Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

TÀI LIỆU CHUẨN THI ĐỊA LÝ THPT QUỐC GIA 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.94 KB, 71 trang )

THI T
ỐT NGHIỆP
Đ
ỊA LÝ NĂM 2014
THI TỐT NGHIỆP ĐỊA LÝ NĂM 2014 1
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ. PHẠM VI LÃNH THỔ 4
1/ Vị trí đại lí và phạm vi lãnh thổ 4
2/ Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM 4
BÀI 6,7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI 5
1/ đặc điểm chung địa hình việt nam: 5
2/ các khu vực địa hình 6
3/ ảnh hưởng của địa hình đến phát triển KT – XH: 8
BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA 9
BIỂN ĐÔNG 9
1/ Đặc điểm khái quát biển đông: 9
2/ Anh hưởng của biển đông đến thiên nhiên việt nam 9
BÀI 9,10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 10
BÀI 11,12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG 15
BÀI 14. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 22
BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG 24
THIÊN TAI 24
3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ TN và MT 26
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ 26
1.dân đông, có nhiều thành phần dân tộc 27
2.Dân số cò tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ 27
3.phân bố dân cư chưa hợp lí 28
4.chiến lượt phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động của nước ta: 28
BÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 29
1.Nguồn lao động nước ta rất dồi dào 29
2.cơ cấu lao động: 29
3.vấn đề việc làm và giải quyết việc làm 30


BÀI 18: ĐÔ THỊ HÓA 30
1.Đặc điểm 30
BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 31
1/Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: 32
2. Chuyển dịch cơ cấu thnh phần kinh tế 32
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế 32
BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP 33
I. Nền nông nghiệp nhiệt đới: 33
2.Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông
nghiệp nhiệt đới : 33
BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 34
I. Ngành trồng trọt: 34
2.Ngành chăn nuôi: 35
BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGHÀNH THỦY SẢN 36
VÀ LÂM NGHIỆM 36
1.Ngành thủy sản 36
2.Ngành lâm nghiệp 38
BÀI 25 TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP 38
1.Các vùng nông nghiệp ở nước ta 38
3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: 42
BÀI 26. CƠ CẤU NGHÀNH CÔNG NGHIỆP 43
1. cơ cấu công nghiệp theo ngành: 43
1
2.cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ 44
3.Cơ cấu công nghiệp theo thành phần KT: 45
BÀI 27. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM 45
1. Công nghiệp năng lượng: 45
BÀI 28. TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP 47
2. các hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp 47
BÀI 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GTVT VÀ TTLL 49

1.Giao thông vận tải 49
2.Thông tin liên lạc 51
BÀI 31. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH 51
1.Thương mại 51
2. Du lịch: 52
BÀI 32. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU - MIỀN NÚI BẮC BỘ 53
1.Khái quát chung: 53
2.Vấn đề khai thác các thế mạnh: 53
BÀI 33 .VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG 54
I/ Các thế mạnh và hạn chế của vùng: 54
II. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế: 56
I/Khái quát chung: 56
II/Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp 56
III/Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT 57
BÀI 36 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ 58
Khái quát chung: 58
2.Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển 58
3.Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng: 59
BÀI 37. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN 60
1/Khái quát chung: 60
2/Phát triển cây công nghiệp lâu năm: 61
3/ Khai thác và chế biến lâm sản: 62
4/ Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi 62
BÀI 39. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ 62
1. Khái quát chung 62
2.Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: 63
BÀI 41: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG 65
1. Các bộ phận hợp thành ĐBSCL 65

2. Các thế mạnh và hạn chế 65
3. Sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL: 66
BÀI 42. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ
CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO 67
I/Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên: 67
II/Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng
biển: 68
III/Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo: 68
IV/Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm
lục địa: 69
BÀI 43: CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM 70
1.Đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm: 70
2. Quá trình hình thành và thực trạng phát triển 70
3.Ba vùng kinh tế trọng điểm 70
2
3
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ. PHẠM VI LÃNH THỔ
1/ Vị trí đại lí và phạm vi lãnh thổ.
a/ Vị trí địa lí:
+ Nằm: rìa đông bán đảo ĐD, gần trung tâm ĐNÁ
+ Giáp TQ, Lào, Cam, Biển đông
+ Tọa độ: 23
o
23

B – 8
o
34

B; 102

o
9

Đ – 109
o
24

Đ
- Vừa gắn lục địa Á – Au vừa tiếp giáp BĐ thông ra TBD.
- Thuộc múi giờ số 7
b/ Lãnh thổ:
° vùng đất:
- DT: 331.212 km
2
- Địa giới : › 4600 km, giáp 3 nước
- Bờ biển: 3260 km, 28/63 tỉnh giáp biển
- Đảo: ›4000,2QĐ(qđ H.sa, qđ Tr. sa)
°Vùng biển:
- Tiếp giáp 8 nước
- DT: khoảng 1 tr km
2
- Gồm 5 bộ phận: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền KT và thềm lục địa.
° vùng trời: là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta (đất
liền, biển và đảo)
2/ Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
VIỆT NAM
a/ tự nhiên:
- quy định thiên nhiên mang tính chấtNĐAGM.
- Chịu ảnh hưởng sâu sắc biển nên thiên nhiên không khắc nghiệt

