Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.15 KB, 99 trang )

Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
ĐỀ SỐ 1:
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ƠN THI ĐẠI HỌC
ĐỢT 2 - NĂM 2014
Mơn LỊCH SỬ

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7.0 điểm)
Câu 1 (3.0 điểm)
Những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000. Nêu một
số thành cơng và thất bại trong chính sách đối ngoại của Mĩ ở giai đoạn này.
Câu 2 (2.0 điểm)
Sự ra đời, hoạt động và vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Vai trò của
Nguyễn Ái Quốc đối với tổ chức cách mạng này?
Câu 3 (2.0 điểm)
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1945 – 1954 quân ta chủ động mở chiến dịch
nào ? Trình bày hồn cảnh lịch sử, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch đó ?
II. PHẦN RIÊNG ( 3.0 điểm )
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn
Câu 4.a (3.0 điểm)
Hồn cảnh lịch sử nào dẫn đến chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng cho cách
mạng Việt Nam giai đoạn 1939 – 1945? Chủ trương đó được hồn chỉnh như thế nào tại Hội nghị
lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 năm 1941?
B. Theo chương trình Nâng cao
Câu 4.b (3.0 điểm)
Hoàn cảnh ra đời Mặt trận Việt Minh? Vai trò của Mặt trận Việt Minh đối với thắng lợi
của cách mạng tháng Tám năm 1945?


------Hết-----Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……….……….….….; Số báo danh:……………

1


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1

ĐÁP ÁN KTCL ÔN THI ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM HỌC 20132014
Môn: Lịch sử; Khối C

Đáp án gồm 04 trang

I. LƯU Ý CHUNG:
Đáp án là những nội dung cơ bản nhất mà thí sinh phải đề cập tới, bài thi chỉ
được cho điểm tối đa khi đủ ý, trình bày khoa học, lơgíc.
II. ĐÁP ÁN:
Câu Ý
I.

Nội dung trình bày

Điểm

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH

1


Những nét chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000. Nêu
một số thành cơng và thất bại trong chính sách đối ngoại của Mĩ ở giai đoạn
này.

3.0

a Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000
- Từ 1945 – 1973:
+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham
vọng làm bá chủ thế giới.

0.25

+ Mục tiêu của chiến lược toàn cầu: ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã
hội trên thế giới; đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và
phong trào cộng sản quốc tế; khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

0.5

- Từ 1973 – 1991:
+ Sau thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ tiếp tục triển khai chiến
lược toàn cầu. Với học thuyết Ri-gân, Mĩ tiếp tục tăng cường chạy đua vũ trang.

0.25

+ Tháng 12 – 1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Tuy
nhiên, Mĩ vẫn ra sức tác động đến sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và
Đông Âu.

0.25


- Từ 1991 – 2000:
+ Mĩ triển khai chiến lược "Cam kết và mở rộng" theo đuổi ba mục tiêu cơ bản:
đảm bảo an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu; tăng
cường khôi phục và phát triển tính năng động, sức mạnh nền kinh tế Mĩ; sử
dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
+ Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ tìm cách
xây dựng trật tự thế giới đơn cực do mình chi phối.
b

0.5

0.25

Nêu một số thành cơng và thất bại trong chính sách đối ngoại của Mĩ
- Mĩ đã đạt được những thành công: thành lập những khối quân sự, các tổ chức
kinh tế qua đó khống chế các nước tư bản đồng minh; thúc đẩy sự khủng hoảng
2

0.5


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô…
- Tuy nhiên, Mĩ cũng vấp phải những thất bại nặng nề như thành công của cách
mạng Trung Quốc (1949), cách mạng Cuba (1959), đặc biệt là thất bại trong
chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975).
2

0.5


Sự ra đời, hoạt động và vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với tổ chức cách mạng này?

2.0

a Sự ra đời, hoạt động và vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
- Sự ra đời:
+ Tháng 11 – 1924, Nguyễn Ái Quốc về đến Quảng Châu (Trung Quốc), mở lớp
huấn luyện đào tạo cán bộ; lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong
Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đồn (2 – 1945). Tháng 6 – 1925, Nguyễn Ái Quốc
thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, chuẩn bị điều kiện cho sự ra đời
một chính đảng vơ sản ở Việt Nam.

0.5

- Hoạt động:
+ Tiếp tục mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng; ra Báo Thanh niên
(số báo đầu tiên ra ngày 21 – 6 – 1925); xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh
(năm 1927)…
+ Năm 1927, Hội đã xây dựng cơ sở khắp cả nước… Từ cuối năm 1928, thực
hiện chủ trương “vô sản hóa”, nhiều cán bộ của Hội đã đi vào các nhà máy, xí
nghiệp, đồn điền để tuyên truyền vận động cách mạng.
+ Sau Đại hội lần thứ nhất (5 – 1929), Hội phân hóa thành hai tổ chức Đơng
Dương Cộng sản đảng (6 – 1929) và An Nam Cộng sản đảng (8 – 1929).

0.25

0.25
0.25


- Vai trị:
+ Góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin về nước, có tác dụng thúc đẩy
phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ; chuẩn bị về
tổ chức và đội ngũ cán bộ cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đây là tổ
chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.

0.25

b Vai trò của Nguyễn Ái Quốc…
- Sáng lập và lãnh đạo Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên..., vạch ra mục đích
và chương trình hoạt động của Hội, trực tiếp giảng dạy trong các lớp huấn luyện
chính trị…
3

0.5

Phân tích điều kiện lịch sử bùng nổ cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

2.0

a Điều kiện khách quan
- Ngày 15 – 8 – 1945, Nhật Bản chính thức tuyên bố đầu hàng Đồng minh
không điều kiện. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ thân Nhật Trần
Trọng Kim hoang mang cực độ. Trong khi đó, quân Đồng minh chưa kịp kéo
vào nước ta. Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.
3

0.5



Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
b Điều kiện chủ quan
- Từ khi ra đời, Đảng đã tích tích cực chuẩn bị mọi mặt cho Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền qua các phong trào cách mạng 1930 – 1935, 1936 – 1939 và
trực tiếp là giai đoạn 1939 – 1945.

0.5

- Đến tháng 8 – 1945, toàn Đảng, toàn dân đã sẵn sàng hành động, kiên quyết hi
sinh phấn đấu giành độc lập tự do. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách
mạng.

0.5

- Từ ngày 13 – 8 – 1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Uỷ
ban khởi nghĩa toàn quốc, ban bố bản “Quân lệnh số 1”, chính thức phát lệnh
Tổng khởi nghĩa trong cả nước. Từ ngày 14 đến ngày 15 – 8 – 1945, Hội nghị
toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào, thơng qua kế hoạch lãnh đạo tồn dân tổng
khởi nghĩa... Từ ngày 16 đến ngày 17 – 8 – 1945, Đại hội quốc dân được triệu
tập ở Tân Trào, tán thành chủ trương tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10
chính sách của Việt Minh, cử ra Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam.

0.5

II. PHẦN RIỀNG
4.a

Hồn cảnh lịch sử nào dẫn đến chủ trương chuyển hướng đấu tranh của

Đảng cho cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939 – 1945? Chủ trương đó được
hồn chỉnh như thế nào tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng tháng 5 năm 1941?

