Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thiết bị và xây lắp công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.94 KB, 65 trang )

BO CO THC TP
Lời mở đầu
Theo Mác, lao động của con ngời là một trong ba yếu tố quan trọng quyết định sự
tồn tại của quá trình sản xuất. Lao động giữ vai trò chủ chốt trong việc tái tạo ra của
cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Lao động có năng suất, có chất lợng và đạt hiệu
quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh của mọi quốc gia.
Ngời lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà họ bỏ ra
đc đền bù xứng đáng. Đó là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời lao
động để ngời lao động có thể tái sản xuất sức lao động đồng thời có thể tích luỹ đợc
đợc gọi là tiền lng.
Tiền lơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội, là nguồn khởi đầu của quá
trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hoá. Vì vậy, việc hạch toán phân bổ chính xác
tiền lơng vào giá thành sản phẩm, tính đủ và thanh toán kịp thời tiền lơng cho ngời
lao động sẽ góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng
suất lao động, tăng tích luỹ và đồng thời sẽ cải thiện đời sống ngời lao động.
Gắn chặt với tiền lơng là các khoản trích theo lơng bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn
xã hội đối với ngời lao động.
Chính sách tiền lơng đợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào
đặc điểm và tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc vào tính chất
của công việc. Vì vậy, việc xây dựng một cơ chế trả lơng phù hợp, hạch toán đủ và
thanh toán kịp thời có một ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng nh về mặt chính tri đối
với ngời lao động Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác tiền lơng trong
quản lý doanh nghiệp, em chọn đề tài: "Kế toán lao động tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại Công ty cổ phần Thiết bị và xây lắp Công nghiệp . Nội dung
bài báo cáo gồm 3 phần chính :
Phần I : Cac v õn ờ chung vờ tiờn lng va cac khoan trich theo tiờn lng
Phõn II : Thc tờ cụng tac kờ toan tiờn lng va cac khoan trich theo lng tai
Cụng Ty cụ phõn thiờt bi va xõy lp cụng nghiờp.
Phõn III : Nhõn xet va kiờn nghi vờ cụng tac kờ toan tiờn lng va cac khoan trich
theo tiờn lng.


Nguyn Tuyt Nhung 39KT2 1
BO CO THC TP
PHN I: CC VN CHUNG V TIN LNG V CC
KHON TRCH THEO TIN LNG.
1. Vai tro cua lao ụng trong qua trinh lao ụng san xuõt
* Khai niờm vờ lao ụng
La hoat ụng chõn tay va tri oc cua con ngi nhm tac ụng biờn ụi cac võt t
nhiờn thanh nhng võt phõm ao ng nhu cõu cua con ngi.
Ngoai ra lao ụng la hoat ụng quan trong nhõt cua con ngi, tao ra cua cai võt chõt
va cac gia tri tinh thõn cua toan xa hụi. Lao ụng co nng suõt, chõt lng va hiờu qua
cao la nhõn tụ quyờt inh s phat triờn cua õt nc.
* Vai tro cua lao ụng trong qua trinh san xuõt kinh doanh
Trong moi chờ ụ xa hụi, viờc sang tao ra cua cai võt chõt ờu khụng tach ri lao
ụng. Lao ụng la iờu kiờn õu tiờn cõn thiờt cho s tụn tai va phat triờn cua xa hụi
loai ngi, la yờu tụ c ban co tinh chõt quyờt inh trong qua trinh san xuõt. ờ cho
qua trinh tai san xuõt xa hụi noi chung va qua trinh kinh doanh cac doanh nghiờp noi
riờng c diờn ra thng xuyờn liờn tuc thi mụt võn ờ thiờt yờu la phai tai san xuõt
sc lao ụng. Ngi lao ụng phai co võt phõm tiờu dung ờ tai san xuõt sc lao ụng,
vi võy khi ho tham gia lao ụng san xuõt thi oi hoi cac doanh nghiờp phai tra thu lao
lao ụng cho ho. Tiờn lng la cụng cu ờ thc hiờn chc nng phõn phụi thu nhõp,
tiờn lng nhm tai san xuõt sc lao ụng thụng qua viờc s dung tiờn lng ụi lõy
cac võt sinh hoat cõn thiờt cho cuục sụng ngi lao ụng. Ngi ta s dung no ờ thuc
õy ngi lao ụng hng hai lao ụng va sang tao, tao ụng lc trong lao ụng.
Tổ chức công tác hạch toán lao động và tiền lơng giúp cho doanh nghiệp quản
lý tốt quỹ tiền lơng, đảm bảo việc trả lơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc,
đúng chế độ, khuyến khích ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ đợc giao, đồng thời
cũng tạo cơ sở cho việc phân bổ chí phí nhân công và giá thành sản phẩm đợc chính
xác.
2. Phõn loai lao ụng trong doanh nghiờp san xuõt kinh doanh
a. Phõn loai lao ụng theo thi gian lao ụng:

