Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

thiết lập dự án đầu tư quán cà phê ngũ sắc TẢI HỘ 0984985060

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.91 KB, 22 trang )

SINH VIÊN THỰC HIỆN
TT HỌ VÀ TÊN
MÃ SINH
VIÊN
Lớp
GHI
CHÚ
1 Lê Thị Hồng 10009393 CDKT12BTH
1
MỤC LỤC
A. Phần mở đầu 4
1.Lý do chọn đề tài… … 4
2.Căn cứ pháp lý và căn cứ thực tiễn 4
3.Tóm tắt dự án 4
II. Nội dung
CHƯƠNG I : MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ QUÁN CAFE “NGŨ SẮC”
1.Giới thiệu sơ lược về quán “Ngũ Sắc” 6
2.Mục tiêu của quán 6
3.Sản phẩm 6
3.1 Các loại sản phẩm kinh doanh… ……………….6
3.2 Sản phẩm tương lai…………… …………………6
4.Phân tích thị trường………………… …………………6
4.1 Thị trường tổng quan…………… ……………….6
a.Phân khúc thị trường……………… ……………6
b.Thị trường trọng tâm……………… ……………7
4.2 Đặc điểm khách hàng……………… …………… 7
4.3 Đối thủ cạnh tranh…………………… ……………7
4.4 Nhà cung cấp………………………… ……………7
CHƯƠNG II : HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH
I. Tiếp thị…………………………………… …………………8
1. Chiến lược giá……………………………………… … 8


2. Chiến lược marketing……………………………… 9
3. Chiến lược phân phối………………………………… 9
II. Hoạch định nhân sự………………………………… ……9
1. Sơ đồ tổ chức………………………………………… 9
2. Nghĩa vụ… 9
2
3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo, khen thưởng… 10
III. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm………… 11
1. Trang thiết bị đầu tư ban đầu……………………… …11
2. Mô hình xây dựng…………………………………… …12
3. Địa điểm xây dựng…………………………………… 12
IV. Hoạch định tài chính………………………………… …12.
1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu…………… 12
2. Hoạt động kinh doanh……………………………… ….13
CHƯƠNG III : ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH
I. Dòng ngân lưu qua các năm…………………… ……… 14
1. Hiện giá thu hồi NPV………………………… …………14
2.Suất thu hồi nội bộ IRR……………………… …………15
3. Chỉ số lợi nhuận PI…………………………… ……… 15
4. Thời gian hoàn vốn…………………………………… 15
II. Những rủi ro có thể gặp…………………………… ……15
1. Những rủi ro……………………………………… ……15
2. Những biện pháp khắc phục……………………… ….15
B. KẾT LUẬN.
3
A. Phần mở đầu
1.Lý do chọn đề tài
Từ xưa đến nay, nhu cầu được giao tiếp, kết bạn đã tồn tại và ngày càng có xu hướng
mở rộng. Ngày nay, với mức sống của con người ngày càng cải thiện, những đáp ứng cho
nhu cầu ngày càng tốt hơn, được trú trọng hơn. Trên thế giới và ngay cả ở Việt Nam, uống

