Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

báo cáo đánh giá quy trình Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ Phần ĐTTM &XD Đại Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.11 KB, 88 trang )

Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
MỤC LỤC
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
LỜI MỞ
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển,
thứ nhất phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững và
phát triển mỗi doanh nghiệp phải biết nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu
của người tiêu dùng với các sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý, mẫu
mã phong phú, đa dạng chủng loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp dám sát tất cả
các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo
toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện
đầy đủ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công
nhân vi
.
Để đạt được lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý một cách hợp lý và có
hiệu quả. Trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng không thể thiếu để
tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản,
hàng hoá nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh
oanh.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập
ở Công ty cổ Phần ĐTTM &XD Đại Dương, được sự hướng dẫn tận tình cuả cô
giáo Tiến sĩ Đỗ ThịPhương , cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán trong
phòng kế toán Công ty, em đã thực hiện chuyên đề luận văn tốt nghiệp của mình
với đề tài: " Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ
Phần ĐTTM &XD
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
i Dương "
Mục tiêu của việc nghiên cứu đề tài ngày là em muốn làm rõ những


nguyên tắc kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, giúp công ty thấy
được những mặt đã làm được và chưa làm được trong việc tổ chức kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng. Qua đó đề xuất một số ý kiến, góp phần hòn
thiện hơn nữa về công tác kế t
n bán hàng.
Luận văn gồm 3 ch
ng như sau:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghi
thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bàn hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty cổ Phần ĐTTM
XD Đại Dương.
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao chất lượng công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ Phần
TM &XD Đại Dương.
Do thời gian có hạn, đề tài rộng, khả năng của em còn nhiều hạn chế, còn
nhiều bỡ ngỡ giữa lý thuyết và thực tế nên nhiều vấn đề còn bỏ ngỏ. Vì vậy, luận
văn của em không tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Em kính mong sự
chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thẩy cô giáo và các bạn để chuyên đề này
ược hoàn thiện hơn.
Em x
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
1.1. HÀNG TRONG DNTM
Khái quát về bán hàng và xác đị
1.1.1. kết quả bán hàng
Khái niệm bán hàng

Bán hàng là việc DN chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho
người mua, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán . Nói
một cách khác, bán hàng là quá trình DN bán hàng hóa cho khách hàng, thông qua
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
phương tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩ
1.1.2. hàng hóa, dịch vụ.
Ý nghĩa của bán hàng và xác ị
kết quả bán hàng .
Trong DNTM, bán hàng là giai đoạn cuối cùng cua quá trình tuần hoàn luân
chuyển vớn đồng thời kết thức vòng chu chuyển vốn của DN. Chỉ thông qua quá
trình bán hàng thì tínhhữu ích của hàng hóa , thành phẩm mới được xã hội thừa
nhận, sự phù hợp với quy cách phẩm chất đối với thị hiếu của khách hàng mới
được xác định rõ rang. Việc bán hàng không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với bản
thân DN, mà nó còn có ý nghĩa đối với toàn b
- nền kinh tế quốc dân.
Đối với DN: Việc bán hàng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN.
Thông qua bán hàng, tiêu thụ được sản phẩm thì DN mới có khả năng bù đắp toàn
bộ chi phí sản xuất( chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung), chi phí ngoài sản xuất ( chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp), từ đó tiếp tục chu kỳ sản xuất mới. Quá trình bán hàng tăng
nhanh đồng nghĩa với việc tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn cho DN, đảm
bảo thu hồi vốn nhanh chóng để thực hiện tái sản xuất, tăng thu nhập cho Dn, nâng
cao đời sống
- o cán bộ công nhân viên.
Đối với khách hàng: Bán hàng ngoài việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng , còn
góp phần hướng dẫn nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Chỉ thong qua quá trình
bán hàng thì giá trị sử dụng c
- hàng hóa mới được thực hiện.
Đối với các đơn vị có quan hệ trực tiếp với DN: Việc cung cấp sản phẩm kịp