như một số nước cùng vĩ độ.
- Nằm liền kề vành đai sinh khoáng ĐTH – TBD, nên giàu có TNKS.
- Trên đường di lưu nhiều loài ĐTV, nên TNSV phong phú.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng(theo Bắc – Nam, Đông - Tây, độ
cao)
khó khăn: thiên tai, bão lụt, hạn hán, dịch bệnh
4
b/ KT – VH – XH – QP:
° kinh tế:
+ nằm trên ngã tư đường hàng hải,hàng không quốc tế:thuận lợi giao
lưu các nước, KV, TG.
+ mở cửa ra biển cho lào, TL, Campuchia,TQ
+vùng biển rộng giàu có TL PT tổng hợp KT biển. Mở cửa, hội nhập
và thu hút đầu tư.
°VH – XH: Nằm liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, VH –
XH và có mối giao lưu lâu đời TL cho nước ta chung sống hòa bình,
hợp tác hửu nghị, cùng phát triển.
° Quốc phòng:
- VN có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng ở ĐNÁ, KV KT năng động
và nhạy cảm với những biến động TG.
- Biển đông: là một hướng chiến lược có ý nghĩa sống còn trong cuộc
xây dựng,PT KT, bảo vệ đất nước.
khó khăn: lãnh thổ kéo dài gây khó khăn cho xây dựng GT xuyên
việt. Cạnh tranh bảo vệ chủ quyền, an ninh thế giới.
BÀI 6,7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1/ đặc điểm chung địa hình việt nam:
° đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
- đồi núi: chiếm ¾ diện tích,ĐB: chiếm ¼ DT.
- ĐB và đồi núi < 1000m chiếm 85%, > 2000m chiếm 1% DT
° Cấu trúc địa hình đa dạng:

- tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ.
- Thấp dần từ TB xuống ĐN
- Gồm hai hướng TB – ĐN và hướng vòng cung
° địa hình của vùng NĐAGM:
- xâm thực mạnh ở miền núi
- bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
° địa hình chịu tác động mạnh của con người:
- đắp đê ngăn lủ, làm thủy lợi.
5
- Xây dựng các đô thị, hầm mỏ, giao thông
2/ các khu vực địa hình
a/ khu vực đồi núi chia làm 4 khu vực
° vùng núi:
- độ cao: chủ yếu núi thấp.
- Đông bắc(tả ngạn sông hồng)
- hướng nghiêng chung: tây bắc – đông nam
- hướng địa hình: vòng cung
- cấu trúc:
+ 4 cánh cung.mở rộng phía bắc, phía đông, chụm lại tam đảo.
+CN, SN: cao bằng, hà giang
+ đỉnh núi cao: tây côn lĩnh 2419m, kiều liêu ti 2711m
+thung lũng sông xen giữa: cầu sông thương, sông lục nam,
° vùng núi tây bắc(giữa sông hồng và sông mã)
- độ cao: cao nhất nước.
- hướng nghiêng chung: tây bắc – đông nam
- hướng địa hình: tây bắc – đông nam
- cấu trúc:
+ có 3 mạch núi lớn
+ phía đông là dãy hoàng liên sơn
+ phía tây là các dãy núi dọc biên giới việt lào(pudendinh,pu

sam sao)
+ ở giữa núi thấp xan các SN, CN đá vôi(phong thổ,sín chảy,
sơn la)
+ đỉnh núi cao
+ thung lủng sông xen giữa các dãy núi: sông đà, sông mã, sông
chu
° vùng núi BTS(sông cả và dãy bạch mã)
- độ cao: trung bình
- hướng nghiêng chung:dốc về phía đông
- hướng địa hình: tây bắc – đông nam
- cấu trúc:
6
+ gồm các dãy núi song song và so le nhau,cao hai đầu và thấp đoạn
giữa.
+ phía bắc: là núi phía tây tỉnh nghệ an
+ phía nam: là núi phía tây tỉnh thừa thiên huế.
+ giữa: thấp là vùng núi đá vôi quảng bình, quản trị.
+ cuối cùng là dãy bạch mã đâm ra biển ngăn cách với NTS
+ sông ngắn, dốc về phía đông.
° vùng núi NTS (dãy bạch mã trở vào)
- độ cao: trung bình
- hướng nghiêng chung:dốc về phía đông
- hướng địa hình: vòng cung
- cấu trúc:
+ gồm các khối núi và cao nguyên
+ phái đông: khối núi kom tum và cực nam trung bộ, cao đồ sộ.
+ phía tây: CN ba dan( ) rộng lớn, bằng phẳng từ 500 – 800 –
1000m.
a/Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du:
+ chuyển tiếp giáp giữa miền núi và đồng bằng.

+ Bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao 100m, bề mặt
phủ badan khoảng 200m.
+ đồi trung du rộng ở rìa phía bắc và phía tây ĐBSH, thu hẹp ở rìa
ĐB ven biển miền trung.
b/ khu vực đồng bằng
+ Đặc điểm ĐBSH và ĐBSCL:
* Giống:
- do phù sa sông bồi đắp, thềm lục địa rộng.
- Rộng, thấp, bằng phẳng, đất màu mở
* khác nhau:
ĐBSH:
- do S. Hồng, S thái bình bồi đắp
- rộng khoảng 15000km
2
- Cao ở rìa tây, tây bắc và thấp dần
ĐBSCL:
- do S Tiền, S Hậu bồi đắp
- rộng 40.000km
2
(4 triệu ha)
- Địa hình thấp, bằng phẳng
7
ra biển
- bị chia cắt thành nhiều ô
- có đê ngăn lũ nên trong đê không
được phù sa bồi đắp hàng năm.
- Mạng kênh rạch chằng chịt.
- Mùa lũ nước ngập sâu ở DT
Mười, mùa cạn nước triều lấn
mạnh, nhiễm mặn 2/3 diện tích.

+ Đồng bằng ven biển miền trung:
- nguồn gốc: do phù sa biển bồi lấp nên đất nhiều cát, ít phù sa.
- Diện tích: 15.000km
2

- Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ ĐB S Mã,
sông Thu Bồn, sông Trà Khúc,…
- Dịa hình phân chia 3 dãy:
+ Giáp biển: là cồn cát, đầm phá.
+ Giữa là vùng thấp trũng.
+ Trong cùng: là đồng bằng
3/ ảnh hưởng của địa hình đến phát triển KT – XH:
a/ Khu vực đồi núi:
°Thế mạnh:
- Khoáng sản: nhiều loại là nguyên nhiên liệu
cho CN.
- Rừng và đất trồng: là cơ sở PT nông, lâm
nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
+ Rừng: giàu thành phần loài với nhiều loài
quí hiếm.
+ Cao nguyên và thung lũng: hình thành
vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả, cây
LN, chăn nuôi gia súc.
+ Vùng cao: trồng cây cận nhiệt đới, ôn
đới
+ Bán bình nguyên, đồi trung du: cây
CN, CAQ,CLT.
- Nguồn thủy năng: sông có tiềm năng thủy
điện rất lớn
b/ Khu vực đồng

bằng:
° Thế mạnh:
- Là cơ sở PT NN
nhiệt đới, đa dạng
hóa các loại nông
sản, đặc biệt là gạo.
- Cung cấp các
nguồn lợi thiên
nhiên khác: khoáng
sản, thủy sản và lâm
sản.
- Thuận lợi xây
dựng các thành phố,
khu công nghiệp,
trung tâm thương
mại.
8
- Du lịch: tham quan, nghĩ dưỡng, du lịch
sinh thái…
° Hạn chế:
- Khó khăn cho PT GT,khai thác TN, giao
lưu KT giữa các vùng.
- Thiên tai: lũ nguồn, lũ quét,sương muối, lốc
rét, xói mòn, mưa đá… tại đức gãy sâu có
nguy cơ động đất.
- Vùng núi đá vôi thiếu nước và thiếu đất
trồng.
- Phát triển GT
đường bộ, đường
biển.

° Hạn chế:
- thiên tai gây nhiều
thiệt hại
+ bão
+ lục
+ hạn hán…
BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA
BIỂN ĐÔNG
1/ Đặc điểm khái quát biển đông:
+là biển rộng.diện tích 3,477 triệu km
2

+ Là biển tương đối kín.
+ Có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
+ Giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
2/ Anh hưởng của biển đông đến thiên nhiên việt nam
a/ Khí hậu:
-
làm tăng ẩm cho các khối khí qua biển
-
Lượng mưa và độ ẩm lớn(trên 80%)
-
Khí hậu mang tính hải dương điều hòa
-
Giảm tính khắc nghiệt: lạnh khô trong mùa đông và nóng
bức trong mùa hè.
b/ Đại hình ven biển và hệ sinh thái ven biển:
- Địa hình ven biển đa dạng:
+ vũng vịnh
+ cữa sông

+ bờ biển mài mòn
9
+ cồn cát, đầm phá
+ đồng bằng
PT KT biển.
- HST vùng ven biển đa dạng giàu có:
+ rừng ngập nặm
+ lợ
+ đát phèn và rừng trên đảo
c/ TNTN vùng biển:
- khoáng sản:
+ dầu khí (NCS, cửu long, mã lai, thổ chu,)
+ cát titan
+ muối biển (NTB)
- hải sản : giàu có về thành phần loài,năng suất sinh học cao (>2000
loài cá,100 tôm, khoáng sản vài chục mục, hàng nghìn loài SV phù
du và SV đáy)
d/ thiêng tai :
-
bão : 3 – 4 cơn bão đổ bộ, gây thiệt hại nặng.
-
Sạt lở bờ biển : trung bộ
-
Cát bay, cát chảy : ở ven biển miền trung
Phương hướng sử dụng hợp lý tài nguyên biển :
-
sử dụng hợp lý nguồn lời biển
-
phòng chống ô nhiễm môi trường biển
-

phòng tránh thiên tai
-
khai thác tổng hợp kinh tế biển
-
BÀI 9,10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1/ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa



: do nằm trong vùng nội

chí
tuyến. Giáp biển và gần trung tâm gió mùa châu Á.
Đặc
điểm
a. Tính nhiệt đới b. Lượng mưa và độ ẩm lớn
10
-
Nguyên
nhân
Do nằm trong vùng nội
chí tuyến, nên có 2 lần
mặt trời lên thiên đỉnh
trong năm.
- lãnh thổ kéo dài, hẹp, giáp
biển đông nên các khối khí qua
biển mang theo mưa.
- Do VTĐL, gió mùa, địa hình,
fron, FIT, dòng biển, bão
Biễu

hiện
- Tổng bức xạ MT lớn,
cân bằng bức xạ dương
quanh năm.
- Tổng nhiệt độ và nhiệt
độ trung bình năm cao>
20
o
C, trừ vùng núi cao.
- Tổng số giờ nắng
cao1400 – 3000
giờ/năm.
- Lượng mưa và độ ẩm lớn :
1500 – 2000mm, sườn đón gió
biển và các khối núi cao từ 3500
– 4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên
80%
- Cân bằng ẩm luôn luôn dương.

Gió
mùa
Nguyên nhân :
- Nằm trong vùng chí tuyến bán cầu bắc
- Tín phong hoạt động quanh năm
- Gió mùa đã lấn át tín phong và thổi xen kẽ theo mùa.
Nước ta có 2 mùa gió chính và thay đổi chiều theo mùa.
Gió mùa đông Gió mùa hạ
- TG :từ tháng 11 –
tháng 4 năm sau

- Hướng gió: đông
bắc(GMĐB)
- Nguồn gốc: từ áp cao
lạnh Xipia.
- Tính chất: lạnh khô và
lạnh ẩm
- phạm vi: hoạt động
mạnh MB(16
o
B ra bắc)
- Hệ quả: gió mùa đông
lạnh và khô ở miền bắc.
- TG từ tháng 5 – 10
- Hướng gió: tây nam(NB, TN)
và đông nam(BB)
- Nguồn gốc:An độ dương
- Tính chất: nóng ẩm(mưa)
- phạm vi: cả nước
- Hệ quả:
+ Vùng đón gió mưa lớn(TN,
NB, cả nước)
+Gió phơn gây khô nóng ở bắc
trung bộ
11
Tác
động
Miền bắc:
- tạo nên mùa đông lạnh
ở miền bắc(từ 2 – 3
tháng nhiệt dưới 18

o
C)
- Nữa đầu mùa
đông:lạnh ẩm, gây mưa
phùn cho ĐB ven biển
bắc bộ, BTB.
Miền nam:
- gió mùa đông bắc suy
yếu
- từ đà nẵng trở vào gió
tín phong hướng ĐB,
gặp địa hình và gây
mưa cho ven biển trung
bộ, khi đó NB và T
Nguyên là mùa khô,
nắng nóng.
Đầu mùa hạ:
- khối khí NĐA từ bắc AĐD,
hướng TN gây mưa lớn cho NB
và tây nguyên.
- khi vượt dãy trường sơn gây
khô nóng ở ven biển trung bộ và
phía nam vùng tây bắc(gió
lào);ĐB BB nhiệt 35 – 40
o
C và
độ ẩm< 50%
Giữa cuối mùa hạ:
- GM tây nam từ áp cao cận chí
tuyến NBC vượt XĐ trở nên ẩm

hơn. Cùng với dãy hội tụ nhiệt
đới(FIT) gây mưa cho cả miền
nam và miền bắc; còn ở trung
bộ mưa vào tháng 9.
- Do ấp thấp BB gió TN chuyển
hướng ĐN vào BB tạo “ gió
mùa ĐN” vào mùa hạ ở MB

Sự phân hóa mùa của khí hậu nước ta:
+ Miền bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ
nóng ẩm,mưa nhiều
+ miền nam: có hai mùa 1 mùa mưa và 1 mùa khô rõ
rệt
+Tây nguyên và ven biển trung trung bộ: đối lập về
mùa mưa và mùa khô
2/ Các thành phần tự nhiên khác:
a. Địa hình b. Sông ngòi c. Đất d. Sinh vật
- Xâm thực
mạnh ở miền
đồi núi.
+trên sường
- Mạng lưới
sông ngòi
dày đặc:
+ có 2360
- Quá trình feralit
là quá trình hình
thành đất đặc
trưng của khí hậu
- hệ sinh thái

rừng tiêu
biểu là rừng
nhiệt đới ẩm
12
dốc: địa hình bị
cắt xẻ,xói mòn,
rữa trôi, đất
trượt, đá lở.
+vùng núi đá
vôi: hình thành
địa hình cacxtơ
(hang động
ngầm, suối cạn
thung khô).
+thềm phù sa
cổ:địa hình bị
chia cắt thành
các dãy đồi núi
thấp xen lẫn các
thung lũng.
- Bồi tụ nhanh
ĐB: rìa ĐN
ĐBSH, rìa TN
ĐBSCL hàng
năm lấn ra biển
từ vài chục đến
gần trăm mét
con sông dài
trên 10km.
+Dọc biển

