Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP TM Đầu tư phát triển đô thị Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.82 KB, 97 trang )

Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mục lục
MỤC LỤC 1
I I Đ 1
2012 3
SNH I T HỰC 3
I Ệ N 3
3
3
NGUN T H H P 3
KHI HẠCH TOÁN MỌI CHI PHÍ Ở KHÂU BÁN HÀNG KẾ TOÁN ĐỀU PHẢI PHẢN ÁNH VÀO GIÁ VỐN HÀNG
BÁN 42
Tổng số doanh thu thực tế về tiêu thụ 49
Số lượng hàng tồn đầu kỳ 50
Bảng kê bán lẻ hàng hóa 51
Ngày 03/12/2011 51
*KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP: 58
2.2.8 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG 79
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG HÓA TRONG MỘT
KỲ NHẤT ĐỊNH, KẾT QUẢ ĐÓ ĐƯỢC ĐO BẰNG PHẦN CHÊNH LỆCH GIỮA DOANH THU THUẦN VỀ TIÊU THỤ
HÀNG HÓA VỚI CÁC KHOẢN CHI PHÍ KINH DOANH VÀ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÔNG THỨC: 79
LỢI NHUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ 79
DOANH THU THUẦN VỀ TIÊU THỤ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ 79
GIÁ VỐN HÀNG HÓA 79
CP BÁN HÀNG 79
CP QUẢN LÝ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
danh mục sơ đồ, bảng biểu
sơ đồ


MỤC LỤC 1
I I Đ 1
2012 3
SNH I T HỰC 3
I Ệ N 3
3
3
NGUN T H H P 3
C 3
KHI HẠCH TOÁN MỌI CHI PHÍ Ở KHÂU BÁN HÀNG KẾ TOÁN ĐỀU PHẢI PHẢN ÁNH VÀO GIÁ VỐN HÀNG
BÁN 42
Tổng số doanh thu thực tế về tiêu thụ 49
Số lượng hàng tồn đầu kỳ 50
Bảng kê bán lẻ hàng hóa 51
Ngày 03/12/2011 51
*KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP: 58
2.2.8 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG 79
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG HÓA TRONG MỘT
KỲ NHẤT ĐỊNH, KẾT QUẢ ĐÓ ĐƯỢC ĐO BẰNG PHẦN CHÊNH LỆCH GIỮA DOANH THU THUẦN VỀ TIÊU THỤ
HÀNG HÓA VỚI CÁC KHOẢN CHI PHÍ KINH DOANH VÀ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÔNG THỨC: 79
LỢI NHUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ 79
DOANH THU THUẦN VỀ TIÊU THỤ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ 79
GIÁ VỐN HÀNG HÓA 79
CP BÁN HÀNG 79
CP QUẢN LÝ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
I I Đ
Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu

của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói
riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ
và xác định kết quả t êu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau.
Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường.
Có sự quản lý và điều tiết vĩ mô của nền kinh tế nhà nước theo định hướng xã
hội chủ nghĩa như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải hạch toán độc lập ,
tự chủ hoạt động của các doanh nghiệp đã và đang phát triển mãnh mẽ về chiều
dọc lẫn chiều sâ . Các doanh nghiệp phải tự mình tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác
định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ thi mới có thể tồn tại và phát triển. Để
quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với tư cách là một
công cơ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù
hợp với tình hình mới
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, Sau thời gian tìm hiểu
thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ máy quản lý của công
ty, em nhận thấy kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng của công ty nói riêng là một bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, nên luôn luôn đòi hỏi phải được hoàn
thiện. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên. Qua quá trình
thực tập tại công ty CP TM u ư - ph t tr nô tị V t Nam, em đã chọn và nghiên
cứu đề tài "ổ c c công t c ế toán bán hàng và x c nh t qả b n hàng i c ng ty
CP TM u ư - ph t tr n ô tị V t Nam"
Đề tài đư c tr nh bày trong 3 p n ch nh
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
1
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Chương : Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán àng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thương mạ
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty CP TM Đ u ư - ph t tr nô tị V tNam

