Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

SLIDE bài GIẢNG INTERNET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.37 KB, 40 trang )

1
BÀI GIẢNG INTERNET
Nguồn gốc và sự hình thành INTERNET
Internet được xem như là một mạng của các mạng, được hình thành bằng việc
nối kết các máy tính và các mạng máy tính riêng lẽ với nhau, tạo ra một mạng chung
có tính chất toàn cầu.
Tiền thân của Internet là Arpanet, là mạng do Bộ Quốc phòng Mỹ phát minh năm
1969, nhằm mục đích hỗ trợ truyền thông trong trường hợp bị tấn công hạt nhân.
Đến năm 1974 khái niệm Internet chính thức ra đời và thay thế Arpanet, nó được sử
dụng cho tới ngày nay.
1989, dịch vụ World Wide Web (WWW) ra đời, với những tính năng ưu việt, phát
triển nhanh chóng để tạo thành thành phần lớn nhất của Internet. Dịch vụ của
Internet gồm: Email, FTP,….
Biểu tượng của Internet
2
BÀI GIẢNG INTERNET
Các dịch vụ cơ bản trên Internet
Dịch vụ Web(WWW): là dịch vụ quan trọng nhất trên Internet ngày
nay. Dịch vụ này cho phép bạn dùng các Web Browser để truy cập
thông tin từ bất cứ nơi nào trên thế giới, sao cho bạn được phép xem
thông tin đó. Thông tin trả về trong Web Browser dưới dạng Web bao
gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh và một số loại đoạn phim theo ngôn
ngữ định dạng văn bản HTML.
Dịch vụ thư điện tử(E-mail): cho phép bạn sử dụng các chương
trình gửi và nhận thư (Mail Client) điện tử trên mạng. Đây là dịch vụ ra
đời sớm nhất và lâu đời nhất.
Dịch vụ truyền tập tin FTP(File Transfer Protocol): cho phép dùng
các FTP Client để truyền và nhận các tập tin trên mạng. Đây là dịch vụ
chính trong việc chia sẻ chương trình, tập tin trên mạng.
Dịch vụ tán gẫu trên Internet(Chat): là hình thức hộp thoại trực
tiếp trên mạng. Thông qua dịch vụ này thì hai hay nhiều người cùng lúc


có thể trao đổi thông tin trực tiếp.
Diễn đàn(Forum): cho phép bạn trao đổi thông tin với mọi người
với nhau. Lưu ý là bạn phải có UserName, Password thì mới có thể
tham gia.
Dịch vụ tìm kiếm(Search Engine): thông qua từ khoá nhập từ bàn
phím
3
BÀI GIẢNG INTERNET
Giao diện Internet Explorer
Internet là trình duyệt web của hãng Microsoft. Đây là trình duyệt được tích hợp
sẵn trong Windows
Cách khởi động:
Cách 1: Double click vào biểu tượng trên Desktop:
Cách 2: Vào Start / Programs / Internet Explorer
Giao diện:
4
BÀI GIẢNG INTERNET
Nội dung chính của trang Web
Địa chỉ Website
Thanh c.cụ chuẩn
Thanh thực đơn
5
BÀI GIẢNG INTERNET
Ý nghĩa các thanh công cụ:
Thanh thực đơn(menu): chứa các lệnh thực thi chương trình,
tuỳ theo chức năng mà chúng được thiết kế theo từnhg nhóm
Thanh địa chỉ(Address Bar): là nơi mà bạn sẽ nhập địa chỉ
website, đồng thời nó cũng cho bạn biết địa chỉ của trang đang
được xem. Có thể dùng phím F4 hoặc Alt + D để truy xuất đến
thanh này.