thời, đúng hạn , đúng quy cách phẩm chất, đúng yêu cầu số lượng sẽ giúp cho các
đơn vị hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất đã đề ra, trên cơ sở đó t
1.1.3. g lợi nhuận cho các đơn vị này.
Nhiệm vụ của kế toán bánh
- g và xác định kết quả bán hàng .
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời , chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng,
- ất lượng, chủng loại và giá trị.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạtđộng trong DN, đồng thời
theo dõi , đôn đốc
- c khoản phải thu của khách hàng.
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hì
- phân phối kết quả các hoạt động.
Cung cấp các thông tin kế toán, kê khai thuế GTGT hàng tháng, lập báo cáo
kết quả bán hàng, báo cáo tài chính đúng chế độ và kịp thời theo yêu cầu quản lý
của doanh
1.2. hiệp và của các cấp có lien quan.
Kế toán
1.2.1. n hàng và xác định kết q
bán hàng
Nội dung kế toán bán hàng
1.2.1.1 Khái niệm và
ều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng là tổng số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán hàng hóa và sản phẩm, bao gồm
các khoản phụ thu và phí thu them ngoài giá bán( nếu có). Tổng doanh thu bán

hàng là số tiền ghi trên hóa đơn b
hàng, trên hợp đồng cung cập dịch vụ.
Căn cứ vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng v
•ng cấp dịch vụ được xác định như sau :
Đối với sản phẩm dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung c
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
• dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với sản phẩm dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cugn cấp dịch vụ
là t
•g giá thanh toán( bao gồm cả thuê GTGT).
Đối với sản phẩm dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc
thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán bao gồm cả thuế t
u thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
hập khẩu.
Điều kiện ghi nhân doanh thu:
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyển sở
ữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
u hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ D
nh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ DN đã thu được hoặc sẽ thu
ợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định đượ
chi phí lien quan đến giao dịch bán hàng.
Việc xác định thời điểm sản phẩm, hàng hóa được coi là tiêu thụ có ý nghĩa rất

quan trọng. Vì có xác định đúng thời điểm tiêu thụ, thì mới xác định được chính xác
kết quả bán hàng, từ đớ mới có t
đánh giá chính xác hiệu quả SXK
của DN.
1.2.1.
Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơ n G
T
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
- Phiếu thu, giấy báo Có
a ngân hàng.
- Hợp đồng mua bán hàng h
.
- Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu x
t kho.
- Phiếu xuất kho, phiếu gia
hàng.
1.2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng.
TK
- 11- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nội dung: TK 511 dựng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp
dich vụ của DN trong 1 chu kỳ kế toán, bao gồm toàn bộ số tiền phát sinh về bán
sản p
- m, hàng
a, cung
ấp dịch vụ cho khách hàng.
Kết cấu:
Bên nợ:
+ Thuế TTĐB, XNK, GTGT theo phương pháp trực tiếp tính trên

oanh thu bán hàng thực tế phát
nh trong kỳ.
+ Các khoản ghi giảm doanh thu.
+ Cuối kỳ, kêt chuyển
anh thu
án hàng sang TK 911 để xác định KQKD
Bên có:
+ Doanh thu bán hàng và
- ng cấp DV của DN thực hiện tro
- 1 kỳ kế toán
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
TK 511
hông có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 5 TK cấ
2:
+ TK 5111 ‘‘ DT bán hàng hó
+ TK 5112 ‘‘ DT bán thành phẩm”
+ TK 5113 ‘‘ DT cung cấp dịch vụ”

+ TK 5114 ‘‘ DT trợ cấp, trợ giá”

+ TK 5117 “ DT kinh doanh bất
- ộng sản”
TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
Nội dung: TK 512 dựng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa
- dịch vụ
iêu thụ
rong nội bộ doanh nghiệp.
Kế cấu:

Bên nợ:
+ Trị giá các khoản giảm trừ doanh thu đã chấp nhận trên khối lượng sản
phẩm, hàng hóa, dịc
vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán.
+ Số thuế TTĐB, thuế GTGT( theo phương pháp trực tiếp) của s
sản phẩm. hàng hóa, dịch vụ ieu thụ nội bộ.
+ Kết chuyển DTBH nội
ộ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên có: Tổng số doanh thu bán hàn
- nội bộ của đơn vị thực hiện tr
- g kỳ kế toán.
TK 512
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
hông có số dư cuối kỳ.
TK 512 có 3 TK cấ
2:
+ TK 5121 “ DT bán hàng hóa’’
+ TK 5122 “ DT bán các thành phẩm
+ TK 5123 “ D
cung cấp dịch vụ”
1.2.1.4. Phương pháp kế toán:
1
.1.4.1. Phương thức bán hàng trực tiếp( sơ đồ 04)
DN xuất hàng và giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho hoặc tại phân
xưởng của DN. Sauk hi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hàng hoặc
chấ
1.2.1.4.2. nhận thanh toán, hàng hóa được xác định là tiê
thụ.
Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi (sơ đồ 05)