3.0

a Hoàn cảnh lịch sử…
- Tháng 9 – 1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Năm 1940, quân đội
phát xít Đức kéo vào nước Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức. Ở
Đơng Dương, chính quyền mới của Pháp thực hiện một loạt chính sách vơ vét
sức người, sức của dốc vào cuộc chiến tranh.
- Tháng 9 – 1940, quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung vào miền Bắc Việt
Nam. Quân Pháp nhanh chóng đầu hàng Nhật. Nhân dân Đông Dương chịu hai
tầng áp bức Pháp – Nhật nên đời sống hết sức khổ cực. Mâu thuẫn giữa các dân
tộc Đông Dương với Pháp – Nhật trở nên gay gắt.
- Trước tình hình đó, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra chủ trương chuyển
hướng đấu tranh đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Chủ trương đó
được đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11 – 1939 và hoàn
chỉnh ở Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 – 1941.
b

0.5

0.5

0.5

Chủ trương đó được hoàn chỉnh tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng tháng 5 – 1941
- Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng

dân tộc.
4

0.5


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm
thuế, chia lại ruộng công…

0.25

- Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho
Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội Phản đế
thành hội Cứu quốc…

0.25

- Hội nghị xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa
từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh: chuẩn bị cho khởi nghĩa là
nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.

0.25

- Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng có ý nghĩa lịch sử to lớn,
đã hồn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11 – 1939
nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là độc lập dân tộc, có tác dụng
động viên tồn Đảng, tồn dân tích cực chuẩn bị tiến tới thắng lợi của cách
mạng tháng Tám năm 1945.
Hồn cảnh ra đời Mặt trận Việt Minh? Vai trị của Mặt trận Việt Minh đối

với thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?

4.b
a

0.25

3.0

Hoàn cảnh ra đời mặt trận Việt Minh
- Năm 1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ… Tháng 9 – 1940, Nhật vào
Đông Dương, Pháp đầu hàng. Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp bức Pháp
– Nhật nên đời sống hết sức khổ cực. Mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương
với Pháp – Nhật trở nên sâu sắc hơn bao giờ hết.
- Năm 1941, Chiến tranh thế giới đã bước sang năm thứ ba, sau khi chiếm phần
lớn Châu Âu, phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô; Nhật mở rộng xâm lược
Trung Quốc, chuẩn bị chiến tranh Thái Bình Dương.

0.25

- Ngày 28 – 1 – 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng và
triệu tập Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5 – 1941) chủ trương
thành lập mặt trận đoàn kết dân tộc lấy tên Việt Nam độc lập đồng minh, gọi tắt
là Việt Minh.

0.25

- Ngày 19 – 5 – 1941, Mặt trận Việt Minh chính thức ra đời bao gồm các tổ chức
quần chúng lấy tên là hội Cứu quốc. Năm tháng sau, Tun ngơn, Chương trình,
Điều lệ Việt Minh được cơng bố chính thức. Chương trình của Việt Minh được

đơng đảo quần chúng ủng hộ.
b

0.5

0.5

Vai trò của mặt trận Việt Minh đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám
- Trực tiếp xây dựng lực lượng chính trị quần chúng. Việt Minh tập hợp đơng
đảo quần chúng hình thành nên lực lượng chính trị đơng đảo cách mạng dưới sự
lãnh đạo của Đảng, động viên sức mạnh của cả dân tộc, thực hiện chính sách đại
đồn kết dân tộc, phân hóa và cô lập kẻ thù.
- Trên cơ sở phát triển các đoàn thể cứu quốc trong mặt trận Việt Minh, lực
lượng vũ trang cách mạng từng bước hình thành và phát triển, cùng với lực
lượng chính trị tạo nên sức mạnh tổng hợp để nổi dậy tổng khởi nghĩa giành
chính quyền khi thời cơ đến
5

0.5
0.5


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
- Việt Minh đã huy động lực lượng toàn dân tộc tham gia cách mạng và cùng
Trung ương Đảng phát động tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, tổ chức và
lãnh đạo tổng khởi nghĩa thắng lợi đưa đến sự ra đời nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa.
----------------Hết---------------

ĐỀ SỐ 2:

TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 4
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THI ĐẠI HỌC
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 180 phút không kể thời gian phát đề.
(Đề gồm 01 trang)

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
So sánh chủ trương chỉ đạo chiến lược, sách lược cách mạng của Đảng thời
kỳ 1930-1931 với 1936- 1939? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Câu II (2,0 điểm)
Đảng, Chính phủ và Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện chủ trương, sách
lược như thế nào để đối phó với quân Pháp trong thời gian trước 06/03/1946 và từ
06/03/1946 đến trước 19/12/1946?
Câu III (3điểm).
Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị tư tưởng và tổ
chức để tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? Những quan điểm về chiến
lược giải phóng dân tộc được Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị trong những năm 1920 –
1925 là gì?
PHẦN TỰ CHỌN: (3 điểm)
Thí sinh chỉ được chọn một trong hai câu: Câu IV. a hoặc Câu IV. b.
Câu IV. a.(3điểm) Theo chương trình chuẩn
Trình bày và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hịa hỗn giữa hai
siêu cường Liên Xơ và Mĩ; giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa
6

0.5



Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
trong những năm 70 và 80 của thế kỷ XX? Vì sao hai nước Mĩ và Liên Xô lại
tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”?
Câu IV. b.(3điểm) Theo chương trình nâng cao
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào từ năm 1945 đến
năm 1954 diễn ra như thế nào? Mối quan hệ giữa cách mạng Lào và cách mạng
Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Pháp được biểu hiện như thế nào?
....…………………Hết…………………
Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2012
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Câu

Nội dung

a) So sánh:
- Xác định kẻ thù:
+ 1930-1931 thực dân Pháp + PK tay sai
+ 1936-1939: Bọn phản động Pháp ở thuộc địa và tay sai
- Nhiệm vụ cách mạng:
+ 1930-1931: chống TD Pháp giành độc lập dân tộc, chống phong kiến
giành ruộng đất cho dân cày.
+ 1936-1939: Chống bọn phản động Pháp ở thuộc địa và tay sai, chống
I
phát xít, chống chiến tranh địi quyền tự do, dân sinh dân chủ.
2điểm - Khảu hiệu cách mạng:
+ 1930-1931: Độc lập dân tộc, người cày có ruộng
+ 1936-1939: Tự do, cơm áo, hịa bình

- Tập hợp lực lương:
+ 1930- 1931: Chủ trương thành lập Hội phản đế đồng minh Đông
Dương.
+ 1936- 1939: Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương sau đổi
thành Mặt trận dân chủ Đông Dương.
- Hình thức và phương pháp đấu tranh:
+ 1930- 1931: bí mật, bất hợp pháp, đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh
vũ trang
+ 1936- 1939: Kết hợp bí mật với công khai, hợp pháp với nửa hợp pháp,
chủ yếu đấu tranh chính trị.
b) Giải thích: Do hồn cảnh lịch sử thay đổi ( HS nêu bối cảnh lịch sử
1936-1939 khác 1930-1931)
* Chủ trương: Phân hóa cơ lập kẻ thù, tránh cùng một lúc phải đối phó
7

Điểm
0,25
0,5

0,25
0,25

0,25

0,5
0,25


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
với nhiều kẻ thù trong khi lực lương cách mạng còn yếu…