Nguyn Tuyt Nhung 39KT2 2
BO CO THC TP
Các doanh nghiệp có thể phân chia lao động nh sau :
Phõn loai lao ụng theo thi gian lao ụng: gụm 2 loai
Lao động thờng xuyên trong danh sách : là lực lợng lao động do doanh nghiệp
trực tiếp quản lý và chi trả lơng gồm:công nhân sản xuất kinh doanh cơ bản
và nhân viên thuộc các hoạt động khác.
Lao động mang tinh chõt thi vu : là lực lợng lao động làm việc tại các daonh
nghiệp do các ngành khác chi trả lơng nh cán bộ chuyên trách đoàn thể, học
sinh, sinh viên thực tập,
Phõn loai theo quan hờ vi qua trinh san xuõt:
- Lao động trực tiếp sản xuất : là những ngời trực tiếp tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc nhiệm vụ
nhất định
- Trong lao động trực tiếp dựoc phân loại nh sau :
+ Theo nội dung công việc mà ngời lao động thực hiện thì lao động trực
tiếp đợc chia thành : lao động sản xuất kinh doanh chính, lao động sản xuất
kinh doanh phụ trợ,lao động phụ trợ khác.
+ Theo năng lực và trình độ chuyên môn lao động trực tiếp đợc chia thành
các loại sau :
+ Lao động có tay nghề cao : bao gồm những ngời đã qua đào tạo chuyên
môn và có nhiều kinh nghiệm trong công việc thực tế có khả năng đảm nhận các
công việc phức tạp đòi hỏi trình độ cao.
+ Lao động có tay nghề trung bình : bao gồm những ngời đã qua đào tạo
qua lớp chuyên môn nhng có thời gian làm việc thực tế tơng đối dài đợc trởng
thành do học hỏi từ kinh nghiệm thực tế.
+ Lao động phổ thông : lao động không phải qua đào tạo vẫn đợc
- Lao động gián tiếp sản xuất: là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lao động gián tiếp gồm những ng-
ời chỉ đạo, phục vụ và quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp

Nguyn Tuyt Nhung 39KT2 3
BO CO THC TP
- Lao động gián tiếp đợc phân loại nh sau :
+ Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn loại lao động này
đợc phân chia thành nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân
viên quản lý hành chính.
+Theo năng lực và trình độ chuyên môn lao động gián tiếp đợc chia thành
nh sau :
- Chuyên viên chính : là những ngời có trình độ từ đại học trở lên có trình độ
chuyên môn cao, có khả năng giải quyết các công việc mang tính tổng hợp,
phức tạp.
- Chuyên viên : là những ngời lao động đã tốt nghiệp đại học, trên đại học,
có thời gian công tác dài có trình độ chuyên môn cao.
- Cán sự : là những ngời lao động mới tốt nghiệp đại học, có thời gian công
tác nhiều.
- Nhân viên : là những ngời lao động gián tiếp với trình độ chuyên môn thấp
có thể đã qua đào tạo các trờng chuyên môn, nghiệp vụ hoặc cha đào tạo.
- Phân loại lao động trong doanh nghiệp có ý nghĩa to lớn trong việc nắm bắt
thông tin về số lợng và thành phẩm lao động, về trình độ nghề nghiệp của ngời
lao động trong doanh nghiệp, về sự bố trí lao động trong doanh nghiệp từ đó
thực hiện quy hoạch lao động lập kế hoạch lao động. Mặt khác thông qua
phân loại lao động trong toàn doanh nghiệp và từng bộ phận giúp cho việc lập
dự toán chí phí nhân công trong chi phí sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch quỹ
lơng và thuận lợi cho công tác kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch và dự
Phân loại lao động trong doanh nghiệp có ý nghĩa to lớn trong việc nắm bắt thông tin
về số lợng và thành phẩm lao động, về trình độ nghề nghiệp của ngời lao động trong
doanh nghiệp, về sự bố trí lao động trong doanh nghiệp từ đó thực hiện quy hoạch lao
động lập kế hoạch lao động. Mặt khác thông qua phân loại lao động trong toàn doanh
nghiệp và từng bộ phận giúp cho việc lập dự toán chí phí nhân công trong chi phí sản
xuất kinh doanh, lập kế hoạch quỹ lơng và thuận lợi cho công tác kiểm tra tình hình

thực hiện kế hoạch và dự toán này.
Nguyn Tuyt Nhung 39KT2 4
BÁO CÁO THỰC TẬP
 Phân loại lao động theo thời gian lao động: gồm 2 loại
- Lao đông thực hiện chức năng sản xuất: bao gồm những lao động tham gia trực tiếp
hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ,
dịch vụ như công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên bán hàng.
- Lao động thực hiên chức năng bán hàng: là những lao động tham gia hoạt động tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ như nhân viên bán hàng, tiếp thị.
- Lao động thực hiện chức năng quản lý: là những lao động tham gia lao động quản
trị kinh doanh và quản lý hành chính của doanh nghiệp như các nhân viên quản lý
kinh tế, nhân viên quản ý hành chính.
3. Ý nghĩa, tác dụng của công tác quản lý lao động, tổ chức lao động
Đối với doanh nghiệp: trên cơ sở nắm chắc chất lượng lao động thì việc tổ chức, sắp
xếp , bố trí các lao động mới hợp lý, làm cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được
nhịp nhàng và có hiệu quả cao. Ngược lại. Nếu không quan tâm đúng mức việc quản lý
lao động sẽ dẫn tới sức sản xuất của doanh nghiệp kém hiệu quả, , quản lý lao động tốt
là cơ sở cho việc đánh giá trả thù lao cho từng lao động cho đúng, việc trả thù lao sẽ
kích thích được toàn bộ số lao động trong doanh nghiệp sáng tao nâng cao kỹ năng tiết
kiệm nguyên vật liệu và tăng năng suất lao động. Quản lý tốt còn giúp cho hiệu quả
công việc nâng cao, phát huy thế mạnh của con người , chất lượng công việc tăng lên
mà chi phí được giảm xuống.
- Đối với người lao động: công tác quản lý lao động tốt sẽ giúp cho người lao động
làm tốt đc những công việc đúng khả năng và thực lực của mình để đạt được hiệu
quả công việc cao, từ đó sẽ tăng năng suất lao động và giúp lợi nhuận của doanh
nghiệp tăng và tiền trả cho người lao động sẽ tăng giúp cuộc sống của người lao
động sẽ no ấm hơn.
4. Các khái niệm về ý nghĩa của tiền lương, các khoản trích theo lương
4.1. Các khái niệm
 Khái niệm tiền lương:

Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 5
BÁO CÁO THỰC TẬP
- Tiền lương chính là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà
doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng va
chất lượng công việc của họ.
- Về bản chất tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động.
- Mặt khác tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng
hái lao động , kích thích tạo mối quan tâm của người lao đông đến kết quả
công việc của họ.
- Tiền lương chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động
 Khái niệm nội dung và các khoản trích theo lương
 Trích Bảo hiểm xã hội:
- Khái niệm: quỹ bảo hiểm xã hội là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là
22% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của
doanh nghiệp nhằm giúp đỡ họ về tinh thần và vật chất trong các trường hợp ốm
đau, thai sản, mất sức lao đông.
- Nội dung: quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định
trên tiền lương công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh
nghieejo tiến hành trích lập quỹ bảo hiểm xã hội theo tỉ lệ 22% trên số tiền lương cơ
bản công nhân viên trong tháng, trong đó 16% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
của các đối tượng sử dụng lao động, 6% trừ vào lương của người lao động.
Quỹ bảo hiểm được trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham
đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động cụ thể:
+ Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
+ Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
+ Trợ cấp công nhân viên khi về hưu mất sức lao động.
+ Chi công tác quản lý quỹ bảo hiểm xã hội.
Theo chế độ hiện hành toàn bộ số trích bảo hiểm xã hội được nộp lên cơ quan
quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động.
Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 6

BÁO CÁO THỰC TẬP
Tại doanh nghiệp hành tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả bảo hiểm xã hội cho
công nhân viên bị ốm đau, thai sản. Trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ. Cuối tháng
doanh nghiệp phải thanh toán quyết toán với cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội.
 Trích bảo hiểm y tế
- Khái niệm: bảo hiểm y tế là khoản tiền được tính toán và trích lập theo tỉ lệ quy định
là 4.5% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ công nhân viên của công ty
nhằm phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho người lao động. Cơ quan bảo hiểm
sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà nhà nước quy định
cho những người đã tham gia đóng bảo hiểm.
- Nội dung: quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ việc trích lập theo tỉ lệ quy định
trên tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh
nghiệp trích quỹ bảo hiểm xã hội theo tỉ lệ 4.5% trên tổng số tiền lương thực tế phải
trả cho công nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các đối tượng sử dụng lao động , 1,5% tính vào lương của người lao
động. Quỹ bảo hiểm y tế được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia
đóng góp quỹ trong các hoạt đọng khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ bảo hiểm y tế được nộp lên cơ
quan chuyên môn chuyên trách để quản lí và trợ cấp cho người lao động thông qua
mạng lưới y tế.
 Trích kinh phí công đoàn
- Khái niệm: là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ 2% trên quỹ lương thực tế phải trả
cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doang nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền
lợi chính đáng cho người lao động, đồng thời duy trì hoạt động của công đoàn tại
doanh nghiệp.
- Nội dung: theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công
đoàn trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết
vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ số
kinh phí công đoàn trích được một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một
Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 7

BÁO CÁO THỰC TẬP
phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp.
Kinh phí công đoàn được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức
công đoàn nhằm chăm ki, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
 Trích bảo hiểm thất nghiệp
- Được hình thành bằng cách trích 2% trên tổng số tiền lương phải trae cho người lao
động. Trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp chịu, 1%
thì khấu trừ vào lương người lao động.
 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
- Trong các doanh nghiệp sản xuất hàng năm công nhân viên được nghỉ phép
theo chế độ. Trong thời gian công nhân viên nghỉ phép. doanh nghiệp tính trả
lương nghỉ phép cho công nhân viên và hạch toán vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong tháng. Trường hợp số lượng công nhân sản xuất nghỉ phép không
đều đặn giữa các tháng trong năm, doanh nghiệp phải trích trước tiền lương
nghĩ phép theo kế hoạch tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hàng tháng để
khỏi ảnh hưởng đột biến đến giá thành sản phẩm giữa các tháng. Mức trích
trước 1 tháng được xác định như sau:
(-).Mức trích trước một tháng = tổng số tiền lương chính thực tế phải trả
cho công nhân sản xuất trong tháng x tỉ lê. Trích trước (%) trong đó :
Tổng số tiền lương nghỉ phép KH
Tỉ lệ trích trước = của CNSX trong năm x 100%
Tổng số tiền lương chính kế hoạch của CNSX trong năm
- Cuối năm phải thanh quyết toán về số đã trích trước theo kế hoạch và tiền lương
nghỉ phéo thực tế trong năm của công nhân sản xuất nhằm đảm bảo chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm được chính xác.
Đối với những doanh nghiệp có số công nhân sản xuất nghỉ phép tương đối đồng
đều giữa các tháng trong năm thì tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất hạch
toán trực tiếp vào cho phí sản xuất của các tháng.
4.2. Ý nghĩa của tiền lương
Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 8

