Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Thực trạng công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại công ty CPSX XNK Hồng Minh B.A.B.Y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.15 KB, 79 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CPSX & XNK : Cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu
CH : Cửa hàng
GĐ : Giám đốc
N-X-T : Nhập – xuất – tồn
NVL : Nguyên vật liệu
PX : Phân xưởng
PX : Phiếu xuất
PN : Phiếu nhập
SX : Sản xuất
TK : Tài khoản
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Error:
Reference source not found
Sơ đồ 1.2 : quy trình sản xuất sản phẩm của công ty Error: Reference
source not found
sơ đồ 1.3 : sơ đồ bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của công ty . . Error:
Reference source not found
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty CPSX & XNK Hồng
Minh B.A.B.Y Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.5:Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ kế toán NVL theo phương pháp ghi thẻ song
so ng………………………………………………………………………32
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Bảng chỉ tiêu thể hiện quy mô phát triển công ty qua các thời
kỳ………………………………………………………………………………….5


Bảng 1.2 : Bảng chỉ tiêu thể hiện doanh thu bán hàng của từng loại mặt
hàng của công ty qua các thời kỳ Error: Reference source not found
Bảng 1.3 : Bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua các thời
kỳ…………………………………………………………………….………… 13
Biểu số 2.1 : Hóa đơn GTGT bên bán Error: Reference source not found
Biểu số 2.2: Biên bản kiểm nghiệm vật tư Error: Reference source not
found
Biểu số 2.3 : phiếu nhập kho Error: Reference source not found
Biểu số 2.4 : phiếu nhập kho Error: Reference source not found
Biểu số 2.5 : phiếu lĩnh vật tư Error: Reference source not found
Biểu số 2.6 : Lệnh xuất kho Error: Reference source not found
Biểu số 2.7 : Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Biểu số 2.8 : Thẻ kho 43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân
Biểu số 2.9 : phiếu giao nhận chứng từ . . Error: Reference source not found
Biểu số 2.10 : Sổ chi tiết vật tư Error: Reference source not found
Biểu số 2.11 : B ảng tổng hợp nhâp- xuất tồn Error: Reference source not
found
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết thanh toán với người bán Error: Reference source
not found
Biểu số 2.13 : sổ nhật ký chung Error: Reference source not found
Biểu số 2.14 : Sổ cái tài khoản Error: Reference source not found
Biểu số 2.15 : Báo cáo kiểm kê Error: Reference source not found
Biểu số 3.1 : Bảng kê dự phòng giảm giá nguyên vật liệu . Error: Reference
source not found
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

LỜI NÓI ĐẦU
Từ thực tiễn nền kinh tế thị trường, trước việc đổi mới quản lý
kinh tế, việc lập định mức đúng đắn nhu cầu sử dụng nguyên

vật liệu cho sản xuất, giảm mức tiêu hao vật liệu, duy trì và bảo
quản tốt các loại vật tư là việc làm quan trọng không chỉ đối với các doanh
nghiệp sản xuất nói chung mà còn đối với Công ty CPSX & XNK HỒNG
MINH B.A.B.Y nói riêng. Vì vậy, việc tăng cường cải tiến công tác quản lý vật
tư phải đi liền với việc cải tiến và hoàn thiện công tác hạch toán với việc tăng
cường hiệu quả của nền kinh tế thị trường đã và đang mang lại những cơ hội
và thách thức lớn cho các doanh nghiệp, đồng thời mang lại những lợi ích cho
người tiêu dùng, đó là sản phẩm đẹp, mẫu mã đẹp, chất lượng cao, giá thành
phù hợp. Với nhiều loại hình sản xuất và với nhiều hình thức sở hữu, các
doanh nghiệp muốn tồn tại được thì phải tìm phương hướng sản xuất kinh
doanh phù hợp để sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được và đáp ứng nhu
cầu thị trường. Chính vì vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh. Để làm được điều đó
thì các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau, trong đó
hạch toán đóng vai trò rất quan trọng để quản lý hoạt động kinh doanh sản
xuất, kiểm tra, giám sát dụng tài sản nhằm đảm bảo sản xuất được tiến hành
liên tục, quản lí và sử dụng một cách tốt nhất các yếu tố chi phí để đạt được
hiệu quả trong sản xuất kinh doanh đồng thời phục vụ cho các nhà quản lý
kinh tế, từ đó đưa ra các kế hoạch, dự án và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch,
quyết định nên sản xuất sản phẩm gì, bằng nguyên vật liệu nào? mua ở đâu
và xác định hiệu quả kinh tế của từng thời kỳ. Vì vậy các doanh nghiệp

GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

cần xây dựng quy trình hạch toán một cách khoa học, hợp lý, trong đó hạch
toán nguyên vật liệu là rất quan trọng.
Trong mấy năm gần đây, hạch toán nguyên vật liệu ở các doanh nghiệp sản

xuất kinh doanh đã có những bước tiến rõ rệt. Tuy nhiên do trình độ quản lý và
phát triển sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế thể hiện ở nhiều mặt, nhất là
chế độ kế toán tài chính chưa phù hợp với quy mô và đặc điểm sản xuất của
đơn vị.
Cũng giống như các doanh nghiệp khác để hoà nhập với nền kinh tế thị
trường, Công ty CPSX & XNK HỒNG MINH B.A.B.Y luôn chú trọng công
tác hạch toán sử dụng nguyên vật liệu cho phù hợp và coi đó như một công cụ
quản lý không thể thiếu được để quản lý vật tư nói riêng và quản lý sản xuất nói
chung.Để sử dụng có hiệu quả các loại tài sản thì hạch toán và quản lý nguyên
vật liệu đóng vai trò hết sức quan trọng.
Với ý nghĩa như vậy của nguyên vật liệu đối với các doanh nghiệp sản
xuất, và qua một thời gian thực tập tìm hiểu công tác hạch toán kế toán tại Công
ty CPSX & XNK HỒNG MINH B.A.B.Y, em đã nghiên cứu đề tài "Thực
trạng công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại Công ty CPSX & XNK
HỒNG MINH B.A.B.Y" làm chuyên đề thực tập cuối khoá.
Cấu trúc chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Khái quát chung về công ty CPSX & XNK HỒNG MINH
B.A.B.Y
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại
công ty CPSX & XNK HỒNG MINH B.A.B.Y
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

Phần III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán
kế toán nguyên vật liệu tại công ty CPSX & XNK HỒNG
MINH B.A.B.Y
Do thời gian và trình độ có hạn nên chuyên đề thực tập không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô

giáo,các cán bộ nghiệp vụ ở Công ty và các bạn quan tâm tới đề tài để chuyên đề
thực tập được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI, các thầy
cô trong khoa kế toán và các cán bộ nghiệp vụ của Công ty CPSX & XNK
HỒNG MINH B.A.B.Y đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2014
Sinh viên thực hiện:
Thanh
Chu Hồng Thanh
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

PHẦN I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CPSX & XNK HỒNG
MINH B.A.B.Y
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CPSX &
XNK HỒNG MINH B.A.B.Y
Tên Công ty: Công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y
Địa chỉ: P102BC2 TT Thành Công, phường Thành Công, quận Ba Đình, thành
phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.37724676
Fax: 04. 37724763
Mã số thuế: 0103001439
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, may mặc đồ trẻ em, nhập khẩu sữa, bột, bỉm.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Từ năm 2000 Công ty hoạt động kinh doanh theo mô hình hộ gia đình
kinh doanh cá thể, đến năm tháng 10 năm 2008 Công ty thành lập Công ty theo
tên là: Công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y, trụ sở tại P102BC2 TT
Thành Công, phường Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Theo Điều

24 Luật DN 2005, Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
0103027550 ngày 29/10/2008 tại Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội, với số vốn điều lệ
là 8.000.000.000 VNĐ
- Công ty giao dịch thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng qua tài khoản của ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, phòng giao dịch Thăng
Long, trụ sở tại tầng 5-60A Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
- Số tài khoản:020686886868.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