* Chủ trương sách lược đối với Pháp:
II
a) Trước 6/3/1946: Đánh thực dân Pháp xâm lược Nam Bộ (dẫn chứng)
2điểm b) Từ 6/3/1946- trước19/12/1949: Hịa hỗn với Pháp
- 6/3/1946: HCM ký với Pháp hiệp định Sơ bộ 6/3 (nd, ý nghĩa)
- Chính phủ Việt Nam đàm phán với Pháp tại Đà Lạt, Phông-ten-nơ-blô…
- 14/9/1946: HCM ký với Pháp tạm ước 14/9 nhân nhượng thêm cho Pháp
một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa…
=> Ý nghĩa: sách lược khơn khéo nhờ đó ta đã loại bớt được 1 kẻ thù, có
thời gian hịa bình củng cố chính quyền, xd lực lượng chuẩn bị cho cuộc
kháng chiến sau này.
* Vì: Sau khi tìm ra được con đường cứu nước đúng đắn, NAQ tích cực
hoạt động nhằm truyền bá CN Mác- Lê nin về trong nước. Những hoạt
động của người từ 1920-1925 là cơ sở giải thích tại sao NAQ trược tiếp
chuẩn bị....
* Chuẩn bị về tư tưởng chính trị:
III
- Năm 7/1920 đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân
3điểm tộc...
- 12/1925 NAQ tham dự Đại hội Đảng XH Pháp tại Tua .......
- Năm 1921 NAQ lập Hội liên hiệp thuộc địa, ra báo Người cùng khổ....
- 6/1923 sang Liên xô dự Hội nghị nông dân quốc tế....
- Những hoạt động của NAQ trong thời gian này chủ yếu trên mặt trận tư
tưởng chính trị nhằm truyền bá CN Mác-Lê nin về nước.
* Chuẩn bị về tổ chức:
- 11/1924 NAQ về Quảng Châu (TQ) để trực tiếp đào tạo cán bộ xây
dựng tổ chức cách mạng...
- 6/1925 thành lập Hội VN cách mạng thanh niên là sự chuẩn bị về tổ
chức để tiến đến thành lập ĐCS Việt Nam. Vì thơng qua Hội VNCMTN
để truyền bá Cn Mác-Lê nin vào VN và chính tổ chức này trong q trình

phân hóa dẫn đến sự thành lập ĐCSVN.
* Những quan điểm về chiến lược:
- CM giải phóng dân tộc ở thuộc địa phải gắn liền với giải phóng giai cấp,
độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
- CM giải phóng dân tộc ở thuộc địa là 1 bộ phận của CM vô sản thế giới,
có quan hệ với CM vơ sản chính quốc.
IV.a - Đầu thập niên 70, xu hướng hồ hỗn Đơng – Tây đã xuất hiện.
3điểm - Biểu hiện:
+ 9/11/1972, 2 nước Đức đã lí hiệp định về những cơ sở của quan hệ 2
nước...
+ Từ đầu nnhững năm 70, 2 siêu cường Xô – Mĩ đã tiến hành những cuộc
gặp gỡ cấp cao..
- Tháng 8 - 1975, Mĩ và Canađa cùng với 33 nước châu Âu kí Định
ước Henxinki, nhằm đảm bảo an ninh châu Âu và sự hợp tác giữa các
8

0,25
0,75
0,25
0,25
0,25
0.5

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5


0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
nước. Định ước đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai
khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu, tạo nên cơ chế giải quyết các
vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh châu lục…
- Từ năm 1985, các cuộc gặp gỡ cấp cao giữa nguyên thủ hai nước Xô
- Mĩ diễn ra hàng năm với các văn kiện hợp tác mà trọng tâm là thỏa
thuận về thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu và cắt giảm vũ khí chiến
lược.
- Tháng 12 - 1989, M.Gcbachốp và G.Busơ (cha) đã chính thức
cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh
- Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra khả năng giải quyết các tranh
chấp, xung đột… trên thế giới theo những chiều hướng mới :
Vấn đề Ápganixtan, Campuchia, Namibia…
- Sự kiện Liên bang Xô viết tan rã 25 - 12 - 1991, đánh dấu sự tan vỡ
của một cực, một cường quốc thì Chiến tranh lạnh mới thực sự kết thúc,
trật tự hai cực khơng cịn nữa.
- Ngun nhân chiến tranh lạnh chấm dứt:
+ Chiến tranh đã lám uy yêu sức mạnh của Liên Xô và Mĩ.
+ Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ đáng gờm, thách thức
Mĩ.
+ Liên Xơ càng lâm vào khủng hoảng trì trệ.

IV.b * Diễn biến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Lào...
3điểm - 23/8/1945 Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền....
- 12/10/1945 Chính phủ Lào tuyên bố độc lập.....
- 3/1945 Thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào.....
- 1946-1954 Phối hợp với VN, CPC tiến hành kháng chiến chống Pháp...
- 7/1954 Pháp kí Hiệp định Giơnevơ cơng nhận các quyền dân tộc cơ bản
của Lào.....
* Mối quan hệ:
- 11/3/1951, Liên minh Việt – Miên – Lào thành lập....
- Từ 8/4/1953 – 18/5/1953 Liên quân Việt – Lào mở chiến dịch Thượng
Lào giải phóng Sầm Nưa.....
- Trong chiến dịch Đơng – Xuân 1953 – 1954 Liên quân Việt – Lào mở
nhiều chiến dịch tấn công địch làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava. Cụ
thể:
- Đầu tháng 12/1953 Liên quân Việt – Lào mở chiến dịch Trung Lào giải
phóng Thà Khet....
- Cuối 1/1954 Liên quân Việt – Lào mở chiến dịch Thượng Lào giải
phóng Phongxalì...
- Trong chiến dịch ĐBP do bị án ngữ con đường Tây Bắc nên khi bị tấn
công nên địch không thể rút chạy....
- Thắng lợi trong chiến dịch ĐBP buộc Pháp phải kí Hiệp định
9

0.25
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25

0.25

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
Giơnevơ.....

Hết

ĐỀ SỐ 3:
SỞ GD – ĐT HÀ TĨNH

ĐỀ THI THỬ ĐH – CĐ LẦN I, NĂM HỌC 2013 – 2014

TRƯỜNG THPT MINH KHAI

Môn thi: LỊCH SỬ - Khối C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề


I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
Trình bày sự ra đời và hoạt động của tổ chức cách mạng Việt Nam theo khuynh
hướng vô sản do Nguyễn Ái Quốc thành lập năm 1925. Phân tích vai trị của tổ chức đó
đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 2. (2,0 điểm)
Hoàn cảnh triệu tập Hội nghị Ban chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ
8 (tháng 5 – 1941). Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra trong Hội nghị Trung
ương tháng 11 – 1939 như thế nào?
Câu 3. (2,5 điểm)
Đảng và Chính phủ cách mạng đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối
với thực dân Pháp trong thời gian trước ngày 6 – 3 – 1946 và từ ngày 6 – 3 – 1946 đến
trước ngày 19 – 12 – 1946? Tại sao có sự thay đổi đó?
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm):
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 4a hoặc 4b)
Câu 4a (3,0 điểm). Theo chương trình cơ bản
Hồn cảnh, nội dung và phân tích tác động của Hội nghị Ianta (2 – 1945)
Câu 4b (3,0 điểm). Theo chương trình Nâng cao
Sự ra đời, mục tiêu và quá trình phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam
Á (ASEAN). Những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi gia nhập tổ chức này?
---------- Hết ---------10


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:.............................................; Số báo danh:..................................
SỞ GD – ĐT HÀ TĨNH