Chương 3: Nhận xét chung về phương hướng nhằm cải tiến và ho n thiện công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP TM Đ u ư -
ph t tr nô tị V tNam
Trong quá trình thực tập em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của t
y cô gi o trong ộ m n và c b t i ự gi pỡ n t nh a g ng vi n ng n TS. T n n
Dung cùng các anh chị cán bộ kế toán công ty CP TM Đ u ư - ph t tr nô tị V t
Na , em ó hoàn thành cuyê n đh ựct ậpc ủ mì
h.
Tuy nhiên do thời gian thực tập không dài, kiến thức của bản thân còn hạ ch Ị
nên em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự
góp ý của các thầy cô gio đ ể cuyên đ h ựct ậpc ủ a eư ợ c hà th n
ơ n.
Em xin chân thànảm
n !
Hà N ộ i, Ngày14 thá g04 n ă
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
2
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
2012.
Snh i t hực
i ệ n


Ngun T h H P
C
ơng 1Nhn v Ấ N ĐỀ Lý Luận Chung Về Kế Toán Bán Hàng Và Xác
Định Kết Quả bán hàng Trong Doanh Nghiệp thươn
i
1.1. gh c ủ a bán hàng à xác địn k ết quả bá n hàng trong doanhnhi
ệp h ươn m

i. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với
phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời khách hàng được thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của một quy trình
tuần hoàn vốn trong doanh nghiệp, là quá trình thực hiện mặt giá trị của sản
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
3
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
phẩm, hàng hóa. Trong mối quan hệ này doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa
cho người mua và người mua trả cho doanh nghiệp số tiền mua hàng tương
ứng với số hàng hóa đó, số tiền này là khoản thu nhập bán hàng

1.1.1. ý nghĩa và yêu cầu quản lý quá trình bán hà
.
1.1.1.1. ý ngĩ
:
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn và luân chuyển
vốn đồng thời kết thúc vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp. Chỉ thông qua
quá trình bán hàng thì tính hữu ích của hàng hóa, thành phẩm mới được xã hội
thừa nhận, sự phù hợp với quy cách phẩm chất đối với thị hiếu của người tiêu
dùng mới được xác định rõ ràng. Việc bán hàng không chỉ có ý nghĩa quan
trọng đối với bản thân doanh nghiệp mà nó còn có ý nghĩa đối với toàn bộ nền
kinh tế quốc d
.
+Đối với bản thân doanh nghiệp: Việc bán hàng là vấn đề sống còn
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng
thì có tính chất giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm, hàng hóa mới được thể
hiện. Có tiêu thụ được sản phẩm thì doanh nghiệp mới có khả năng để bù đắp
toàn bộ chi phí sản xuất ( chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung ), chi phí ngoài sản xuất ( chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp ) từ đó tiếp tục chi phí sản xuất mới. Việc tăng

nhanh quá trình bán hàng (tăng về số lượng và rút ngắn về thời gian )đồng
nghĩa với việc tăng nhanh vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn cho doanh nghiệp,
đảm bảo thu hồi vốn nhanh chóng để thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng, là tiền đề vật chất tăng thu nhập cho doanh nghiệp, nâng cao đời
sống vật chất cho cán bộ công nhân viên. Do đó, việc tổ chức tốt công tác bán
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
4
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
hàng mở rộng thị trường tiêu thụ sẽ làm tăng doanh thu khẳng định vị trí của
doanh nghiệp trên thương trườ
.
+ Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Bán hàng là điều kiện
để tiến hành tái sản xuất xã hội. Qóa trình tái sản xuất xã hội gồm bốn khâu: "
Sản xuất - Phân phối - Trao đổi - Tiêu dùng", giữa các khâu này có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau nếu thiếu dù chỉ một khâu thì quá trình tái sản xuất sẽ
không được thực hiện. Trong mối quan hệ đó thì sản xuất giữ vai trò quyết
định, tiêu dùng là mục đích, là động cơ thúc đẩy sản xuất phát triển còn khâu
phân phối và trao đổi có vai trò là cầu nối giữa quan hệ sản xuất và tiêu dùng
từ đó kích thích tiêu dùng và đẩy mạnh sản xuất phát triển. Như vậy, tiêu thụ
hàng hóa thực hiện mục đích của sản xuất, là điều kiện để tái sản xuất được
thực hiện. Ngoài ra, bán hàng còn góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu
dùng, giữa khả năng và nhu cầu là điều kiện để phát triển cân đối trong từng
ngành, từng vùng cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc d
.
1.1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hn
.
Do việc bán hàng có vai trò hết sức quan trọnhng vậy, cho nên việc
quản lý chặt chẽ về công tác bán hàng là rất cần thiết. Để có thể làm tốt công
tác quản lý bán hàng, cần phải quán triệt các yêu cầu s
:

