Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐỀ THI QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.63 KB, 7 trang )







ĐỀ THI QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG K11 (30/12/11)
PHẦN I: CÂU HỎI NHỚ VÀ HIỂU (4 điểm)
Câu 1: Trình bày khái niệm về rủi ro hoạt động. Cho một ví dụ về rủi ro hoạt động.
Câu 2: Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
Nếu duy trì cân xứng kỳ hạn Tài Sản – Nợ, ngân hàng sẽ tránh được rủi ro lãi suất trong mọi trường hợp.
Câu 3: Giải thích vì sao phát hành trái phiếu chuyển đổi dài hạn có ưu điểm so với cổ phiếu thường là
được ưu đãi về thuế và không làm pha loãng quyền sở hữu của các cổ đông hiện có.
Câu 4: Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
Chiến lược Barbell kết hợp cả mục tiêu thanh khoản và mục tiêu sinh lời của ngân hàng.
PHẦN II: CÂU HỎI ỨNG DỤNG (6 điểm)
Câu 5: Một ngân hàng có số liệu như sau:
Tài s

n

S




Lãi su

t

Ngu



n v

n

S




Lãi su

t

Ti

n m

t

110.000


Ti

n g

i tha
n
h toán


325.000

0.0%

Ch

ng khoán

312.000


Ti

n g

i giao d

ch khác

156.000

14.0%

Cho vay ng

n h

n


568.000


Ti

n g

i ti
ế
t ki

m

187.000

15.2%

Cho vay trung dài h

n

398.000


Ti

n g

i k



h

n các lo

i

287.000

17.8%

Tài s

n có khác

81.000


Ch

ng ch


ti

n g

i

165.000


15.9%




Các lo

i ti

n g

i hư

ng lãi
khác
89.000

15.5%




Các qu


vay

68.000


15.6%




V

n và các qu


192.000


T

ng c

ng

1.469.000


T

ng c

ng

1.469.000



Để ROA = 2,5% thì chi phí vốn bình quân sau thuế là bao nhiêu? Biết rằng thuế thu nhập doanh nghiệp là
26% và chi phí phi lãi bằng 25% chi phí lãi.
Câu 6: Để thực hiện cho vay, ngân hàng phát hành chứng chỉ tiền gửi 20 tỷ, lãi suất 14% và vay 10 tỷ trên
thị trường tiền tệ, lãi suất 10%. Chi phí cho việc phân tích, chấp nhận & giám sát khoản vay là 40 triệu.
Phòng tín dụng yêu cầu mức bù rủi ro 2% và lợi nhuận biên 0,2%. Tính lãi suất cho vay biết ngân hàng sử
dụng phương pháp định giá tổng hợp chi phí.
Câu 7: Một ngân hàng có tổng giá trị tài sản là 7500 tỷ, tổng giá trị nợ là 6500 tỷ. Thời lượng của tài sản
là 3 năm, của nợ là 2,5 năm. Tính thiệt hại của ngân hàng khi lãi suất thị trường tăng từ 12% lên 14%. Để
phòng ngừa rủi ro, ngân hàng dự định sử dụng hợp đồng kỳ hạn trái phiếu. Mệnh giá trái phiếu là






100.000, giá hiện tại là 98.000, thời lượng 3,5 năm. Hỏi ngân hàng cần mua hay bán kỳ hạn trái phiếu.
Tính khối lượng trái phiếu cần mua (bán).
Câu 8: Cho tình hình bảng cân đối của ngân hàng như sau. Thay đổi dự tính tiền gửi là -100 (chênh lệch
tiền rút ra và tiền gửi vào là 100).
Tài s

n


Ngu

n v

n



Ti

n m

t

80

Ti

n g

i

540

Dư n


cho vay

340

V

n ch



s


h

u

70

Ch

ng khoán

190



T

ng tài s

n

610

T

ng ngu

n v


n

610

Hãy cho biết bảng cân đối kế toán của ngân hàng thay đổi như thế nào trong trường hợp:
a. Ngân hàng lựa chọn chiến lược thanh khoản tài sản.
b. Ngân hàng lựa chọn chiến lược thanh khoản nợ.
c. Theo anh (chị), ngân hàng nên lựa chọn chiến lược nào?