ĐÁP ÁN THI THỬ ĐH – CĐ LẦN I, NĂM HỌC 2013 – 2014

TRƯỜNG THPT MINH KHAI

CÂU

Môn thi: LỊCH SỬ - Khối C
NỘI DUNG

ĐIỂM

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7 điểm)
Câu 1

Trình bày sự ra đời và hoạt động của tổ chức cách mạng Việt Nam theo khuynh
(2,5đ) hướng vô sản do Nguyễn Ái Quốc thành lập năm 1925. Phân tích vai trị của tổ chức
đó đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Tổ chức cách mạng Việt Nam theo khuynh hướng vô sản do Nguyễn Ái Quốc
thành lập năm 1925 là Hội Việt Nam Cách mạng thanh nhiên
- Sự thành lập:
+ Tháng 11 – 1924, Nguyễn Ái Quốc về đến Quảng Châu (Trung Quốc), liên lạc
với thanh niên Việt Nam yêu nước ở đây.
+ Người lựa chọn và giác ngộ 1 số thanh niên tích cực của Tâm tâm xã thành lập
ra Cộng sản đoàn (tháng 2 – 1925)
+ Tháng 6 – 1925, NAQ thành lập Hội VN Cách mạng thanh niên với cơ quan
cao nhất là Tổng bộ
- Hoạt động:
+ Ngày 21/6/1925, báo Thanh niên – cơ quan ngôn luận của Hội ra số đầu tiên
+ Mở các lớp đào tạo, huấn luyện cho hội viên.
+ Năm 1927, xuất bản cuốn Đường Kách mệnh...

+ Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh trang bị lí luận cách mạng
cho cán bộ cách mạng để tuyên truyền đến giai cấp CN và nhân dân Việt Nam
+ Xây dựng cơ sở Hội khắp cả 3 kì và cả ở nước ngồi.
+ Năm 1928, thực hiện chủ trương “vơ sản hố”, nhiều hội viên về nước thâm
nhập vào nhà máy, đồn điền ... để tuyên truyền, vận động, nâng cao ý thức chính
trị cho giai cấp CN
- Vai trị: Truyền bá LL GPDT theo khuynh hướng VS về nước; nâng cao ý thức
chính trị cho giai cấp CN, thúc đẩy phong trào CN phát triển sang giai đoạn tự
giác; trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức, CB cho sự ra đời của
Đảng CSVN. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tiền thân của Đảng vô
sản.

11

0,5
0,5

0,75

0,75


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
Câu 2 Hồn cảnh triệu tập Hội nghị Ban chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8
(tháng 5 – 1941). Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra trong Hội nghị
(2,0đ)
Trung ương tháng 11 – 1939 như thế nào?
* Hoàn cảnh:
0,5
- Đến năm 1941, CTTGII đang ở giai đoạn quyết liệt. Đức chuẩn bị tấn công

Liên Xô…
- Ở Đông Dương, 9 – 1940, phát xít Nhật vượt biên giới Việt – Trung … Dưới
tình cảnh “1 cổ 2 tròng ”, nhân dân rơi vào cảnh cùng cực, đời sống của tất cả
các tầng lớp (trừ tay sai) đều điêu đứng. Mâu thuẫn dân tộc càng thêm gay gắt.
Yêu cầu giải phóng dân tộc để giành lại độc lập, tự do cấp thiết không lúc nào
bằng …
- Cuối tháng 1 – 19 41, NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Từ ngày 10 đến 19/5/1941 Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập Hội nghị TW lần 8 tại
Pắc Bó - Hà Quảng - Cao Bằng.
* Sự hoàn chỉnh …
- Khái quát nội dung hội nghị tháng 11 – 1939 …
0,25
- Hội nghị TW lần thứ 8 đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra trong HN tháng 1,0
11-1939 thể hiện qua những nội dung sau:
+ Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của CM VN là GPDT.
+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu CM RĐ, thực hiện khẩu hiệu “giảm tô, thuế, chia
lại Rđất công, tiến tới người cày có ruộng, thành lập CP VNDCCH ... ”
+ Quyết định thành lập Mặt trận VN độc lập Đồng minh (Việt Minh), giúp đỡ
thành lập Mặt trận DTTN ở Lào và Campuchia.
+ Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa vũ trang là đi từ khởi nghĩa từng phần
lên TKN.
+ Coi chuẩn bị lực lượng là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng toàn dân.
- Như vậy: HN lần thứ 8 đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra trong HN tháng 0,25
11-1939 nhằm giải quyết vấn đề số 1 là GPDT và đề ra nhiều chủ trương sáng
tạo để thực hiện mục tiêu ấy.
Câu 3 Đảng và Chính phủ cách mạng đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối
với thực dân Pháp trong thời gian trước ngày 6 – 3 – 1946 và từ ngày 6 – 3 – 1946
(2,5đ)
đến trước ngày 19 – 12 – 1946? Tại sao có sự thay đổi đó?
0,75

* Trước ngày 6 – 3 – 1946:
- Sau hàng loạt hành động gây hấn ở NamBộ, đêm 22, rạng 22 – 9 – 1945, thực
dân Pháp đánh chiếm Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần
thứ hai
- Đồng bào Nam Bộ đã kiên quyết đánh trả bọn xâm lược bằng mọi thứ vũ khí
và mọi hình thức ngăn cản khơng cho thực dân Pháp mở rộng địa bàn chiếm
đóng. Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào cả nước ủng hộ cuộc
kháng chiến ở Nam Bộ.
0,75
* Từ ngày 6 – 3 – 1946:
- Đảng và Chính phủ chủ trương chọn giải pháp “hoà để tiến”.
- Chủ trương, sách lược đó được biểu hiện qua việc ta kí với Pháp Hiệp định Sơ
bộ (6 – 3) và Tạm ước 14 – 9.
* Nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi sách lược:
- Sau khi chiếm Nam Bộ, Pháp muốn tiến quân ra Bắc. 28/2/1946 : Pháp và
12


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)

Trung Hoa Dân quốc kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp. Theo đó, Pháp được 0,5
đưa quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân
Nhật. Hiệp ước Hoa – Pháp đã buộc nhân dân ta phải lựa chọn một trong hai con
đường: cầm vũ khí đánh Pháp khi chúng ra Bắc hay hồ hỗn với Pháp.
- Chúng ta đã chọn sách lược hồ hỗn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân 0,5
quốc ra khỏi đất nước, tranh thủ thời gian để củng cố chính quyền, chuẩn bị lực
lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp không thể tránh khỏi.