cứ 20km gặp
một cửa
sông
+phần lớn là
sông nhỏ
- sông nhiều
nước giàu
phù sa
- chế độ
nước theo
mùa:mùa lũ
tương ứng
với mùa
mưa, mùa
cạn tương
ứng với mùa
khô.
nhiệt đới ẩm gió
mùa.
- Do:
+mưa nhiều rửa
trôi các chất badơ
dễ tan(Ca
2+
, Mg
2+
,
K
+
), lamf ddaats

chua.
+quá trình tích tụ
các oxit sắc và
oxit nhôm làm
cho đất có màu đỏ
vàng (Fe-Al)
+quá trình bồi tụ,
lắng động diễn ra
mạnh mẽ, làm cho
đất có độ phì cao.
> đất feralit là
loại đất chính ở
vùng đồi núi nước
ta.
lá rộng
thường xanh
>còn lại ít.
- rừng thứ
sinh khá phổ
biến: rừng
gió mùa
thường xanh,
rừng gió
mùa nửa
rụng lá,rừng
thưa khô
rụng lá, xa
van bụi gai
hạn nhiệt
đới.

- trong giới
sinh vật
thành phần
các loài
nhiệt đới
chiếm ưu
thế.
3.ảnh hưởng của thiêng nhiên NĐAGM đến sản xuất và đời sống
Sản xuất nông
nghiệp
Anh hưởng đến hoạt động sản xuất khác và đời
sống
- Thuận lợi:
PT nền NN
lúa nước, tăng
vụ, đa dạng
- Thuận lợi:
+ Phát triển lâm nghiệp, thủy sản
+ PT giao thông vận tải
+ Du lịch
13
hóa cây trồng,
vật nuôi.
- Khó khăn:
+lũ lụt
+Hạn hán
+Khí hậu thất
thường
+Dịch bệnh,
sâu bệnh

+ Công nghiệp khai thác, xây dựng
- Khó khăn:
+Phụ thuộc mùa: GTVT, du lịch, CN khai thác…
chịu ảnh hưởng chế độ nước sông và mùa khí hậu.
+Độ ẩm cao gây khó khăn cho bảo quản máy
móc,thiết bị nông sản…
+Thiên tai: gây tổn thất lớn cho SX, người và tài
sản(lũ, lục hạn hán).
+Thời tiết thất thường: dông lốc, mưa đá, sương
muối, rét hại, khô nóng.
+Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
14
BÀI 11,12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
1/ Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam(theo vĩ độ)
* nguyên nhân
+ nhiệt độ và biên độ nhiệt khác nhau,làm cho khí hậu và thiên nhiên
phân hóa từ Bắc – Nam.
+ góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam do lãnh thổ kéo dài
+ ảnh hưởng của gió mùa ĐBắc làm nhiệt độ miền Bắc hạ thấp vào
mùa đông.
Phần lãnh thổ
Khác nhau
Giống
nhau
Phía Bắc Phía Nam
Vị trí (giới hạn) Bắc Bạch
Mã(16
o
B ra
Bắc)

Nam Bạch Mã Nội chí
tuyến
Khí
hậu
Kiểu khí
hậu
Nhiệt TB
Biên độ
NĐAGM, có
mùa đông lạnh
+nhiệt độ TB
năm: > 20
o
C
+có mùa đông
lạnh với 2-3
tháng, nhiệt <
18
o
C
Lớn
Cận xích đạo gió
mùa
+nhiệt độ TB>
25
o
C, nóng quanh
năm, không tháng
nào < 20
o

C
+có 2 mùa (1 mưa
1 khô)
nhỏ
Gió
mùa
- Trên
20
o
C
- có
phân
mùa
Cảnh quan - Rừng
NĐAGM:
+mùa đông:
lạnh, ít
mưa:nhiều loài
cây rụng lá
+mùa hạ:nóng,
mưa nhiều:cây
cối tốt.
- rừng cận xích đạo
GM:
+thực vật:phần lớn
thuộc vùng XĐ và
nhiệt đới từ
phương nam và
phía tây di cư.
Xuất hiện:cây chịu

hạn, rụng lá vào
- rừng
gió
mùa
- loài
nhiệt
đới
chiếm
ưu thế.
15
- thành phần
loài: nhiệt đới
mùa khô.
+động vật: voi, hổ,
gấu, trăn, rắn.
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây(chia làm 3 dãy rõ rệch)
a. vùng biển và thềm lục địa:
- vùng biển :lớn gấp 3 lần DT đất liền.có hơn 4000 hòn đảo lớn
nhỏ
- thềm lục địa:phía bắc và phía nam đáy nông,mở rộng, có nhiều
đảo ven bờ.
- trung bộ: đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp,tiếp giáp
vùng biển nước sâu.
- thiên nhiên vùng biển đa dạng, giàu có tiêu biểu cho TN
NĐAGM
b. vùng đồng bằng ven biển: có mối quan hệ chặt chẽ giữa vùng
đồi núi phía tây và vùng

biển phía đông:
ĐBSH, ĐBSCL Dải đồng bằng ven Trung Bộ

- mở rộng bãi triều
thấp,phẳng nông.
- thiên nhiên trù phú,thay
đổi theo mùa
- hẹp ngang, chia cắt thành những ĐB
nhỏ
- địa hình bồi tụ,mài mòn xen kẽ
nhau; cồn cát, đầm phá.
- thiên nhiên khắc nghiệt nhưng có
tìm năng du lịch, KT biển.
c. Vùng đồi núi
miền Bắc miền trung(dãy trường sơn)
Vùng đông
bắc
Vùng tây bắc
Đông
trường sơn
Tây trường
sơn
- có mùa
đông lạnh
đến sớm
- thiên
Vùng núi
thấp
Vùng núi
cao
Đông
trường sơn
mưa vào thu