Tuy thành lập được chưa lâu nhưng hiện tại công ty tạo vị trí quan trọng trên thị
trường Hà Nội cũng như kênh phân phối và cung ứng hàng hóa cho toàn thị
trường Miền Bắc, Miền Trung.
Bảng 1.1: Bảng chỉ tiêu thể hiện quy mô phát triển công ty qua các thời kỳ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Vốn kinh doanh
( VNĐ)
10. 032.166.479 11.
857.356.987
13.257.465.697
Lao động bình quân
( người)
175 175 190
Thu nhập bình
quân(VNĐ/người/tháng)
2.600.000 2.700.000 2.800.000
( nguồn phòng kế toán công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y)
Bảng 1.2 : Bảng chỉ tiêu thể hiện doanh thu bán hàng của từng loại mặt hàng

của công ty qua các thời kỳ
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

Đơn vị tính : VNĐ
Tên mặt hàng Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Sữa Abbott 12.086.651.009 10.335.478.227 10.785.230.527
Sữa nhập khẩu 5.637.320.875 9.843.568.901 9.985.673.425
Bỉm Bobby 7.626.583.340 8.662.367.911 9.025.355.634
Bỉm Huggies 8.576.842.355 7.549.023.155 7.856.328.610
Bột Topfer 5.698.473.102 6.774.445.708 6.586.379.215
Bột Hipp 4.264.370.064 1.005.640.010 3.248.527.766
Quần áo trẻ em
Bamina
7.439.056.446
19.003.226.819
18.423.639.733
Quần áo trẻ em
Bossini
5.912.115.512
8.878.170.799
9.630.737.650
Tổng doanh thu 57.241.412.703 72.051.921.530 75.541.872.560
( Nguồn phòng kế toán công ty CPSX& XNK Hồng Minh B.A.B.Y
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CP SX & XNK HỒNG MINH B.A.B.Y
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y
Công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y có hai chức năng sản xuất và kinh

doanh các mặt hàng cho trẻ em như sữa, bột, bỉm, quần áo. Trong đó chức năng
nhập khẩu kinh doanh các mặt hàng cho trẻ em là chức năng chính.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

Ngành nghề kinh doanh của công ty gồm
- Sản xuất và nhập khẩu đồ may mặc trẻ em
- Nhập khẩu, bán các loại sữa, bột, bỉm cho trẻ em
Các sản phẩm chủ yếu của công ty :
- sữa Abbot
- sữa nhập khẩu
- Bỉm Bobby
- Bỉm Huggies
- Bột Topfer
- Bột Hipp
- Quần áo trẻ em Bamina
- Quần áo trẻ em Bossini
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CPSX & XNK
Hồng Minh B.A.B.Y
Công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y là công ty thương mại kiêm sản
xuất, công ty nhập khẩu các loại sản phẩm cho trẻ em như quần áo trẻ em, sữa
bột, bỉm . Ngoài ra công ty còn sản xuất các loại quần áo cho trẻ em theo đơn đặt
hàng
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân


Hình thức bán chủ yếu là bán buôn qua kho cho các đại lý, công ty và nhà phân
phối tại các tỉnh trong cả nước
1.2.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty CPSX & XNK Hồng Minh
B.A.B.Y
Công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y là công ty nhập khẩu các sản phẩm
cho trẻ em để phân phối cho thị trường trong nước,đồng thời công ty sản xuất
các sản phẩm quần áo cho trẻ em để cung ứng cho thị trường. Vì thế cho nên
công ty tổ chức hoạt động theo 3 bộ phận chính
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Sơ đồ 1.2 : quy trình sản xuất sản phẩm của công ty
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
Công ty CPSX &
XNK Hồng Minh
B.A.B.Y
M
nh B.A.B.Y
Chung
Phòng kinh doanh
Phòng tài chính kế
toán
Phòng sản xuất sản
phẩm
Các nhà phân phối
sản phẩm
8
Nguyên
vật liệu
(vải…)
Cắt

