Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề cương ôn tập môn tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.53 KB, 21 trang )

Chương I: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
Câu 1: Đầu tư dài hạn của DN và các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định đầu tư dài hạn của DN?
* Đầu tư dài hạn của DN:
+ KN: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp là quá trình hoạt động sử
dụng vốn để hình thành nên các tài sản cần thiết nhằm mục đích thu lợi
nhuận trong khoảng thời gian dài trong tương lai.
Theo khái niệm trên, đầu tư dài hạn của doanh nghiệp chính là quá
trình sử dụng vốn tiền tệ mua sắm, xây dựng hình thành các tài sản cố
định hữu hình và vô hình, hình thành lượng vốn lưu động thường xuyên
cần thiết phù hợp với một quy mô kinh doanh nhất đinh. Do vậy,
sự hình thành các tài sản kinh doanh cần thiết phục vụ có tính chất lâu
dài cho hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả trực tiếp của đầu tư
dài hạn. Ở đây cũng cần thấy rằng đầu tư dài hạn của một doanh nghiệp
không phải chỉ đầu tư về tài sản cố định mà nó còn bao hàm cả việc đầu
tư cho nhu cầu tương đối ổn định về vốn lưu động cần thiết tương ứng
với một quy mô kinh doanh nhất định
của doanh nghiệp, đầu tư có tính
chất dài hạn vào các hoạt động khác để thu lợi nhuận.
Đầu tư dài hạn cũng chỉ rõ số vốn tiền tệ mà doanh nghiệp sử dụng
có tính chất dài hạn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
* Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn của DN: 6
nhân tố:
- Chính sách của Nhà nước trong việc phát triển nền kinh tế: Trên cơ
sở pháp luật kinh tế và các chính sách kinh tế, Nhà nước tạo môi
trường và hành lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh
doanh và hướng các hoạt động đó theo kế hoạch kinh tế vĩ mô. Chính
sách kinh tế của Đảng và Nhà nước trong mỗi thời kỳ định hướng cho
các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh. Bằng các chính sách đòn
bẩy, Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào những ngành


nghề, lĩnh vực có lợi cho nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, để đi đến quyết
định đầu tư, doanh nghiệp phải nghiên cứu chính sách kinh tế của Đảng
và Nhà nước.
- Thị trường và sự cạnh tranh: trong thị trường cạnh tranh, vấn đề
đặt ra đối với doanh nghiệp là sản xuất sản phẩm phải căn cứ vào nhu
cầu về sản phẩm hiện tại và tương lai của thị trường . Khi xem xét thị
trường, doanh nghiệp không thể bỏ qua yếu tố cạnh tranh. Doanh nghiệp
cần phải xem xét tình hình hiện tại, dự đoán xu hướng phát triển trong
tương lai để lựa chọn phương thức đầu tư thích hợp nhằm tạo ra lợi thế

1
của doanh nghiệp trên thị trường.
- Lãi suất và thuế trong kinh doanh: đây là nhân tố ảnh hưởng đến chi
phí đầu tư của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tính toán đến hiệu quả
đầu tư và yếu tố lãi suất của tiền vay. Chính sách thuế cũng rất quan
trọng, nó có thể khuyến khích hay hạn chế hoạt động đầu tư của doanh
nghiệp.
- Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ: trong hoạt động đầu tư,
doanh nghiệp phải chú ý đến thành tựu khoa học, công nghệ để hiện đại
hóa trang thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm. Sự tiến bộ của khoa
học, công nghệ đòi hỏi doanh nghiệp phải chấp nhận mạo hiểm. Nếu
không, doanh nghiệp sẽ bị tụt hậu và sẽ bị loại ra khỏi thị trường.
- Mức độ rủi ro của đầu tư: Trong sản xuất hàng hóa với cơ chế thị
trường, mỗi quyết định đầu tư đều có thể gắn liền với sự rủi ro nhất định
do biến động trong tương lai về sản xuất và về thị trường … Do vậy, cần
đánh giá, lượng định mức rủi ro và tỷ suất sinh lời của khoản đầu tư, xem
xét tỷ suất sinh lời có tương xứng với mức độ rủi ro hay không để từ đó
xem xét quyết định đầu tư.
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp: mỗi doanh nghiệp đều có khả
năng tài chính giới hạn bao gồm nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy

động. Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đế quyết định đầu tư của
doanh nghiệp.
Câu 2: Phân biệt các khái niệm: Lãi đơn, lãi kép, giá trị tương lai
và giá trị hiện tại? Ý nghĩa của việc xem xét các vấn đề trên trong
việc lựa chọn các quyết định đầu tư dài hạn của DN?
*Lãi đơn: là tiền lãi được xác định dựa trên vốn gốc (vốn ban đầu) với
1 lãi suất nhất định.
*Lãi kép: là tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các kỳ
trước, được gộp với vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi.
*Giá trị tương lai: là giá trị có thể nhận được tại 1 thời điểm trong
tương lai bao gồm số vốn gốc và toàn bộ số tiền lãi ở thời điểm đó.
- Giá trị tương lai tính theo phương pháp ls đơn -> giá trị đơn
Fn = PV . (1 + n.r)
- Giá trị tương lai tính theo pp ls kép -> giá trị kép
FVn = PV . (1 + r)
n
Với Fn: giá trị đơn ở thời điểm cuối năm n
FVn: giá trị kép ở thời điểm cuối năm n
PV: vốn gốc (ở hiện tại)
r: lãi suất theo năm
n: số năm

2
(1+r)
n
= FVF(r,n) : thừa số lãi tương lai
- Giá trị tương lai của dòng lưu kim thuần nhất cuối kỳ
FVAn = CF + CF(1+r) + CF(1+r)
2
+ … + CF(1+r)

n-1
= CF x [(1+r)
n
– 1] / r
= CF x FVFA(r,n)
CF: khoản thu nhập hàng năm
FVAn: giá trị tương lai của dòng lưu kim thuần nhất n năm
FVFA: thừa số giá trị tương lai của dòng lưu kim thuần nhất
- Giá trị tương lai của chuỗi niên kim đầu kỳ
FVAn
đầu kỳ
= CF x FVFA(r,n-1) – CF
= CF x [FVFA(r,n+1) -1]
= CF x FVFA(r,n) x (1+r)
*Giá trị hiện tại: là giá trị tính đổi về hiện tại của đồng tiền thu được
trong tương lai
- Giá trị hiện tại của lượng tiền đơn trong tương lai
PV = FVn x 1/(1+r)
n
= Fvn x PVF(r,n)
PV: giá trị hiện tại của khoản thu trong tương lai
PVF(r,n): thừa số ls hiện tại
- Giá trị hiện tại của dòng lưu kim thuần nhất cuối kỳ
PVA = CF/(1+r) + CF/(1+r)
2
+ … + CF/(1+r)
n
= CF x [1 - (1+r)
-n
] / r

