Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

GA tin 8 chuẩn cả năm theo phân phối chương trình mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 135 trang )

Ngày soạn: 22/08/2010
Ngài dạy : 26/08/2010
Tiêt 1 máy tính và chơng trình máy tính
I. Mục tiêu.
Biết con ngời chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
Biết chơng trình là cách để con ngời chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc
liên tiếp một cách tự động.
Biết rằng viết chơng trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công
việc hay giải một bài toán cụ thể.
Nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị.
1. GV: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
2. HS: - Đọc tài liệu ở nhà trớc khi
III. Bài mới
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 1. Con ngời ra lệnh cho máy tính nh thế nào? (14)
Cho học sinh đọc tài liệu.
Hãy lấy 1 số ví dụ mà em đã thực
hiên trên máy tính đã học.
Em hiểu thế nào là lệnh?
Con ngời ra lệnh cho máy tính nh
thế nào?
- Ví dụ, khi thực hiện thao tác nháy vào nút lệnh
Cut trên thanh công cụ của Word là đã ra lệnh
cho máy tính thực hiện công việc cắt văn bản.
- Thực ra khái niệm về lệnh đối với máy tính
khá phức tạp, có thể hiểu và mô tả lệnh với các
mức độ chi tiết khác nhau. Xét đến cùng thì mỗi


kiến trúc máy tính đều có một tập hợp (không
nhiều) các lệnh cơ bản hay vi lệnh hoặc chỉ lệnh
(micro-instruction), các lệnh dùng để chỉ dẫn máy
tính đều là một dãy các lệnh cơ bản này (với một
thứ tự nhất định). Từ đó thờng nảy sinh câu hỏi
đây đã phải là lệnh cha hay là một tập hợp các
lệnh. Tuy nhiên ngời ta thờng hiểu lệnh máy tính
là một chỉ dẫn của con ngời để máy tính thực hiện
một công việc cụ thể nào đó.
- Con ngời ra lệnh cho máy tính bằng các lệnh đ-
ợc lập trình từ trớc.
Hoạt động 2 2. Ví dụ: Rô - bốt nhặt rác. (8)
Cho học sinh đọc tài liệu.
Khi chuyển lệnh 2 thành tiến 2 bớc
thì rô-bốt chuyển sang bỏ rác ở vị
trí nào?
- Các lệnh đó chính là chơng trình
IV. Củng cố dặn dò (3 )
1. củng cố
- Nhắc lại kiến thức bài học.
2. Dặn dò
- Học bài cũ, làm bài tập cuối bài
- Xem trớc bài mới
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngài dạy : 26/08/2010
Tiêt 2 máy tính và chơng trình máy tính (t2)
I. Mục tiêu.
1. Kin thc
- HS bit c con ngi co thờ ra lnh cho mỏy tớnh lm vic thụng qua chng trỡnh.
2. K nng

-HS nm c chng trỡnh l gỡ ti sao li phi vit chng trỡnh.
3. Thỏi
- Ham thớch mụn hc, tỏc phong lm vic nghiờm tỳc, cn thn v tinh thn lm vic theo
nhúm.
- Nghiờm tỳc khi hc v lm vic trờn mỏy tớnh khụng phõn bit phn mm hc tp hay
phn mm trũ chi. Cú ý thc s dng mỏy tớnh ỳng mc ớch.
- Nõng cao ý thc v lũng say mờ hc tp cỏc mụn hc.
II. Chuẩn bị.
1. GV: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
2. HS: - Đọc tài liệu ở nhà trớc khi
III. Bài mới
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Con ngời ra lệnh cho máy tính nh thế nào?
- Em hiểu thế nào là chơng trình?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 3. Vit chng trỡnh ra lnh cho mỏy tớnh.
- Chng trỡnh mỏy tớnh l gỡ?
-Mt HS tr li.
-Ti sao cn vit chng trỡnh?
-Mt HS tr li.
- Chng trỡnh mỏy tớnh l mt dóy cỏc cõu lnh
m mỏy tớnh cú th hiu v thc hin c.
- Con ngi iu khin mỏy tớnh thụng qua cỏc
cõu lnh. Cỏc cõu lnh tp hp li trong mt
chng trỡnh giỳp con ngi iu khin mỏy tớnh
mt cỏch n gin
Hoạt động 2 4. Chng trỡnh v ngụn ng lp trỡnh.
- mỏy hiu c chng trỡnh ta