đông, thì tây
vào mùa
hạ:tây
nguyên
mưa,thì đông
- mùa đông
ngắn,bớt
- thiên
nhiên
16
nhiên: cận
nhiệt đới
gió mùa
lạnh.
- thiên
nhiên
NĐAGM
giống ôn
đới.
nguyên là
mùa khô
trường sơn
chịu tác động
của gió tây
khô nóng.
>có sự phân hóa phức tạp, chủ yếu là do tác động của gió mùa với
hướng của các dãy núi.
3. thiêng nhiên phân hóa theo độ cao: do sự thay đổi của

nhiệt độ

và độ ẩm theo độ cao trung bình cứ lên cao 100m nhiệt giảm 0,6
o
C.
Chia
3 đai
a. đai nhiệt đới gió b. đai cận NĐ gió
mùa trên núi
c. đai ôn đới
GM trên núi
Độ
cao
- MB: đến độ cao
600-700m
- MN:từ 900-1000m
Đến độ cao 2600m Từ 2600m trỏ
lên (hoàng
liên sơn)
Khí
hậu
-khí hậu nhiệt đới:
+mùa hạ nóng, t
o

TB>25
o
C
+độ ẩm từ khô đến
ẩm ướt.
- khí hậu:cận nhiệt
đới gió mùa trên núi

+mát mẻ: t
o
<25
o
C
+mưa nhiều hơn, độ
ẩm tăng
- khí hậu: có
tính ôn
đới,quanh
năm nhiệt độ
dưới
15
o
C,mùa
đônh dưới
5
o
C
Đất
-có 2 nhóm đất:
+đất phù sa:24% DT
+đất feralit:>60%DT
- 600-700m:đất
feralit có
mùn,chua,tầng đất
mỏng
- >1600m-1700m:
đất mùn (nhiệt thấp)
- đất:mùn

thô.
Sinh
vật
- sinh vật nhiệt đới:
+rừng lá rộng
thường xanh: nhiều
tầng,động vật đa
dạng
- 600-700m:
+rừng nhiệt đới lá
rộng,lá kim
+động vật có các loài
chim thú, lông dầy:
- thực vật:ôn
đới: đỗ
quyên, lãnh
sam, thiết
sam
17
+rừng nhiệt đới gió
mùa: thường rừng
xanh, rừng nửa rụng
lá, rừng thưa nhiệt
đới khô…
+ rừng trên đất đá
vôi, rừng ngập mặn,
rừng tràm trên đất
phèn, xa van cây bụi
trên đất cát…
gấu, sóc, cầy, cáo.

- >1600-1700m: rừng
phát triển kém, xuất
hiện cây ôn đới, các
loài chim di cư thuộc
khu hệ himalaya
18
4. các miền địa lí tự nhiên:
Đặc điểm a.Miền Bắc và
ĐB BB
b.Miền T Bắc
và BT Bộ
c. NT Bộ và
N bộ
- phạm vi: - hữu ngạn S
Hồng gồm
vùng núi ĐB
và ĐB BB
- từ hữu ngạn
S Hồng đến
dãy Bạch Mã
(16
o
B)
- từ dãy Bạch
Mã trở vào
nam
-đặc điểm -có mối quan
hệ với Hoa
Nam- Trung
quốc về địa

chất, kiến tạo.
- chịu tác động
mạnh của gió
mùa đông bắc
- có mối quan
hệ với vân
nam – trung
quốc về địa
chất, kiến tạo.
Gió mùa đông
bắc giảm
- cấu trúc địa
chất– địa hình
phức tạp,
tương phản rõ
về địa hình,
khí hậu, thủy
văn giữa 2
sườn dông và
tây
Địa
hình
Hướng địa
hình
TB-ĐN, vòng
cung
TB-ĐN, tây-
đông
Vòng cung,
phía đông dốc

Nghiêng
chung
TB-ĐN TB-ĐN,BTB:
dốc phía đông
Dốc phía
đông,TB-ĐN
Núi Chủ yếu núi
thấp, hướng
vòng cung (4
cánh cung)
Núi cao chiếm
ưu thế, có đủ 3
đai.
Các khối núi
cổ
Cao
nguyên,SN
Đồng văn, hà
giang
Nhiều CN, SN
(…)
Các SN, CN
badan (…)
Đồng bằng Thấp, mở rộng
phía biển
ĐB nhỏ hẹp
ven biển
(BTB)
ĐB nam bộ
rộng lớn,