= CF x PVFA(r,n)
- Giá trị hiện tại của dòng lưu kim biến thiên
PVA = CF1/(1+r) + CF2/(1+r)
2
+ … + CFn/(1+r)
n
= ∑CFt x CFt/(1+r)
t
= ∑CFt x PVF(r,t)
- Giá trị hiện tại của dòng lưu kim vô hạn
PVA = CF x 1/r
- Giá trị hiện tại của chuỗi niên kim đầu kỳ
PVA = CF x PVFA(r,n) x (1+r)
Ý nghĩa của sự phân biệt
- Việc nghiên cứu ls kép và giá trị kép giúp cho việc xem xét hiệu quả
đầu tư, thiệt hại do ứ đọng vốn theo cách nhìn mới, đồng tiền luôn vận
động, luôn sinh lời. Đồng thời sd trong lượng giá chiết khấu, cân nhắc
giữa thuê và mua TS, xđ cf sd vốn.
- Việc nghiên cứu giá trị hiện tại cho phép xem xét các vấn đề tài
chính của doanh nghiệp trên 1 góc độ mới có tính đến yếu tố thời gian và
sự rủi ro để từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn hơn.

3
Câu 3: Nội dung CF và TN của dự án đầu tư? Các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư.
* CF: là những khoản chi liên quan đến việc bỏ vốn thực hiện đầu tư
tạo thành dòng tiền ra của đầu tư
CF đầu tư thường bao gồm:
- CF đầu tư vào TSCĐ vô hình hay TSCĐ hữu hình
- CF VLĐ thường xuyên ban đầu và VLĐ tăng thêm

*Thu nhập của dự án: là các khoản thu nhập của 1 hay 1 số thời điểm
trong tương lai và tạo thành dòng tiền vào của dự án.
TN của dự án bao gồm:
- Dòng tiền thuần vận hành của dự án đầu tư
- Giá trị thanh lý dự án khi kết thúc
- Thu hồi VLĐ thường xuyên
.) Thu nhập vận hành = Pst + KH TSCĐ
= (Dthu – CF) x (1-t) + D.t
D: KH hàng năm TSCĐ
T: thuế suất thuế TNDN
CF: ko gồm khấu hao TSCĐ
Pst: LN sau thuế
.) Giá trị thanh lý dự án (thanh lý TSCĐ) = thu nhập thanh lý – các
khoản CF
Thanh lý TSCĐ – lãi: phải nộp thuế TNDN
- lỗ: ko phải nộp thuế, được trừ vào phần thu nhập chịu
thuế
.) Thu hồi VLĐ thường xuyên: trước chi bao nhiêu phải thu hồi lại
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của DAĐT
- Hiệu quả của đầu tư được biểu hiện trong mqh giữa lợi ích thu được
do đầu tư mang lại và CF bỏ ra để thực hiện đầu tư trên góc độ tài chính,
các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của DAĐT thường được sd là:
. Tỷ suất LNBQ của vốn đầu tư
. Thời gian hoàn vốn đầu tư
. Giá trị hiện tại thuần của dự án
. Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án
. Chỉ số sinh lời của dự án
Câu 4: Các phương pháp đánh giá và lựa chọn DAĐT. Phân
tích ưu, nhược điểm của từng phương pháp.
1) Phương pháp tỷ suất LNBQ của vốn đầu tư

- Là pp lựa chọn DAĐT dựa trên cơ sở so sánh giữa kết quả thu được
do đầu tư mang lại LN (LNst) và tiền vốn bỏ ra đầu tư.

4
Tỷ suất (VĐT) = P_ / VĐT_
P_: LN st
VĐt_: VĐT BQ
VĐT mỗi năm = VĐt lũy kế ở thời điểm cuối năm – KH lũy kế ở thời
điểm đầu năm
- Các bước tiến hành:
. Xđ tỷ suất LNBQ VĐT của dự án đó
. Ss các dự án với nhau. Dự án nào có tỷ suất LNBQ VĐT cao hơn 
PA tốt nhất.
- Ưd: đơn giản, dễ làm.
- NĐ: ko tính đến giá trị thời gian của tiền.
2)PP thời gian hoàn vốn đầu tư:
+ PP này chủ yếu dựa vào tiêu chuẩn thời gian thu hồi VĐT. Thời
gian hoàn VĐT là khoảng thời gian cần thiết mà dự án tạo ra dòng tiền
thu nhập = chính với số VĐT để thực hiện dự án.
+ Để xác định thời gian thu hồi CĐT chia 2 trường hợp:
-TH1: nếu dự án đầu tư tạo ra chuỗi tiền tệ TN đều đặn
Thời gian thu hồi VĐT(năm) = VĐt / TN hàng năm
-TH2: nếu dự án đầu tư tạo ra chuỗi tiền tệ TN không ổn định
.) VĐT phải thu hồi ở cuối năm = VĐT chưa thu hồi cuối năm trước –
TN của năm kế tiếp
.) VĐt còn phải thu hồi < VĐt năm kế tiếp
.) Số tháng phải thu hồi VĐT = VĐT chưa thu hồi / TNBQ 1 tháng
.) Thời gian thu hồi VĐT = số năm + số tháng
+ Các bước tiến hành:
- Xđ thời gian thu hồi VĐT của dự án. Lựa chọn DAĐT có thời gian

thu hồi VĐT phù hợp với thời gian thu hồi vốn mà DN dự tính.
- DN thường đề ra khoảng thời gian tối đa thu hồi VĐT. Những DA
có thời gian thu hồi VĐT dài hơn thời gian tối đa dự định sẽ bị loại bỏ.
- Nếu 2 DAĐT thuộc loại trừ nhau thì DA NÀO CÓ thời gian thu hồi
vốn ngắn thường là DA được chọn
+Ưu điểm: đơn giản, dễ tính toán. Phù hợp với dự án vừa và nhỏ, thu
hồi vốn nhanh, tăng vòng quay vốn.
+ Nhược điểm:
- Chú trọng xem xét lợi ích ngắn hạn hơn dài hạn, ít chú trọng xem xét
các khoản thu sau thời gian hoàn vốn. Không thích hợp với các dự án sx
sp mới …
- Không chú trọng yếu tố giá trị thời gian của tiền tệ, không chú ý thời
điểm phát sinh khoản thu, các đồng tiền thu được ở các thời điểm khác
nhau được đánh giá như nhau.