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Câu 4a

(3,0đ) Hồn cảnh, nội dung và phân tích tác động của Hội nghị Ianta (2 – 1945)
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan
trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh: Việc nhanh chóng
đánh bại phát xít; Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.; Việc phân chia thành quả
chiến thắng.
- Từ ngày 4 đến 11 - 2 - 1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập ở Ianta (Liên
Xô) với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô…
* Nội dung:
- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ
nghĩa quân phiệt Nhật. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, trong thời gian 2
đến 3 tháng sau khi đánh bại PX Đức, LX sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
- Thỏa thuận việc đóng qn, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm
vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á…
+ Ở châu Âu: ...
+ Ở châu Á: …
* Phân tích tác động:
- Những quyết định của Hội nghị đã tạo ra khuôn khổ của một trật tự thế giới
mới, không chỉ chịu sự chi phối của chủ nghĩa đế quốc mà đã có sự tham gia
tích cực của các lực lượng dân chủ đứng đầu là Liên Xô và việc giải quyết
các vấn đề an ninh thế giới
- Khuôn khổ trật tự thế giới này chịu sự chi phối sâu sắc của hai siêu cường
Mĩ và Liên Xô. Thế giới phân thành hai cực, hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã
hội chủ nghĩa.
- Như vậy, những nội dung của Hội nghị Ianta cùng với những thoả thuận sau đó
của 3 cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự TG mới sau chiến tranh trật tự hai cực Ianta.
13

0,5


0,5

0,25
0,75

0,25

0,25
0,5


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
Câu 4b Sự ra đời, mục tiêu và quá trình phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông
(3,0đ) Nam Á (ASEAN). Những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi gia nhập
tổ chức này?
* Sự ra đời:
+ Sau khi giành độc lập, các nước có nhu cầu hợp tác để phát triển
+ đồng thời để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực
+ Xu thế khu vực hoá đang diễn ra, nhất là sự thành công của EU
=> 8.8.1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN) được thành lập tại Thái Lan
với sự tham gia của 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan và
Philippin.
* Mục tiêu: Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa trên tinh thần duy trì hịa
bình và ổn định khu vực.
* Q trình phát triển:
- Giai đoạn 1967 – 1976: là một tổ chức cịn non yếu, hoạt động lỏng lẻo và
chưa có ảnh hưởng lớn.
- Từ 1976 đến nay: ASEAN hoạt động khởi sắc hơn, có nhiều thành tựu:
+ Kí Hiệp ước Bali (Inđônêxia) tháng 2/1976)

+ Giải quyết vấn đề Campuchia bằng giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa
ASEAN với các nước Đông Dương được cải thiện.
+ Mở rộng thành viên từ 5 – 10 nước: Brunây (1984), Việt Nam (1995), Lào,
Mianma (1997), Camphuchia (1999).
+ Đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa, xây dựng ĐNA trở thành khu
vực hịa bình, ổn định, cùng phát triển, nâng cao vị thế của khu vực và tổ chức
trên trường quốc tế.
- Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN: có cơ hội để hợp
tác, phát triển kinh tế và văn hóa nhưng cũng đặt ra những thách thức như giữ
gìn bản sắc văn hóa, cạnh tranh kinh tế.

0,5

0,25

0,25
1,5

0,5

ĐỀ SỐ 4:

Đề thi thử Đại học
năm học 2010 – 2011
Môn : Lịch Sử . Khối C
Thời gian làm bài 180 phút ( Không kể thời gian giao đề )

Câu 1: (2điểm). Sự phân hóa giai cấp Việt Nam sau CTTG I và thái độ các giai cấp
trong xã hôi Việt Nam đối với nền thống trị của thực dân Pháp và tay sai như thế nào ?
Câu 2: ( 2,5 điểm). Sự thành lập Đảng CSVN ( 3/2/1930) ? Tại sao nói Đảng CSVN

ra đời là một bước ngoặt lích sử vĩ đại của cách mạng Việt Nam ?

14


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
Câu 3: (2,5 điểm). Chủ trương tập hợp rộng rải lực lượng dân tộc, xây dựng Mặt
trận thống nhất do hội nghị TW tháng 11/1939 và hội nghị lần thứ VIII tháng 5/1941
BCHTW Đảng Cộng Sản Đông Dương đề ra như thế nào ?
Câu 4: ( 3 điểm). Quan hệ Mỹ-Liên Xô trong và sau CTTG II có gì khác nhau.
Cuộc chiến tranh lạnh được khởi động như thế nào trong những năm 1947-1949 ?
…Hết…

15


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)

Đáp án thi thử Đại học
Mơn: Lịch sử khối C
Nội dung

Điểm

Câu 1: Sự phân hóa giai cấp Việt Nam sau CTTG I và thái độ các
giai cấp trong xã hôi Việt Nam đối với nền thống trị của thực dân Pháp
và tay sai như thế nào ?
a) Sự phân hóa giai cấp Việt Nam sau CTTG I
Do chính sách khai thác thuộc địa trên quy mơ lớn và chính sách
thống trị của thực dân Pháp, cơ cấu giai cấp của xã hội Việt Nam có

những chuyển biến mới:
- Giai cấp địa chủ bị phân hóa thành 3 bộ phận: Tiểu địa chủ, trung
địa chủ, đại địa chủ.
- Giai cấp nông dân chiếm 90% dân số bị bóc lột nặng nề, mất ruộng
đất bị bần cùng hóa.
- Giai cấp tiểu tư sản bao gồm những người buôn bán nhỏ, chủ
xưởng nhỏ, thợ thủ công, học sinh sinh viên, cơng chức trí thức,
phát triển nhanh chóng về số lượng.
- Giai cấp tư sản ra đời sau CTTG I và bị phân hóa thành 2 bộ phận:
Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
- Giai cấp công nhân ngày càng đông đảo. Trước chiến tranh số
lượng khoảng 10 vạn người đến 1929 đã có trên 22 vạn người.
Giai cấp công nhân Việt Nam bị thực dân và tư sản bóc lột nặng nề
b) Thái độ các giai cấp:
- Giai cấp địa chủ: Đại địa chủ là đối tượng của cách mạng. Tiều và
trung địa chủ có ý thức dân tộc, chống thực dân Pháp và tai sai.
- Giai cấp nông dân mâu thuẩn với đế quốc và tai sai hết sức gay gắt
là cơ sở của sự bùng nổ các cuộc đấu tranh của nông dân.
- Giai cấp tiểu tư sản có ý thức dân tộc dân chủ, chống thực dân
Pháp và tai sai. Bộ phận trí thức, học sinh sinh viên rất nhạy cảm
với thời cuộc, hăng hái tham gia đấu tranh vì độc lập tự do của dân
tộc.
- Giai cấp tư sản: Tư sản mại bản quyền lợi gắn với quyền lợi của đế
quốc, là đối tượng của cách mạng. Tư sản dân tộc có khuynh
hướng dân tộc và dân chủ.
16

(2điểm)

0.2đ


0.2đ

0.2đ
0.2đ

0.2đ

0.2đ
0.2đ

0.2đ

0.2đ


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
- Giai cấp cơng nhân: Gắn bó mật thiết với giai cấp nơng dân, kế
thừa và phát huy truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc,
sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới,
đã nhanh chống vươn lên trở thành một động lực mạnh mẻ của
phong trào dân tộc theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của
thời đại.
Câu 2: Sự thành lập Đảng CSVN ( 3/2/1930) ? Tại sao nói Đảng
CSVN ra đời là một bước ngoặt lích sử vĩ đại của cách mạng Việt Nam ?
a) Sự thành lập Đảng CSVN (3/2/1930)
- Năm 1929 phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân, tiểu tư
sản và các tầng lớp nhân dân yêu nước khác phát triển kết thành một
làng sống dân tộc dân chủ ngày càng lan rộng
- Tháng 3/ 1929 chi bộ CS đầu tiên ra đời. Đại hội lần thứ nhất của