Thanh công cụ chuẩn(Standard Buttons): là thanh chứa các
nút lệnh thường xuyên sử dụng nhất. Bao gồm:
- Quay về trang trước đó (Alt + )
- Đi tới trang sau (Alt +  )
- Cập nhật trang hiện hành - làm tươi (F5)
- Xem danh sách các trang vừa truy cập (Ctrl + H)
- Ngưng tải xuống trang hiện tại(Esc)
- Xem danh sách địa chỉ ưa thích(Ctrl +I)
- Trở về trang chủ(Alt + Home)
- Tìm kiếm thông tin
- Hỗ trợ chơi nhạc
6
BÀI GIẢNG INTERNET
Các thao tác trong Internet
Mở một trang Web:
- Cách 1: chuyển con trỏ đến thanh địa chỉ và gõ đường dẫn và tên trang
web cần thực thi.
- Cách 2: Nhấn Ctrl + O hoặc vào Menu File / Open và gõ đường dẫn và tên
trang web cần thực thi.
Các thao tác cơ bản trong một trang Web:
- Xem thông tin một trang bị khuất:
Dùng chuột điều khiển thanh cuộn
Dùng phím mũi tên để di chuyển từng dòng
Dùng phím Page Up/Down để di chuyển lên/xuống một trang màn
hình
Dùng phì Home, End để di chuyển đến đầu trang, cuối trang
- Chọn hình ảnh, âm thanh: dùng chuột quyét hối hoặc kết hợp phím Shift
với các phím mũi tên để chọn.
7
BÀI GIẢNG INTERNET

Chọn bảng mã hiển thị cho trang Web:
Nếu khi mở một trang web để xem thông tin mà toàn là ký tự lạ thì cần chọn
bảng mã tương ứng.
Cách thực hiện:
Cách 1: Vào Menu View / Encoding
Cách 2: Nhấn chuột phải trên nội dung của trang Web, chọn Encoding
Để hiển thị bảng mã cho trang Web, chọn Unicode (UTF – 8)
8
BÀI GIẢNG INTERNET
Chép các thông tin trong trang Web vào Microsoft Word
Bước 1: Chọn các thông tin cần chép
Bước 2: Nhấn Ctrl + C hoặc vào nút Copy trên thanh công cụ
Bước 3: Chuyển sang Word và nhấn Ctrl + V hoặc Paste trên thanh công cụ
Chú ý: thông tin cần chép có thể là một đoạn văn bản, hình ảnh hay một
đoạn văn bản chứa hình ảnh
Lưu một hình ảnh vào đĩa:
Bước 1: Click chuột phải lên hình ảnh cần lưu, chọn Save Picture As
Bước 2: Trong hộp thoại Save Picture As, chọn ỗ đĩa, thư mục và đặt tên cho
đối tượng cần lưu
Lưu một trang Web vào đĩa
Bước 1: Vào Menu File / Save As
Bước 2: Trong hộp thoại chọn Save Web Page, sau đó chọn ổ đĩa, thư mục
và đặt tên cần lưu trang Web
9
BÀI GIẢNG INTERNET
Đưa trang web hiện hành vào danh sách ưa thích:
Nhấn vào nút Favorites
Trên thanh Favorites, chọn mục Add
Nhập tên trang web cần lưu vào mục Name (mặc định sẽ lấy trang hiện tại)
Check vào mục Make available offline nếu muốn trình duyệt trang web sau

này mà không cần vào mạng.
Chọn Folder chứa địa chỉ trang web ưa thích trong bảng Create in (sử dụng
New Folder nếu muốn tạo folder mới)
Nhấn OK
Lưu ý: muốn thay đổi tên hoặc xóa trang web ra khỏi danh sách ưa thích ta chọn
mục Organize, sau đó thực hiện tương tự như trong Window
10
BÀI GIẢNG INTERNET
Download tập tin trên Web
Nếu trang web đó có hỗ trợ mục download
Nếu có hỗ trợ chỉ cần click vào mục download
Khi đó lưu vào thư mục hay ỗ đĩa nào đó
11
BÀI GIẢNG INTERNET
Thiết lập các tuỳ chọn cơ bản
Để thiết lập có hiệu quả trên Internet cần phải đặt các thông số cho trình duyệt
trong hộp thoại Internet Option
12
BÀI GIẢNG INTERNET
Thay đổi trang mặc định
Trình duyệt sẽ tự động thực thi trang mặc định khi mở Internet
Cách thực hiện:
Mục Address: gõ địa chỉ vào trang mặc định
Mục Use Current: chọn trang đang xem là trang mặc định
Mục Use Blank: chọn trang trắng làm mặc định
Mục Use Default: chọn trang chuẩn làm mặc định
13
BÀI GIẢNG INTERNET
Xem lại các trang vừa mới viếng thăm
Khi ta mở trình duyệt Web, Internet Explorer sẽ lưu lại các địa