5
3) PP giá trị hiện tại thuần:
+ Là pp đánh giá và lựa chọn DAĐT dựa trên cơ sở xem xét mức sinh
lời của DA có tính đến yếu tố giá trị về mặt thời gian của tiền.
+ Giá trị hiện tại thuần là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các
khoản thu do đầu tư đưa lại trong tương lai với giá trị hiện tại của VĐT
bỏ ra.
NPV = ∑ CFt/(1+r)
t
- ∑ ICt/(1+r)
t
= ∑ (CFt + ICt)/(1+r)
t
NPV: giá trị hiện tại thuần của khoản đầu tư
CFt: khoản tiền thu được ở năm thứ t

ICt: VĐT ở năm t
n: vòng đời của khoản đầu tư
r: tỷ lệ chiết khấu.
+ Các bước tiến hành:
- Xđ NPV của mỗi DAĐT
- Đánh giá va DAĐ
. NPV < 0 -> DAĐT lỗ -> loại
. NPV = 0 -> DAĐT hòa vốn
. NPV >0 -> DAĐT có lãi
+ Ưu điểm:
- Cho phép đánh giá hiệu quả kinh tế của DAĐT 1 cách chính xác
- Cho phép do lường trực tiếp giá trị tăng theeo do VĐT tạo ra
+ Nhược điểmm:
- Ko phải là mức sinh lời của VĐT
- Ko cho thấy mqh giữa mức sinh lời của VĐT và CF sd vốn.
4) PP tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR)
+ Tỷ suất doanh lợi nội bộ là 1 tỷ lệ chiết khấu mà với tỷ suất ck đó
làm cho giá trị hiện tại thuần của DAĐT = 0 (giá trị hiện tại của các
khoản thu trnog tương lai = giá trị hiện tại của VĐT)
NPV = ∑ CFt / (1+IRR)
t
- ∑ ICt / (1+IRR)
t
= 0
+ Cách xác định IRR
- PP thử và xử lý nghiệm sai số
. Tự chọn 1 ls và sd ls đó làm tỷ lệ ck để tìm NPV của DA
. Tự xét các TH xảy ra:
NPV = 0 -> ls chọn = IRR
NPV>0 -> nâng ls tự chọn lên

NPV<0 -> hạ ls tự chọn xuống
. Khi chọn được 1 ls làm cho NPV = 0 hay gần =0 -> là IRR
- PP nội suy
. Chọn ls r1 sao cho với ls này NPV1>0

6
. Chọn ls r2 sao cho với ls này NPV2<0
. Tìm IRR = pp nội suy. IRR nằm trong khoảng r1, r2 theo công thức
Ir = r1 + NPV1(r2 - r1) / (|NPV1|+|NPV2|)
+ Các bước tiến hành
- Xác định IRR của từng DAĐT
- Đánh giá và lựa chọn DAĐT
IRR < r -> loại bỏ
IRR = r -> DAĐT hòa vốn, tùy từng TH chấp nhận hay bỏ
IRR > r -> - DAĐT độc lập -> chấp nhận
- DAĐT thuộc loại loại bỏ lẫn nhau -> chọn IRR cao nhất
+ Ưu điểm:
- PP này cho phép đánh giá mức sinh lời của dự án có tính đến yếu tố
giá trị thời gian của tiền.
- Cho phép dễ dàng ss mức sinh lời với chi phí sd vốn, thấy được mối
liên hệ giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn trong thực hiện DA
- Cho phép đánh giá khả năng bù đắp chi phí sd vốn của DAĐT so với
tính rủi ro của nó.
+ Nhược điểm:
- Trong pp này, thu nhập của DA được giả định tái đầu tư với ls bằng
với TSDLNB cả dự án, ko thật phù hợp với thực tế, nhất là các dự án có
TSDLNB cao.
- PP này ko chú trọng đến quy mô VĐt nên có thể dẫn đến trường hợp
kết luận chưa thỏa đáng khi đánh giá dự án, vì TSDLNB luôn cao với
các dự án nhỏ.

- Áp dụng pp này sẽ rất khó khăn trong đánh giá lựa chọn DA có
nhiều TSDLNB à tcos thể dẫn đến sai lầm trong lựa chọn DA.
5) PP chỉ số sinh lời (PI)
+ KN: PI được tính bằng tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của các khoản thu
nhập do đầu tư đưa lại và giá trị hiện tại của VĐT
PI = ∑CFt/(1+r)
t
/ ∑ICt/(1+r)
t
+ Các bước:
- B1: Xđ PI của mỗi DAĐT
- B2: Đánh giá và lựa chọn DAĐT
PI < 1 -> lỗ
PI = 1 -> hòa vốn
PI > 1 -> có lãi -> lựa chọn đầu tư
+ Ưu điểm:
- PP này cho phép đánh giá khả năng sinh lời của dự án đầu tư có tính
đến yếu tố giá trị thời gian của tiền.

7
- Cho thấy mối liên hệ giữa các khoản thu nhập do dự án đưa lại với số
vốn đầu tư bỏ ra để thực hiện dự án.
- Có thể sử dụng chỉ số sinh lời trong việc so sánh các dự án có số vốn
đầu tư khác nhau để thấy được mức sinh lời giữa các dự án.
- Trong trường hợp nguồn vốn bị giới hạn, nếu phải ưu tiên lựa chọn một
số dự án trong nhiều dự án khác nhau thì pp chỉ số chỉ số sinh lời tỏ ra
hữu hiệu hơn.
- Phương pháp này thường cũng giả định tỷ lệ tái đầu tư bằng với mức
chi phí sd vốn, điều này cũng tương tự như trong pp giá trị hiện tại thuần,
nó phù hợp hơn so với pp tỷ suất doanh lợi nội bộ.