h t t p : / / w w w . n h c k 1 1 . n
e t


Page
1

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN (Đề 1)
KHOA NGÂN HÀNG

MÔN: QU

N TR


NGÂN HÀNG

Áp d


ng cho h

: CQ
-
KCN

Th

i gian làm bài: 90 phút

PHẦN I: LÝ THUYẾT
Câu 1: (1 điểm) Tại sao các NHTM thực hiện quản lý danh mục cho vay?
Câu 2: (4 điểm) Anh (chị hãy giải thích các nhận định sau đây đúng hay sai
1. Một ngân hàng có trạng thái ngoại tệ ròng là âm, ngân hàng sẽ gặp rủi ro nếu tỷ giá thị trường tăng
2. Một ngân hàng có kỳ hạn trung bình của TSC ngắn hơn kỳ hạn trung bình của TSN, ngân hàng sẽ gặp
rủi ro nếu lãi suất thị trường tăng.
3. Tăng vốn tự có bằng việc chuyển đổi chứng khoán nợ thành cổ phiếu không làm tăng hệ số đòn bẩy
tài chính của NHTM.
4. Phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn được sử dụng để đo lường nhu cầu thanh khoản của ngân hàng
ở hiện tại
5. Ngân hàng thực hiện đồng thời các giao dịch mua Cap và bán Floor để phòng ngừa rủi ro lãi suất
giảm và bù đắp phí giao dịch Cap
6. Khi lựa chọn nguồn vốn phi tiền gửi, nguồn vốn có chi phí rẻ nhất là nguồn được các NHTM lựa chọn
7. Khi đường cong lãi suất bắt nguồn ở vị trí thấp và có hướng dốc lên trên, NHTM nên đầu tư vào các
chứng khoán có kỳ hạn dài
8. Ngân hàng càng huy động vốn nhiều thì hoạt động của ngân hàng càng có hiệu quả
PHẦN II: BÀI TẬP
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng và giải thích (2 điểm)
Một NHTM dự kiến có thể tăng vốn huy động với các mức lãi suất tương ứng như sau:

100 t


đ

ng

6,0%

200 t


đ

ng

6,4%

300 t


đ

ng

7,2%

400 t



đ

ng

7,8%

500 t


đ

ng

8,6%

Để tối đa hóa lợi nhuận, ngân hàng nên:
A. Xác định lãi suất huy động ở mức 7,2%, tại đó lợi nhuận NH đạt mức 5,4 tỷ đồng
B. Xác định lãi suất huy động ở mức 7,2%, tại đó lợi nhuận NH đạt mức 5,6 tỷ đồng
C. Xác định lãi suất huy động ở mức 7,8%, tại đó lợi nhuận NH đạt mức 5,4 tỷ đồng
D. Xác định lãi suất huy động ở mức 7,8%, tại đó lợi nhuận NH đạt mức 5,6 tỷ đồng
Biết rằng: Việc đầu tư các khoản tiền mới huy động được sẽ mang lại mức thu nhập bình quân là 9%
Bài 2: (3 điểm) NHTM A có bảng cân đối tài sản như sau:
Đơn vị: tỷ VND
TSC

ST

TSN và VCSH

ST


D


tr


n

i t


1.000

VHĐ b

ng VND

8.000

Cho vay b

ng VND

10.000

VHĐ b

ng USD


12.000

Cho vay b

ng USD

10.000

V

n t





Tài s

n có khác

100



T

ng c

ng


21.100


21.100




h t t p : / / w w w . n h c k 1 1 . n
e t


Page
2

Tại thời điểm ban đầu, TGHĐ trên thị trường là 16000VND/USD
Lãi suất cho vay ngoại tệ: 8%/năm
Lãi suất huy động ngoại tệ: 6,5%/năm
Kỳ hạn trung bình của các khoản vay là 1 năm
NH đảm bảo được sự cân xứng về thời lượng giữa TSC và TSN
Các TS NH sử dụng dự trữ không có lãi
Yêu cầu:
1. Hãy xác định trạng thái ngoại hối ròng và tổn thất của ngân hàng khi tỷ giá giao ngay sau một
năm là 16500VND/USD
2. Hãy sử dụng hợp đồng tương lai để phòng ngừa rủi ro hối đoái biết rằng:
• Giá trị mỗi hợp đồng tương lai là 100.000 USD
• Hệ số h(Δs/Δf) = 1
Sinh viên được phép sử dụng tài liệu

