Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

bao cao thuc tap hệ thống GSM tại công ty viên thông đầu tư và thương mại Quốc Itecom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.49 KB, 30 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
**********























Xác nhận của cơ quan
(ký tên, đóng dấu)
Ngày… tháng… năm…….
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
**********

























Ngày… tháng năm…
Chữ ký giảng viên
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
MỤC LỤC
Giới thiệu về đơn vị thực tập
Nhận xét giáo viên hướng dẫn
Mục lục
Mở đầu
Phần 1 : Tổng quan về hệ thống GSM
- Giới thiệu chung về hệ thống GSM
- Cấu trúc hệ thống con chuyển mạch
- Hệ thống con vô tuyến
- Hệ thống OSS
- Hệ thống GPRS
Phần 2 : Tổng quan về hệ thống BTS
Giới thiệu chung về BTS
Cấu trúc của hệ thống BTS
Nguyên lý hoạt động của BTS
Phần 3 : Chuyển giao cuộc gọi Handover và tái sử dụng tần số
- Chuyển gia cuộc gọi ( Handover)
- Phân loại Handover
Phần 4 : Danh sách từ viết tắt
c) kết luận
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
I/ GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP VÀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO

ITECOM
1.1Giới thiệu
Thành lập năm 2007, sau gần 3 năm hoạt động, Công ty Cổ phần Viễn thông Đầu
tư và Thương mại Quốc tế ITECOM đã dần khẳng định vị thế đi đầu trong lĩnh vực
Đầu tư phát triển và khai thác hạ tầng Viễn thông và Công nghệ thông tin.

ITECOM đã thực hiện đầu tư xây lắp và khai thác hạ tầng viễn thông – công nghệ
thông tin tại trên 100 công trình trải dài từ Bắc vào Nam, trong đó có nhiều Trung
tâm thương mại, khách sạn 5 sao, cao ốc văn phòng và tổ hợp chung cư cao cấp
Nguồn nhân lực là tài sản lớn nhất của Công ty. ITECOM được điều hành bởi đội
ngũ lãnh đạo có trình độ cao và tầm nhìn sâu rộng với nhiều năm kinh nghiệm hoạt
động trong lĩnh vực chuyên môn. ITECOM hiện đang sở hữu một tập thể chuyên
gia năng động, sáng tạo trong nhiều lĩnh vực: đầu tư tài chính, viễn thông, công
nghệ thông tin, truyền hình…
Cam kết luôn mang lại lợi ích tối đa cho khách hàng với khẩu hiệu:
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
Trung thực, Sáng tạo, Chuyên nghiệp!
1.2 Sứ mệnh - Mục tiêu
Công ty ITECOM hoạt động với sứ mệnh mang lại lợi ích tối đa cho khách
hàng, cổ đông, người lao động và cộng đồng.
ITECOM luôn tự hào hướng tới một ITECOM phát triển ổn định, thịnh vượng
và nhân văn, đề cao tính chuyên nghiệp, sáng tạo và không ngừng đổi mới, xây dựng
một ITECOM có vị thế hàng đầu trong các lĩnh vực hoạt động.
ITECOM xác định rõ mục tiêu trong giai đoạn 2007-2012 là:
• Tập trung đẩy mạnh phát triển lĩnh vực đầu tư, xây dựng, khai thác, kinh doanh
hạ tầng viễn thông –công nghệ thông tin; kinh doanh vật tư thiết bị và dịch vụ; cung
cấp các giải pháp công nghệ, thiết bị, dịch vụ viễn thông – công nghệ thông tin.
• Không ngừng nghiên cứu, phát triển, cải tiến công đưa ITECOM trở thành nhà
đầu tư hạ tầng và khai thác dịch vụ viễn thông – công nghệ thông tin hàng đầu tại Việt
Nam.
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 7

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
1.3Dịch vụ viễn thông
a. Tối ưu hóa
Sử dụng cáp quang đi dọc trục để giảm suy hao tín hiệu
Chia tách hệ thống thành từng phần nhỏ, trong mỗi phần sử dụng cáp feeder 7/8
chạy dọc trục
Có thêm các bộ repeater quang để điều khiển tín hiệu
Thích hợp với các tòa nhà diện tích lớn, cao trên 30 tầng
b. Bảo dưỡng mạng viễn thông
Thực hiện bảo dưỡng định kỳ cho các trạm BTS theo yêu cầu bên đối tác. Luôn có
nhân viên trực, sẵn sàng sửa chữa khi hệ thống bị trục trặc
c. Đo kiểm tối ưu hóa
Dự án đo kiểm tối ưu hóa mạng di động VinaPhone trên địa bàn tỉnh Kiên Giang:
Triển khai trên toàn bộ 250 trạm BTS trên toàn địa bàn.

SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
1.4 Nhiệm vụ được giao
Tuần 1 : Tìm hiểu hệ thống GSM
Tuần 2 : Tham gia thiết kế thử, triển khai phòng TBS room
Tuần 3 : Kiểm tra chất lượng sóng tại các tòa nhà vừa lắp
Tuần 4 : Kiểm tra và báo cáo kết quả
Phần 1 : Tổng quan về hệ thống GSM
1/ Giới thiệu chung về hệ thống GSM
Hệ thống thông tin di động GSM là hệ thống thông tin di động dùng băng
tần sung quanh băng tần 900MHz( 890-960MHz) được chia làm 2 dãy tầng:
-Dãy tần từ 890-915MHz dùng cho đường lên từ MS đến BTS( uplink)
-Dãy tần từ 935-960 MHz cho đường xuống từ BTS đến MS( downlink)
-khoảng cách giữa các sóng mang trong hệ thống GSM là 200KHZ, mà nhà
hệ thống GSM có 2 băng tần rộng 25 MHZ bao gồm 25MHz/200KHz=125

kênh. Kênh 0 là kênh bảo vệ còn lại các kênh 1-124 được gọi là kênh tần số vô
tuyến tuyệt đối.
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1

• OSS: Hệ thống khai thác và hỗ trợ

• AUC: Trung tâm nhận thực

• HLR: Bộ ghi định vị thường trú

• MSC: Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động

• BSS: Hệ thống trạm gốc
• BSC: Đài điều khiển trạm gốc
• OMC: Trung tâm khai thác và bảo dưỡng
• PSPDN: Mạng chuyển mạch gói công cộng
• PSDN: Mạng chuyển mạch điện thoại côg cộng
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
• SS: Hệ thống chuyển mạch
• VLR: Bộ ghi định vị tạm trú
• EIR: Thanh ghi nhận dạng thiết bị
• BTS: Đài vô tuyến gốc
• MS: Máy di động
• ISDN: Mạng số liên kết đa dịch vụ
• CSPDN: Mạng chuyển mạch số công cộng theo mạch
• PLMN: Mạng di động mặt đất công cộng
. Cấu trúc địa lý của mạng
Mọi mạng điện thoại cần một cấu trúc nhất định để định tuyến các cuộc gọi

đến tổng đài cần thiết và cuối cùng đến thuê bao bị gọi. Ở một mạng di động, cấu
trúc này rất quạn trọng do tính lưu thông của các thuê bao trong mạng. Trong hệ
thống GSM, mạng được phân chia thành các phân vùng sau

SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
Giới thiệu về Cell :
Cell (tế bào hay ô):
Là đơn vị cơ sở của mạng, tại đó trạm di động MS tiến hành trao đổi thông
tin với mạng qua trạm thu phát gốc BTS. BTS trao đổi thông tin qua sóng vô tuyến
với tất cả các trạm di động MS có mặt trong Cell.
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
Ở Việt Nam băng tần GSM được cấp cho 3 nhà khai thác với sự phân
chia như sau:
1.1 Các đặc tính và phục vụ của GSM
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
Từ các khuyền nghị của GSM ta có thể tổng hợp nên các đặc tính chủ yếu
sau:
+ Số lượng lớn các dịch vụ và tiện ích cho các thuê bao cả trong thông tin
thoại và số liệu.
+Sự tương thích của các dịch vụ trong GSM với các dịch vụ của mạng có sẵn
(PSTN-ISDN) bởi các giao diện theo tiêu chuẩn chung.
+Tự động cập nhật vị trí cho mọi thuê bao di động.
+Độ linh hoạt cao nhờ sử dụng các đầu cuối thông tin di động khác nhau
như
máy xách tay, máy cầm tay đặt trên ôtô
+ Sử dụng băng tần số 900MHz với hiệu quả cao nhờ sự kết hợp giữa
TDMA

với FDMA
+Giải quyết sự hạn chế dung lượng nhời việc sử dụng lại tần số tốt hơn
• Các dịch vụ được tiêu chuẩn ở GSM:
Các dịch vụ thoại:
• Chuyển hướng các cuộc gọi vô điều kiện
• Chuyển hướng các cuộc gọi khi thuê bao di động không bận
• Chuyển hướng các cuộc gọi khi thuê bao di động bận
• Chuyển hướng cuộc gọi khi không đến được MS
• Chuyển hướng cuộc gọi khi ứ nghẽn vô tuyến
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
• Cấm tất cả các cuộc gọi ra
• Cấm tất cả các cuộc gọi ra quốc tế