+Doanh nghiệp phải nắm bắt sự vận động của từng loại sản phẩm, hàng
hóa trong quá trình nhập xuất trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá t
.
+Doanh nghiệp phải nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng hình thức bán hàng,
từng thể thức thanh toán của từng loại sản phẩm được tiêu thụ và từng khách
hàng. Đôn đốc thu hồi nhanh chóng và đầy đủ tiền v
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
5
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
.
+Doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác thăm dò, nghiên cứu thị trường
tiêu thụ sản phẩm, đồng thời giám sát chặt chẽ chi phí lưu thông, tập hợp và
phân bổ hợp lý để tính toán, xác định đúng đắn kết quả tiêu thụ. Thực hiện
nghiêm túc nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước, vì khâu bán hàng quyết định
trực tiếp đến doanh thu của doanh nghi
. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản giảm trị
doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp đồng thời theo dõi
và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.2. Tổ chức kế toán hàng hóa
1.2.1. Phân loại và đánh giá hàng hó

Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
6
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Về cơ bản, phương pháp đánh giá hàng hóa nhập kho cũng được áp dụng
tương tự như đánh giá vật tư. Nhưng khi nhập kho hàng hóa, kế toán ghi theo
trị giá mua thực tế của từng lần nhập hàng cho từng thứ hàng hóa. Các chi phí
thu mua thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến quá trình mua như: chi phí
vận chuyển, bốc dỡ. tiền thuê kho, bãi được hạch toán riêng ( mà không tính
vào giá thực tế của từng thứ hàng hóa) đến cuối tháng mới tính phân bổ cho
hàng hóa xuất kho để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho
Do vậy, trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính bằng hai bộ
phận sau = Trị giá mua hàng hóa + chi phí mua cho hàng hóa phân bổ xuất kho
* Kế toán có thể vận dụng một trong các phương pháp như phương pháp
tính giá thành thực tế vật tư xuất kho để tính trị giá mua thực tế của hàng hóa
xuất
* Đ n c i ỳ ế toán ph n ổ chi pí thu mua cho ố hàng hóa x t kho ó bán
theo c ng t c:
Chi phí mua
hàng phân bổ
cho hh đó
bán trong kỳ
=
Chi phí mua
hàng của hh
tồn kho đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng
của hh phát sinh
trong kỳ
x

Tiêu chuẩn
phân bổ của
hh đó xuất
bán trong kỳ
hh tồn kho cuối kỳ và hh đó xuất bán
trong kỳ
Sauó ế toán x c đ nh tị giá n t c ế a h ng hóa xu t kho ó bán theo c ng t c
Giá trị vốn
thực tế của hh
xuất kho
=
GÝa trị mua
thực tế của hh
xuất kho
+
Chi phí thu mua
phân bổ cho hh
xuất kho
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
7
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hó
ch to n chi t t hàng h a là v c ch to n t p g a tủ kho và ph ng ế toán trên
c ng ơ ở c c c ng ừ n p, x t kho, n m đ m o theo d i c t cẽ ố h n có và tình h nh b
n đ ng ng l i, nh m, tứ hàng h a ề ố ư ng và giá t
Trong h t đ ng n x t kinh doanh a doanh ngh p, c c ngh p ụ kinh ế phát
sinh li n quan đ n v c n p x t hàng h a đ u p i p c ng ừ đ y đ , p t i, ng cế độ q y
đ nh
Theo cế độ c ng ừ ế to n ban hành theo Đ ố 15/2006/ - BTC ngày
20/3/2006, c c c ng ừ ế to n ề hàng h a bao m