Hội Viết Nam CMTN họp tại Hương Cảng(5/1929)..
- Ngày 17/6/1929 Kỳ bộ Bắc Kỳ họp đại hôi quyết định thành lập
Đông Dương Cộng Sản Đảng
-Tháng 8/1929 Việt Nam CMTN quyết định thành lập An Nam
Cộng Sản Đảng
-Tháng 9/1929 Tân Việt Cách Mạng Đảng quyết định thành lập
Đơng Dương Cộng Sản Liên Đồn
b) Đảng Cộng Sản ra đời ra một bước ngoặc …..
- Đảng CSVN ra đời là kết quả của một quá trình kết hợp, tác động
chuyển hóa lẫn nhau giữa ba yếu tố chủ nghĩa Mác_Lê Nin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.
Chứng minh được quá trình hình thành Đảng CSVN diễn ra trong
suốt thời gian từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930,
với sự kết hợp ngày càng chặt chẻ giữa ba yếu tố nới trên
- Từ 1919- 1925 chủ nghĩa Mác- Lê Nin do Nguyễn Ái Quốc
truyền bá bắt đầu thâm nhập vào một bộ phận tiên tiến trong phong trào
công nhân và phong trào yêu nước.
- Ngược lại sự phát triển của phong trào công nhân và phong trào
yêu nước đã tạo ra những cơ sử xã hội và tư tưởng để chỉ nghĩa mac-Lê
Nin có thể ăn sâu, bám rể vào mãnh đất Việt Nam.
- Từ năm 1926 trở đi với sự ra đời và hoạt động của hộ VNCMTN,
chủ nghĩa Mac- Lê Nin đã được truyền bá trực tiếp sâu rộng , có hệ
17

0.2đ

(2,5điểm)

0.2đ


0.2đ
0.2đ
0.2đ
0.2đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
thống vào Việt Nam.
- Sự phát triển của phong trào công nhân phong trào yêu nước đã
làm nảy sinh nhu cầu phải có sự lảnh đạo
- Sự xuất hiện ba tổ chức CS vào năm 1929 đã tạo điều kiện để chu
nghĩa Mác-Lê Nin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước kết hợp
chặt chẻ với sự ra đời của Đảng CSVN
- Đảng CSVN ra đời là kết quả của nổ lực hy sinh, phấn đấu của
giai cấp công nhân và các chiến sỉ cách mạng, trong đó cơng lao to lớn
nhất là Nguyễn Ái Quốc

Câu 3: Chủ trương tập hợp rộng rải lực lượng dân tộc, xây dựng Mặt
trận thống nhất do hội nghị TW tháng 11/1939 và hội nghị lần thứ VIII
tháng 5/1941 BCHTW Đảng Cộng Sản Đông Dương đề ra như thế nào ?
a) – Để giành độc lập, phải tập hợp rộng rãi lực lượng dân tộc, xây
dựng mặt trận dân tộc thống nhất, Hội nghị lần thứ 6(11/1939) của ban
chấp hành TW ĐCS Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc
thống nhất phản đế Đông Dương.

– Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đơng Dương đồn kết rộng
rãi các tầng lớp, các giai cấp dân tộc kể cả các cá nhân yêu nước ở Đông
Dương, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chủ yếu trước mắt là chủ nghĩa đế quốc
phát xít, giành được độc lập dân tộc hồn tồn cho các dân tơc ở Đơng
Dương
b) – Hội nghị lần thứ 8 ( 5/1941) của ban chấp hành TW Đảng CS
Đơng Dương dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc chủ trương giả quyết
vấn đề dân tộc, tập hợp lực lượng, xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất
cho từng nước ở Đông Dương. Ở Việt Nam, Đảng ta thành lập Việt Nam
đọc lập đồng minh ( gọi tắt là Mặt trận Việt Minh)
– Mặt trận Việt Minh liên hiệp hết thảy các giới đồng bào yêu nươc,
không phân biệt giàu nghèo, già trẻ, gái trai, không phân biệt tơn giáo và
xu hướng chính trị, đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh
tồn.

0.25đ

0.1đ
0.25đ

0.15đ

(2,5điểm)

0.5đ

0.5đ

0.75đ


0.75đ

Câu 4:). Quan hệ Mỹ-Liên Xơ trong và sau CTTG II có gì khác nhau. (3 điểm)
Cuộc chiến tranh lạnh được khởi động như thế nào trong những năm
18


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
1947-1949 ?
a) Quan hệ Mỹ-Liên Xơ trong và sau CTTG II có sự khác nhau:
- Trong CTTG II quan hệ Mỹ-Liên Xô là quan hệ đồng minh cùng
nhau chiến đấu chống chủ nghĩa phát xít, là lực lượng tiến bộ của nhân
loại
- Sau CTTG II quan hệ Mỹ-Liên Xơ nhanh chóng chuyển sang thế đối
đầu dần dần đi đến tình trạng chiến tranh lạnh
 Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc:
- Liên Xơ chủ trương duy trì hịa bình, an ninh thế giơi, bảo vệ những
thành quả của CNXH và đẩy mạnh phong trào CMTG
- Ngược lại Mỹ ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi
phong trào CM, nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.
b) Cuộc chiến tranh lạnh đã được khởi động:
- Thông điệp của Tổng Thống Truman tại Quốc hội Mỹ ngày
12/3/1947, Tổng thống Mỹ khẳng định: Sự tồn tại của Liên Xô là
nguy cơ lớn đối với nước Mỹ và đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu
USD cho 2 nược Hy Lạp và Thổ Nhỉ Kỳ.
- Đầu tháng 6/1947 Mỹ đề ra “ Kế hoạch Macsan” với khoản viện trợ
17 tỷ USD để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá
sau chiến tranh. Kế hoạch Macsan đã tạo nên sự phân chia, đối lập
về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu TBCN và các nươc
Đông Âu XHCN.

- Ngày 4/4/1949 Mỹ thành lập khối quân sự - Tổ chức hiệp ước Bắc
Đại Tây Dương ( NATO ) đây là liên minh quân sự lớn nhất của các
nước tư bản phương Tây do Mỹ cầm đâu, nhằm chống Liên Xô và
các nước XHCN Đông Âu
- Để khôi phục đất nước sau chiến tranh tháng 1/1949 Liên Xô và các
nước Đông Âu thành lập Hôi Đồng Tương Trợ Kinh Tế, thực hiện
sự hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN
- Tháng 5/1955 Liên Xô và các nươc Đông Âu ( Anbani, Balan,
Hunggari, Bungari, CHDC Đức, Tiệp Khắc, Rumani) Thành lập Tổ
Chức Hiệp Ước VACSAVA, một liên minh chính trị- quân sự mang
tính chất phịng thủ của các nước XHCN Châu Âu
- Sự ra đời của NATO và Tổ Chức Hiệp Ước VACSAVA là những sự
19

0.25đ

0.25đ

0.25đ
0.25đ

0.5đ

0.5đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ


0.25đ


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
kiện đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh
đã bao trùm cả thế giới.