cafe không còn là một nhu cầu giải khát mà người ta còn mong muốn tìm kiếm một cái gì
đó xa hơn thế. Trên thị trường cả nước nói chung và Thanh Hoá nói riêng, các loại hình
và số lượng quán cafe ngày càng trở nên phong phú, đa dạng và linh hoạt, đáp ứng các
yêu cầu cao của khách hàng. Vì vậy, để lựa chọn cho mình một hướng đi riêng và để
thành công không phải là vấn đề đơn giản. Với tuổi trẻ và sự mạnh dạn, với ưu thế của
người trong cuộc sống chúng tôi nhận thấy một nhu cầu rất lớn và rất quan trọng của giới
trẻ: nhu cầu giao lưu, gặp gỡ và kết bạn; mối quan tâm lớn nhất là tình bạn – tình yêu.
Chính vì lẽ đó chúng tôi đã quyết định lựa chọn dự án mở quán cafe với sự lựa chọn một
đối tượng khách hàng nhất định. Chính sự lựa chọn này cũng là một sự thử thách vì đã thu
hẹp đối tượng khách hàng. Song chúng tôi muốn biến nhược điểm này thành điểm nhấn,
tạo ra sự khác biệt cho quán của mình.
2.Căn cứ pháp lý và căn cứ thực tiễn
* Căn cứ pháp lý: để mở được quán cafe theo mô hình kinh doanh thì phải gửi hồ sơ đến
phòng đăng kí kinh doanh quận, phường nơi mở quán cafe. Ngoài việc làm thủ tục đăng
ký kinh doanh còn một số vấn đề sau:
- Giấy xác nhận phòng cháy chữa cháy ( 2 cái biển nội quy và tiêu lệnh treo lên, 1 bình
chữa cháy).
- Có biện pháp bảo vệ môi trường, vệ sinh, âm thanh, ánh sáng và các điều kiện khác
bảo vệ an toàn cho khách hàng.
* Căn cứ thực tiễn: Ngày nay trong điều kiện phát triển kinh tế, đời sống người dân dần
được cải thiện, con người chú ý đến sức khoẻ nhu cầu được vui chơi giải trí ngày càng
cao. Sau một ngày làm việc, học tập mệt nhọc, được ngồi thưởng thức ly cafe ngon và đọc
những cuốn sách hay, hay là được tán gẫu cùng bạn bè đó là nhu cầu cần của xã hội. Mỗi
4
người một sở thích, mỗi người một cá tính khác nhau nhưng tất cả mọi người đều có một
điểm chung đó là ai cũng muốn được thoả mãn nhu cầu vui chơi giải trí của mình. Đặc
biệt là đối với giới trẻ hiện nay nhu cầu vui chơi là không thể thiếu. Nắm bắt được nhu
cầu chung của mọi người chúng tôi đã “tạo nên” một không gian lý tưởng để thư giãn.
Đến đây mọi người sẽ được thưởng thức loại nước uống ngon, đọc những cuốn sách hấp
dẫn với một không gian thoáng mát, tiện nghi sẽ đáp ứng được sự thoả mãn của khách

hàng. Ngoài ra đến với quán mọi người còn có thể tiếp xúc được với nhiều người tạo cơ
hội giao lưu.
Chúng tôi tin quán sẽ đáp ứng hơn những gì bạn mong đợi.
3.Tóm tắt dự án
* Tên dự án: Quán cafe “Ngũ Sắc”
* Chủ dự án: Nhóm tiểu luận 4.
* Đặc điểm đầu tư:
* Mục tiêu: - Đạt được hơn 200 khách hàng trong một ngày.
- Doanh thu trong tháng hơn 80 triệu.
- Tỷ suất sinh lợi hơn 50%.
- Khách hàng thân thiết hơn 100 khách hàng.
* Nhiệm vụ:- Tạo cho khách hàng một môi trường thoải mái để trò chuyện và thư giãn.
- Các món uống ngon lạ, hấp dẫn.
- Đảm bảo dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
* Sản phẩm:- cafe, trà, sinh tố, các loại thức uống khác.
-Dịch vụ: đọc sách tự chọn, wifi, tổ chức họp lớp, sinh nhật…
* Công suất: Đạt 150 ly cafe, 70 cốc sinh tố và các laọi đồ uống khác.
* Nguồn nhiên liệu: cafe, hoa quả (cam, chanh, bơ, mãng cầu, dưa hấu, ), trà, sữa chua.
* Hình thức đầu tư: đầu tư trực tiếp (bỏ vốn và tham gia quản lý hoạt động dự án đầu tư).
* Tổng vốn đầu tư: 274 triệu. Vốn đi vay: 50 triệu
5
6
II Nội dung
Chương 1: Mô tả tổng quan về quán cafe “ Ngũ Sắc”
1.Giới thiệu sơ lược về quán
Tên quán: Quán Cafe “Ngũ Sắc”
Địa điểm: Đường Lê Hồng Phong – P. Lam Sơn – TP Thanh Hoá.
Ngành nghề kinh doanh: cung cấp dịch vụ giải khát.
Vị trí trong ngành: quán cafe.
2. Mục tiêu của quán

- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động.
- Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng.
- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng.
- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan : nhà cung cấp, khách hàng…
- Là nơi giao lưu cho sinh viên, cán bộ công nhân viên chức và các đối tượng khác.
3. Sản phẩm
3.1 Các loại sản phẩm kinh doanh
Cafe Sinh tố Nước ép Trà Sữa chua, sữa
Cafe đen Sinh tố bơ Nước cam Lipton/Dilmath Sữa tươi (nóng)
Café nâu Sinh tố mãng
cầu
Nước chanh
xanh
Lipton/Dilmath
sữa
Sữa chua đánh đá
Cafe lắc Sinh tố xoài Nước dưa hấu Nestea chanh Sữa chua đánh đá cafe
Cacao cafe Sinh tố dưa
hấu
Nước dừa Trà gừng Sữa chua đánh đá
cacao
Cacao Sinh tố dừa Nước chanh
leo
Trà gừng mật
ong
Sữa chua dầm thạch
Nước bưởi Trà ấm Sữa chua hộp
Nước carot Hoa quả dầm sữa
chua
Nước táo

7
3.2 Sản phẩm tương lai
Ngoài những sản phẩm như trên. Hàng tháng quán chúng tôi sẽ có những sản phẩm
mới để khách hàng có thể có nhiều lựa chọn hơn.
4. Phân tích thị trường
4.1 Thị trường tổng quan
Đáp ứng nhu cầu là các sinh viên, cán bộ công nhân viên. Do đó, quán cần phải có giá
cả thích hợp và cách trang trí đẹp.
I Phân khúc thị trường
Quán cafe dành cho
người có thu nhập
cao
Quán cafe dành cho
người có thu nhập
trung bình
Quán cafe dành
cho người có thu
nhập thấp
Số lượng người
uống
Ít, chủ yếu là khách
VIP.
Đa số là học sinh,
sinh viên, người có
thu nhập trung bình.
Tương đối, chủ yếu
là công nhân, sinh
viên…
Quy mô quán Lớn, sang trọng. Tương đối lớn, cũng
khá sang trọng.

Trung bình, nhỏ.
Tiêu chuẩn nước
uống
Ngon. Tương đối ngon Mức độ vừa
Tình trạng khách
hàng
Không thường
xuyên (3-4
lần/tháng)
Thường xuyên (5-6
lần/ tháng)
Thường xuyên.
Dựa vào các tiêu thức trên ta có thể mở những quán cafe thích hợp với nhu cầu của
khách hàng hiện
nay.
b. Thị trường trọng tâm
8
Sinh viên, công nhân viên chức là khách hàng trọng tâm của quán chúng tôi vì đây là
tầng lớp có nhu cầu lớn về giải trí.
4.2 Đặc điểm khách hàng
Do khách hàng chính của chúng tôi là sinh viên, công nhân viên chức nên không gian
quán, hình thức phục vụ là điều mà khách hàng quan tâm hàng đầu. Ngoài ra, khách hàng
còn quan tâm đến:
+ Mức giá cả có phù hợp không.
+ Quán có đầy đủ tiện nghi không.
+ Có phục vụ nhanh chóng không.
+ Thái độ của người phục vụ.
4.3 Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, ở Đường Lê Hồng Phong có khoảng 3-4 quán cafe. Mặc dù không nhiều
đối thủ cạnh tranh nhưng quán chúng tôi vẫn phải làm tốt hơn các đối thủ thì mới thu hút