- Ph u n p kho (01-VT) (*
- Ph u x t kho (02-VT) (*
- Bi n n k m ngh m t , c ng , n p m, hàng h a (03-VT) (*
- Ph u b o t ư c n i c i ỳ (04-VT) (*
- Ph u x t kho kiêm lu n chu n i ộ (03 PXK-3LL) (**
- Ph u x t kho hàng i đ i lý (04HDL-3LL) (**
- Bi n n k m kê t , công , ng , n p m, hàng h a (05-VT) (*
- ng kê mua hàng (06-VT) (*
H a đn (GTGT) (01GTKT-3LL) (**
- H a đ n bán hàng th ng t ư ng (02GTTT_3LL) (**
- H a đ n ch ụ th ng t ư ng cho thuê tài ch nh (05 TTC-LL) (**
- ng kê t u mua hàng hóa mua vào không có h a đ n (04/GTGT) (**
- ng thanh to n hàng đ i lý, ký i (01-BH) (*
- Tẻ q y hàng (02-BH) (*
ch to n ế to n chi t t ư ng ự nư ch to n chi t t t ( th c nh m hàng n kho
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
8
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- P ư ng ph p ghi tẻ (s ) song song
- P ư ng ph p ổ đ i ch u lu n chu n
- P ư ng ph p ổ ố
1.2.3. Tổ chức ế to n ổng p
Để p n nh ố h n có và tình h nh b n đ ng a hàng h a ế to n ử ng các tài
kh n sau
TK 156 - Hàng h a: P n nh ố h n có và ự b n đ ng a hàng hóa theo giá
mua t c . t u ơ n a tài kh n này nư sau:
B n :
- Tị giá n t c ế a hàng h a n p kho
- Tị giá n t c ế a hàng h a t a ph t h n khi k m k
- Tị giá t c ế hàng h a t đ ng n mua ề để b n.

- GÝa tị c n i a t đ ng n đu ư chu n thành hàng n kho
- Chi phí a c a, i o, n ng p tr n khai cho c ích b n ghi ng giá c hàng
hóa t đ ng n cờ b n
- Tị giá t c ế a hàng h a t đ ng n t a ph t h n khi k m k
- t chu n tị giá n t c ế cả hàng h a n kho c i ỳ (theo p ư ng pháp k m kê đ
nh )
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
9
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Bên c :
- Tị giá n t c ế a hàng hóa xu t kho
- Tị giá n t c ế a hàng h a th u t ph t h n khi k m k
- Tị giá t c ế hàng h a t đ ng n b n trong , h c chu n thành t đ ng n đ u
- Tị giá t c ế a hàng hóa t đ ng n th u ph t h n khi k m k
- t chu n tị giá n t c ế a hàng a n kho đ u ỳ (theo p ư ng ph p k m kê đ
nh )
ố ư b n : Tị giá n t c ế a hàng hóa c n i c i
Trong : - TK 1561- Tị giá mua hàng h a
- TK 1562- Chi phí mua h ng h a
- TK 1563 - Hàng h a t đ ng n: Tài kh n này dựng để n ánh giá tị h n có
và t nh h nh b n đ ng a ng l i hàng h a t đ ng n a c c doanh ngh p không chuy
n kinh doanh t đ ng n
Hàng h a t đ ng n m:
- Qu n ử ng đ t, nhà h c nhà và qu n ử ng đ t, ơ ỏ ạ ng mua để b n trong
ỳ h t đ ng kinh doanh th ng t ư ng
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
10
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- t đ ng n đ u ư chu n thành hàng n kho khi củ ở u t đ u tr n khai cho c
ích b n

1.3. C c p ư ng t c b n hàng và p ư ng t c thanh to n
1.3.1. Phương th c bán buôn hàng h a
Bán buôn hàng hoá là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các
doanh nghiệp sản xuất để thực hiện bán ra hoặc để gia công, chế biến bán ra
* ặc điểm
- Hàng h a n m trong nh c u th ng, ca i vào nh c tiêu d ng
- Hàng đư c án theo lô hàng h c b n i ố ư ng n
- Giá b n b n đ ng tùy th c vào k i ư ng hàng b n và p ư ng t c thanh to n
* C c phương thức bán bu n
- P ư ng t c bán bu n qua kho: là p ư ng t c bán buôn hàng h a mà trong ó
hàng h a p i đư c x t ừ kho o q n a doanh ngh p
+ Bán buôn qua kho theo h nh t c giao hàng t c t p
+ Bán buôn qua kho theo h nh t c chu n hàng
- Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng
+ Bán bu n vận chuyển thẳng theo hình th c giao hàng trực tiếp ( hình
thức giao tay ba ).
+ Bán bu n vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàn
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
11
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1.3.2. C c p ư ng t c b n ẻ hàng h a
B n ẻ hàng h a là p ng t c b n hàng t c t ếp cho ngườ i tiêu d ng h c c c ổ
c c kinh Ị h c các đ n ị kinh Ị p tỈ mua Ị mang t nh c t tiêu d ng i
. Đặc điểm
- Hàng hóa ó ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùn
- GÝa trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thc hiệ
- B n đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định
* C c p ư ng t c b n
- B n lẻ thu tiền tập trun
- B n lẻ thu tiền trực tiế