- trải vải
- cắt pha
- cắt gọt
- đánh số
May
- may tay
- may cổ….
Ghép thành sản
phẩm
Thêu,
giặt,
mài
Nhập kho
thành phẩm
Đóng gói,
Đóng kiện
Là, hoàn thiện sản
phẩm
Vật liệu phụ
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

Giải thích sơ đồ: Từ các NVL ban đầu ( chủ yếu là các loại vải ), được đưa đến
nhà cắt của công ty. Tại đây vải được trải, đánh dấu, cắt pha cắt gọt theo các bộ
phận của sản phẩm mẫu. Vải sau khi cắt sẽ được đưa đến các xưởng chuyền may
của công ty. Các xưởng chuyền có nhiệm vụ may các bộ phận của sản phẩm
mẫu( cổ áo , tay áo, thân áo…) và ghép thành sản phẩm. Sản phẩm sau khi hoàn
thành được đưa xuống kho hoàn thiện, tại đây sản phẩm sẽ được hoàn thiện các
công đoạn cuối cùng như : tẩy bẩn, thùa khuy, đính cúc, thêu, là. Sau đó sản
phẩm sẽ được gắn mã số, đóng gói và thành sản phẩm hoàn thiện cung cấp ra thị
trường.

1.2.4. Những thuận lợi và khó khăn ảnh huởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y
* Thuận lợi: Công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y có những thuận
lợi nhất định đó là sự nỗ lực đồng lòng của toàn thể CBCNV trong công ty. Nắm
bắt thị truờng một cách nhanh nhạy để mua đuợc nguyên vật liệu với giá rẻ, chất
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

luợng tốt để cho ra đời những sản phẩm tốt nhất, giá cả phù hợp với người tiêu
dùng
* Khó khăn: Bên cạnh đó, công ty cũng gặp phải những khó khăn rất lớn.
Là một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay, Việt Nam gia nhập
WTO, với tiềm năng phát triển của Việt Nam và nguồn nhân công giá rẻ,các
doanh nghiệp sản xuất thương mại nước ngoài ngày càng chuộng thị trường Việt
Nam. Chính vì thế nó làm cho nền kinh tế nước ta cạnh tranh ngày càng khốc
liệt, không chỉ với các doanh nghiệp trong nước mà còn cả với các doanh nghiệp
nước ngoài. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty CPSX & XNK Hồng Minh B.A.B.Y, đòi hỏi công ty phải có những
chiến lược kinh doanh đúng đắn, công tác tổ chức quản lý của công ty phải thật
sự hiệu quả, đặc biệt là công tác quản lý trong sản xuất tiêu thụ sản phẩm.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty.
sơ đồ 1.3 : sơ đồ bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của công ty
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
10
TỔNG GIÁM ĐỐC

GĐKD
TOÀN
MB &
MT
P. KẾ
TOÁN
GĐKD
KHU VỰC
HÀ NỘI
P.
MARK
ETING
P.NHÂ
N SỰ
GĐPX
SX
NPP
MIỀN
BẮC
NPP
MIỀN
TRUNG
CH1 CH2 CH3 PX2PX1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

Ghi chú:
GĐKD: Giám đốc kinh doanh
GĐPXSX: Giám đốc phân xưởng sản xuất
MB & MT: Miền Bắc và Miền Trung
CH: Cửa hàng