• Cấm tất cả các cuộc gọi ra quốc tế trừ các nước PLMN thường trú
• Cấm tất cả các cuộc gọi đến khi lưu động ở ngoài nước có PLMN
thường trú
• Giữ cuộc gọi, đợi gọi, chuyển tiếp cuộc gọi.
• Hoàn thành các cuộc gọi đến các thuê bao bận
• Nhóm và sử dụng khép kín, dịch vụ 3 phía, thông báo cước phí
• Dịch vụ điện thông không trả cước
Nhận dạng số chủ gọi, số thoại được nối, cuộc gọi hiềm thù
• Hệ thống GMS được chia thành hệ thống chuyển mạch SS, và hệ thống
trạm gốc BSS. Mỗi hệ thống này có 1 số chức năng tại đó thực hiện tất cả các
chức năng của hệ thống và những khối chức năng này được thực hiện ở các
thiết bị khác nhau.
2. C u trúc h th ng con chuy n m chấ ệ ố ể ạ : (SSS)
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
2.1 MSC (Mobile Switching Centre): trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động

2.2 HLR (Home Location Register)
2.3 VLR (Visitor Location Register)
2.4 AuC(Authencation Centre) và EIR(Equipment Identification register)
3. H th ng con vơ tuy n:ệ ố ế
Hệ thống con vô tuyến bao gồm:
+ Thiết bò di động ME
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
+ Hệ thống trạm gốc BSS
Hệ thống trạm gốc BSS bao gồm:
- Trạm thu phát gốc BTS
- Bộ điều khiển trạm gốc BSC
- Bộ chuyển mã và chuyển đổi tốc độ TRAU
3.1 BSC:
Bộ điều khiển trạm gốc BSC cung cấp những chức năng thông minh điều khiển
mọi hoạt động của hệ thống trạm gốc (BSS). Một BSC có thể điều khiển nhiều
BTS. Nó phân phối sự kết nối các kênh lưu lượng (Traffic channel) từ hệ thống
chuyển mạch tới các cell vô tuyến BTS, ngoài ra nó còn thực hiện quá trình
chuyển giao cùng với MSC.
3.2 BTS:
BTS được thiết lập tại tâm của mỗi tế bào, nó thông tin đến các MS thông qua
giao diện vô tuyến Um, nghóa là nó cung cấp những kết nối vô tuyến giữa MS
và BTS.
BTS được xác đònh bằng các thông số mô tả như khả năng truyền dẫn, tên của
cell, băng tần vô tuyến…
3.3 Hệ thống chuyển mã và chuyển dổi tốc độ TRAU
TRAU gồm hai khối chức năng:
􀀹Thực hiện việc chuyển đổi luồng dữ liệu 64kb/s (tiếng nói, dữ liệu) từ MSC
thành luồng dữ liệu có tốc độ tương đối thấp tương ứng với giao diện vô tuyến
16kb/s.

􀀹Thực hiện quá trình tách ghép luồng
4. Hệ thống OSS
Tất cả mọi sự hoạt động, sự kiểm tra và sự bảo trì cho tất cả những thành phần
mạng SSS, BSS (BSC, BTS, TRAU) có thể được thực hiện ở trung tâm OMS,
gọi là trung tâm vận hành và bảo dưỡng.
5. Hệ thống GPRS
+ Đối với hệ thống GSM tốc độ truyền dữ liệu được giới hạn là 9,6kbit/s, với
hình thức chuyển mạch mạch.
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
+ Hệ thống GPRS (General packet radio sevice) sẽ là giải pháp để đáp ứng đòi
hỏi cho việc truyền dữ liệu tốc độ cao dựa trên mạng chuyển mạch gói. Tốc độ
dữ liệu có thể lên đến 160kbit/s.
Khi tốc độ dữ liệu tăng lên thì ta có thể tích hợp được nhiều dòch vụ số trên
mạng.
Lúc này trên mạng PLMN tồn tại 2 hệ thống song song:
- Hệ thống chuyển mạch mạch cho thoại.
- Hệ thống chuyển mạch gói cho dữ liệu.
Phần 2 : Tổng quan về hệ thống BTS
Giới thiệu chung về BTS
1.1 khái niệm về BTS
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
1.2
BTS là một thiết bò dùng để phát tín hiệu ra môi trường vô tuyến đến các máy
dò động và thu tín hệu từ các máy di động cũng thông qua môi trường vô tuyến.
Nó thông tin đến các MS thông qua giao diện vô tuyến Um và kết nối với bộ
điều khiển trạm gớc BSC
Sơ đồ trên mô tả vò trí của BTS trong hệ thống mạng GSM. Các BTS được đặt
khắp nơi trong vùng có kế hoạch phủ sóng và nó được kết nối tới bộ điều khiển

trạm gốc BSC (Base Station Controller). Ngoài ra vò trí của BTS còn phụ thuộc
vào cấu hình kết nối tới BSC.