được khách hàng.
4.4 Nhà cung cấp
Nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên thành công của quán, việc
tạo quan hệ tốt với các nhà cung cấp chất lượng sẽ có những thuận lợi cho quán. Nhưng
để tìm được nhà cung cấp tố về chất lượng, giá cả hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình
tìm kiếm quán chúng tôi đã chọn nhà cung cấp chính là cafe Trung Nguyên, Nha Trang,
các công ty nước giải khát…
Chương 2: Hoạch định chức năng và đánh giá tài chính
I. Tiếp thị
1. Chiến lược giá
9
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức
giá khác nhau dành cho mọi đối tượng từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập
cao, từ công nhiên viên, sinh viên đến doanh nhân.
TÊN SẢN PHẨM GIÁ
I Cafe
Cafe đen 14.000 đ/ly
Cafe nâu 14.000 đ/ly
Cafe lắc 14.000 đ/ly
Cacao cafe 15.000 đ/ly
Cacao 15.000 đ/ly
II Sinh tố
Sinh tố bơ 25.000 đ/ly
Sinh tố mãng cầu 25.000 đ/ly
Sinh tố xoài 20.000 đ/ly
Sinh tố dưa hấu 20.000 đ/ly
Sinh tố dừa 20.000 đ/ly
III Nước ép
Nước cam 25.000 đ/ly
Nước chanh xanh 15.000 đ/ly

Nước dưa hấu 15.000 đ/ly
Nước dừa 15.000 đ/ly
Nước chanh leo 20.000 đ/ly
Nước bưởi 25.000 đ/ly
Nước carot 12.000 đ/ly
Nước táo 15.000 đ/ly
IV Trà
Lipton/Dilmath 10.000 đ/ly
Lipton/Dilmath sữa 15.000 đ/ly
Nestea chanh 10.000 đ/ly
Trà gừng 12.000 đ/ly
Trà gừng mật ong 15.000 đ/ly
Trà ấm 10.000 đ/ly
V Sữa chua, sữa
Sữa tươi (nóng) 15.000 đ/ly
Sữa chua đánh đá 12.000 đ/ly
Sữa chua đánh đá cafe 15.000 đ/ly
Sữa chua đánh đá cacao 15.000 đ/ly
Sữa chua dầm thạch 15.000 đ/ly
Sữa chua hộp 8.000 đ/ly
Hoa quả dầm sữa chua 25.000 đ/ly
10
2. Chiến lược marketing
- Phát tờ rơi quảng cáo, mỗi tờ rơi giảm giá 10% cho mỗi loại sản phẩm.
- Quảng cáo thông qua việc treo băng rôn trên các tuyến đường chính.
- Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% cho ngày đầu và 30%
cho những ngày tiếp theo.
- Tặng thẻ khách hàng thân thiết, uống trong 10 lần/ tháng sẽ được giảm 10% giá cho
bất kì đồ uống nào.
3. Chiến lược phân phối

Vì đây là loại hình quán cafe nên chủ yếu là bán trực tiếp cho người tiêu dùng không
thông qua kênh phân phối trung gian nào.
II. Hoạch định nhân sự
1.Sơ đồ tổ chức
11
Quán cafe Thập
Đại Cô Nương
Khách hàng tại chỗ
Khách hàng mang về
CHỦ QUÁN
Kế toán
Quản lý
2. Nghĩa vụ
- Chủ quán : là người điều hành mọi hoạt động của quán, chịu mọi trách nhiệm trước
pháp luật.
- Kế toán : theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt động của quán và tổng hợp chi phí,
xác định doanh thu, lợi nhuận của quán.
- Quản lý : là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên.
- Thu ngân : là người trực tiếp tính và thu tiền.
- Nhân viên 1, 2 : là người giới thiệu menu và phục vụ khách hàng.
- Lao công : là người rửa ly và dọn vệ sinh.
- Bảo vệ : là người giữ xe và bảo vệ tài sản của khách.
- Người pha chế : là người pha chế các loại thức uống.
3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo, khen thưởng
Chỉ tiêu Số lượng Trình độ Mức lương
(triệu đồng)
Thành
tiền (triệu
đồng)
Quản lý 1 Cao đẳng ngành Quản trị kinh