ĐỀ SỐ 5:

Đề thi thử ĐH
Môn Sử
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Câu 1
Từ kiến thức lịch sử về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946 –
1954), hãy:
+ Trình bày bối cảnh lịch sử ra đời Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ
Chí Minh (19-12-1946)
+ Phân tích đường lối kháng chiến do Đảng ta xây dựng trong những năm đầu của cuộc
kháng chiến. (3 điểm)
Câu 2
Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ (1945 – 1950) (2 điểm)
1. PHẦN TỰ CHỌN.
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3a:
Trình bày tóm tắt các giai đoạn phát triển chủ yếu của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược từ năm 1946 đến năm 1954. (5 điểm)
Câu 3b:
Trình bày đối sách của Đảng và Chính phủ ta nhằm chống thù trong, giặc ngồi để bảo
vệ chính quyền, giữ gìn độc lập dân tộc trong giai đoạn 1945 – 1946. (5 điểm)


20


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SỬ
Câu Ý Nội dung
Điểm
1
Từ kiến thức lịch sử về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 3.0
(1946 – 1954), hãy:
+ Trình bày bối cảnh lịch sử ra đời Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946)
+ Phân tích đường lối kháng chiến do Đảng ta xây dựng trong những
năm đầu của cuộc kháng chiến.
1 Bối cảnh ra đời lời kêu gọi:
1.0
- Sau Hiệp định Sơ bộ 6-3 và Tạm ướ 14-9, chấp hành chủ trương của
Chính phủ, nhân dân ta kiên trì đấu tranh giữ vững hịa bình, tranh thủ
thời gian để chuẩn bị lực lượng, đề phòng khả năng bất trắc phải kháng
chiến chống Pháp lâu dài. (0.25 điểm)
- Thực dân Pháp bội ước, chúng đã tăng cường các hành động khiêu
khích , ngày 27-11-1946 qn Pháp chiếm đóng Hải Phòng. Tại Hà Nội,
ngày 17-12-1946, chúng cho quân bắn đại bác và súng cối vào phố Hàng
Bún, chiếm trụ sở Bộ Tài Chính…Ngày 18-12-1946, chúng láo xược gửi
tối hậu thư buộc Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và giao
quyền kiểm sốt thủ đơ cho chúng. (0.25 điểm)
- Trước hành động ngang ngược của thực dân Pháp, nhân dân ta chỉ có
một con đường: cầm vũ khí kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược

để bảo vệ nền độc lập, tự do.Trong hồn cảnh đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh
ra Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến ngay trong đêm 19-12-1946. (0.25
điểm)
- Lời kêu gọi của Người là tiếng gọi của non sông, là mệnh lệnh tiến công
cách mạng, giục giã, soi đường cho nhân dân ta đứng lên đánh giặc, cứu
nước. (0.25 điểm)
2 Phân tích nội dung đường lối kháng chiến:
2.0
- Đường lối kháng chiến của Đảng thể hiện trong Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Hồ Chí Minh, chỉ thị Tồn dân kháng chiến của Ban
Thượng vụ Trung ương Đảng và được giải thích cụ thể trong cuốn Kháng
chiến nhất định thắng lợi của đồng chí Trường Chinh. Đó là đường lối
kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào cức mình là chính.
(0.25 điểm)
- Kháng chiến tồn dân: Nghĩa là mọi người dân đều tham gia đánh giặc ,
không phân biệt già, trẻ, gái trai, thành phần dân tộc…Mỗi người Việt
Nam là một chiến sĩ…Bởi so sánh lực lượng lúc đầu ta yếu hơn địch về
quân sự, kinh tế nhưng ta chiến đấu vì chính nghĩa, mọi người dân đều
có tinh thần yêu nước, căm thù giặc, ai cũng một lịng kháng chiến. Vì
vậy, cần phải huy động tồn dân. Một khi tồn dân tham gia kháng chiến
thì thực dân Pháp đặt chân đến đâu cũng đều bị dân ta đánh và chính
21


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
nhân dân là nguồn cung cấp sức người, sức của dồi dào cho cuộc kháng
chiến…(0.5 điểm)
- Kháng chiến toàn diện: Nghĩa là kháng chiến về mọi mặt: qn sự, kinh
tế, chính trị, văn hố, xã hội, ngoại giao…Bởi vì địch đánh ta khơng chỉ về
qn sự mà còn đánh ta trên nhiều lĩnh vực khác: phá hoại kinh tế của ta,

tìm cách làm cho ta suy yếu về chính trị, dụ dỗ, ru ngủ dân ta, nhất là
thanh thiếu niên quên đi nỗi nhục mất nước bằng cách truyền bá văn hố
đồi truỵ, tìm cách cô lập nước ta với quốc tế…Mặt khác, ta vừa kháng
chiến lại vừa phải kiến quốc, xây dựng chế độ quân chủ nhân dân…(0.25
điểm)
- Kháng chiến lâu dài: Sở dĩ như vậy là vì, trên thực tế vào lúc đầu chiến
tranh, địch mạnh hơn ta rất nhiều về quân sự, chúng có cả một đội quân
xâm lược nhà nghề, trang bị hiện đại, vũ khí tối tân, lại có các đế quốc
khác giúp đỡ. Âm mưu của chúng là đánh nhanh thắng nhanh để kết thúc
chiến tranh. Ngược lại, quân đội ta cịn non trẻ, vũ khí thơ sơ. Ta đánh lâu
dài để vừa đánh, vừa tiêu hao dần lực lượng địch, phát triển dần lực
lượng của ta, đợi đến khi ta mạnh hơn địch mới đánh bại được chúng.
(0.25 điểm)
- Kháng chiến dựa vào sức mình là chính: nghĩa là, lấy chính sức người,
sức của bản thân và của toàn dân tộc, để phục vụ kháng chiến nhằm phát
huy tiềm năng vốn có của cả dân tộc; tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế
nhưng không ỷ lại vào sự giúp đỡ đó. (0.25 điểm)
- “Lấy sức ta mà giải phóng cho ta” là quan điểm xuyên suốt trong tiến
trình cách mạng của nhân dân ta do Đảng lãnh đạo. Đây là con đường
duy nhất đúng để phát huy tiềm năng vốn có của dân tộc: truyền thống
yêu nước, tinh thần tự lực tự cường…Sức mạnh nội sinh một khi được
khơi dậy thì sự giúp đỡ của bên ngồi mới được phát huy. Hơn nữa, chỉ
khi biết dựa vào chính mình thì mới khơng trơng chờ, ỷ lại. (0.25 điểm)

3

- Bốn mặt trên đây của đường lối kháng chiến là một thể thống nhất có
liên quan mật thiết với nhau, hỗ trợ cho nhau. Đường lối kháng chiến
đúng đắn đó được tiếp tục bổ sung trong suốt q trình của cuộc kháng
chiến, đã có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc cách mạng.

(0.25 điểm)
Câu 3a. Câu hỏi này bắt buộc cho thí sinh học Ban KHXH:
5.0
Trình bày tóm tắt các giai đoạn phát triển chủ yếu của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1946 đến năm 1954.
1 Đây là câu tổng hợp về các giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến
toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1946 đến năm 1954,
địi hỏi thí sinh chọn lọc, sử dụng các sự kiện lịch sử chủ yếu để làm nổi
bật các giai đoạn phát triển cơ bản nhất của cuộc kháng chiến. u cầu
thí sinh trình bày được những nội dung cơ bản sau:
a. Khái quát một số sự kiện chủ yếu của cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập
dân tộc (từ 23-9-1945 đến 19-12-1946) (1 điểm)
22


