Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế Luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 25 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
***
MÔN TIN HỌC QUẢN LÝ
Đề tài
QUẢN LÝ ĐỘI CÔNG TÁC XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
Giáo viên : Lê Hải Nam
Nhóm thực hiện: Chung Thủy Hảo K104071180
Võ Thị Ngọc Hậu K104071182
Nguyễn Duy Hòa K104071185
Tô Kim Hồng K104071187
Trần Ngọc Sông Ngân K104071211
Lê Thị Bảo Yến K104071276
Tp.HCM, ngày 15 tháng 5 năm 2012
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con người không chỉ dừng lại ở nhu
cầu cơ bản về vật chất mà nó còn đòi hỏi sự thỏa mãn nhu cầu tinh thần , đó không chỉ
là sự giải trí đơn thuần mà còn là sự trau dồi hoàn thiện nhân cách, tâm hồn mỗi con
người. Do đó, nhiều tổ chức, đoàn thể, hội nhóm đã ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu trên,
tiêu biểu như các tổ chức nhân đạo, xã hội hoạt động vì mục đích cống hiến cho xã hội
mà không vì lợi nhuận. Các tổ chức này càng phát triển và số lượng người tham gia
hoạt động cống hiến, đóng góp ngày càng đông nên cần sự tổ chức và quản lí chặt chẽ,
có hệ thống để duy trì hoạt động thuận lợi và có hiệu quả nhất. Việc áp dụng khoa học
kĩ thuật vào đời sống trở nên phổ biến hơn bao giờ hết, công nghệ thông tin gần như là
ngành áp dụng rộng rãi nhất trong cuộc sống con người hiện đại ngày nay từ những
hoạt động kinh tế- nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ;chính trị và cả xã hội. Các
chương trình máy tính càng trở nên gần gũi với cuộc sống con người hơn, giúp ích rất
nhiều cho các hoạt động, sản xuất, chúng giúp ích rất nhiều cho con người, giúp họ làm
việc có năng suất hơn và hiệu quả hơn. Một tổ chức hoạt động dựa trên mục tiêu cống


hiến cho xã hội càng cần phải áp dụng các công nghệ, chương trình phần mềm quản lí
để giảm thiểu tối đa chi phí quản lí, dễ dàng tổ chức hoạt động, phân công công việc…
Chính vì vậy nhóm chúng tôi quyết định thực hiện đề tài Quản lí thành viên
Đội Công tác xã hội trường Đại học Kinh tế - Luật. Nhóm chúng tôi sẽ sử dụng
chương trình phần mềm Microsoft Access để thiết kế một cơ sở dữ liệu nhằm đáp ứng
nhu cầu kiểm tra hoạt động cũng như quản lí các thành viên trong đội. Từ đó, quản lí
được việc khen thưởng các thành viên và kiểm tra, đáng giá các hoạt động của nhóm
cũng như việc thu chi hoạt động của đội.
2
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
CHƯƠNG 1 : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1. Mục tiêu
- Xây dựng một cơ sở dữ liệu cho đội Công tác xã hội.
- Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn hoạt động của đội Công tác xã hội.
2. Khảo sát hiện trạng
Hiện nay, đội Công tác xã hội vẫn chưa có một cơ sở sữ liệu hoàn chỉnh nên
việc xây dựng một cơ sở dữ liệu mới sẽ được thực hiện dựa trên yêu cầu hoạt động của
đội và các góp ý bổ sung của nhóm để chương trình hoạt động một cách nhanh chóng
và có hiệu quả nhất. Sau đây là một số vấn đề cơ bản mà nhóm chúng tôi sẽ giải quyết
khi thiết kế một cơ sở dữ liệu:
- Quản lí thông tin của thành viên đội Công tác xã hội .
- Quản lí thông tin các chương trình hoạt động .
- Quản lí thông tin chi tiết hoạt đông của các chương trình .
- Quản lí quá trình, hiệu quả làm việc của thành viên
- Quản lí xếp loại của thành viên .
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH YÊU CẦU CỦA ĐỘI CÔNG TÁC
XÃ HỘI
3
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
1. Yêu cầu cơ sở dữ liệu đáp ứng