BO CO THC TP
* Tin lng l ngun thu nhp ch yu ca ngi lao ng. Ngoi ra ngi
lao ng cũn c hng mt s ngun thu nhp khỏc nh : tr cp
BHXH,tin thng,tin n ca.Chi phớ tin lng l mt phn chi phớ cu
thnh nờn giỏ thnh sn phm ,dch v cho doanh nghp sn xut ra.T chc
s dng lao ng hp lý,hch toỏn tt lao ng, trờn c s ú tớnh ỳng thự
lao lao ng,thanh toỏn kp thi tin lng v cac khon liờn quan ,t ú
kớch thớch ngi lao ng quan tõm n thi gian kt qu v cht lng lao
ng,chp hnh tt k lut lao ng,nõng cao nng sut lao ng,gúp phn
tit kim chi phớ v lao ụng sng,h giỏ thnh sn phm tng li nhun cho
doanh nghip ng thi to iu kin nõng cao i sng vt cht tinh thn
cho ngi lao ng.
4.3. Quy tiờn lng
Khai niờm quy tiờn lng:
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng trả cho số công nhân viên của
doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lơng .
Nụi dung quy tiờn lng:
Quy tiờn lng cua doanh nghiờp gụm:
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc thực tế (tiền lơng thời
gian và tiền lơng sản phẩm ).
- Các khoản phụ cấp thờng xuyên ( các khoản phụ cấp có tính chất tiền lơng ) nh: phụ
cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp dạy
nghề
- Tiền lơng trả cho công nhân trong thời gian ngừng sản xuất vì các nguyên nhân
khách quan, thời gian hội họp, nghỉ phép
- Tiền lơng trả cho công nhân viên làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy
định
Phõn loai quy tiờn lng trong hach toan:
Nguyn Tuyt Nhung 39KT2 9
BO CO THC TP

ờ thuõn tiờn cho cụng tac hach toan noi riờng va quan ly noi chung quy tiờn lng c
chia lam hai loai: Tiờn lng chinh, tiờn lng phu
- Tiền lơng chính : là khoản tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ chính gồm tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp
- Tiền lơng phụ là khoản tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ thực hiện
nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ nh : thời gian lao động, nghỉ phép,
nghỉ tết, họp, học tập và ngừng sản xuất vì nguyên nhân khách quan đợc hởng
theo chế độ.
5. Cac chờ ụ vờ tiờn lng, trich lõp va s dung Kinh phi cụng oan, Bao hiờm y
tờ, Bao hiờm xa hụi, tiờn n gia ca nha nc quy inh
5.1. Chờ ụ cua nha nc quy inh vờ tiờn lng
Cac quy inh c ban vờ khung lng
- Mụi chc danh chi inh mụt bõc lng, theo d kiờn bõc lng nay cung ờ xờp
lng phõn biờt theo vi tri, con quy lng c hng cu thờ se phu thuục vao anh
gia kờt qua iờu hanh hoat ụng hanh nm va nhiờm ky theo c chờ tiờn ln, tiờn
thng.
Chờ ụ quy inh vờ mc lng tụi thiờu
- Mc lng tụi thiờu trong cac doanh nghiờp hoat ụng tai nhng vung khac nhau
c quy inh cu thờ nh sau:
Vung 1( gụm cac quõn cua Ha Nụi, tp HCM): 1.350.000/ thang (hiờn tai la
980.000ụng/thang)
Vung 2: 1.200.000ụng/thang( hiờn tai la 880.000ụng/thang)
Vung 3: 1.050.000ụng/thang( hiờn tai la 810.000ụng/thang)
Vung 4: 830.000ụng/thang( hiờn tai la 730.000ụng/thang)
Cac chờ ụ quy inh vờ tiờn lng lam ờm , tiờn lam thờm gi, thờm ca, lam
thờm trong cac ngay nghi theo chờ ụ quy inh( ngay nghi cuụi tuõn, ngay lờ)
tuy vao trinh ụ, cach lam cua mụi ngi.
5.2. Chờ ụ cua Nha nc quy inh vờ cac khoan tinh trich theo tiờn lng
Nguyn Tuyt Nhung 39KT2 10
BÁO CÁO THỰC TẬP