+Nhược điểm: cũng giống như pp tỷ suất doanh lợi nội bộ, pp chỉ số
sinh lời cũng ko phản ánh trực tiếp giá trị tăng thêm của DAĐT, vì thế
nếu sd pp chỉ số sinh lời có thể dẫn đến quyết định sai lầm.
Câu 5: Nêu các TH đặc biệt xảy ra khi đánh giá và lựa chọn
DAĐT và cách giải quyết.
TH1: Có mâu thuẫn khi sd 2 pp NPV và IRR
- Khi sd pp NPV và IRR đánh giá và lựa chọn DA ĐT
. Nếu các DAĐT độc lập nhau -> luôn đưa ra kết luận giống nhau
. Nếu các DAĐT thuộc diện loại trừ nhau -> dẫn đến kết luận trái ngược
nhau.
- Nguyên nhân dẫn đến sự mâu thuẫn:
. Sự khác nhau về quy mô đầu tư của các DAĐT
. Sự khác nhau về kiểu mẫu dòng tiền của DA
. Sự khác nhau về giả định tỉ lệ lãi tái đầu tư
- Nếu xảy ra mâu thuẫn giữa kết quả các pp đánh giá  THường dựa chủ
yếu vào NPV để quyết định lựa chọn (NPV ưu việt hơn pp IRR).
TH2: Đánh giá lựa chọn DAĐT có tuổi thọ không đồng nhất
- Phải quy các dự án này về 1 mặt bằng cách ss cùng độ dài thời gian
hoạt động
- Độ dài thời gian là bội số chung nhỏ nhất của các DA có tuổi thọ ko
bằng nhau.
- Sd tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần (NPV) để đánh giá và lựa chọn DA.

8
Chương 2: Cơ cấu nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn.
Câu 1: Cơ cấu nguồn vốn và phân tích các nhân tố ảnh hưởng
tới cơ cấu nguồn vốn của DN.
*Cơ cấu nguồn vốn là thành phần và tỷ trọng từng NV so với tổng
NV tại 1 thời điểm
Nếu xét từ góc độ quyền sở hữu là vốn thuộc sở hữu thì vốn kinh

doanh của doanh nghiệp được hình thành từ hai nguồn: nguồn vốn chủ
sở hữu và các khoản nợ phải trả.
Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc sở hữu của
chủdoanh nghiệp (doanh nghiệp Nhà nước, chủ sở hữu là
Nhà nước, doanh nghiệp cổ phần thì chủ sở hữu là những người góp vốn
…).
Các khoản nợ phải trả bao gồm các khoản vay ( vay ngắn hạn, vay
dài hạn), các khoản phải thanh toán cho cán bộ công nhân viên, phải trả
nộp ngân sách, phải trả nhà cung cấp và một số khoản phải trả, phải nộp
khác.
Thành phần và tỷ trọng từng nguồn vốn so với tổng nguồn vốn tại
một thời điểm gọi là cơ cấu nguồn vốn. Một cơ cấu nguồn vốn hợp lý
phản ánh sự kết hợp hài hoà giữa nợ phải trả với vốn chủ sở hữu trong
điều kiện nhất định. Khi tính cơ cấu nguồn vốn người ta đặc biệt chú ý
tới tỷ trọng giữa các khoản nợ phải trả với tổng nguồn vốn (gọi là hệ số
nợ ) và tỷ trọng giữa nguồn vốn của chủ sở hữu với tổng nguồn vốn (gọi
là hệ số vốn chủ sở hữu).
Hệ số nợ = Nợ phải trả /Tổng nguồn vốn
Hệ số vốn chủ sở hữu = Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ phản ánh trong một đồng vốn kinh doanh bình quân mà
doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng được hình thành từ các khoản
nợ. Tương tự, hệ số vốn chủ sở hữu phản ánh trong một đồng vốn kinh
doanh mà doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng vốn của chủ sở hữu.
Để phản ánh mối quan hệ giữa hai nguồn vốn này người ta còn dùng
hệ số đảm bảo nợ:
Hệ số đảm bảo nợ =Nguồn vốn chủ sở hữu / Nợ phải trả
Hệ số này phản ánh cứ một đồng vốn vay nợ có mấy đồng vốn chủ sở
hữu đảm bảo; thông thường hệ số này không nên nhỏ hơn 1. Mặt khác
do các khoản nợ và nguồn vốn chủ sở hữu hợp thành tổng nguồn vốn
kinh doanh nên mối quan hệ giữa hai nguồn vốn này còn được phản

ánh
qua công thức:
Hệ số nợ = 1 - Hệ số vốn vốn chủ sở hữu
Hoặc: Hệ số vốn chủ sở hữu = 1 - Hệ số nợ

9
Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp là quan hệ về tỷ trọng giữa nợ
vào vốn chủ sở hữu.
* Các nhân tố ảnh hường tới cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.
Trong thực tế, các doanh nghiệp ở các ngành khác nhau, thậm chí các
doanh nghiệp trong cùng một ngành cũng có cơ cấu vốn cách biệt rất xa,
sự cách biệt này, phản ánh một số điều kiện như: sự dao động của doanh
thu, cơ cấu tài sản, thái độ của người cho vay và mức độ chấp nhận rủi
ro của người lãnh đạo.
- Sự ổn định của doanh thu và lợi nhuận: Có ảnh hưởng trực tiếp tới
quy mô của vốn huy động. Khi doanh thu ổn định sẽ có nguồn để lập
quỹ trả nợ đến hạn, khi kết quả kinh doanh có lãi sẽ là nguồn để trả lãi
vay. Trong trường hợp này tỷ trọng của vốn huy động trong tổng số vốn
của doanh nghiệp sẽ cao và ngược lại.
- Cơ cấu tài sản: Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp có thể chi ra tài
sản lưu động và tài sản cố định. Tài sản cố định là loại tài sản có thời
gian thu hồi vốn dài, do đó mà nó phải được đầu tư bằng nguồn vốn dài
hạn (vốn chủ sở hữu và vay nợ dài hạn). Ngược lại, tài sản lưu động sẽ
được đầu tư một phần của nguồn vốn dài hạn, còn chủ yếu là nguồn vốn
ngắn hạn.
- Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành; Những doanh nghiệp nào có
chu kỳ sản xuất dài , vòng quay của vốn chậm thì cơ cấu vốn sẽ
nghiêng về vốn chủ sở hữu ( hầm mỏ, khai thác, chế biến … ) Ngược
lại những ngành nào có mức nhu cầu về loại sản phẩm ổn định, ít
thăng trầm vòng quay của vốn nhanh ( dịch vụ, bán buôn…) thì vốn