Các yêu cầu này xuất phát từ quá trình hoạt động, các hoạt động tình nguyện cũng
như các chương trình tổ chức của đội công tác xã hội
2. Yêu cầu về xử lý
- Thông tin về thành viên như họ và tên, ngày sinh, giới tính, ngành học.
- Thông tin về chương trình như tên chương trình, người tổ chức, đặc điểm.
- Thông tin về các khoa có thành viên tham gia vào đội công tác xã hội.
- Tên các chương trình tổ chức.
- Đánh giá xếp loại của các thành viên và các nhóm.
a. Yêu cầu về quản lý nhân sự
- Lập danh sách toàn bộ thành viên tham gia đội CTXH gồm những thông tin
như: họ và tên, MSSV, ngày sinh, giới tính, lớp, chức vụ.
MA CV CN PCN ĐV PN TN
TÊN CV Chủ nhiệm Phó Chủ Nhiệm Đội viên Phó Nhóm Trưởng Nhóm
- Mỗi thành viên đều có địa chỉ liên lạc khi cần thiết như mail, số điện thoại.
MSSV Địa chỉ Email Điện thoại Mã khoa
K10401002
5
KTX
Error! Hyperlink reference
not valid.
0169610258
6
401
K10401000
3
Quận 7, Tp.HCM
Error! Hyperlink reference
not valid.
0121828990
7

401
- Thông tin về các khoa.
Mã khoa Tên khoa
401 Kinh tế học
402 Kinh tế đối ngoại
403 Kinh tế và quản lý công
404 Tài chính ngân hàng
405 Kế toán kiểm toán
4
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
406 Hệ thống thông tin quản lý
407 Quản trị kinh doanh
501 Luật kinh doanh
502 Luật thương mại quốc tế
503 Luật dân sự
504 Luật tài chính - ngân hàng - chứng khoán
b. Yêu cầu về quản lý chi tiết tổng điểm xếp loại
- Mỗi thành viên khi tham gia đều có mã chức vụ, mã vai trò trong từng chương
trình để tiện cho việc đánh giá điểm xếp loại thành viên.
Mã VT Vai trò Điểm
TBTC Trưởng ban tổ chức 15
PBTC Phó ban tổ chức 10
TG Tham gia 5
c. Yêu cầu quản lý chương trình
- Lập danh sách các chương trình đã tổ chức.
- Quản lý các thông tin như tên chương trình, nhóm tổ chức, địa điểm tổ chức.
MA CT TÊN CT NHÓM TỔ CHỨC ĐỊA ĐIỂM
ATDT Áo Trắng Đến Trường KN Đh Kinh tế -Luật
BS Book Sharing KN Đh Kinh tế -Luật
CSYT Chia Sẻ Yêu Thương TE Đồng Nai

HM Hiến Máu NG Đh Kinh tế -Luật
TVTL Tư Vấn Tâm Lý NG Đh Kinh tế -Luật
VCTN Ve Chai Tình Nguyện MT Làng ĐH
d. Yêu cầu từ các nghiệp vụ tổ chức và quản lý
- Lập danh sách thành viên tổ chức chương trình.
5
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
- Tạo các giao diện để trưởng nhóm quản lý thật tốt hoạt động của thành viên và
báo cáo lên cấp trên.
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Các bảng (Các thuộc tính đồ đậm và gạch dưới là khóa chính của bảng)
a. CHUC VU (MA CV, TEN CV)
Giải thích: Đây là bảng chứa nội dung chi tiết của chức vụ bao gồm: mã
chức vụ (MA CV), tên chức vụ trong đội (TEN CHUC VU).
b. CHUONGTRINH (MA CT, TEN CT, NHOM, DDIEM)
Giải thích: Đây là bảng chứa thông tin khá chi tiết về chương trình bao
gồm: mã chương trình (MA CT), tên của chương trình đó (TEN CT),
nhóm tổ chức chương trình (NHOM) và địa điểm hoạt động chương trình
(DDIEM).
c. HOAT DONG (MSSV, MA VT, MA CT, TONG DIEM)
6
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
Giải thích: Đây là bảng thông tin về mức độ hoạt động các thành viên
tham gia bao gồm: mã số sinh viên (MSSV), mã vai trò của vai trò của
thành viên trong chương trình (MA VT), mã chương trình mà thành viên
tham gia (MA CT) và tổng điểm của thành viên đạt được trong chương
trình đó (TONG DIEM).
d. KHOA(MA KHOA, TENKHOA)
Giải thích: Đây là bảng chứa nội dung tổng quát về khoa mà thành viên
đang học như tên khoa (TENKHOA), mã khoa(MA KHOA).