ĐỀ ÔN TẬP

MÔN QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG 1

Bài 1
Một dự án đầu tư có tổng mức đầu tư là 8.000 triệu đồng, được EXIMBANK cho vay
80% giá trị tổng mức đầu tư. Tiền vay được giải ngân thành 3 đợt:
- Đợt 1 (01/6/2010) : Giải ngân cho hạng mục xây dựng: 2.000 triệu đồng
- Đợt 2 (15/2/2011): Giải ngân cho hạng mục mua sắm thiết bị: 5.000 triệu đồng
- Đợt 3: (2/9/2011): Giải ngân cho hạn mục lắp đặt và hoàn công : 1.000 triệu
đồng
Công trình đà hoàn thành đưa vào sử dụng ngày 15/11/2011
Yêu cầu:
a. Xác định số lãi tiền vay thi công với lãi suất là 18%/năm ,giả sử 1 năm tính 365
ngày.
b. Lập bảng kế hoạch trả nợ ( gốc, lãi). Biết lãi trả hàng tháng, gốc trả 6tháng/1 lần
theo số dư giảm dần. Dự kiến thời hạn trả nợ là 2 năm.
Bài 2
Một doanh nghiệp có dự án đầu tư với thông tin như sau:
- Tổng mức đầu tư: 4.000 triệu đồng
- Vay ngân hàng: 1.500 triệu đồng
- Thời hạn trả nợ là 3 năm, mỗi năm trả 1 kỳ. Lãi suất vay là 20% tính theo số dư
giảm dần.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định khi công trình hoàn thành là 10%/năm
- Lợi nhuận trước thuế tính trên vốn đầu tư của công trình năm thứ 1: 20%; năm
thứ 2: 22%; năm thứ 3 : 25%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
- Sau khi trích lập các quỹ, 20% số còn lại doanh nghiệp dùng để trả vốn vay ngân
hàng
Yêu cầu:
Lập bảng kế hoạch trả nợ của dự án đầu tư



Bài 3
Một hợp đồng tín dụng của doanh nghiệp M: 5.000 triệu đồng
Lãi suất vay: 18%/năm. Thời hạn vay 12 tháng.
Kỳ trả nợ: 1 quý/ lần
Yêu cầu:
Lập bảng kế hoạch trả nợ cho hợp đồng vay trên theo phương pháp đường thẳng

Bài 4:
Ngân hàng thương mại A có số liệu sau: (Đơn vị tính: tỷ VNĐ)
1. Vốn và các quỹ
- Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp): 260
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: 15
- Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ: 10
- Lợi nhuận chưa phân phối: 20
- Quỹ dự phòng tài chính: 15
2. Trong kỳ, ngân hàng có phát sinh một số nghiệp vụ sau:
- Mua lại một khoản tài sản tài chính của doanh nghiệp B tổng số tiền là 20 giá trị
sổ sách cổ phiếu của doanh nghiệp B tại thời điểm mua là : 10
- Trái phiếu chuyển đổi thời hạn 9 năm thời gian còn lại 3 năm: 60
Yêu cầu:
Xác định vốn cấp 1, vốn cấp 2 và vốn tự có để tính hệ số CAR

Bài 5:
Ngân hàng OCB mở đợt huy động với những phương thức thanh toán như sau:
Tiền gửi loại 18 tháng.
a. Trả lãi 6 lần trong kỳ, lãi suất 0,9%/tháng.
b. Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,95%/tháng.
c. Trả lãi trước, lãi suất 0,88%/tháng.
Yêu cầu:

Tính lãi suất tương đương trả vào cuối kỳ của từng phương thức huy động trên


Bài 6:

Khách hàng A vay vốn có thông tin như sau:
ĐVT: triệu đồng
Tài sản Thành tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Thành tiền
1. Tài sản lưu động 4.650

1. Nợ phải trả 4.450

Tiền mặt và TGNH 180

Nợ ngắn hạn 2.950

Đầu tư CK ngắn hạn 250

Phải trả người bán 2.700

Khoản phải thu ngắn hạn 950

Phải trả CNV 150

Hàng tồn kho 2.920

Phải trả khác 100

Tài sản lưu động khác 350


Nợ dài hạn 1500

2. Tài sản cố định 2.500

2. Vốn chủ sở hữu 3.200

3. Đầu tư tài chính dài hạn 500



Tổng tài sản 7.650

Tổng nguồn vốn 7.650


Tài liệu bổ sung:
- Vốn chủ sở hữu của khách hàng có thể tham gia là 30% trên nhu cầu vốn lưu
động
- Ngân hàng có cho vay dài hạn để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là
300 triệu đồng

Yêu cầu: Anh(chị) hãy xác định hạn mức cho vay đối với khách hàng A

Bài 7:
Khách hàng M nhận được khoản tín dụng 5 tỷ VND với các điều kiện sau:
- Vốn vay được giải ngân làm 02 lần: lần 1 rút 2,5 tỷ VND; 03 tháng sau rút tiếp
2,5 tỷ.
- Lãi suất cho vay: 18%/năm
- Thời hạn vay: 24 tháng
- Lãi trả hàng tháng, gốc trả 3 tháng/ lần vào ngày đầu quí

Biết rằng:
Sau thời gian sử dụng tiền vay 02 tháng kể từ ngày rút vốn lần 2, khách hàng trả
nợ gốc 1 tỷ VNĐ, số còn lại được trả khi đáo hạn.

×