được tài trợ từ các khoản nợ sẽ chiếm tỷ trọng lớn.
- Doanh lợi vốn và lãi suất vốn huy động: Khi doanh lợi vốn lớn
hơn lãi suất vốn vay sẽ là cơ hội tốt nhất để gia tăng lợi nhuận doanh
nghiệp , do đó khi có nhu cầu tăng vốn người ta thường chọn hình thức
tài trợ từ vốn vay, từ thị trường vốn. Ngược lại, khi có doanh lợi nhỏ
hơn lãi suất vay thì cấu trúc vốn lại nghiêng về vốn chủ sở hữu.
- Mức độ chấp nhận rủi ro của người lãnh đạo: Trong kinh doanh
phải chấp nhận mạo hiểm có nghĩa là phải chấp nhận sự rủi ro, nhưng
điều đó lại đồng nghĩa với cơ hội để gia tăng lợi nhuận (mạo hiểm càng
cao thì rủi ro càng nhiều nhưng lợi nhuận càng lớn). Tăng tỷ trọng của
vốn vay nợ, sẽ tăng mức độ mạo hiểm, bởi lẽ chỉ cần một sự thay đổi
nhỏ về doanh thu và lợi nhuận theo chiều hướng giảm sút sẽ làm cho
cán cân thanh toán mất thăng bằng, nguy cơ phá sản sẽ
hiện thực.
- Thái độ của người cho vay: Thông thường người cho vay thích các
doanh nghiệp có cấu trúc vốn nghiêng về vốn chủ sở hữu hơn, bởi lẽ
với cấu trúc này nó hứa hẹn sự trả nợ đúng hạn,một sự an toàn của

10
đồng vốn mà họ bỏ ra cho vay. Khi tỷ lệ vốn vay nợ quá cao sẽ làm
giảm độ tín nhiệm của người cho vay, do đó chủ nợ sẽ không chấp nhận
cho doanh nghiệp vay thêm.
Câu 2: Đòn bẩy trong DN và cách xác định mức độ ảnh hưởng
của các loại đòn bẩy.
* Đòn bẩy hoạt động: DOL
+KN: đòn bẩy hoạt động là mức độ đầu tư vào chi phí hoạt động cố
định so với chi phí hoạt động biến đổi.
-> DOL phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí cố định và chi phí
biến đổi.
+ Đòn bẩy hoạt động tác động đến rủi ro kinh doanh của DN. Rủi ro

kinh doanh là sự biến động hay không chắc chắn về thu nhập hoạt động
của 1 DN. Nếu DOL lớn thì rủi ro kinh doanh càng cao và ngược lại.
+ Mức độ ảnh hưởng của DOL:
- Bằng cách sd chi phí hoạt động cố định thì 1 thay đổi nhỏ về doanh
thu cũng sẽ được khuếch đại thành 1 thay đổi lớn lợi nhuận trước thuế và
lãi vay (EBIT).
- Hiệu quả số nhân này được gọi là mức độ ảnh hưởng của DOL:
DOL = (% thay đổi của EBIT) / (% thay đổi của doanh thu)
= EBIT / (thay đổi của doanh thu / doanh thu)
DOL = Q
0
(g – v) / [Q
0
(g – v) – F]
F: Tổng chi phí cố định không có lãi vay
v: chi phí biến đổi trên 1 sp
g: giá bán 1 sp
Q: số lượng sp tiêu thụ
+ Ý nghĩa: DOL biểu thị sự thay đổi của LN trước thuế và lãi vay so
với sự thay đổi của doanh thu. Nếu DOL = 2 thì 1% tăng lên về doanh
thu sẽ dẫn tới 2% tăng lên của EBIT.
Ở mức sản lượng khác nhau thì mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt
động cũng khác nhau.
+ Vậy:
- Mức độ tác động của đoàn bẩy hoạt động đặt trọng tâm vào định phí
và tỷ lệ thuận với định phí.
- DOL là công cụ để các nhà quản lý sd để gia tăng lợi nhuận.
*Đòn bẩy tài chính:
+KN: Đòn bẩy TC là mức độ sd nợ trong tổng nguồn vốn của doanh
nghiệp (hệ số nợ)

+ Cách xác định:
H
v
= V / T

11
H
v
: hệ số nợ
V: tổng vốn vay
T: tổng nguồn vốn
-> Gọi hệ số nợ là đòn bẩy TC vì hệ số nợ dùng để khuếch đại LN
trên 1 đồng VCSH theo công thức:
P’c = P’t / (1 – Hv) = [P’t + V / C x (P’t – r)] x (1 – t%)
P’c : tỷ suất lợi nhuận VCSH
P’t: TSLN tổng TS
C: VCSH
V: Tổng vốn vay
r: lãi suất tiền vay
t%: thuế suất thuế TNDN
+Nhận xét:
- Do (1 – t%) là hằng số nên P’c phụ thuộc 3 nhân tố:
. LS tiền vay: r
. Tỷ suất LN trước thuế trên tổng TS: P’t
. Tỷ suất giữa nợ và VCSH (V/C)
- Hệ số nợ là con dao 2 lưỡi vì:
. Nếu P’t > r thì V/C càng lớn -> P’c càng tăng và ngược lại -> tác
dộng thuận (đòn bẩy TC dương)
. Nếu P’t < r thì V/C càng lớn -> P’c càng giảm và ngược lại -> tác
động nghịch (đòn bẩy TC âm)

- Sự biến động hay không chắc chắn về thu nhập trên cổ phiếu của
công ty và rủi ro không trả được nợ của công ty tăng lên khi công ty sd
đòn bẩy TC.
+ Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy TC: DFL
- Đòn bẩy TC = cách sd nợ, 1 sự thay đổi nhỏ về thu nhập hoạt động
EBIT sẽ được khuếch đại thành 1 sự thay đổi lớn về TSLN trên VCSH
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy TC
= % thay đổi TSLN VCSH / % thay đổi LN trước thuế và lãi vay
DFL = [Q
0
(g – v) – F] / [Q
0
(g – v) – F – I]
*Đòn bẩy tổng hợp:
+ Là sự kết hợp của đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy TC
+ Dùng để đo lường mức độ biến động của tỷ suất LN VCSH khi sản
lượng sp tiêu thụ thay đổi.
+ Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp: DTL
- Bằng cách sd đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy TC, 1 thay đổi nhỏ về
doanh thu sẽ khuếch đại thành 1 thay đổi lớn về TSLN VCSH.
- Hiệu quả số nhân này được gọi là mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy
tổng hợp:

12
DTL = DOL x DFL
= % thay đổi về EPS / % thay đổi về doanh thu
= [Q
0
(g – v)] / [Q
0

(g – v) – F – I]
+ Ý nghĩa:
- Thấy được ảnh hưởng của sự thay đổi sản lượng tiêu thụ đến TSLN
VCSH trong điều kiện cơ sở vật chất hiện có và cơ cấu vốn đã lựa chọn
- Đưa ra quyết định đầu tư cơ sở vật chất và sd nguồn tài trợ để tăng tỷ
suất lợi nhuận VCSH, đồng thời vẫn đảm bảo an toàn trong kinh doanh.
Câu3:K/N chi fí sử dụng vốn và cách xác định CF sử dụng nợ vay, cổ
phiếu thường mới,cổ phiếu ưu đãi của DN
K/N:CF sử dụng vốn chính là tỷ suất LN về khoản đầu tư từ nguồn tài
trợ dưới hình thức đã lựa chọn để giữ cho tỷ suất LN VCSH ko đổi
- CF sử dụng vốn đóng vai trò như là tỷ lệ chiết khấu cân bằng lượng
vốn mà DN có thể sử dụng hôm nay với các khoản tiền mà DN fải
trả cho chủ sở hữu của NV đó trong tương lai
CF sd vốn vay:-CF sd vốn vay trước thuế
-CF sd vốn vay sau thuế
*CF sd vốn vay trước thuế
- Là tỷ suất LN tối thiếu fải đạt đc do đầu tư bằng nợ vay để giữ cho
tỷ suất LN VCSH ko đổi
- Đong vai trò như tỷ lệ chiết khấu làm cân bằng các khoản tiền mà
DN phải thanh toán cho chủ nợ trong tương lai với khoản nợ vay mà
DN đc sd
V:khoản nợ vay
Ti:tiền gốc và lãi DN fải trả cho chủ nợ năm i
r:CF sd vốn vay
*CF sd vốn vay sau thuế
CF sd vốn CF sd vốn x(1-t%)
Vay sau thuế = vay trước thuế
CF sd cổ phiếu thường
*cổ phiếu thường cũ:-KN:là mức doanh lội tối thiểu mà các cổ đông
đòi hỏi

-Đóng vai trò như là tỷ lệ chiết khấu làm cân bằng giữa tiền lời phải
chia trên 1 cổ phiếu thường với giá trị thị trường hiện hành của cổ fiếu
r:CF sd cổ fiếu thường

13
G:giá thị trường hiện hành của cổ fiếu thường
di:cổ tức/1 cổ fiếu thường năm i
*CF sd cổ fiếu thường mới
-chi fát hành cổ fiếu thường mới sẽ fát sinh CF fát hành: in ấn,qoảng
cao,hoa hồng.môi giới…
-Số vốn DN đc sd ko fải là toàn bộ vốn fát hành mà chỉ là số còn lại
sau thi trừ đi CF fát hành(giá ròng)
G:cổ fiếu thường
G’:giá ròng 1 cổ fiếu = G(1-e)
e:tỷ lệ CF fát hành/1cổ fiếu
CF sd cổ fiếu ưu đãi
-cổ fiếu ưu đãi khác fiếu thường ở chỗ cổ tức đc nhận hàng năm là cố
định ko có quyền tham gia phân phối LN cao(ko đc hưởng suất thị
trưởng của LN)
-phát hành cổ fiếu ưu đãi làm tăng VCSH
-cách xác định
d:lợi tức cố định hàng năm
G:giá phát hành cổ fiếu ưu đãi
e:tỷ lệ CF fát hành/giá fát hành
Câu 4:Thế nào là CF sd vốn bình quan?CF cận biên về sd vốn?
các xác định?
*CF sd vốn BQ
- Là mức doanh lợi tối thiểu cần đạt đc từ việc sd các nguồn vốn đã
huy động
- CF sd vốn BQ fụ thuộc vào 2 yếu tố:

+CF sd của từng NV
+Tỷ trọng của từng NV huy động
-Cách xác định:
ri:CF sd vốn của nguồn i
ti:số vốn sd của nguồn i
T:tổng số vốn sd trong kỳ
-Nhận xét:+thong thường,sd nguồn vốn vay DN sẽ có CF sd vốn BQ
thấp
+việc đua ra quyết định quy mô và hình thức tài trợ fải đưa trên cơ sở
kết cấu nguồn vốn tối ưu của DN
+kết cấu NV tối ưu là kết cấu NV fải đạt đc CF sd vốn BQ là thấp
nhất những vấn đảm bảo an toàn về tài chính

14
*CF cận biên về sd vốn
-CF cận biên về sd vốn là CF của mỗi đồng vốn cuối cùng mà DN huy
động thêm đưa vào sd trong kỳ
-Nếu DN tiếp tục huy động thêm vốn thì kể từ đồng vốn kế tiếp.CF sd
vốn sẽ tăng lên và DN lại có CF cận biên mới cho những đồng vốn
mới huy động trong 1 giới hạn nhất định
Bản chất: CF cận biên chính là CF trung bình của những đồng vốn
mới đc huy động trong 1 giới hạn nhất định.
Chương 3
Câu 5: Những biện fáp chủ yếu quản trị các khoản fải thu va công
cụ đc sd?
*Những biện fáp chủ yếu QT fải thu
-Mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ fải thu trong và ngoài DN và
tình hình thanh toán với khách hàng fân loại các khoản nợ quá hạn,
tìm nguyên nhân của từng khoản nợ(chủ quan,khách quan) để có biện
fáp xử lý kịp thời

-thường xuyên nắm vững và kiểm soát đc tình hình nợ fải thu để đánh
giá đúng thực trạng của chúng và tính hữu hiệu của chính sách thu
tiền của DN,qua đó nhận diện những khoản tiêu dùng có vấn đề và thu
thập các tín hiệu để co biến fáp quản lý thích hợp.Việc theo dõi các
khoản fải thu có thể sd
*Các công cụ theo dõi khoản fải thu:3 công cụ
-Kỳ thu tiền trung bình
+Là chỉ tiêu đc sd để xác định thời giant rung bình để thu hồi các
khoản nợ của DN trong kỳ
+Kỳ thu tiền TB = Các khoản fải thu BQ
Dthu tieu thụ BQ 1ngày
Trên thực tế , Dthu bán hàng thường thay đổi theo thời gian,nhất là
đối với các DN có tính thời vụ . Bời vậy sd phương pháp này độ chính
xác rất thấp
hiệu quả thường ko cao
- Fân tích “tuổi”của các khoản fải thu
+Đay là fương fáp fân tích dựa vao thời gian biểu về “tuổi”của các
khoản fải thu để giúp các nhà QT thấy đc sự fân bổ về tuổi của các
khoản fải thu
+Nhận xét:fương fáp này chịu ả hưởng rất lớn của doanh số bản
theo mùa vụ.tức là nếu danh số bán thay đổi thất thường thì biểu
thời gian sẽ có sự thay đổi lớn dù mô hình thanh toán ko thay đổi