- Căn cứ vào chế độ quy định, việc trích các khoản theo lương phải dựa trên các
chứng từ như: bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, hợp đồng
giao khoán.
- Tỷ lệ trích KPCĐ, BHYT, BHXH
Từ ngày 1/1/2010 mức lương đóng Bảo hiểm được thay đổi như sau:
+ BHXH 22% : người sử dụng lao động đóng 16%, người lao động đóng 6%
+ BHYT 4,5% : người sử dụng lao động đóng 3%, người lao động đóng 1,5%
+ KPCĐ 2% : do người lao động chịu hết
Ngoài ra còn trích 1% đoàn phí và trừ vào lương của người lao đông.
- Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trợ cấp BHXH trong trường hợp nghỉ ốm là 75% tiền
lương tham gia đóng góp BHXH.
- Căn cứ vào chứng từ: phiểu nghỉ hưởng BHXH ( MS03-LĐTL) trên bản điểu tra tai
nạn giao thông ( MS09-LĐTL) kế toán tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên
và phản ánh vào “ Bảng thanh toán BHXH” ( MS04-LĐTL)
- Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận thanh toán tiền lương cho
công nhân viên đồng thời tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối tượng
sử dụng lao động, tính toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ đã nêu ở phần
trên.
5.3. Chế độ tiền ăn giữa ca
Theo thông tư số 22/2008/TT-BLĐTBXH ngày 15/10 của Bộ Lao động Thương binh
và xã hội, tối đa tiền chi cho bữa ăn giữa ca tính theo ngày làm việc trong tháng của
một người lao động không quá 450.000đồng.
5.4. Chế độ tiền thưởng theo quy định
Để khuyến khích người lao động các doanh nghiệp phải có một quy chế về khen
thưởng, đó là thưởng cho các danh hiệu thi đua cá nhân trên cơ sở bằng các hình thức
thi đua khen thưởng : thưởng hoàn thành kế hoạch quý, tháng, năm.
Thời gian xét thưởng và tính thưởng: từ ngày 01/01 đầu năm đến ngày 31/12 năm kế
hoạch.
Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 11
BO CO THC TP

Ngay cụng tinh thng : ngay lam viờc thc tờ tai cụng ty nghi phep hoc tõp inh ky,
nhng ngay thc hiờn biờn phap sinh e theo kờ hoach, chờ ụ.
Nhng ngay cụng khụng c tinh thng: ngay ụm i bờnh viờn iờu dng, nghi
mat, nghi BHXH, nghi t do, t tuc, nghi tai nan lao ụng.
Tiờn thng c tinh theo lng cõp bõc cua tng ngi lao ụng cụng vi ngay
cụng tham gia va hang thanh tich.
6. Cac hinh thc tiờn lng
6.1. Hinh thc tra lng theo thi gian lao ụng
6.1.1. Khai niờm hinh thc tiờn lng tra theo thi gian lao ụng
Theo hinh thc nay tiờn lng tra cho ngi lao ụng tinh theo thi gian lam viờc,
cõp bõc hoc chc danh va thang lng quy inh. Tuy theo yờu cõu va trinh ụ quan ly
thi gian lao ụng cua doanh nghiờp.
6.1.2. Cac hinh thc tra lng theo thi gian va phng phap tinh lng
Hinh thc tiờn lng thi gian gian n:
Là tiền lơng đợc tính theo thời gian làm việc và đơn giá lơng thời gian.
Lng thi gian gian n c chia thanh 3 loai:
- Lng thang: là tiền lơng trả cho ngời lao động theo thang bậc lơng quy định gồm
tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp nh : phụ cấp độc hại, phụ cấp khu vực
( nếu có ) Lng thang thng c ap dung tra cho nhõn viờn lam cụng tac quan ly
hanh chinh, quan ly kinh tờ va cac nhõn viờn thuục nganh hoat ụng khac khụng co
tinh chõt san xuõt
- Lng ngay: là tiền lơng trả cho một ngày làm việc và là căn cứ để tính trợ cấp
BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên, trả lơng cho công nhân viên những
ngày họp, học tập và lơng hợp đồng.
- Lng gi: c tinh bng cach lõy lng ngay chia cho sụ gi lam viờc trong ngay
theo chờ ụ. Lng gi thng lam cn c ờ tinh phu cõp lam thờm gi.
Hinh thc lng thi gian co thng
Là kết hợp giữa hình thức tiền lơng giản đơn với chế độ tiền thởng trong sản xuất.
Nguyn Tuyt Nhung 39KT2 12
BO CO THC TP