PX: Phân xưởng
* Chức Năng các bộ phận
+ Tổng Giám đốc: là người đại diện theo Pháp luật và điều hành các hoạt
động của Doanh nhiệp, Giám đốc là người có năng lực kinh doanh và tổ chức
quản trị của Doanh nghiệp, là người có trình độ Đại học, có chuyên môn cao, có
5 năm kinh nghiệm tham gia quản trị kinh doanh trong kinh doanh các mặt hàng
về quần áo, sữa bột, đồ dùng trẻ em nhập khẩu . Giám đốc có quyền ủy quyền
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

cho cấp dưới thay mình điều hành các hoạt động của Doanh nhgiệp trong thời
gian Giám đốc vắng mặt.
+ Giám đốc kinh doanh: Quản lý khu vực kinh doanh của mình điều hành,
hoạch định các chiến lược sản xuất và mở rộng thị trường kinh doanh.
+ Giám đốc phân xưởng: Quản lý nhân viên, máy móc tại phân xưởng. Chịu
trách nhiệm về nguyên vật liệu sản xuất, đề ra các phương án sản xuất hiệu quả
và tối ưu nhất.
+ Phòng Nhân sự: Tham mưu cho Giám đốc Doanh nghiệp về công tác quản
trị nhân lực, lao động tiền lương, chế độ chính sách, đời sống hành chính và công
tác bảo vệ và thông tin liên lạc.
+ Phòng Tài chính kế toán: Có nhiệm vụ cung cấp thông tin kinh tế, quản trị
toàn bộ công tác tài chính, quản trị vốn, thu hồi vốn, huy động vốn. Tập hợp các
khoản chi phí kinh doanh, đánh giá giá thành sản phẩm qua các lần xuất nhập sản
phẩm, tính toán kết quả sản xuất kinh doanh, theo dõi tăng giảm tài sản và thanh
quyết toán các hợp đồng kinh tế, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với
Nhà nước về các khoản phải nộp.
+ Phòng Marketing: Có nhiệm vụ nắm bắt những biến động trên thị trường
tiêu thụ, tìm kiếm khách hàng có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của Doanh nhiệp,

giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận và ngày càng phát triển
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
Bảng 1.3 : bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua các thời kỳ
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu bán hàng 57.241.412.703 72.051.921.530 75.541.872.560
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

Giá vốn hàng bán 56.088.133.496 70.016.083.326 73.027.695.435
Lợi nhuận kinh doanh 1.153.279.207 2.035.838.204 2.514.177.125
Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
322.918.178 570.034.697 708.373.618
Lao động (người) 175 175 190
Thu nhập bình
quân(đồng/người/tháng)
2.600.000 2.700.000 2.800.000
Qua bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua các thời kỳ ta thấy, các
chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, thu nhập lao động bình quân năm 2012 tăng so với
năm 2011. Kết quả này là do, trong năm 2012 công ty đầu tư phát triển công
nghệ, thúc đẩy hoạt động kinh doanh các mặt hàng.
Năm 2013 so với năm 2012, các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận lao động, thu
nhập bình quân đầu người đều tăng mạnh hơn. Kết quả này là do công ty thực
hiện kế hoạch mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, làm tăng số lượng lao động,
tăng doanh thu bán hàng, lợi nhuận kinh doanh và đồng thời thu nhập bình quân
của người lao động cũng được tăng theo.

1.5. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY
1.5.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

- Tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo hình thức tập trung: là hình thức
tổ chức mà toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung
tại phòng kế toán doanh nghiệp. Ở các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế
toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công tác
kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp
vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý sản xuất kinh doanh của từng bộ phận đó, lập
báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế toán doanh
nghiệp để xử lý và tiến hành công tác kế toán
- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty CPSX & XNK Hồng Minh
B.A.B.Y
Nhiệm vụ của bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng : có nhiệm vụ tổ chức điều hành chung toàn bộ công tác kế
toán , tổng hợp các thông tin tài chính kế toán cung cấp phục vụ cho nhu cầu của
ban giám đốc và các phòng ban liên quan, tham mưu cho tổng giám đốc về vấn
đề tài chính, giúp thực hiện tốt phương án sản xuất kinh doanh của Công ty,
tham gia soạn thảo, ký kết các hợp đồng kinh tế và hạch toán kinh tế….
- Kế toán vật tư, TSCĐ: Phản ánh ghi chép tình hình sử dụng vật tư của các phân
xưởng, tình hình phân bổ NVL,CCDC cho sản xuất, đồng thời theo dõi sự biến
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
14