15
-Mô hình số dư các khoản fải thu
+Đây là fương fáp đo lường fần doanh số bán chịu của mỗi tháng
vẫn chưa thu đc tại thời điểm kết thúc của tháng tiếp theo
Câu 3: Dự đoán và quản lý các khoản thu chi tiền mặt của DN
*Dự đoán các luồng tiền:
- Các luồng tiền của DN bao gồm

_luồng tiền nhập quỹ(luồng tiên vào)
_luồng tiền xuất quỹ(luồng tiền ra)
-Dự đoán luồng tiền vào:luồng tiền vào của DN bao gồm:
+Luồng tiền vào từ hoạt động KD: tiền thu từ bán hàng ,cung cấp
dịch vụ và thu khác từ hoạt đồng KD
+Luồng tiền vào từ hđộng đâu tư : thu nhượng bán thanh lý TSCĐ,thu
tiền cho vay,thu hồi vốn góp
+Luồng tiền vào từ hđộng TC : tiền thu fát hành cổ phiếu,nhận vốn
góp CSH,tiền vay ngắn hạn,dài hạn
-Dự đoán luồng tiền ra : luồng tiền ra của DN bao gồm:
+Luồng tiền ra từ hđộng KD:tiền chi trả nhà cung cấp hàng hoá-dịch
vụ tiền chi trả người lao động…
+Luồng tiền ra từ gđộng đầu tư: tiền chi mua sắm đầu tư TSCĐ,tiền
chi góp vốn vào đơn vị khác ,tiền chi cho vay…
+Luồng tiền ra từ hđộng TC: tiền chi trả vốn góp cho CSH,tiền chi trả
nợ gốc vay,tiền trả nợ thuê TC,trả cổ tức,LNVCSH
-Thực hiện các biện fáp cân bằng thu chi
+Khi luồng tiền nhập < luồng xuất
Tăng tốc độ thu hồi các khoản nợ fải thu, đồng thời giảm tốc độ xuất
quỹ(nếu có thể thực hiện đc)hoặc khéo léo sd các khoản nợ đang trong
quá trình thanh toán
Huy động các khoản vay hoặc nợ chưa tới kì thanh toán
+Khi luồng nhập > luồng xuất
*Quản lý các khoản thu chi bằng tiền
-Mọi khoản thu chi tiền mặt của DN đều fải thực hiện thông qua quỹ
-Fận định trách nhiệm rã ràng trong quản lý tiền mặt giữa thủ quỹ và
kế toán tiến mặt
-Fải xác định đc nguyên tắc chi tiêu tiền mặt,tăng cường việc thanh
toán ko dùng tiền mặt
-chỉ để tiền tồn quỹ ở mức tối thiểu cần thiết

-Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt
-Cơ sở các phiếu thu,chi tiền mặt hợp thức và hợp pháp

16
-Cuối mỗi ngày,thủ quỹ fải kiểm kế ssó tiền tồn quỹ và đối chiếu với
số liệu số quỹ kế toán,nếu có chênh lệch fải xác định nguyên nhân và
kiến nghị biện fáp xử lý kịp thời


17
Câu 2: Các fương fáp xác định mức dự trữ tiền mặt và hàng tồn kho
theo mô hình đăt hàng hiệu quả nhất
*Fương fáp xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu theo trên mô hình EOG
-Mô hình EOG là mô hình dựa trên cơ sở đảm bảo tối thiểu hoá CF.( Đây
là fương fáp xác định lượng dự trữ tiền mặt sao cho CF là thấp nhất)
-ĐK áp dụng:
+giả định dòng tiền trong kỳ thu vào,chi ra là đều đặn(đòng tiền
thuần ổn định)
+giá trị chứng khoán mỗi lần bán ra(mua vào)bằng nhau
-Qtrị tiền mặt lien quan chặt chẽ tới việc quản lý các loại chiết khấu có
tính thanh khoản cao
-Trong Qtrị tiền mặt các loại chiết khấu có khả năng thanh khoản cao
đóng vai trò như 1 “bước đệm”cho tiền mặt
-Việc dự trữ tiền mặt fát sinh 2 loại CF:
+CF cơ hội:tiền lãi bị bỏ qua do fải lưu giữ 1 lượng tiền mặt nhất
định
+CF giao dịch:CF cho việc mua(bán)chiết khấu
-Công thức:
F1:tổng CFCH của việc giử tiền mặt
M:mức dự trữ tiền mặt tối đa

r:tỷ lệ sinh lời cơ hội(LS CK ngắn hạn)
Nhận xét:+Nếu LS ck ngắn hạn cao thì người ta dự trữ ít tiền mặt
+Ngược lại.nếu CF cho việc bán ck càng cao thì họ lại càng dự
trữ nhiều tiền mặt
Chú ý:+Mô hình EOG áp dụng với cả dòng chi tiêu và dòng thu nhập.
Đối với dòng thu nhập dự kiến trước đcmức dự trữ cũng ko đều đặn
như đc tính toán
*Fương fáp xác định mức dự trữ hàng tồn kho theo mô hình EOG
-Giả định +số lượng vật tư,hàng hoá mỗi lần cung cấp bằng nhau
+Nhu cầu sd vật tư đều đặn trong năm
-Việc dữ trữ tồn kho kéo theo 2loại CF
+CF lưu kho(CF tồn trữ)bao gồm:CF bốc xếp hàng hoá,CF dự
fòng giảm giá bán chất;CFCH của vốn bị lưu giữ(vốn CSH)CF trả lãi
tiền vay mua hàng hoá dự trữ(vốn vay);CF hao hụt,mất mát,giảm giá do
bị hư hỏng kém mấ fẩm chất,…
+CF đặt hàng (CF thực hiện hợp đồng)CF quản lý,CF giao dịch ký
kết hợp đồng,CF vân chủ hàng hoá
+Nhận xét_CF lưu kho và CF đặt hàmg có mối trường tỷ lệ nghịch