u iờm: đã tính đến thời gian làm việc thực tế, tính toán giản đơn, có thể lập
bảng tính sẵn, ngoai ra con cho nng xuõt lao ụng cao.
Nhc iờm: cha đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động, cha gắn liền với
chất lợng lao động.
6.2. Hinh thc tiờn lng tra theo san phõm
6.2.1. Khai niờm hinh thc tiờn lng tra theo san phõm
Theo hinh thc nay tiờn lng tra cho ngi lao ụng c tinh theo sụ lng, chõt
lng cua san phõm hoan thanh hoc khụi lng cụng viờc hoan thanh a lam xong
c nghiờm thu. ờ tiờn hanh tra lng theo san phõm cõn phai xõy dng c inh
mc lao ụng, n gia lng hp li tra cho tng loai san phõm cụng viờc c c quan
thõm quyờn phờ duyờt phai kiờm tra nghiờm thu san phõm cht che.
6.2.2. Phng phap xac inh inh mc lao ụng va n gia tiờn lng san phõm
Giao cùng lệnh sản xuất hoặc đồng thời sản xuất. Định mức lao động đợc xây dựng
trên cơ sở định mức kỹ thuật hoặc định mức kinh nghiệm. Nhà nớc đề ra quy định
nhằm khuyến khích ngời lao động làm theo năng lực hởng lơng, khả năng trình độ của
ngời lao động, khuyến khích sản xuất đơn vị chóng hoàn thành kế hoạch đợc giao. Ng-
ời lao động trực tiếp sản xuất thì Nhà nớc có quy định trả theo đơn giá của sản phẩm.
Để trả lơng theo sản phẩm cần có định mức lao động,đơn giá tiền lơng hợp lý trả cho
từng loại sản phẩm, công việc. Tổ chức công tác kiểm tra nghiệm thu sản phẩm, đồng
thời phải đảm bảo các điều kiện để công nhân tiến hành làm việc hởng lơng theo hình
thức tiền lơng sản phẩm nh : máy móc thiết bị, nguyên vật liệu
6.2.3. Cac phng phap tra lng theo san phõm
- Hình thức tiền lơng sản phẩm trực tiếp : là hình thức trả lơng cho ngời lao động đợc
tính theo số lợng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá tiền l-
ơng sản phẩm. Hình thức tiền lơng nay áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản
xuất. Trong đó đơn giá lơng sản phẩm không thay đổi theo tỷ lệ hoàn thành định
mức lao động nên còn gọi là hình thức tiền lơng này là hình thức tiền lơng sản phẩm
trực tiếp không hạn chế.
Nguyn Tuyt Nhung 39KT2 13
BO CO THC TP

- Hình thức tiền lơng sản phẩm gián tiếp đợc áp dụng đối với công nhân phục vụ cho
công nhân chính nh công nhân bảo dỡng máy móc thiết bị, vận chuyển nguyên vật
liệu, thành phẩm Trong trng hp nay cn c vao kờt qua san xuõt cua lao ụng
trc tiờp ( cụng nhõn trc tiờp san xuõt) ờ tinh lng cho lao ụng phuc vu san
xuõt.
- Hình thức tiền lơng sản phẩm có thởng thực chất là kết hợp giữa hình thức tiền lơng
sản phẩm với chế độ tiền thởng trong sản xuất (thởng tiết kiệm vật t, tăng năng suất
lao động, nâng cao chất lợng sản phẩm ).
- Hinh thc tiờn lng theo san phõm luy tiờn: theo hinh thc nay tiờn lng tra cho
ngi lao ụng gụm tiờn lng tinh theo san phõm trc tiờp va tiờn lng tinh theo
ti lờ luy tiờn cn c vao mc ụ vt inh mc lao ụng cua ho. Hinh thc nay ap
dung cho nhng khõu san xuõt quan trong cõn thiờt phai õy manh tiờn ụ san xuõt
hoc cõn ụng viờn cụng nhõn phat huy sang kiờn pha v inh mc lao ụng cu.
- Hinh thc tra lng khoan khụi lng, khoan cụng viờc: là hình thức trả lơng cho
ngời lao động theo sản phẩm. Hình thức tiền lơng thờng áp dụng cho những công
việc lao động giản đơn, công việc có tính chất đột xuất nh khoán bốc vác, vận
chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm
- Hình thức tiền lơng khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng : là tiền lơng đợc tính theo
đơn giá tổng hợp cho hoàn thành đến công việc cuối cùng. Hình thức tiền lơng này
đợc áp dụng cho từng bộ phận sản xuất.
- Hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm tập thể : đợc áp dụng đối với các doanh
nghiệp mà kết quả là sản phẩm của cả tập thể công nhân. Theo hinh thc nay trc
hờt tinh tiờn lng chung cho ca tõp thờ ( tụ) sau o tiờn hanh chia lng cho tng
ngi trong tõp thờ ( tụ) theo thi cac phng phap sau:
+ Phng phap chia lng san phõm tõp thờ theo thoai gian lam viờc va cõp bõc ky
thuõt. Theo phng phap nay, cn c vao thi gian lam viờc thc tờ va hờ sụ lng cõp
bõc cua tng ngi ( hoc mc lng cõp bõc cua tng ngi) ờ tinh chia lng san
phõm tõp thờ cho tng ngi, ap dung trong trng hp cõp bõc cụng nhõn phu hp
vi cụng viờc c giao.
Nguyn Tuyt Nhung 39KT2 14

BÁO CÁO THỰC TẬP
+ Phương pháp chia lương sản phẩm tập thể theo thời gian làm việc cấp bậc ký thuật
kết hợp bình công chấm điểm. Theo phương pháp này tiền lương sản phẩm tập thể
được chia làm hai phần:
o Phần tiền lương phù hợp với lương cấp bậc được phân chia cho từng người theo
hệ số lương cấp bậc (hoặc mức lương cấp bậc) và thời gian làm việc thực tế của
từng người.
o Phân tiền lương sản phẩm còn lại được chia theo kiểu bình công chấm điểm
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp cấp bậc công nhân không phù hợp với cấp
bậc công việc được giao và có sự chênh lệch về năng suất lao động giữa các thành viên
trong tập thể.
+ Phương pháp chia lương theo bình công chấm điểm: áp dụng trong trường hợp
công nhân làm việc ổn định, kỷ luật đơn giản, chênh lệch về năng suất lao động giữa
các thành viên trong tập thể chủ yếu là do thái độ lao động và sức khỏe quyết định.
7. Nhiêm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương
* Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác kịp thời ,đầy đủ số lượng,chất lương,
thời gian và kết quả lao động.Tính đúng và thanh toán kịp thời và đầy đủ tiền
lương và các khoản lien quan khác cho người lao động,trong doanh nghiệp tình
hình sử dụng quỹ tiền lương
* Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiêp thực hiện đầy đủ
đúg chế độ ghi chép ban đầu về tiền lương.Mở sổ,thẻ kế toán va hạch toán tiền
lương đúng chế độ đúng phương pháp
* Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương,các khoản
trích theo lương.
* Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương đề xuất
biện pháp khai thác có hiệu quả,ngăn chặn các hành vi,vi phạm chính sách về
chế độ tiền lương.
8. Nội dung và phương pháp tính trích trước theo tiền lương nghỉ phép của công
nhân trực tiếp sản xuất
Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 15