doanh trở lên
3 3
Kế toán 1 Trung cấp Kế toán trở lên 2 2
Thu ngân 1 Tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên, biết sử dụng
1.5 1.5
12
Bảo vệThu ngân Nhân viên ca1 Nhân viên ca2 Lao công Người pha chế
máy tính
Pha chế 2 Có bằng nghề chuyên ngành
về pha chế
2 4
Nhân viên 4 Tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên
1.2 4.8
Lao công 1 Tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên, có sức khoẻ tốt
1.2 1.2
Bảo vệ 1 Tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên, có sức khoẻ tốt
1.2 1.2
Tổng 11 17.7
• Đào tạo và khen thưởng.
- Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với công
việc, đặc biệt là người quản lý và nhân viên phục vụ cách ứng xử, phục vụ khách hàng
một cách tốt nhất. Ngoài ra chủ quán vẫn phải học hỏi thêm kiến thức để phục vụ tốt hơn.
- Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương và dịp lễ tết, quán còn trích thêm lợi
nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự nhiệt tình
của nhân viên trong công việc để làm tốt công việc.
III. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm

1.Trang thiết bị đầu tư ban đầu
STT Hạng mục đầu tư
Số
lượng
Đơn vị
tính Giá Thành tiền
1 Bàn gỗ 30 Cái 450.000 13,500.000
2 Ghế gỗ 60 Cái 250.000 15,000.000
3 Nệm ngồi 60 Cái 37.000 2,220.000
13
4 Gạt tàn 30 Cái 15.000 450.000
5 Khăn bàn 30 Cái 65.000 1,950.000
6 Mân Inox cho nhân viên 5 Cái 45.000 225.000
7 Ly nhỏ uống nước cho khách 100 Cái 5.500 550.000
8 Ly nhỏ uống café nóng 70 Cái 7.500 525.000
9 Ly nhỏ uống cafê đá 70 Cái 20.000 1,400.000
10 Ly uống nước ép, sinh tố, trà 150 Cái 10.600 1,590.000
11 Phin pha cafê 60 Cái 5.600 336.000
12 ly pha chế 4 Cái 17.000 68.000
13 Muỗng nhỏ 80 Cái 1.800 144.000
14
Muỗng cafê đá, cafê sữa bằng
inox 100 Cái 4.800 480.000
15 Cây khuấy nước 100 Cái 1.500 150.000
16 Ống mút 50 Túi 25.000 1,250.000
17 Máy sinh tố 3 Cái 500.000 1,500.000
18 Khăn lau bàn 20 Cái 20.000 400.000
19 Kệ đựng ly bằng Inox 2 Cái 600.000 1,200.000
20
Các loại chai lọ đựng đường,

muối… 1 Bộ 750.000 750.000
21 Dàn Amply 1 Bộ 8,400.000 8,400.000
22 Đầu đĩa đa năng 1 Cái 1,900.000 1,900.000
23 Tivi 40 inch (LG) 2 Cái 9,000.000 18,000.000
24 Máy điều hoà LG 2 Cái 7,300.000 14,600.000
25 Dàn loa 2 Cặp 3,500.000 7,000.000
26 Tủ đông đá, để sữa, trái cây… 1 Cái 3,500.000 3,500.000
27 Cáp truyền 1 Bộ 600.000 600.000
28 Tiền lắp Internet+Bộ phát Wifi 1 Bộ 1,500.000 1,500.000
29 Máy tính tiền điện tử 1 Cái 6,900.000 6,900.000
30 Máy vi tính 1 Bộ 8,000.000 8,000.000
31 Tủ quyầy bar 1 Bộ 4,000.000 4,000.000
32 Đồng phục cho nhân viên 12 Bộ 250.000 3,000.000
33 Đèn, điện nước, tiền công 1 Bộ 35,000.000 35,000.000
34 Trang trí nội thất, sửa chữa quán 1 lần
100,000.00
0
100,000.00
0
35 Chi phí bảng hiệu, hộp đèn 1 Bộ 15,000.000 15,000.000
36 Chi phí vải quảng cáo 3 Tấm 1,000.000 3,000.000
TỔNG
274,088.00
0
2. Mô hình xây dựng
Quán cafe gồm : tầng trệt, tầng 1 và tầng 2.
14
- Tầng trệt : giữ xe.
- Tầng 1 : có 15 bàn, 2 tivi, chủ yếu là phục vụ khách có nhu cầu xem truyền hình,
đá bóng.