cn biu din nú nh th no ?
-Mt HS tr li.
- mỏy tớnh hiu c chng trỡnh chỳng ta
phi vit chng trỡnh bng ngụn ng lp trỡnh.
(pascal, c++ ).
- to ra chng trỡnh mỏy tớnh gm 2 bc
sau:
1.Vit chng trỡnh bng ngụn ng lp trỡnh.
2. Dch chng trỡnh thnh ngụn ng mỏy
mỏy tớnh hiu c.
IV. Cñng cè dÆn dß
1. cñng cè
- Học qua bài này các em biết thêm được những gì?
-Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán
cụ thể.
-Ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập trình.
2. DÆn dß
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập 2,3,4 trong SGK
- Xem trước bài 2 để hôm sau chúng ta học.
Ngày soạn: 31/08/2010
Ngài dạy : 03/09/2010
Tiêt 3 làm quen với chơng trình và ngôn ngữ lập trình
I. Mục tiêu.
1. Kin thc
- HS bit th nao la lp trỡnh, lam quen vi chng trỡnh Turbo Pascal n gin u tiờn,
nhn bit v mt s tờn v t khúa.
- S dng cac t khúa mt cach thớch hp, t tờn ỳng quy tc v gi nh
2. K nng
- Bit rng vit chng trỡnh l vit cỏc lnh ch dn mỏy tớnh thc hin cỏc cụng vic
hay gii mt bi toỏn c th.

- Bit ngụn ng dựng vit chng trỡnh mỏy tớnh gi l ngụn ng lp trỡnh.
- Bit vai trũ ca chng trỡnh dch.
3. Thỏi
- Ham thớch mụn hc, tỏc phong lm vic nghiờm tỳc, cn thn v tinh thn lm vic theo
nhúm.
- Nghiờm tỳc khi hc v lm vic trờn mỏy tớnh khụng phõn bit phn mm hc tp hay
phn mm trũ chi. Cú ý thc s dng mỏy tớnh ỳng mc ớch.
- Nõng cao ý thc v lũng say mờ hc tp cỏc mụn hc.
II. Chuẩn bị.
1. GV: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
2. HS: - Đọc tài liệu ở nhà trớc khi
III. Bài mới
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết dạy
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 1. Ví dụ về chơng trình.
- GV: Cho học sinh đọc tài liệu
SGK
Thế nào là chơng trình.
+ Giới thiệu một chơng trình đợc
viết trên ngôn ngữ Pascal.
- HS Chú ý nghe giảng
- Chơng trình là 1 dãy các lệnh đợc viết trên
một ngôn ngữ lập trình để ra lệnh cho máy
tính,
- Program CT_Dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(Chao cac ban.);

End.
Hoạt động 2 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Cho học sinh đọc tài liệu SGK
Ngôn ngữ lập trình là gì?
- Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cáI và các
quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định,
cách bố trí các câu lệnh, sao cho có thể tạo
thành một chơng trình hoàn chỉnh và thực hiện đ-
ợc trên máy tính,
Hoạt động 3 3. Từ khoá và tên.
Cho học sinh đọc tài liệu SGK
Em hiểu thế nào là từ khoá.
Các từ nh program, uses, begin,
end đợc gọi là từ khoá (nhiều tài
liệu chuyên môn gọi là từ dành
riêng), đó là các từ mà ngôn ngữ lập
trình đã quy định dùng với ý nghĩa,
chức năng cố định. Từ khoá là khái
niệm mới với HS, vì vậy để HS hiểu
về quy định từ khoá trong ngôn ngữ
lập trình, có thể lấy ví dụ về cụm từ
Lớp trởng. Lớp trởng là một cụm từ
dành riêng để gọi một HS trong lớp
đảm nhiệm chức vụ lớp trởng của
lớp, không thể có một HS nào khác
trong lớp cũng đợc gọi là lớp trởng
(trong cùng thời điểm
Hãy lấy ví dụ về từ khoá chức danh
của lớp mình
Thế nào là tên?