BÁO CÁO THỰC TẬP
Tại các doanh nghiệp sản xuất mang tính thời vụ để tránh sự biến động của giá thành
sản phẩm, kế toán thường áp dụng trích trước tiền lương phép theo kế hoạch của bộ
phận công nhân trực tiếp sản xuất, đều đặn đưa vào giá thành sản phẩm, coi như một
khoản chi phí phải trả. Cuối năm sẽ phải điều chỉnh theo tiền lương thực thế mức trích
trước tiền lương theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất được xác định theo
công thức sau:
Mức trích trước Tiền lương chính thực tế Tỉ lệ
Tiền lương phép kế hoạch = phải trả công nhân trực x trích (%)
Của CNTT sản xuất tiếp trong tháng trước
Trong đó:
Tổng số lương phép kế hoạch
Tỉ lệ năm của công nhân trực tiếp sản xuât x100(%)
Trích = Tổng số lương chính kế hoạch năm
Trước của công nhân trực tiếp sản xuất
Cũng trên cơ sở kinh nghiệm nhiều năm, doanh nghiệp tự xác định một tỉ lệ trích trước
tiền lương phép kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất một cách hợp lí.
9. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
9.1. Chứng từ lao động tiền lương
Các sổ sách và chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán lao đọng tiền lương và
các khoản trích theo lương
Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 16
BÁO CÁO THỰC TẬP
 Bảng chấm công (mấu số 1A-LĐTL)
Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH để có căn cứ trả lương
Đơn vi:………
Bộ phận:……….
Mẫu số: 01a- LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng….năm….
ST
T
Họ và
tên
Ngạch bậc lương hoặc
cấp bậc chức vụ
Ngày trong
tháng
Quy ra công
1 2 3 … 31
Số công hưởng
lương sản phẩm
Số công hưởng
lương thời gian
Số công nghỉ việc, ngừng việc
hương 100% lương
Số công nghỉ việc, ngừng việc
hương …% lương
Số công hương
BHXH
A
B C 1 2 3 … 31 32 33 34 35 36
Cộng
Ngày….tháng…năm
Người chấm công Người duyệt Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 17
- Lương sản phẩm: SP - Nghỉ phép: P

- Lương thời gian: + - Hội nghị, học tập: H
- Ốm, đièu dưỡng: Ô - Nghỉ bù: NB
- Con ốm: Cô - Nghỉ không lương: KL
- Thai sản: TS Ngừng việc: N
- Tai nạn: T - Lao động nghĩa vụ: LĐ
BÁO CÁO THỰC TẬP
 Bảng thanh toán tiền lương (mẫu số 03-LĐTL)
Là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng người lao đông và là căn cứ để ghi sổ kế toán
Đơn vi:………
Bộ phận:……….
Mẫu số: 03- LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG
Quý….năm…. Số………
STT Họ và tên Chức vụ Bậc lương Mức thưởng Ghi chú
Xếp loại thưởng Số tiền Ký nhận
A B C 1 2 3 D E
Cộng
Tổng số tiền ( viết băng chữ):………………
Ngày….tháng…năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giámđốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 18
BÁO CÁO THỰC TẬP
 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoặc công việc hoàn thành trong kỳ của đơn vị hay cá nhân người lao động làm căn cứ để lập bảng thanh
toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động
Đơn vi:………
Bộ phận:……….

Mẫu số: 05 - LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC
CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Ngày tháng năm
Tên đơn vị ( hoặc cá nhân):
Theo Hợp đồng số: ngày tháng năm
STT
Tên sản phẩm
(công việc)
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
A B C 1 2 3 D
Cộng
Tổng số tiền ( viết bằng chữ):
Ngày…tháng…năm
Người giao việc Người nhân việc Người ktra chất lượng Ngườiduyệt
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
 Bảng trích nộp các khoản theo lương (mẫu số 10-LĐTL)
Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 19
BÁO CÁO THỰC TẬP
Dùng để xác định số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ mà đơn vị và người lao động phải nộp trong kỳ (tháng, quý) cho cơ quan quản lý.
Đơn vi:………
Bộ phận:……….
Mẫu số: 10 - LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
Tháng năm
Đơn vị tính

STT
Số tháng trích
BHXB, BHYT,
KPCĐ
Tổng quỹ lương
trích BHXH,
BHYT, KPCĐ
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y té Kinh phí công đoàn
Tổng số Trong đó: Tổng số Trong đó:
Trích vào chi
phí
Trừ vào lương
Trích vào
chi phí
Trừ vào
lương
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Cộng
Ngày tháng năm
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
 Bảng chấm công làm thêm giờ
ơ
Đơn vị: Mẫusố016-LĐ
Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 20
BÁO CÁO THỰC TẬP
Địa chỉ:… (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ

Ngày…tháng…năm
S
T
Họ và
tên
Ngày trong tháng Cộng giờ làm thêm
1 2 … 31 Ngày làm việc Ngày thứ bảy
chủ nhật
Ngày lễ Tết Làm đêm
A B 1 2 … 31 32 33 34, 35 36
Cộng
Ngày…tháng…năm…
Xác nhận của bộ phận (phòng Người chấm công Người duyệt
ban có người làm thêm) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(ký, họ tên)
-Ký hiệu chấm công:
+ NT: làm thêm ngày làm việc (từ giờ…đến giờ…)
+ NN: là thêm ngày thứ 7, chủ nhật (từ giờ…đến giờ…)
+ NL: làm thêm ngày lễ Tết (từ giờ…đến giờ…)
+ D: làm thêm buổi đêm
 Bàng thanh toán tiền lương (mẫu số 02-LĐTL)
Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 21
BÁO CÁO THỰC TẬP
Bảng này là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ câp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài lương cho người lao động đồng thời
là căn cứ để kiểm tra việc thanh toán lương cho người lao động và thống kê về lao động.
Đơn vi:………
Bộ phận:……….
Mẫu số: 02- LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)

Số:………………
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng….năm….
Số
TT
Họ và
tên
Bậc
Lương
Hệ
số
Lương sản
phẩm
Lương thời
gian
Nghỉ việc,
ngừng việc
hưởng…%
lương
Phụ cấp
thuộc
quỹ
lương
Phụ
cấp
khác
Tổng số
Tạm
ứng kỳ
I

Các khoản
phải khấu trừ vào lương
Kỳ II được
lĩnh
Số
Sp
Số
tiền

Công
Số
tiền
Số
Công
Số
tiền
BHXH ….
Thuế
TNCN
phải nộp
Cộng
Số
tiền

nhận
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 C
Cộng
Tổng số tiền( viết băng chữ):……………………………………………
Ngày….tháng…năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ( mẫu số 11-LĐTL)
Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 22
BÁO CÁO THỰC TẬP
Dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả (bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp) và các khoản phải trích theo
lương.
Đơn vi:………
Bộ phận:……….
Mẫu số: 11 - LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng năm
Số
TT
Ghi có Tài khoản
Đối tượng
sử dụng (Ghi
Nợ các Tài khoản)
TK 334 - Phải trả người lao
động
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
TK 335
Chi phí
phải trả
Tổng
cộng
Lươn
g
Các khoản

khác
Cộng Có
TK 334
Kinh phí
công đoàn
Bảo hiểm
xã hội
Bảo hiểm
y tế
Cộng Có TK 338 (3382,
3383, 3384)
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (TK 631 –
Giá thành sản xuất)
2 TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh
3 TK 142- Chi phí trả trước ngắn hạn
4 TK 242- Chi phí trả trước dài hạn
5 TK 335- Chi phí phải trả
6 TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang
7 TK 334- Phải trả người lao động
8 TK 338- Phải trả, phải nộp khác
9
Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 23
BÁO CÁO THỰC TẬP
Cộng
Ngày….tháng…năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 24
BÁO CÁO THỰC TẬP

9.2. Tính lương và trợ cấp BHXH
Căn cứ vào các chứng từ như bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc
hoàn thành, hợp đồng giao khoán, kế toán tính toán tiền lương, thời gian lương sản phẩm,
tiền ăn ca cho người lao động.
Tiền lương được tính riêng cho từng người và tổng hoepj theo từng bộ phận sử dụng lao
động và phản ánh vào bảng thnah toán tiền lương tập hợp cho bộ phận đó.
Riêng tiền ăn ca, Nhà nước quy định các doanh nghiệp được phép chi không vượt quá
mức lương tối thiểu và các doanh nghiệp thường trả cho người lao động bằng việc tổ
chức các bữa ăn giữa ca.
Căn cứ vào chứng từ: giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH, biên bản điều tra tai nạn
lao động… kế toán tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên và phản ánh vào bảng
thanh toán BHXH.
Đối với các khoản tiền thưởng của công nhân viên, kế toán cần tính toán và lập bảng
thanh toán tiền thưởng để theo dõi và chi trả đúng quy định.
10. Kế toán tổng hợp tiền lương, KPCĐ, BHXH, BHYT
10.1. Các tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng
a. TK 334: “phải trả người lao động”
- Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả người lao động và tình hình thanh toán các
tài khoản phải trả cho người lao động về tiền lương, tiền thưởng, BHXH, và các khoản
khác phụ thuộc thu nhập của người lao động
- Kết cấu của TK 334 :
Bên nợ :
- Các khoản tiền lương và các khoản khác đã trả người lao động
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương và thu nhập của người lao động
- Các khoản tiền lương và thu nhập của người lao động chưa lĩnh chuyển sang
các khoản thanh toán khác.
Bên có :
- Các khản tiền lương , tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản
khác còn phải trả ,phải chi cho người lao động.
Nguyễn Tuyết Nhung – 39KT2 25

×