Kế toán trưởng
KÕ to¸n vËt t
TSC§
Kế toán tiền
lương
KÕ to¸n tæng
hîp tÝnh gÝa
thµnh SP
KÕ to¸n thanh
to¸n tiªu thô
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

động tăng giảm của TSCĐ bao gồm mua mới, sửa chữa nâng cấp TSCĐ, thanh
lý, nhượng bán TSCĐ, tiến hành trích và phân bổ khấu hao cho các đối tượng sử
dụng
- Kế toán tiền lương: phụ trách việc hạch toán tiền lương,BHXH,BHYT,KPCĐ,
tiền công, tiền thưởng và các khoản phải trả người lao động
- Kế toán tổng hợp tính giá thành sản phẩm : do kế toán trưởng đảm nhận.
Tổng hợp chi phí phát sinh trong toàn công ty, tính toán và phân bổ các khoản
chi phí theo tiêu thức hợp lý, tính giá thành sản phẩm
- Kế toán thanh toán và tiêu thụ : có trách nhiệm theo dõi tình hình bán sản
phẩm hang hóa, công tác nhận hang xuất kho hàng hóa thành phẩm, hang hóa tồn
kho của công ty đồng thời còn có nhiệm vụ theo dõi tiền vay, tiền gửi ngân
hàng… và đôn đốc việc thực hiện thanh toán công nợ đầy đủ đúng hạn
1.5.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.5.2.1. Các chính sách kế toán chung
Hệ thống tài khoản kế toán; hệ thống báo cáo tài chính; các chứng từ kế toán
mà Công ty đang áp dụng là theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Niên độ kế toán ở công ty được tính theo năm dương lịch từ ngày 01 tháng

01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ).
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký chung, hạch toán trên phần mềm
MISA
Công ty tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự
trữ.
1.5.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
+ Chế độ chứng từ sử dụng : công ty sử dụng chế độ chứng từ theo Quyết
định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
+ Chứng từ sử dụng:
Để quản lý việc mua bán diễn ra trong quá trình kinh doanh thì doanh nghiệp
sử dụng các loại chứng từ như sau:
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

 Chứng từ bắt buộc: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng, biên lai
thu tiền, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
 Chứng từ hướng dẫn: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu

xuất kho , phiếu nhập kho, bảng kê mua hàng, biên bản kiểm kê hàng hóa, thẻ
kho, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, biên bản kiểm kê TSCĐ,
bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Ngoài ra doanh nghiệp còn sử dụng các chứng từ bên ngoài phục vụ cho quá
trình hạch toán như: giấy báo nợ, báo có của ngân hàng.
+ Luân chuyển, bảo quản chứng từ:
Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty CPSX & XNK Hồng Minh
B.A.B.Y theo quy định chung bao gồm 4 khâu:
 Kiểm tra chứng từ: khi nhận chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp và hợp lý của chứng từ.
 Sử dụng chứng từ để ghi chép nghiệp vụ phát sinh và ghi sổ kế toán.
 Lưu trữ chứng từ và hủy chứng từ: chứng từ là căn cứ pháp lý để ghi sổ
đồng thời là tài liệu lịch sử của doanh nghiệp. Vì vậy, sau khi ghi số và kết thúc
kỳ hạch toán chứng từ được chuyển vào lưu trữ, bảo đảm an toàn, khi hết hạn
lưu trữ chứng từ được đem hủy, tùy thuộc vào mức độ quan trọng của chứng từ
kế toán để quy định thời gian lưu trữ.
1.5.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán cấp 1 được áp dụng thống nhất theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC.
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