- B n lẻ tự phục vụ ( tự chọn
- B n trả góp
1.3.3. P ương thức b n hàng ký ửi ®aÞ lý
Doanh nghiệp thương mại đến giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các
cơ sở này trực tiếp bán hàn. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng thanh
toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý bán
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
12
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1.3.4. Các phương thức khác
Bán hàng trả góp, trả chậm là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp
thương mại dành cho người mua ưu đãi được trả tiền hàng trong nhiều kỳ.
Doanh nghiệp thương mại được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả
góp và giá bán thông thường theo phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp.
Tuy nhiên, khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận toàn bộ mà chỉ được phân bổ
dần dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ sau của giao dịch bán
1.4. Ị toán b n hàng
1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ từ
hoạt động bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu
Trong c c doanh nghi p, doanh thu b n hàng và cung cấp dịch v , g p
phần làm tăng vốn chủ sở hữ
- Doanh thu bán hàng h a
- Doanh t u b n sản ph m
- Doanh thu cung c©p dịch v
* Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng
- Doanh thu đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mu
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31

13
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hó
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắ
- Doanh thu đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán
hàng
- X c định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàn
* Tài khoản kế toán sử dụng
Ị to n sử dụng tài kho n 511 - Doanh thu b n hàng và cung cấp dịch vụ và
tài khoản 512 - Doanh thu nội b. Ngoài ra kế tán cò nsử dụng cá c tà khoả n
liên qun khá c như: TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp; TK 3387 - Doanh thu
chưa thc hiện; cá c tà khoả n thanh toán liên qun khá c: TK 111,11
131.
- TK 511 - Doanh hu bá n hàng và cung cấp dc
vụ .
+ Nội dung: Tài khoản ny phả n ánh doanh hu bá n hàng và cng cấ p
dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh
doanh từ các giao dịch và nghi
vụ
- TK 512 - Danh t hu ộ
bộ :
+ Né i dung: Tài khoản này dùng phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực
thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn g
h. .
- TK 3331 - Thuế GTGT pải
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
14
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp

é p:
+ Nội dung: Tài khoản này dùng ể pả n á nh thuế GTGT phải nộp,đã
né pvà cò n phải nộp trn
ỳ .
- TK 3387 - Doanh thu chưa thc h
n.
*Trình tự kế toán một số nghi
vụ:
- Sơ đồ 1.1: Doanh thu bán hàng trực tiếp hoặc theo phương thức
hàng gử
bán:
TK 511 TK 11
12
Doanh thu Số tiền
hu

135
TK 3331 S ch ư
hu
Thu
GTGT
( Nế
)
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
15
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- Sơ đồ 1.2: Doanh thua bán hàng tr
p:
TK 511 TK 11
12

DT thu tiền ngay Số tiền thu l
ầu
TK 3331
31
Thuế GTGT ST chư
thu
( Nế
)
TK 515 T
87
K/c lãi kỳ Lãi trả
hậm

Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
16
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
ày
- Sơ đồ 1.3: Doanh thu đổi hàng (không tương
:
TK 511 TK 131 TK 15
53
Doan Sè tiÒn GÝa trÞ hµng
thu
phải trả n
về
TK 3331
33
Thuế GTGT TK 11
112
( nế ThuÕ GTGT

có )
Thanh toán ( nế
có )
chên
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
17
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- Kế toán gửi bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng
á.
+ Sơ đồ 1.4: Bên chủ h
TK LQ TK 157 TK
Doanh nghiệp gửi hàn H¹ch to¸n gi¸ vèn khi ®¹i lý
cho đại lý th«ng b¸o hµng ®· b¸n
Sơ đồ 1.5: Khi đại lý thông báo hàng đã bán, các đại lý thanh toán
trị tiền ngay hoa hồng.
TK 133
TK 511
( Nếu có )
Doanh thu
TK 641
Hoa hồng
TK 3331
TK 111, 112, 131
Thuế GTGT
Số tiền thu