18
_khi số lần đặt hàng nhiều,khối lượng hàng tồn kho BQ
thấp CF lưu kho thấp song CF đặt hàng cao
_Ngược lại
-Công thức:
Q:số lượng vật tư hàng hoá mỗi lần ung cấp
C1:CF lưu kho/đơn vị tồn kho lưu trữ
F1:tổng CF lưu kho
Qn:khối lượng vật tư hàng hoá cung cấp theo hợp đồng
C2:CF mỗi lần thực hiện hợp đồng
F2: tổng CF thực hiện hợp đồng

Lc:số lần mua hang
Nc:số lần mua hàng cách nhau bao nhiêu ngày
Câu 4: Các nhân tố ả hưởng tới chính sách TDTM của DN
4 nhân tố:_tiêu chuẩn TD
_chiết khấu thanh toán
_thứi hạn bán chịu
_chính sách thu tiền
1.Tiêu chuẩn TD
-Là nguyên tắc chỉ đạo định rõ sức mạnh TC(khả năng TD) tới thiểu và
có thể chấp nhận được của KH mua chịu
-Tiêu chuẩn TD fải đảm bảo sự cân bằng thích hợp vì:
*Nếu cao wá  bỏ lỡ KH tiềm năng
*Nếu thấp wá tiền rủi ro TD
-Phân tích khả năng TD của KH
*Pp fản đoàn: từ cách TD, năng lực trả nợ, vốn,thế chấp, điều kiện
KT
*Pp thống kê
+Dựa trên nhiều số liệu thống kê đã thu thập được để đánh giá
khách hang
_chủ yếu đc áp dụng đối với khách hàng cá nhân
-Hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu khi:
+Dựa vào sự đánh đổi giữa LN tăng thêm và CF tăng thêm liên
quan
+Mô hình nới lỏng chính sách bán chịu
+Mô hình thắt chặt chính sách bán chịu

19
2.Chiết khấu thanh toán
-Tỷ lệ ck là tỷ lệ nhất định tính các trị giá doanh thu bán hàng nếu người
mua trả tiền trong thời hạn ck

-Thời hạn ck là khoảng thời gian nếu người mua thanh toán trong thời
hạn đó thì sẽ đc hưởng ck
-Khi thay đổi tỷ lệ ck
+ảnh hưởng tới tốc đôn thu hồi tiền đối với các khoản fải thu
thay đổi CF có liên quan đến khoản fải thu
+ảnh hưởng tới doanh thu từ đó ả hưởng tới LN của DN
+Mô hình quyết định tăng tỷ lệ ck
*điều khoản bán chịu
-Là điều khoản xác định thời gian bán chịu cho fép
-VD: “2/10 net 30” thời gian mua chịu là 30 ngày những nếu KH th.toán
trong 10 ngày đầu tiên kể từ ngày giao hàng thì đc ck 20% trên trị giá
hoá đơn bán hang
_ả hưởng của rủi ro bán chịu
+Các mô hình trên đều ngấm giá định ko co rủi ro bán chịu
+Mô hình thay đổi chính sách bán chịu khi có rủi ro bán chịu
3.Thời hạn bán chịu
-Là độ dài th.gian mà DN cho fép KH đcchịu, đc xác định kể từ ngày
-Thời hạn bán chịu tăng,có thể thu hút thêm đc nhiều KH mới do đó
khối lượng hàng bán sẽ tăng lên
-Tuy nhiên thời hạn bán chịu tăng thường làm tăng khoản fải thu,tăng
CF thu hồi nợ CF liên quan đến bán chịu tăng thêm do mở rộng thời
hạn(or rút ngắn thời hạn)bán chịu
-Mô hình quyết định mở rộng thời hạn bán chịu
4.Chính sách thu tiền
-Là cách thức xử lý các khoản TDTM quá hạn
-Khi DN cố gắng đòi nợ bằng áp dụng biện fáp thu tiền gắt gao:
+Cơ hội thu hồi đc nợ lớn nhưng CF thu tiền cũng cao hơn
+Một số KH do đó Dthu tương lai của DN lại có thể bị xuống
-Mô hình quyết định bán chịu hhoá
Câu 1: Sự cần thiết và mục tiêu của QT tiền mặt,các khoản fải thu

và hàng tồn kho
*Tiền mặt
-Sự cận thiết của QT
+tiền mặt là 1 loại taì sản có thể dễ dàng chuyển hoá thành các TS khác
nên dễ bị tham ô,gian lận

20
+tiền mặt là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của DN,
đáp ứng kịp thời các giao dịch và nhu cầu bất thường
-Mục tiêu cửa QT
+Đảm bảo lượng tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi
tiêu của DN
+Tối đa hoá số tiền hiện có nhằm tối thiểu hoá CF lưu giữ tiền
mặt,giảm tối đa rủi ro LS,rủi ro tỷ giá,tăng cơ họi đầu từ
+Tránh mất mát,lạm dụng vì mục đích cá nhân
*Các khoản fải thu
-Sự cận thiết của QT
+Các khoản fải thu thường chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng TS
của DN
+Trong các khoản fải thu nợ fải thu từ KH là bộ fận quan trọng nhất,có
quan hệ chặt chẽ với Dthu bản hàng , CF rủi ro và LN của DN
+Việc tăng,giảm các khoản fải thu có ả hưởng tới việc tổ chức huy
động vốn của DN
-Mục tiêu cửa QT
+Xác định đúng thực trạng các khoản fải thu của DN
+Đánh giá tính hữu hiệu của chính sách TD thương mại của DN
+Nhân diện các khoản fải thu có vấn đề và thu thập mhững tin hiệu để
có biện fáp quản lý các khoản khó thu hồi
*Hàng tồn kho
-Sự cận thiết của QT

+Hàng tồn kho,dự trữ thường chiếm tỷ trọng rất đảng kể trong tổng giá
trị TS của DN
+Hàng tồn kho ko trực tiếp tạo ra LN,song giúp cho quá trình SX KD
đc bất thường và liên tục
-Mục tiêu cửa QT
+Đảm bảo cho quá trình KD diễn ra liên tục,tránh mọi sự gián đoạn do
việc dự trữ thiếu gây ra
+Giảm tới mức thấp nhất,CF tồn kho dự trữ,nâng cao hiệu sd TS


21

×