộ có
điểm khác nhau ở chỗ: Giấy đề nghị thanh toán tiền mặt của Bộ là do người đề
nghị thanh toán tự viết, còn Giấy đề nghị thanh toán tiền mặt của Công ty là do
kế toán thanh toán kiểm tra chứng từ và viết.
Giấy đề nghị chuyển tiền là của Công ty thiết kế, Bộ Tài chính không ban
hành mẫu chứng từ này, Giấy đề nghị chuyển tiền do kế toán thanh toán kiểm tra
và viết nhằm thực hiện việc thanh toán qua ngân hàng.
Quá trình luân chuyển chứng từ gồm 3 khâu:
- Kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp chứng từ
- Sử dụng chứng từ để ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Bảo quản và lưu trữ chứng từ: cuối kỳ báo cáo năm thì chứng từ được đóng
thành quyển và lưu trữ bảo đảm an toàn
1.6.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán cấp 1 được áp dụng thống nhất theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC.
Hiện nay, Công ty đang sử dụng khoảng 38 tài khoản trong bảng và 2 tài khoản
ngoài bảng là tài khoản 009 – Nguồn vốn khấu hao cơ bản và tài khoản 004 - Nợ
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH: ĐỖ XUÂN TRANG
20
Bỏo cỏo thc tp chuyờn ngnh Trng i Hc Kinh T Quục Dõn
phi thu khú ũi. Ngoi ra ỏp ng nhu cu hch toỏn k toỏn cỏc nghip v
kinh t mang tớnh c thự ca Cụng ty, da trờn cỏc ti khon cp 1 v cp 2
Cụng ty cú m thờm cỏc ti khon cp 3, cp 4 v cp 5. Chng hn nh:
TK 112 - Tin gi ngõn hng
TK 1121 - Tin VN gi ngõn hng
TK 11211 - Tin gi ngõn hng ti Cụng ty
TK 112111 - Tin gi ngõn hng Cụng Thng
TK 112112 - Tin gi ngõn hng u T
TK 511 : Doanh thu bỏn hng
TK 5111 : doanh thu bỏn hng bờ tụng ti

TK 51111 : doanh thu bỏn hng bờ tụng ti Mỏc 100
TK 51112 : Doanh thu bỏn hng bờ tụng ti Mỏc 150 .
TK 632 : giỏ vn hng bỏn
TK 6321 :Giỏ vn bờ tụng ti Mỏc 100
TK 6322 : Giỏ vn bờ tụng ti Mỏc 150
1.6.4. T chc vn dng h thng s sỏch k toỏn
Hin ti cụng ty ang ỏp dng hỡnh thc ghi s theo phng phỏp nht ký chung
S 1.4 :S ghi s theo hỡnh thc nht ký chung
GVHD:PGS.TS NGUYN TH LI SVTH: XUN TRANG
21
Chứng từ gốc
Nhập dữ liệu
vào máy
Nhật ký chung
Sổ chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo TC

×