1.3 phân loại BTS
Thiết BTS bò mà công ty sử dụng ở khu vực phía nam là loại thiết bò A9100
của hãng ALCATEL nó gồm có 2 loại chính đó là:
1.31. MBI
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
1.32. MBO
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
2.1 Cấu trúc hệ thống BTS
2.2 Nguyên lý hoạt động của BTS
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
Nguyên lý hoạt động của BTS dưa trên quá trình xử lý các tín hiệu mà
nó nhận được từ máy di động và từ BSC.
2.21 Các tín hiệu BSC gửi đến
Tín hiệu từ BSC đưa tới BTS thông qua giao diện Abis trên đường truyền PCM
gồm
có các tín hiệu sau:
-tín hiệu thoại TCH (traffic channel)
-tín hiệu báo hiệu RSL (radio signalling link)
-tín hiệu vận hành bảo dưỡng OML (operation maintenance link)
-tín hiệu truyền dẫn Qmux.

2.22 Các tín hiệu thu được từ máy di động MS
Tín hiệu thu được từ MS qua antenna của BTS và sau đó được truyền xuống
khối Anc, khối này sẽ lọc, khuếch đại tạp âm thấp(LNA) và chia các tín hiệu

thu (spliters), sau khi được xử lý ở khối Anc tín hiệu tiếp tục được đưa đến khối
thứ hai đó là khối TRE, đây là khối chòu trách nhiệm chủ yếu về quá trình xử lý
thoại như là giải điều chế
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
Phần 3 : Chuyển giao cuộc Gọi và tái sử đụng tần số
3.1 chuyển giao cuộc gọi Handover
Một trở ngại trong việc phát triển mạng thông tin di động tế bào là vấn đề
phát sinh khi một thuê bao di động di chuyển từ cell này sang cell khác. Các khu
vực kề nhau trong hệ thống tế bào sử dụng các kênh vô tuyến có tần số khác nhau,
khi thuê bao di động di chuyển từ cell này sang cell khác thì cuộc gọi hoặc bị rớt
hoặc tự động chuyển từ kênh vô tuyến này sang một kênh khác thuộc cell khác.
Thay vì để cuộc gọi bị rớt, quá trình Handover (tiếng Mỹ: Handoff) giúp cho
cuộc gọi được liên tục. Quá trình Handover xảy ra khi hệ thống thông tin di động
tự động chuyển cuộc gọi từ kênh vô tuyến này sang kênh vô tuyến khác khi thuê
bao di động di chuyển từ cell này sang cell khác liền kề với nó. Trong quá trình
đàm thoại, hai thuê bao cùng chiếm một kênh thoại. Khi một thuê bao di động
chuyển động ra khỏi vùng phủ sóng của cell cho trước, tín hiệu đầu thu của cell
này sẽ giảm. Khi đó, cell đang sử dụng sẽ yêu cầu một Handover (chuyển giao)
đến hệ thống. Hệ thống sẽ chuyển mạch cuộc gọi đến một cell có tần số với cường
độ tín hiệu thu mạnh hơn mà không làm gián đoạn cuộc gọi hay gửi cảnh báo đến
người sử dụng. Cuộc gọi sẽ được tiếp tục mà người sử dụng không nhận thấy quá
trình Handover diễn ra.
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
3.2 Phân loại Handover

Hệ thống phân loại các quá tr.nh chuyển giao cuộc gọi thành những loại
sau:
Intra-cell Hand Over. (chuyển giao trong nội bộ tế bào)

Inter-cell Hand Over.
Intra-MSC Hand Over. (chuyển giao lien tế bào)
Inter-MSC Hand Over. (chuyển giao trong nội bộ MSC)
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – lớp c09e1
3.3 Quy trình chuyển giao cuộc gọi
Về cơ bản, thủ tục Handover bao gồm 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: BSC quyết định thực hiện thủ tục handover để đảm bảo
kết nối của cuộc gọi.
Giai đoạn 2: Một kết nối mới được thiết lập, song song với kết nối
gốc.
Giai đoạn 3: MSC chuyển cuộc gọi sang kết nối mới.
Giai đoạn 4: Kết nối gốc được giải phóng.
SV: Nguyễn Huy Hồng – MSSV: 0958660028 Trang 25

×