chỉ đã truy cập thành một danh sách, giúp cho việc truy cập nhanh
đến trang này một cách dễ dàng.
Ta có thể thực hiện lưu trữ trang Web đó trong khoảng
thời gian là bao nhiêu ngày bằng cách chọn
Trong mục Days to keep Page in history
Để thực hiện tìm một trang đã lưu trong
danh sách History, nhấp vào mục history
trên thanh công cụ
Theo mặc định thì History sẽ lưu trử theo thứ tự thời gian
xa cho đến thời gian hiện tại:
Cách đây 3 tuần: 3 Weeks ago
Tuần rồi: Last week
Ngày hôm nay : To Day……
14
BÀI GIẢNG INTERNET
Thiết lập vùng đĩa tạm để lưu trữ chế độ ngoại tuyến
Internet sẽ dùng một vùng đĩa cứng cục bộ gọi là Cache để lưu tạm thời những
trang Web được truy cập. Vùng đĩa này luôn được giới hạn trong phạm vi kích thước
nào đó. Do vậy, khi trang web được trình duyệt thì nội dụng của trang web mới sẽ ghi
đè lên phần của trang Web đươc ghi sớm nhất
Khi chuyển sang một trang web khách, Internet Explorer thông thường sẽ tìm
kiếm trong Cache trước. Vì do tìm kiếm trên dĩa cục bộ sẽ nhanh hơn và nếu thấy
thông tin trang Web sẽ hiện ra tức thời. Đó chính là lợi ích của Cache. Nếu không tìm
thấy thông tin trang web thì trình duyệt sẽ tìm kiếm qua mạng nên thời gian thực thi
chậm lại.
Do cache là vùng điã nhớ tạm, nên Internet có khả năng duyệt Web ngay cả ngằt
kết nối.
Ta có thể thay đổi kích thước và cách cập
nhật thông tin trong vùng nhớ cache,
bằng cách Vào mục Setting

15
BÀI GIẢNG INTERNET
Thực hiện thay đổi kích thước Cache
Nhấp chuột vào mục Amount of disk
space to use hoặc nhập số cần thiết
lập vào
Lưu ý: không nên đặt quá lớn vì nó
sẽ chiếm mất nhiều không gian điã.
Do nội dung của trang Web thường xuyên
thay đổi nên Internet Explorer hỗ trợ một
số công cụ để kiểm tra khi mở trình duyệt
Web, có các mục:
- Every visit to the page: kiểm tra mỗi khi duyệt vào trang Web
- Every time you start Internet Explorer: kiểm tra mỗi khi khởi động
Internet
- Automatically: kiểm tra một cách tự động
- Never: không kiểm tra.
16
BÀI GIẢNG INTERNET
Thực hiện xoá các thông số cơ bản:
Cookies: là một đọan text được lưu trử
trong trang web khi nó được Submit. Chỉ khi nào
ngắt kết nối trang web thì cookies mới mất
File: khi mở trình duyệt thì toàn bộ tậo tin của trang web đó được lưu trử trong
Cache.
SSL: là giao thức Web dùng để bảo mật giữa máy
khách với máy chủ. Tất cả dữ liệu truyền được
mã hoá
AutoComplete: tự động lưu trữ những thông
tin mà bạn thực thi trên Web