- Tầng 2 : có 15 bàn ngồi bằng nệm, chủ yếu phục vụ khách hàng có nhu cầu dùng
wifi và đọc sách, ngắm cảnh đường phố ở Tượng Đài Lê Lợi.
3. Địa điểm xây dựng
Quán nằm ở 27-Lê Hồng Phong – P.Lam Sơn – TP Thanh Hoá. Là nơi tập trung dân
cư đông đúc, cách UBND tỉnh Thanh Hoá khoảng 100m, cách CA tỉnh Thanh Hoá
khoảng 100m, cách Trường Văn Hoá Nghệ Thuật khoảng 200m và xung quanh đó cũng
có một số công ty. Quán i “ Ngũ Sắc” được xây dựng và thiết kế với không gian thoáng
mát, yên tĩnh cách biệt với không khí ồn ào náo nhiệt bên ngoài, rất thích hợp cho những
ai yêu thích sự yên tĩnh và thư giãn.
IV. Hoạch định tài chính
1.Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu

Tổng chi phí đầu tư
ban đầu 274,088,000
Vay Ngân Hàng 50,000,000
Vốn tự có 250,000,000
Dự phòng 25,912,000
Số cổ phần hùn vốn Thành tiền
1 Lê Thị Phương Thảo 35,000,000
2 Nguyễn Minh Hải 40,000,000
3 Lê Thị Xuân 40,000,000
4
Nghiêm Thị Thương
Anh 35,000,000
5 Đỗ Thị Thu 30,000,000
6 Lê Thị Như 35,000,000
7 Lê Thị Quý 35,000,000
Tổng 250,000,000
15
2. Hoạt động kinh doanh

Nhân viên bàn
4
người 4800000.00 đ/tháng
Lao công
1
người 1200000.00 đ/tháng
Pha chế
2
người 4000000.00 đ/tháng
BẢNG CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
QUÁN CAFÊ “NGŨ SẮC”
Số lượng bàn 30 Bàn
Tổng số ly/bàn/giờ 5 ly/bàn/giờ
Giờ hoạt động/ngày 16
từ 7h30’ đến 22h30’ và những đêm có
bóng đá
Tổng số ly bán/ngày 250 ly/ngày
Số lượng bán bình quân 200 ly/ngày
giá bán bình quân 15,000 đ/ngày
Doanh thu bình quân/ngày 3,000,000 đ/ngày
Số lượng nhân viên 7 người
Lương bình quân 1,428,271 đ/người/tháng
Tổng quỹ lương/tháng 9,997,897 đ/tháng
Lương bình quân/ngày 333,263 đ/ngày
Chi phí điện cho quán 1,500,000 đ/tháng
Tiền ăn cho nhân viên 15,000 đ/người/buổi
Chi phí tiền nước 450,000 đ/tháng
Chi phí cho người quản lý 3,000,000 đ/tháng
Chi phí cho thu ngân kế toán 3,500,000 đ/tháng
Chi phí cho bảo vệ 1,200,000 đ/tháng

Chi phí quản lý cho 1 năm 92,400,000 đ/tháng
Lãi vay 1.25% tháng
16
TỔNG
7
người 10000000.00 đ/tháng