e. LIEN LAC(MSSV, DIA CHI, EMAIL, DT, MA KHOA)
Giải thích: Đây là bảng chứa nội dung chi tiết về cách thức liên lạc với
thành viên, bao gồm: mã số sinh viên (MSSV), địa chỉ của thanh viên
(DIA CHI), email của thành viên (EMAIL), điện thoại (DT), mã khoa
của khoa mà thành viên đang theo học (MA KHOA).
f. THANHVIEN (STT, MSSV, HO, TEN, GIOITINH, NG SINH, NG
QUAN, DANTOC, NHOM, MACV)
Giải thích: Đây là bảng chứa thông tin cá nhân của từng thành viên, bao
gồm: số thứ tự (STT), mã số sinh viên (MSSV), họ của thành viên (HO),
tên của thành viên (TEN), giới tính (GIOITINH), ngày tháng năm sinh
của thành viên (NG SINH), nguyên quán của thành viên (NG QUAN),
dân tộc mà thành viên thuộc (DANTOC), nhóm mà thành viên đang hoạt
động (NHOM), mã công việc của công việc mà thành viên tham gia
(MACV).
g. VAITRO (MA VT, VAI TRO, DIEM)
Giải thích: Đây là bảng chứa nội dung chi tiết của vai trò bao gồm: mã
vai trò (MA VT), tên vai trò trong chương trình (VAI TRO) điểm vai trò
để tổng kết (DIEM).
7
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
2. Relationship
8
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
Chương 4: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU CỤ THỂ
1. Bảng thành viên tham gia
9
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
2. Bảng thông tin liên lạc của các thành viên
10
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật

3. Bảng nhập liệu các khoa
4. Bảng chức vụ
11
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
5. Bảng vai trò của mỗi chương trình
6. Bảng các chương trình
12
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
7. Bảng nhập liệu hoạt động của các thành viên
8. Bảng danh sách các thành viên xuất sắc
13
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
9. Bảng khen thưởng
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ DỮ LIỆU THÔNG TIN XUẤT THEO TỔ
CHỨC CHƯƠNG TRÌNH
1. Các dữ liệu được xuất theo query
14
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
a. Crosstab thành viên theo khoa
15
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
b. Xóa thành viên chưa đạt
16
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
c. Make table thành viên xuất sắc
d. Tồng điểm thành viên
17
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
e. Danh sách SV theo khoa
18

Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
19
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
f. Số lượng thành viên mỗi khoa
g. Danh sách thành viên tổ chức chương trình
h. Danh sách thành viên ở KTX
20
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
2. Xuất dữ liệu theo dạng form
a. Danh sách thành viên xuất sắc
b. Hoạt động của thành viên:
21
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
c. Kết quả hoạt động của thành viên:
3. Xuất dữ liệu theo dạng Report
22
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
a. Tên các chương trình
b. Danh sách thành viên khen thưởng
c. Danh sách thành viên theo khoa
23
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
d. Danh sách thành viên tổ chứa chương trình
MỤC LỤC
24
Quản lý thành viên đội Công tác xã hội trường ĐH Kinh tế - Luật
25

×