- Các từ nh program, uses, begin, end đợc gọi
là từ khoá (nhiều tài liệu chuyên môn gọi là từ
dành riêng), đó là các từ mà ngôn ngữ lập trình
đã quy định dùng với ý nghĩa, chức năng cố định.
Ví dụ về cụm từ Lớp trởng. Lớp trởng là một
cụm từ dành riêng để gọi một HS trong lớp đảm
nhiệm chức vụ lớp trởng của lớp, không thể có
một HS nào khác trong lớp cũng đợc gọi là lớp
trởng (trong cùng thời điểm).
- Tên là do ngời lập trình tự đặt ra và sử dụng
những kí tự mà ngôn ngữ lập trình cho phép, tất
nhiên là tên không đợc trùng với từ khoá.
Câu lệnh writeln('Chao cac ban') là một
câu lệnh chỉ dẫn máy tính hiển thị dòng chữ
"Chao cac ban" trên màn hình
- Tên không đợc trùng với các từ khoá, và
phảI khác nhau không đợc trùng tên nhau.
- Tên hợp lệ: Stamgiac. Ban_Kinh,
- Tên không hợp lệ. 12 Anh; Bac hanh;
IV. Củng cố dặn dò
1. củng cố
- Hiểu thế nào là ngôn ngữ lập trình, từ khoá, tên
- Phân biệt sự khác biệt tên và từ khoá
2. Dặn dò
- Học bài cũ, làm bài tập 1,2
- Đọc tiếp bài 2
Ngày soạn: 31/08/2010
Ngài dạy : 03/09/2010
Tiêt 4 làm quen với chơng trình và ngôn ngữ lập trình
I. Mục tiêu.

1. Kin thc
- HS bit th nao là lp trỡnh, lam quen vi chng trỡnh Turbo Pascal n gin u tiờn,
nhn bit v mt s tờn v t khúa.
- S dng cac t khúa mt cach thớch hp, t tờn ỳng quy tc v gi nh
2. K nng
- Bit rng vit chng trỡnh l vit cỏc lnh ch dn mỏy tớnh thc hin cỏc cụng vic
hay gii mt bi toỏn c th.
- Bit ngụn ng dựng vit chng trỡnh mỏy tớnh gi l ngụn ng lp trỡnh.
- Bit vai trũ ca chng trỡnh dch.
3. Thỏi
- Ham thớch mụn hc, tỏc phong lm vic nghiờm tỳc, cn thn v tinh thn lm vic theo
nhúm.
- Nghiờm tỳc khi hc v lm vic trờn mỏy tớnh khụng phõn bit phn mm hc tp hay
phn mm trũ chi. Cú ý thc s dng mỏy tớnh ỳng mc ớch.
- Nõng cao ý thc v lũng say mờ hc tp cỏc mụn hc.
II. Chuẩn bị.
1. GV: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
2. HS: - Đọc tài liệu ở nhà trớc khi
III. Bài mới
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Tên là gì? cho biết các tên đúng. (Tự lấy)
- Từ khoá là gì? Cho biết sự khác nhau giữa từ khoá và tên.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 4. Cấu trúc của chơng trình.
Cho học sinh đọc tài liệu sách giáo
khoa.
Hãy cho biết cấu trúc của chơng