DN giao hàng cho cơ sở đai lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng.
Khi cơ sở đai lý, ký gửi thông báo hoặc chấp nhận thanh toán hàng đã bán được thì
Dn mới ghi nh
doanh thu bán hàng. Có 2 hình thức đại lý, ký gửi:
+ Đại lý hưởng hoa hồng: Chủ hàng phải trả hoa hồng cho đại lý và chi phí
này tính vào chi phí bán hàng, còn đơn vị nhận đại l
được hưởng hoa hồng thì tính vào doanh thu bán hàng.
+ Đại lý hưởng chênh lệch giá: Đại lý thực hiện theo hình thức mua “đứt” bán
“ đoạn”
1.2.1.4.3. ưng giá bán không được thấp hơn giá đơn vị quy đ
h.
Phương thức bán hàng trả châm trả góp( sơ đồ 06)
Khi giao hàng cho người mua thì thành phẩm, hàng hóa đươc xác định la tiêu
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
thụ và doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần.
Khách hàng chỉ thanh toán một phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn lại
trả dần trong một thời gian và chịu khoản lãi theo hợp đồng và khoản lãi do
n trả góp hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.1.4.4: Phương thức bán hàng đổi hàng ( sơ đồ 07) Là phương thức bán hàng
mà trong đó người bán đem sản phẩm, hàng hóa của mình để đổi lấy sản phẩm ,
hàng hóa của người mua. Giá trao ổ
là giá bán của sản phẩm, hàng h
đó trên thị trường .
1.2.1.4.5: Phương thức bán lẻ
Đây là phương thức bán hàng trực tiếp cho ngươi tiêu dùng, các đơn vị kinh
tế. Theo phương thức này hàng h
được bán đơn chiếc hoặc sốlượng nhỏ. Có 3 hình thức:
+ Bán lẻ thu tiền tập trung : Theo hình thức này, khách hàng nhận được hóa
đơn sẽ nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ngày, nhân viên

bán hàng căn cứ vào hóa đơn hoặc kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số
lượng hàng đã bán ra trong ngày. Nhân viên thu
ền làm giấy nộp tiền và nộp tền bán hàng cho thủ quỹ.
+ Bán lẻ tự phục vụ( tự chọn) : Khách hàng tự chọn lấy hàng hóa và mang
đến nơi thanh toán tiền. Nhân viên thu tiền sẽ kiểm hàng,
nh tiền,lập hóa ơn bán hàng và thu tiền hàng của khách.
+ Bán lẻ tự động : Là hình thức bán lẻ hàng hóa, các DN sử dụng các máy bán
hàng tự động chuyên dùng cho một vài loại hàng hóa nào đó đặt ở ni công cộng.
Khách hàng sau khi b
1.2.2. tiền vào máy, máy sẽ t ự động đẩy h
g ra cho người mua.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán, và các thuế GTGT phải nộp theo phư
1.2.2.1. g pháp trực tiếp, thuế xuất kh
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
- , thuế tiêu thụ đặc biệt.
Kế toán chiết khấu thương mại.
Nội dung: Chiết khấu thương mại là số tiền giảm giá, bớt giá cho người mua
hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận
- ề chiết khấu thương mạ ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán.
TK
- ế toán s
dụng theo QDD48: TK 5211- Chiết khấu thương mại
Kết
ấu:
Bên nợ : Số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho khách
- ng.
Bên có : Cuối kỳ kết chuyể

- toàn bộ số CKTM sang TK
11.
TK 5211 không có số dư cuối kỳ.
TK 521 có
TK cấp 2 :
+ TK 5211 : Chiết khấu
ương mại
+ TK 5212 : Hàng bá
bị trả lại
+ TK 52
: Giảm giá hàng bán
- Phương ph
kế toán : theo sơ đồ 08
1.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
- Nội dung : hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã
xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng khách hàng trả lại do vi phạm các
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
điều kiện đã cam kết
rong hợp đồng kinh tế như kém phẩm chất, sai quy cách,ch
g loại.
-
K kế toán sử dụng: TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
- Kế
cấu:
Bên nợ : Doanh thu của sản phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại
Bên có : Kết
huyển doanh thu của hàng bán bị trả lại là
giảm doanh thu thuần.
- Phương

háp kế tán : theo sơ đồ 08.
1.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán.
- N ội dung: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hà
bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách….đã ghi tro
hợp đồng.