+ Bên nhận đại lý:
. Khi nhận hàng bán đại lý do bên chủ hàng giao:
Nợ TK 003 " Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược ".
. Khi bên đại lý bán được số hàng do bên chủ hàng giao:

Có TK 003 "Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược "
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
18
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
đồng thời hạch toán doanh thu:
Nếu các đại lý tính ngay số hoa hồng được hưởng:
Sơ đồ 1.6: Nếu các đại lý tính ngay số hoa hồng được hưởng:
TK 331

Số tiền phải trả

cho chủ hàng
TK 111, 112
TK 511
Hoa hồng Số tiền thu được
TK 3331
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.7: Nếu các đại lý không tính ngay số hoa hồng được hưởng:
TK 511
TK331 TK 111, 112, 131 TK 111, 112, 131
Số tiền phải trả Hoa hồng
cho chủ hàng
TK 3331
Thuế GTGT
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
19
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- Doanh nghiệp sử dụng sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra để tiêu dùng nội
bộ ( dùng làm NVL, CCDC, TSC§, phục vụ cho SXKD ), khuyến mại,

quảng cáo.
+ Kế toán phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ:
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
20
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Sơ đồ 1.8: Kế toán phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ:
TK 512 TK 642, 211
PA doanh thu
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
TK 154, 155 TK 632
GÝa vốn hàng tiêu
thụ nội bộ
+ Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán:
Doanh nghiệp sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho các mục đích
được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi:
Sơ đồ 1.9: Phản ánh giá vốn hàng bán:
TK 512 TK 431
Doanh thu tiêu thụ nội bộ
TK 3331
Thuế GTGT
TK 154, 155 TK 632
GÝa vốn hàng tiêu
thụ nội bộ
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
21
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Sơ đồ 1.10: Doanh nghiệp trả lương cho cán bộ công nhân viên bằng
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được coi là tiêu thụ nội bộ:
TK 512 TK 334

Doanh thu tiêu thụ nội bộ
TK 3331 TK 154, 155 TK 632
Thuế GTGT GÝa vốn hàng tiêu
( nếu có ) thụ nội bộ
- Sơ đồ 1.11: Doanh nghiệp cho thuê văn phòng, nhà kho, cơ sá hạ
tầng, được bên đi thuê trả trước tiền thuê cho nhiều năm:
TK 511 TK 3387 TK 111, 112
K/c doanh thu cho Khi nhận tiền của KH trả trước
kỳ này
TK 3331
Thuế GTGT
( nếu có )
Sơ đồ 1.12: Vì lý do nào đó khách hàng không thực hiện hợp đồng, doanh
nghiệp xác định số tiền phải trả trong thời gian không thuê và hạch toán:
TK 111, 112 TK 3387
Nếu chưa kết chuyển
sang doanh thu
TK 3331 TK 5213
Thuế GTGT Nếu đã kết chuyển
( nếu có ) sang doanh thu
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
22
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Sơ đồ 1.13: Bán hàng có chiết khấu thanh toán:
TK 511 TK 111, 112
Số tiền
thanh toán
TK 3331 TK 635
Thuế GTGT Chiết khấu
( nếu có ) thanh toán

1.4.2. Kế toán các khoản giảm trị doanh thu.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm trị cho người mua
hàng trên giá bán niêm yết do người mua hàng với số lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản doanh nghiệp giảm trị cho người mua trên
giá bán do hàng hóa bán sai quy cách, kém phẩm chất hoặc không đúng thời
hạn đã ghi trong hợp đồng.
Doanh thu hàng bán bị trả lại là doanh thu của số hàng đã xác định là
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại phần lớn là do lỗi của doanh nghiệp trong
việc giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt: được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp
sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất
cần hạn chế tiêu thụ vì không phục vụ cho nhu cầu đời sống nhân dân như:
rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá
Thuế xuất khẩu: đối tượng chịu thuế là tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán
trao đổi với nước ngoài khi xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Khi bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc
thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. Vì vậy, khi tính thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế
xuất khẩu phải nộp giảm trị doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã hạch
toán.
*Tài khoản sử dụng:
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
23

×