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
2 b. Từ kháng chiến toàn quốc bùng nổ (19-12-1946) đến chiến thắng Việt
Bắc thu – đông 1947.
+ Cuộc chiến đấu ở Thủ đô Hà Nội và các đô thị đã làm tiêu hao, tiêu diệt
sinh lực địch và giam chân một lực lượng lớn của chúng, tạo điều kiện
cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến. (0.75 điểm)
+ Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 làm phá tan chiến lược “đánh
nhanh thắng nhanh” của Pháp, đưa cuộc kháng chiến của nhân dân ta
sang thời kì mới…(0.75 điểm)
- Âm mưu của Pháp.
- Sau hai tháng mở chiến dịch, ngày 19-12-1947, đại bộ phận quân Pháp
phải rút khỏi Việt Bắc, đánh dấu thất bại về chiến lược đầu tư trong chiến
tranh xâm lược Đông Dương của chúng.
- Kết quả: ta tiêu diệt 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu
chiến và ca nô, hàng trăm xe bị phá, thu nhiều vũ khí. Tinh thần quân lính

hoang mang, dư luận nhân dân Pháp phẫn nộ, căn cứ địa Việt Bắc của ta
được giữ vững, bộ đội ta trưởng thành, ảnh hưởng của Chính phủ kháng
chiến lên cao (0.25 điểm)
- Ý nghĩa: là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta, đánh bại hoàn toàn
âm mưu muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng của địch, so sánh lực
lượng địch – ta bắt đầu có sự thay đổi có lợi cho ta. (0.25 điểm)
c. Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 đến trước chiến cuộc
Đông – Xuân 1953-1954
- Từ sau chiến dịch Việt Bắc đến chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
(0.75 điểm)
+ Âm mưu của thực dân Pháp…
+ Chủ trương của ta: xây dựng, củng cố, phát triển lực lượng trên các
mặt trận, đẩy mạnh chiến tranh du kích…
+ Tháng 6-1950, Đảng quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt
một bộ phận quan trọng sinh lực địch, giải phóng một phần biên giới, mở
rộng củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới
đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt về sức chiến đấu của quân ta, về
nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh của Đảng. Từ đây, ta giành thể chủ động
chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
- Từ sau chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 đến Đông – Xuân 1953 –
1954 (0.75 điểm)
+ Thắng lợi trên các mặt trận Bình – Trị – Thiên, Tây Nguyên…
23


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
+ Chiến dịch Trần Hưng Đạo (12-1950), chiến dịch Hoàng Hoa Thám (41951), chiến dịch Quang Trung (6-1951)

3


+ Tháng 10-1952, ta mở chiến dịch Tây Bắc; tháng 4-1953, ta phối hợp
với quân Pathét Lào mở chiến dịch Thượng Lào thắng lợi.
d. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, chiến thắng Điện
Biên Phủ, Hiệp định Giơnevơ. Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến (0.5
điểm)
Câu 3b. Trình bày đối sách của Đảng và Chính phủ ta nhằm chống thù
5.0
trong, giặc ngồi để bảo vệ chính quyền, giữ gìn độc lập dân tộc
1 a. Đối sách chung: Kẻ thù của nhân dân ta, tập trung ở hai khu vực: miền 0. 5
Bắc – quân Tưởng (đứng sau là Mĩ) và tay sai, miền Nam: Anh, Pháp và
tay sai.
Ta tập trung giải quyết hoà với Tưởng rồi hoà với Pháp. (0.25 điểm)
2 b. Thời kì hồ với Tưởng để tâp trung đánh Pháp ở miền Nam (9-1945
2.0
đến 3-1946)
- Âm mưu và hoạt động của Tưởng Giới Thạch và tay sai.
+ Âm mưu: lật đổ Chính phủ ta, chiếm miền Bắc.(0.25 điểm)
+ Hoạt động chống phá cụ thể:
- Dùng bọn Việt Quốc, Việt cách phá ta từ bên trong, địi ta phải cải tổ
chính phủ, gạt những đảng viên cộng sản ra khỏi bộ máy nhà nước; để
cho chúng một số ghế trong Quốc hội (khơng qua bầu cử), địi giải tán
Đảng Cộng sản…(0.25 điểm)
- Gây rối an ninh, trật tự, bắt cóc, ám sát một số thành viên Chính phủ,
dùng bạo lực vũ trang ở một số nơi (Lào Cai, Lạng Sơn, Cao Bằng…)
nhằm gây sức ép chính trị (0.25 điểm)
+ Đối sách của Đảng và Chính phủ
- Chủ trương: hồ với Tưởng, tránh xung đột vũ trang vì ba lí do: Tưởng
vào miền Bắc với danh nghĩa “đồng minh”; Pháp đã gây chiến ở Nam Bộ;
Đảng và Chính phủ đang đối đầu nhiều khó khăn…(0. 5 điểm)
- Biện pháp: để cho chúng 4 ghế trong Chính phủ liên hiệp, 70 ghế trong

Quốc hội, Đảng tuyên bố: “tự giải tán”…(0.25 điểm); trừng trị thích đáng
khi có đủ bằng chứng…(0.25 điểm)
- Kết quả: Tưởng Giới Thạch khơng phá nổi chính quyền cách mạng; ta
giành được một thời gian nhất định để chống Pháp ở miền Nam và kiến
thiết đất nước. (0.25 điểm)
3 c. Thời kì hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi nước ta (6-3-1946 đến 12- 2.5
1946)
24


Tuyển tập 25 đề thi thử đại học môn lịch sử (có đáp án chi tiết)
* Vì sao ta hồ với Pháp? Vì đầu năm 1946 ta có q nhiều khó khăn:
- Ở miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng tiếp tục chiếm đóng, gây cho ta nhiều
khó khăn về chính trị, kinh tế, tài chính…lại là chỗ dựa của bọn phản cách
mạng; Pháp và Tưởng Giới Thạch kí Hiệp ước Pháp – Hoa (28-2-1946)…
(0.5 điểm)
- Ở miền Nam: Pháp mở rộng chiến tranh…
- Ngược lại, Pháp cũng gặp những bất lợi khiến cả ta và Pháp chọn giải
pháp chính trị, hồ hỗn. (0.25 điểm)
* Đối sách của Đảng
- Chủ trương: hoà với Pháp để tránh đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một
lúc mượn Pháp đuổi nhanh quân Tưởng ra khỏi đất nước và tiếp tục khắc
phục khó khăn về kinh tế, tài chính, văn hố…(0.25 điểm)
* Biện pháp:
- Kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Pháp công nhận ta là một nước tự do; ta
đồng ý để Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng trong 5 năm. (0.5 điểm)
- Kí Tạm ước (14-9), khi Hội nghị Phoongtennơblô tan vỡ, để tranh thủ
thêm thời gian hồ hỗn q báu. Đây là nhân nhượng cuối cùng. (0.5
điểm)
* Kết quả:


2

- Tránh nổ ra một cuộc chiến tranh quá sớm, không cân sức; tạo điều
kiện chuẩn bị lực lượng…(0. 5 điểm)
Câu 2. Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ (1945 – 1950)
1.1 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống thực dân
Anh, giành độc lập của Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
- Ngày 19-12-1946, 2 vạn thuỷ quân trên 20 chiến hạm ở cảng Bombay
khởi nghĩa với khẩu hiệu: “Đả đảo đế quốc Anh”, “Cách mạng muôn
năm”!(0.5 điểm)
- 20 vạn công nhân, sinh viên và nhân dân Bombay bãi cơng, bãi khố,
bãi thị và tiến hành khởi nghĩa vũ trang (từ 21 đến 23-4-1946). Công nhân
và nhân dân Cancutta, Carasi, Mađơrát đấu tranh hưởng ứng. (0.25
điểm)
- Nông dân đấu tranh đòi chỉ nộp 1/3 số thu hoạch cho địa chủ (Phong
trào Tephaga”) . Có nơi, nơng dân tước đoạt tài sản của địa chủ. (0.25
điểm)
1.2 - Thực dân Anh phải đàm phán với Đảng Quốc đại và Liên đoàn Hồi giáo
25

2.0
1.0


×