TK kế toán sử dụng : TK 5213 – Giảm giá hàng bán
- K
cấu :
Bên nợ : Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người
a hàng
Bên có : Kết chuyển số tiền g
m giá hàng bán sang TK 511.
- Phương pháp kế toán
theo sơ đồ 08.
1.2.2.4. Kê toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Nội dung: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị gia
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
tăng thêm của hàng
a, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, l
thông đến tiêu dùng.
- TK kế toán sử
ng: TK 3331 – thuế GTGT đầu ra
- Phương pháp tính trực tiếp thuế GTGT
Số thuế GTGT
Giá trị gia tăng của thuế suất thuế
phải nộp
hàng hóa dịch vụ
x GTGT(%)

- K
- cấu :
Bên nợ : Nộp thuế GTGT vào NSNN
1.2.2.5. Bên nợ : Số thuế GTGT phải nộp
Phương pháp
toán : theo sơ đồ phụ lụ
10
Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
* Thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Nội dung: thuế TTĐB được đánh giá vào một số mặt hàng đặc biệt mà nhà
nước không khuyến khích sản xuất, hạn chế tiêu dùng vì không phục vụ thiết thực
cho nhu cầu đời sống sinh hoạt như: Rượu, bia, thuốc lá, vàng
bài lá….Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB vẫn
hải nộp thuế GTGT.
- TK
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
toán sử dụng: TK 3332 – Thuế tiêu
ụ đặc biệt
- Phương pháp tính thuế TTĐB
+ Đối với hàng sản xuất trong nư

Giá
n chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế TTĐB =
1+ Thuế suất t
ế TTĐB
+ Đối với rượu chai, bia chai, bia hộp (lo
bán theo giá có cả vỏ:
Gi

án chưa có thuế GTG
– Giá trị vỏ

chai (lon) chưa có thuế
GT
Giá tính thuế TTĐB=
1+ Thuế suất thuế TTĐB
+ Đối với hà
nhập khẩu:
Giá tính thuế
ĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
+ Đối với
ng hóa gia công:

Giá bán chưa có thuế GTGT của
ơ sở đưa gia công
Giá tính thuế TTĐB =
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
1+ Thuế suất thuế TTĐB
+ Đối với hàng hóa bán theo hình thức trả chậm, trả góp: Giá tính thuế TTĐB là gi
bán chưa có thuế TTĐB và chưa có
huế GTGT không bao gồm khoản
trả góp:
+ Đối với
ch vụ chịu thuế TTĐB
- á dịch v
chưa có thuế GTGT
Giá tính t
ế TTĐB=

1+ Thuế suất thuế TTĐB
- t cấu:
Bên nợ : Phản ánh số thuế TTĐB
n có : Tính số t
ế TTĐB phải nộp
Phương pháp kế toán: theo sơ đồ phụ lục 11
* Thuế nhập khẩu
- Nội dung: Thuế xuất khẩu phải nộp do cơ quan hải quan tính trên cơ sở trị
giá bán tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất ( thường là giá FBO) và
thuế suất thuế xuất khẩu của của mặt hàng xuất và quy đổi về tiền VN đồng theo tỷ
giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ lien ngân hàng do NH nhà nước
công bộ tại thời điểm xuất khẩu. Tất cả hàng hóa, dịcNamh vụ mua bán, trao đổi
vớ
nước ngoại khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ nước Việt
ều chịu th
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
xuất khẩu.
- TK Kế toán sử dụng: TK 3333 – Thuế xuất,
hập khẩu
- Kết cấu:
Bên nợ : Phả
ánh số thuế xuất khẩu đã nộp cho nhà nước
n có: Số thuế xuất khẩu phải nộp
Phương pháp kế toán: theo sơ đồ phụ
ục 11
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán
1.2.3.1. Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại là trị giá mua
o của hàng hóa bán ra và chi phí thu mua phân bổ cho hàng