17
BÀI GIẢNG INTERNET
Như vậy để xoá các thông tin trên trang Web ta làm như sau:
Mở Tool / Internet Option
Chọn thẻ General: click vào mục Delete Cookies, Delete File, Clear History
Chọn thẻ Content: click vào mục Clear SSL state, Auto Complete, Clear
Form, Clear Password.
Thiết lập font chữ, màu cho web:
trên thẻ General / Font, Color, Language,…….
Một số chức năng khác:
Nếu trong lúc trang web thực thi mà chúng ta không muốn load hình ảnh hay âm
thanh nào đó thì ta thiết lập giá trị để web bỏ qua việc nạp dữ liệu này. Điều này sẽ
giúp cho web sẽ được nạp nhanh hơn.
Cách thực hiện: Tool / Internet Option / Advanced / bỏ check một số thông tin
không cần nạp
18
BÀI GIẢNG INTERNET
Tìm hiểu World Wide Web(WWW)
Web được hình thành từ hàng triệu Web site. Website là tập hợp các trang Web
do cá nhân hay tổ chức đăng ký hiển thị trên Web.
Một website thường có nhiều trang Web, bắt đầu là trang chủ (Home page), trên
trang web có chứa các liên kết (Hyberlink) dùng để di chuyển tới trang web khác
trong phạm vi site và đến các web site khác
Website được thiết kế bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML (Hyper Text
Markup Language). HTML là ngôn ngữ dùng để lập trình các máy tính kết nối với Web
đễ truy cập và xem thông tin web.
Một nguồn tài liệu Web, dù là một trang Web, âm thanh, hình ảnh, đồ họa hay
bất kỳ một điều gì khác đều có một địa chỉ nhận dạng riêng. Nó gọi là URL(Uniform
Resource Locator). Các URL được che dấu dưới các liên kết. Khi ta nhấp vào nút liên
kết là ta đang yêu cầu bộ trình duyệt truy cập URL này.

Mỗi Website cũng có một địa chỉ URL và thường được gọi là địa chỉ Internet,
hoặc địa chỉ trang Web, hoặc gọi ngắn gọn hơn là địa chỉ Web.
19
BÀI GIẢNG INTERNET
Các thông số URL:
Ví dụ: />Mỗi URL có 3 thành phần: tên giao thức, tên miền, vị trí nguồn
Tên giao thức: là phần ký hiệu trước dấu “:” cho biết giao thức
đang được sử dụng để truy cập tài liệu trên Web. Mỗi tài liệu được truy
cập nhật qua Web sẽ sử dụng tên giao thức http, trong khi đó khi một
tài liệu được truy cập qua dịch vụ truyền file sẽ sử dụng tên giao thức
là ftp. Ngoài ra còn có một số loại khác như gopher, telnet,…
Tên miền: là phần văn bản từ hai dấu “//” cho tới dấu “/” đầu tiên.
Đây chính là địa chỉ Web server. Ta thấy trong tên miền có nhiều phần
ngăn cách bơỉ dấu “.” thể hiện cách tổ chức phân cấp hình cây: phần
tên miền theo dau dấu chấm cuối cùng gọi là miền cấp cao nhất: nhằm
để chỉ loại tổ chức cao nhất xuất bạn trang web hoặc miền quốc gia của
trang Web.
Ví dụ trên: tên miền là www.tieudinhtuan.somee.com
Phần tên miền ngay sau tên miền đầu tiên của loại tổ chức chính là
định danh của tổ chức sở hữu trang web đó.
Vị trí nguồn: là phần văn bản từ dấu “/” cuối cùng cho đến hết, chỉ
định cấu trúc cây trong Web sever, bao gồm thư mục con và tên file
20
BÀI GIẢNG INTERNET
Kết nối Internet:
Muốn truy cập Internet, ta phải tạo liên kết với Internet. Có 3 phương pháp kết
nối phổ biến hiện nay là: dịch vụ trực tuyến, nhà cung cấp, truy nhập trực tiếp
Dịch vụ trực tuyến(Online Service): cung cấp dịch vụ truyền thông. Khi sử dụng
dịch vụ trực tuyến, ta phải chạy chương trình kế nối của các doanh nghiệp này để
đăng nhập vào dịch vụ của họ.

Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet Service Provider): là một công ty
chuyên dụng, cung cấp các tuỳ chọn nhưng không nhiều bằng dịch vụ trực tuyến.
Ngoài việc cấp quyền truy cập Internet, ISP còn cấp cho khách hàng một tài khoản E-
mail.
Ở Việt Nam có 3 ISP đang hoạt động: VNN ở Tổng công ty Bưu chính Viễn Thông,
công ty FTP và Netnam của Viện Công nghệ Thông tin Quốc Gia.
Truy cập Internet trực tiếp(direct access): cách truy cập này không cần đến
modem, mà thuê bao riêng một đường truyền chuyên dụng để truy cập Internet
24/24 giờ
21
BÀI GIẢNG INTERNET
Một số tên miền thường gặp:
Com commercial / business thương mai / kinh doanh
Gov govemment chính phủ
Edu educational giáo dục
Org variuos organizations các tổ chức chi lợi nhuận
Mil military quân sự
Net network resoures tài nguyên, dịch vụ mạng
22
SỬ DỤNG E-MAIL
Hiện nay có rất nhiều dịch vụ E –mail khác nhau dùng để gửi và
nhận thư điện tử trên Internet. Có nhiều loại như :Outlook Express,
Yahoo,Gmail…….
E – mail(E-mail Electronic mail): là dịch vụ cho phép người sử dụng
có thể chuyển và nhận thông điệp với nội dung và phạm vi không giới
hạn, thông qua mạng Internet và các phần mềm quản lý mail.
Thông điệp(Messager): là thông điệp mà người sử dụng cần trao
đổi với nhau. Thông điệp được chuyển vào máy tính thông qua các thiết
bị: bàn phím, máy quét,…
Mail Server: là trung tâm điều khiển và quản lý thư tín điện tử.

Người gửi(Sender): là người trực tiếp muốn thông tin của họ
chuyển đến người khác thông qua chương trình nhận thư tín điện tử.
Người nhận(Receiver): là đối tượng mà người gửi muốn chuyển
thông tin đến thông qua chương trình chuyển và nhận thư tín.
Tài khoản(Account): được xem như là nơi các thư tính bạn gửi đi và
nhận về.
Cấu tạo của địa chỉ E – mail:
Địa chỉ E-mail=Tên đaị diện hộp thoại+@+tên máy chủ
mail
Ví dụ: , ,
23
SỬ DỤNG E-MAIL
Cấu tạo của mail:
From: Tên và địa chỉ người gửi
To: Địa chỉ người nhận. Nếu người nhận nhiều người thì các địa chỉ cách nhau
bởi dấu chấm phẩy.
Cc: Đồng gửi. Địa chỉ người đồng nhận với các địa chỉ trong hộp thoại To, nếu có
nhiều địa chỉ thì phân cách nhau bởi dấu chấm phẩy.
Bcc: Cũng giống như Cc, chỉ khác là địa chỉ được liệt kê ở đây sẽ không xuất hiện
trong phần tiêu để thông báo của người nhận được.
Subject: Tiêu đề của bức thư
Attachment: đính kèm file. File này có thể là :.doc, .xls, .jpg, .exe
Contents: Nội dung của thư muốn gửi
Nhược điểm e-mail:
Kích thước tối đa hộp thư, số lượng người nhận thư, tốc độ không ổn định,
thời gian truy cập bị giới hạn.
24
THỰC HÀNH MAIL –TÌM KIẾM THÔNG TIN
Cách tạo tài khoản mail:
Nếu tạo tài khoản mail tại yahoo:

Nếu tạo tài khoản mail tại gmail: .
25
THỰC HÀNH MAIL –TÌM KIẾM THÔNG TIN
Trang tạo tài khoản Yahoo mail

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×