trình gồm mấy phần?
Cấu trúc của chơng trình gồm:
* Phần khai báo thờng gồm các câu lệnh dùng
để:
o Khai báo tên chơng trình;
o Khai báo các th viện (chứa các lệnh
viết sẵn cần sử dụng trong chơng
trình) và một số khai báo khác.
* Phần thân của chơng trình gồm các câu lệnh
mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc
phải có.
Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy nhiên,
nếu có phần khai báo phải đợc đặt trớc phần
Phần khai báo có thể có không?
Giới thiệu H7: Cho HS biết các
phần của chơng trình.
thân chơng trình.
Hoạt động 2 5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
Cho học sinh đọc tài liệu
Qua ví dụ các em thấy để có một
chơng trình ta cần phải làm những
phần nào? ở trên ngôn ngữ phần
mềm Turbo Pascal.
Để có một chơng trình trên ngôn ngữ Pascal cần
có 3 phần việc thông qua ví dụ là:
1- Khởi động và nhập chơng trình cần
viết.
2- Dịch chơng trình.
3- Chạy chơng trình trên ngôn ngữ lập
trình Turbo Pascal.

IV. Củng cố dặn dò
1. củng cố
Qua bài 2 này ta cân ghi nhớ những gì?
CÂU HỏI Và BàI TậP
1. Hãy cho biết các bớc cần thực hiện để tạo ra các chơng trình máy tính.
2. Ngôn ngữ lập trình có những thành phần cơ bản nào? Những thành phần đó có ý
nghĩa, chức năng gì?
Cấu trúc chơng trình gồm những phần nào? Phần nào là quan trọng nhất
2. Dặn dò
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện
viết, làm đi làm lại nhiều lần.
- Làm các bài tập còn lại,
- Đọc bài mới để giờ sau học thực hành.
Ngày soạn: 13/09/2010
Ngài dạy : 17/09/2010
Tiêt 7 chơng trình máy tính và dữ liệu
I. Mục tiêu.
- Biết khái niệm kiểu dữ liệu;
- Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số;
- Biết khái niệm điều khiển tơng tác giữa ngời với máy tính.
II. Chuẩn bị.
1. GV: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
2. HS: - Đọc tài liệu ở nhà trớc khi
III. Bài mới
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Tên là gì? cho biết các tên đúng. (Tự lấy)
- Từ khoá là gì? Cho biết sự khác nhau giữa từ khoá và tên.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 1, Dữ liệu và kiểu dữ liệu.
Cho học sinh đọc tài liệu:
Thế nào là dữ liệu?
Ngôn ngữ lập trình thờng có những
kiểu dữ liệu nào?
Ngoài ngôn ngữ trên có có các kiểu
ngôn ngữ nào khác nữa không?
Ngôn ngữ Pascal thờng có kiểu dữ
liệu nào?
Dữ liệu: Là các thông số, các lệnh viết lên một
chơng trình trong một ngôn ngữ nào đó thì gọi là
dữ liệu.
Các ngôn ngữ lập trình thờng định nghĩa sẵn các
kiểu dữ liệu cơ bản, cùng với các phép toán có
thể thực hiện trên từng kiểu dữ liệu đó. Dới đây
là một số kiểu dữ liệu thờng dùng:
* Xâu kí tự (hay kiểu xâu) là dãy các chữ cái
lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, bao
gồm các chữ, chữ số và một số kí hiệu khác, ví
dụ:
Chao cac ban, Lop 8E
* Số nguyên là các số không có phần thập phân,
ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong th
viện,
* Số thực gồm các số nguyên và các số có phần
thập phân, ví dụ:
- Chiều cao của bạn Bình
- Điểm trung bình môn Toán
Ngoài các kiểu nói trên, mỗi ngôn ngữ lập trình

cụ thể còn định nghĩa nhiều kiểu dữ liệu khác.
Cách gọi kiểu dữ liệu và số các kiểu dữ liệu trong
mỗi ngôn ngữ lập trình có thể khác nhau
HS nêu ở SGK qua VD2.
Hoạt động 2. Các phép toán và dữ liệu kiểu số.
Cho học sinh đọc tài liệu:
Giáo viên lập bảng 2 yêu cầu học
lên điền phép toán và kiểu dữ liệu
Cho HS thực hiện các ví dụ ở phần
này.
Quy tắc tính các biểu thức số học
nh thế nào?
GV chú ý cho học sinh khi viết các
biểu thức toán trong Pascal
Quy tắc tính các biểu thức số học cũng theo thứ
tự đã quen biết:
Các phép toán trong ngoặc đợc thực
hiện trớc tiên;
Trong dãy các phép toán không có dấu
ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép
chia lấy phần nguyên và phép chia lấy
phần d đợc thực hiện trớc;
Cuối cùng thực hiện phép cộng và phép
trừ.
Chú ý rằng khi viết các biểu thức, để dễ phân biệt
ta có thể dùng các cặp dấu ngoặc tròn ( và ), dấu
ngoặc vuông [ và ], dấu ngoặc nhọn { và } để
gộp các phép toán, nhng trong các ngôn ngữ lập
trình chỉ dấu ngoặc tròn đợc phép sử dụng cho
mục đích này