óa bán ra trong kỳ.
1.2.3.2. Phư
Đơn giá xuất
kho trung bình
=
Giá trị mua thực tế của
hàng tồn kho đầu kỳ
+
Giá trị mua thực tế của hàng
hóa nhập kho trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn kho
đầu kỳ
Số lượng hàng hóa nhập kho
trong kỳ
g
Trị giá mua thực tế hàng
hóa xuất kho trong kỳ
=
Đơn giá thực tế bình
quân xuất kho
x
Số lượng hàng hóa
xuất kho trong kỳ
p xác định trị giá mua hàng hóa xuất kho
* P
ơng pháp bình quân gia quyền
ơ
* Phương pháp nhập trước , xuất trước ( FIFO)
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội

Theo phương pháp này, hàng hóa nào nhập kho trước thì xuất kho trướ
v lấy trị giá thực tế của lô hàng hóa đó
tính trị giá của hàng hóa xuất kho.
* Phương pháp nhập sau , xuất trước( LIFO)
Theo phương pháp này, lô hàng hóa nào nhập kho sau thì xuất kho trước.
Hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng hóa n
thì lấy trị giá thực tế
a lô hàng hóa đó làm trị giá của hàng hóa xuất kho.
* Phương pháp giá đích danh
Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất kho và đơn giá n
p kho của lô hàng hóa xuất kho để tính trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho.
Mỗi phương pháp đều có những ưu ,nhược điểm riêng. Việc lựa chọn phương
pháp nào để vận dụng cho doanh nghiệp mình, phải căn cứ vào tình hình thực tế
yêu cầu hạch toán của doanh nghiệp, đồng thời việc lựa chọn và áp dụng phương
pháp tính trị giá thực tế của hàng hóa xuất bán phải đảm bảo nguyên tắc nhất
quán, để báo cáo tài chính có thể so sánh được và đảm bảo nguyên tắc công khai
để
Chi phí thu
mua phân bổ
cho HH bán
ra trong kỳ
=
Chi phí thu mua
HH tồn đầu kỳ
+
Chi phí thu mua HH
phát sinh trong kỳ
x
Trị giá mua HH
xuất bản trong kỳ

Trị giá mua HH
tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua HH nhập
kho trong kỳ
đạo việc thay đổi từ phương
háp này sang phương pháp k
c nếu thấy cần thiết.
1.2.3.3. TK kế toán sử dụng:
Tk 632 – Giá vốn hàng bán:
- Nộ
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
dung : TK 632 dựng để phản ánh giá vốn của hàng hóa xuất kho để bán,
Kết cấ
* Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai th
ng xuyên
Bên nợ:
+ Giá vốn thực tế của sản phẩm hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.
+ Chi phí NVLTT, NCTT vượt trên mức bình thường và c
phí sản xuất chung cố định không phân bổ mà tính vào giá vồn hàng bán
trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, m
mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thương do trách nhiệm cá nhân
gây ra.
+ Chi phí XD, tự chế T
trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ XD, tự chế
hoàn thành.
+ Chênh lệch giữa mức dự ph
g giảm giá HTK cuối năm nay l

hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trước còn lại.
+ Số KH BĐSĐT trích trong kỳ.
+ Chi
í sửa chữa nâng cấp , cải tạo BĐSĐT khôn
đủ điề
kiện tính vào nguyên giá BĐSĐT.
+ Giá trị còn lại của BĐSĐT bán thanh lý
Bên có
+ Hoàn nhập số chênh
ch dự phòng giảm giá HTK cuối năm trước còn lại lớn hơn mức trích lập cuối nă
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
nay.
+Kết chuyển giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ đã bán
rong kỳ.
+ Giá vốn thực tế của thành phẩm , hàng hó
đã bán bị người mua trả lại.
+ Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh do
h BĐSĐT
rong kỳ.
* Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Bên nợ:
+ Giá
ành thực tế của sản phẩm gửi bán, sản phẩm tồn kho chưa xác định
án ra đầu kỳ (DNSX).
+ Giá thành thực tế của sản phẩm , hàng
a đã ho
thành( DNSX)
+ Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã bán trong kỳ từ TK611 (DNTM).
Bên có:

+ Kết chu
n giá thành thực tế của sản phẩm gửi bán chưa bán, thành phẩm tồn kho cuối
kỳ (DNSX).
+ Kết chuyển giá thành thực tế
của thành phẩm hàng hóa được xác
ịnh đã bán trong kỳ để xác định kết quả kin
doanh.
- TK 632 không có số dư cuối kỳ
1.2.3.4. Phương pháp kế toán: Theo sơ đồ 09
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh
oanh.
Chi pí quản lý kinh doan
gồm: chi phí bán hàn
và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.4.1.Kế to án chi phí bán hàng
1.2.4.1.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toán bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán
sản phẩm. hàng hóa và cung cấp dịch vụ và bao gồm các chi phí chủ yếu sau
y: Chi phí lương nhân viên bán hàn
chi phí vật liệu bao bì,
i phí bốc dỡ vận chuyển…
1.2.4.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Ph
u chi, ủy nhiệm chi.
- Chứng từ ,hóa đơn, cước phí vận c
yển, hóa đơn thanh toán DV mu
ngoài.
- Bảng thanh toán lư

g, bảng ph
bổ tiền lương và BHXH.
1.2.4.1.3. TK kế toán sử
ụng
- TK 6421 – chi phí bán hàng
- Kết cấu
Bên nợ: Tập hợp CPBH thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: Cá
khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
uối kỳ , kết chuyển CPBH vào TK911 để xác định
QKD trong kỳ.
- TK 6421 không có số dự cuối
ỳ.
1.2.4.1.4. Phương
háp kế toán : theo sơ đồ 07
1.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.2.1. Khái niệm:
Chi phí QLDN là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
ản xuất inh doanh , quản lý hành
nh và một số khoản khác có
ính chất chung toàn doanh nghiệp.
1.2.4.2.
. Chứng từ kế
oán sử dụng
- Phiếu chi
y nhiệm chi
- Hóa đơn thanh toán các dịc
vụ mua ngo

.
- Bảg lương.
1.2.4.2.3. TK kế toán sử dụng
- TK 64
– Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- kết cấu:
Bên nợ: Các quản chi phí QLDN thự
tế phát sinh trong kỳ.
Trích lập và tr
h lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
òng phải trả
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
Hoàn n
p số chênh lệch dự phòng phải thu
hó đòi.
Cuối kỳ , kết chuyển chi phí QLDN
ào TK 911 để xác định KQKD.
- TK 6422
ông có số dư cuối kỳ.
1.2.4.2.4. Phương pháp
toán: theo sơ đồ 10
1.2.5. Kế toán xác định kết quả bá
hàng
1.2.5.1. Phương pháp xác định
ết quả bán hàng
KQBH= DT – các
oản giảm trừ DT – GVHB- CP BH – CP QKDN
1.2.5.2. Tài khoản kế toán s

dụng:
1.2
.2.1. TK 911 – Xác định QKD
- Nội dung: TK 911 dựng để xác định KQ HĐKD của DN tro
một kỳ kế toán.
- Kết cấu:
Bên nợ: Trị giá vốn của
n phẩm, hàng hóa , bất động sản đầu tư và dịch vụ bán ra.
Ch
phí tài chính, chi ph
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
chi phí QLDN tinh cho hàng bán ra trong kỳ.
Chi phí khá
trong kỳ
Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh
ong kỳ.
Bên có: Doanh thu t
àn về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh t
thuần hoạt động tài chính trong
ỳ.
Thu nhập thuần khác trong kỳ
Kết chuyển
lỗ của hoạt động SXKD trong kỳ.
- TK 911 không có số dư cuối kỳ.
1.2.5.2.2. TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
ội dung: T

421 phản ánh kết quản hoạt động kinh doanh và t
h hình phân phối,
lý kết quả kinh doanh của DN.
- Kết cấu:
Bên nợ: S
lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Phân phối tiền lãi
ên có: Số lãi thực tế từ hoạt động kinh doa
trong kỳ
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga
Luận văn tốt nghiệp Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
Số lại được cấp dưới ộp l
, số l DTT về Giá vốn DT hoạt CP CPBH
được cấp t BH&CC - của hàng + động - tài - và CP
n cấp bù
Xử dịch vụ xuất bán tài chính chính QLDN
ý các khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh.
1
MSV: 5TD3459HN SV: Lê Thị Nga

×