Nhân viên
quản lý
1
người 3000000.00 đ/tháng
Nhân viên thu
ngân
1
người 1500000.00 đ/tháng
Nhân viên kế
toán
1
người 2000000.00 đ/tháng
Nhân viên bảo
vệ
1
người 1200000.00 đ/tháng
Tổng chi phí hoạt động của quán cafê 1 ngày
Lương nhân viên 333.263 đ/ngày
Điện nước 65.000 đ/ngày
Nguyên liệu 1.000.000 đ/ngày
tiền ăn nhân viên 105.000 đ/ngày
Chi phí quản lý 260.000 đ/ngày
Chi phí lãi vay 2.083 đ/ngày

Thuế 47.000 đ/ngày
Tổng chi phí/ngày 1.812.346 đ/ngày
Doanh thu ngày 3.000.000 đ/ngày
Lợi nhuân ngày 1.187.654 đ/ngày
Lợi nhuân tháng 35.629.620 đ/tháng
Lợi nhuận năm 427.555.440 đ/năm
Tỷ suất Lợi nhuận/doanh
thu/ngày 39.59%
Chương 3: Đánh giá tài chính
I. Dòng ngân lưu qua các năm
Đơn vị: 1000đ
Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Vốn đầu tư (P) 274,000
Ngân lưu ròng (CF) - 70,000 85,000 90,000 100,000 112,000
17
274,000
Lãi chiết khấu (r) 10%
P: vốn đầu tư ban đầu
r: Lãi suất chiết khấu
CF: ngân lưu ròng
1. Hiện giá thu hồi (NPV)
NPV =

=
+
n
j
j
j
i

CF
0
)1(
=
0
%)101(
000,274
+

+
1
%)101(
000,70
+
+
2
%)101(
000,85
+
+
3
%)101(
000,90
+
+
4
%)101(
000,100
+
+

5
%)101(
000,112
+
= 59,410
Vậy ta có NPV > 0 nên dự án khả thi
2. Suất thu hồi nội bộ (IRR)
IRR =
i
1
+(
i
2
-
i
1
)
21
1
NPVNPV
NPV
+
= 18%
Vậy ta có IRR > 10% nên dự án khả thi
3. Chỉ số lợi nhuận (PI)
PI =
P
PNPV +
=1,22
Tỷ lệ này đạt 1,22 tức tỷ lệ hoàn vốn cộng với lợi ròng của dự án là 22% trên khoản

đầu tư ban đầu. So với các ngành nghề có số vốn đầu bằng dự án này thì chỉ số PI này là
tương đối tốt.
18
4. Thời gian hoàn vốn (PP)
Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu.
Ta có bảng tính sau.
Đơn vị : 1000đ
Năm 0 1 2 3 4 5
Ngân lưu ròng -274,000 70,000 85,000 90,000 100,000 112,000
Hiện giá dòng
ngân lưu ròng
-274,000 63,636 70,248 67,618 68,301 69,543
Số chưa thu hồi -274,000 -210,364 -140,116 -72,498 -4,197 65,346
PP = 4 năm +
543,69
197,4
= 4 năm
Vậy dự án thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm.
II Những rủi ro có thể gặp
1. Những rủi ro
- Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến đánh giá sai tình hình.
- Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá.
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp từ thị trường khách hàng.
- Chịu sự ảnh hưởng từ sự cạnh tranh của các quán khác trong khu vực lân cận.
2. Những biện pháp khắc phục
- Bám sát các nguồn thông tin có liên quan.
- Tạo ra các phương án thu hút được sự quan tâm của khách hàng.
- Kiểm soát hạn chế tổn thất.
- Hạn chế rủi ro.
19

KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu, phân tích và đánh giá thì dự án thành lập quán cafê “Ngũ
Sắc” có khả thi. Với những chính sách cửa hàng thực hiện và hoạt động với phương châm
“Tạo cho khách hàng một không gian thoải mái – thoáng mát” sẽ góp phần hỗ trợ tích cực
cho quán phát triển ngành nghề, tìm kiếm lợi nhuận và phát triển lâu dài.
20

×