NTB nhỏ hẹp
ven biển
Vùng biển
thềm lục
Bờ biển bằng
phẳng, nhiều
-nhiều đầm
phá, cồn cát,
- bờ biển
khúc khuỷu,
19
địa vịnh, đảo,
quần đảo.
- vùng biển,
thềm lục địa:
rộng, nông, có
vịnh nước sâu
bãi tắm đẹp
- thềm lục địa
hẹp dần
nhiều vũng
vịnh
-thềm lục địa
hẹp
(BTB),nam
bộ rộng, nông
Sông ngòi
Dày đặc,
hướng TB-ĐN
và hướng vòng

cung
Hướng TB-ĐN
(tây bắc), T-Đ
(BTB:nhỏ,
ngắn)
NTB ngắn,
dốc; hệ thống
S đồng nai, S
cửu long
Khoáng sản
Than, sắt,
thiết, đồng.
Dầu khí vịnh
bắc bộ
Đất hiếm,
thiếc, sắt,
crôm, titan, vật
liệu xây dựng
Đầu khí ở
thềm lục địa,
tây nguyên
giàu bôxit.
Khí hậu
- Có mùa đông
lạnh (2,3th)
- mùa hạ nóng
mưa nhiều
- gió mùa đông
suy yếu
- tính nhiệt đới

tăng
- CXĐGM,
biên độ nhỏ.
- có 2 mùa rõ
rệch.
Thổ nhưỡng,
sinh vật
Đại nhiệt đới
chân núi
Đủ 3 đai. Rừng
còn nhiều ở nghệ
an, hà tĩnh.
TV nhiệt đới,
cận xích đạo
chiếm ưu thế.
* thuận lợi
- KS > nguyên
liệu CN
- mùa đông
trồng rau ôn
đới
- du lịch
- kinh tế biển
- KS > nguyên liệu
CN
- chăn nuôi gia
súc, trồng cây CN,
N-L nghiệp
- thủy điện, nuôi
trồng thủy sản

- du lịch kinh tế
biển
- KS > nguyên
liệu CN
- trồng cây CN,
phát triển N-L
nghiệp
- thủy sản
- du lịch, kinh
tế biển
20
Khó khăn
- thời tiết bất
ổn
- khí hậu, dòng
chảy sông ngòi
thất thường
- bão, lũ, hạn hán.
- đất trượt, đất lở…
- xói mòn, rửa
trôi ở vùng núi.
- ĐBN bộ lũ lụt
(mưa), thiếu
nuocs mùa khô.
21
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
BÀI 14. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1.Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:
Tài
nguyên

Hiện trạng Nguyên nhân Biện pháp bảo vệ
a. r
ừng:
- 1943:
70% rừng
giàu.
- 2005:
70% là
rừng
nghèo,
mới phục
hồi.
- suy giảm cả về
DT và chất
lượng.
- DT rừng đang
tăng, nhưng chất
lượng rừng giảm
vì rừng mới phục
hồi và còn non.
- chiến tranh
- khai thác
quá mức
- mở rộng đất
NN (đốt rừng
lấy đất)
- thiên tai
(cháy rừng)
- công tác
quản lý …

- nâng độ che phủ:
45-50%, vùng núi
70-80%.
- quy dịnh nguyên
tắc quản lý, sử dụng
PT với 3 loại rừng
(phòng hộ, đặc
dụng,SX)
- giao quyền sử dụng
đất và rừng cho dân
-thực hiện chiến
lượt tròng 5 triệu ha
rừng đến năm 2010,
nâng độ che phủ
rừng lên 43%
b. đa
dạng sinh
học
- tính đa dạng
cao sinh học
cao(số loài, kiểu
hệ sinh thái,
nguồn gen)
- nhưng đang suy
giảm nghiêm
trọng, nhiều loài
có nguy cơ tuyệt
chủng.
- DT rừng suy
giảm

- khai thác
quá mức
- môi trường
ô nhiễm…
-xây dựng và mở
rộng vườn quốc gia
và khu bảo tồn thiên
nhiên.
- ban hành sách đỏ
việt nam
- quy định việc khai
thác và bảo vệ: gỗ
động vật, thủy sản.
2. sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật đất
22
Đấ
t
- đất có rừng
12,7 triệu ha.
- đất NN 9,4
triệu ha.
(28,4%), bình
quân 0,1ha/
người. Khả năng
mở rộng đất NN
không nhiều
- đát chưa sử
dụng:còn lớn.
dT đâí trống đồi
trọc đã giảm

mạnh nhưng còn
lớn. Cả nước có
khoảng 9,3 triệu
ha đất đe dọa sa
mạc hóa.
- đất
chuyên
dùng tăng
- diện tích
rừng giảm
- địa hình
- khí hậu

vùng đồi núi:
+ Chống xói mòn: thủy lợi,
canh tác ruộng bậc thang, đào
hố vây cá, trồng cây theo
băng.
+ bảo vệ rừng, đất rừng, định
canh, định cư

vùng đồng bằng:
+quản lý chặt chẽ, có kế
hoạch mở rộng đất NN
+cần quy hoạch, sử dụng hợp
lý quỷ đất
+chuyễn dịch cơ cấu cây
trồng, thâm canh
+chống bạc màu, nhiễm nặm,
phèn….