Công ty không sử dụng các tài khoản sau:
+TK loại 1 gồm: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn ( TK 128), Dự phòng giảm
giá đầu tư ngắn hạn (TK 129).
+TK loại 2 gồm: Bất động sản đầu tư (TK 217), đầu tư vào công ty con (TK
221).
+TK loại 4 gồm: Quỹ đầu tư phát triển (TK414), quỹ xây dựng cơ bản dở

dang (TK441).
Công ty sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
+Tài khoản loại 1 gồm: tiền mặt ( TK 111), tiền gửi ngân hàng (TK 112), phải
thu khách hàng (TK 131), thuế GTGT được khấu trừ (TK 133), hàng hóa
(TK156), hàng gửi bán (TK157)
+TK loại 2 gồm: tài sản cố định (TK 211), khấu hao tài sản cố định (TK 214)
+TK loại 3 gồm: vay ngắn hạn ( TK 311), phải trả người bán (TK 331), thuế và
các khoản phải nộp nhà nước ( TK 333), phải trả người lao động (TK 334), vay
dài hạn (TK 341)
+ TK loại 4 gồm: vốn chủ sở hữu (TK 411), lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
(TK 421)…
+ TK loại 5 gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK511), doanh thu
hoạt động tài chính (TK 515), hàng bán bị trả lại (TK 531), giảm giá hàng bán
(TK 532).
+ TK loại 6 gồm: chi phí bán hàng (TK 641), chi phí quản lý doanh nghiệp (TK
642), giá vốn hàng bán (TK 632)
+ TK loại 7: thu nhập khác (TK 711)
+ TK loại 8: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TK 821), chi phí khác (TK
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

811)
+ TK loại 9: xác định kết quả kinh doanh (TK 911)
+ Và một số tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán.
Hệ thống TK cấp 2, cấp 3 của công ty được thiết kế phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của công ty, gắn với mã số của lô hàng
* Cách thức mở các tài khoản chi tiết đối với một số tài khoản chủ yếu của công
ty

- TK 511: Doanh thu và cung cấp dịch vụ
Phản ánh doanh thu bán hàng công ty và được mở chi tiết cho từng mặt hàng
như: quần áo trẻ em, bỉm, bột, các loại sữa cho trẻ em
-TK 632: Giá vốn hàng bán.
Phản ánh giá trị vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ.TK 632 được mở chi tiết từng
mặt hàng bán ra trong kỳ như : quần áo trẻ em, bỉm, bột, các loại sữa cho trẻ em
-TK 131: Phải thu khách hàng.
Phản ánh số tiền DN phải thu của khách hàng qua những hợp đồng mà khách
hàng chưa có khả năng thanh toán, được DN ghi nhận nợ. TK 131 được mở chi
tiết cho từng khách hàng
-TK 156: Hàng hóa
Phản ánh giá trị hàng hóa nhập vào,bán ra của công ty và được mở chi tiết cho
từng loại mặt hàng như: quần áo trẻ em, bỉm, bột, các loại sữa cho trẻ em
Công ty không sử dụng các tài khoản sau:
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

+TK loại 1 gồm: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn ( TK 128), Dự phòng giảm
giá đầu tư ngắn hạn (TK 129).
+TK loại 2 gồm: Bất động sản đầu tư (TK 217), đầu tư vào công ty con (TK
221).
+TK loại 4 gồm: Quỹ đầu tư phát triển (TK414), quỹ xây dựng cơ bản dở
dang (TK441).
+ Và một số tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
1.5.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ theo phương pháp nhật ký chung
Sơ đồ 1.5:Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG

THANH
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Trường Đại Học Kinh Tế Quôc Dân

Công ty áp dụng phần mềm kế toán máy trong việc hạch toán kế toán
trên cơ sở áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung.
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ đặt mã tên khách hàng, mã tên nhà cung cấp
và mã tên hàng hóa. Tất cả chứng từ như hóa đơn, phiếu nhập phải được vào sổ
trên phần mềm quản lý ( với đầy đủ nội dung: tên hàng, số lượng, đơn vị tính,
đơn giá, thành tiền, tên khách hàng, nhà cung cấp, địa chỉ, mã số thuế, số hóa
đơn, chứng từ và các yêu cầu khác như hạn dùng, lô sản xuất, quy cách…).
GVHD:PGS.TS NGUYỄN THỊ LỜI SVTH:CHU HỒNG
THANH
21

×