+bón phân thích hợp,chống ô
nhiễm MT đất….
3. sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác
TN
nước
- ngập lụt, thiếu
nước mùa khô
- có tiềm năng lớn,
nhưng hiệu quả kinh
tế còn thấp. Các khu
CN,đô thị,cửa sông,
ven biển dẽ bị ô
nhiễm
- sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, đãm
bảo cân bằng và chống ô nhiễm
nước.
- xây hồ chứa nước, cống thoát
nước, cấp nước…
- tăng độ che phủ rừng, canh tác
đúng kỷ thuật…
- sử phạt nghiêm các hành vi vi
phạm
Khoáng Có 3500 mỏ khoáng - quản lý chặt việc khai thác.
23
sản
sản, trử lượng nhỏ,
phân tán. Nhiều nơi
khai thác trái
phép,bừa bải, gây
lãng phí và ô nhiễm

môi trường.
- tránh lãng phí tài nguyên và ô
nhiễm từ khâu khai thác,vận
chuyển đến chế biến.
- sử lí nghiêm những trường hợp vi
phạm luật
Du lịch
Tình trạng ô nhiễm
môi trường xãy ra ở
nhiều nơi, làm suy
thoái nguồn tài
nguyên
- bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử
văn hóa…
- tuyên truyền ý thức bảo vệ MT tài
nguyên du lịch…
- phát triển du lịch sinh thái…
Khí
hậu
Sử dụng thiếu quy
kế hoạch dễ gây ô
nhiễm…
- sử lí khí thải công nghiệp
- trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác
hợp lí
Biển
O nhiễm đang có
chiều hướng gia tăng
do rác thải…
- sử lí nước thải trước khi chảy ra

sông, biển…
- tuyên truyền ý thức bảo vệ môi
trường biển…
* cần khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên
BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG
THIÊN TAI
1.Bảo vệ môi trường:
* có 2 vấn đề:
- mất cân bằng sinh thái MT: gia tăng bão, lũ lụt,hạn hán… do diện
tích rừng bị thu hẹp.
- ô nhiễm MT: nước, đất, không khí, do chất thải CN,NN, sinh
hoạt…
* Bảo vệ môi trường cần
+sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền.
+đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người
+phát triển bền vững.
24
2.một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a. Bão b. Ngập lụt
- biểu hiện: gió mạnh ,mưa lớn.
Trung bình 3-4 cơn bão/ năm.
Mùa bảo chậm dần từ bắc vào
nam.
- thời gian: từ tháng 6-11 (sớm 5
tháng muộn 12 tháng)
- nơi xãy ra: cả nước nhất là ven
biển trung bộ, nam bộ rất ít.
- nguyên nhân: FIT, giáp biển…
- hậu quả:ngập diện rộng, lật úp
tàu thuyền, ngập nặm ven biển,

tàn phá nhà cửa, ô nhiễm MT,
dịch bệnh…
- biện pháp phòng chống: dự
báo bão, thông báo cho tàu thuyền
trở về đất liền,tìm trú ẩn,xây dựng
đê biển, sơ tán dân, kết hợp chống
lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ,
xói mòn ở miền núi.
- biểu hiện: nước dâng
- thời gian: mùa mưa (tháng 5-
tháng 10, miền trung 9-12)
- nơi xãy ra: đồng bằng (ĐBSH,
ĐBSCL, ĐB ven biển trung bộ)
- nguyên nhân: mưa lớn, bảo,FIT
(dãy hội tụ nhiệt đới)…
+ ĐBSH: nghiêm trọng nhất do
mưa lớn, mặt đất thấp, có đê,mật
độ xây dựng cao, bão, FIT.
+ ĐBSCL: gây thiệt hại vụ hè thu
do mưa lớn, triều cường, bão, FIT.
+ ở trung bộ: do mưa bão, nước
biển dâng, lũ nguồn về.
- hậu quả: phá hủy mùa màng, tắc
nghẽn giao thông, ô nhiễm môi
trường.
- biện pháp phòng chống: xây
dựng đê điều, hệ thống thủy lợi.
c. Lũ quét.
- biểu hiện: nước chảy mạnh
- thời gian: mùa mưa, (MB: th 6-

10, MT: 10-12)
- nơi xãy ra: đột ngột ở miền núi
- nguyên nhân: mưa, dốc, rừng bị
chặt phá…
- biện pháp phòng chống: quy
hoạch các điểm dân cư tránh vùng
lũ quét, quản lí, sử dụng đất đai
hợp lí, thủy lợi, canh tác hiệu quả
d. Hạn hán:
- biểu hiện: không khí khô, thiếu
nước, đất khô cằn.
- Thời gian: từ tháng 11- tháng 4.
- Nơi xảy ra: nhiều nơi (NTB, T
Nguyên, ĐNB).
- Nguyên nhân: Mưa ít  thiếu
nước (địa hình).
- Hậu quả: sâu bệnh, mất mùa,
cháy rừng, thiếu nước cho SX và
SH.
25

×