IV. Củng cố dặn dò
1. củng cố
2. Dặn dò
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện
viết, làm đi làm lại nhiều lần.
- Đọc bài mới để giờ sau học tiếp bài này .
Ngày soạn: 13/09/2010
Ngài dạy : 17/09/2010
Tiêt 8 chơng trình máy tính và dữ liệu
I. Mục tiêu.
- Biết các phép toán so sánh trong ngôn ngữ lập trình.
- Bit khái nim iu khin tng tác gia ngi vi máy tính
II. Chuẩn bị.
1. GV: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
2. HS: - Đọc tài liệu ở nhà trớc khi
III. Bài mới
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu một số kiểu dữ liệu mà em đợc học? Lấy ví dụ minh hoạ?
(?) Nêu một số các phép toán số học có trong ngôn ngữ Pascal? Lấy ví dụ?
(?) Hãy nêu ít nhất hai kiểu dữ liệu và một phép toán có thể thực hiện đợc trên một kiểu
dữ liệu, nhng phép toán đó không có nghĩa trên kiểu dữ liệu kia.
(?) Dãy chữ số 2010 có thể thuộc những kiểu dữ liệu nào?
HS : Trả lời
GV : Nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 3. Các phép so sánh
G : Đa lên màn hình bảng kí hiệu
các phép toán so sánh trong toán

học.
G : Các phép toán so sánh dùng để
làm gì ?
H : Nghiên cứu SGK trả lời.
- để so sánh các số, các biểu thức
với nhau.
G : Đa ra ví dụ :
a) 5 ì 2 = 9
b) 15 + 7 > 20 3
c) 5 + x 10
H : Viết bảng phụ kết quả so sánh
của a, b, c.
G : Theo em các phép so sánh này
viết trong ngôn ngữ TP có giống
trong toán học không ?
H : Trả lời theo ý hiểu.
G : Đa lên màn hình bảng
- Bảng kí hiệu các phép so sánh viết trong ngôn
ngữ Pascal:
Kí hiệu
trong
Pascal
Phép so sánh Kí hiệu
toán học
= Bằng
=
<> Khác

< Nhỏ hơn
<

<= Nhỏ hơn hoặc
bằng

> Lớn hơn
>
>= Lớn hơn hoặc
bằng

Hoạt động 2. 4. Giao tiếp ngời - máy tính
G : Đa ví dụ về bảng thông báo kết
quả.
H : Quan sát, lắng nghe G giải
thích.
G : Đa lên màn hình hộp thoại nhập
dữ liệu.
G : Em phải làm gì khi xuất hiện
hộp thoại này ?
H : Trả lời theo ý hiểu.
G : Nhận xét và giải thích.
G : Nêu hai tình huống tạm ngừng
tại màn hình kết quả thông qua các
lệnh và hộp thoại.
G : Giải thích từng tình huống.
H : Lắng nghe để hiểu .
G : Đa ra ví dụ về hộp thoại.
H : Quan sát và lắng nghe G giải
thích.
a) Thông báo kết quả tính toán
- Lệnh :
write('Dien tich hinh tron la ',X);

- Thông báo :
b) Nhập dữ liệu
- Lệnh :
write('Ban hay nhap nam sinh:');
read(NS);
- Thông báo :
c) Chơng trình tạm ngừng
- Lệnh :
Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe ');
Delay(2000);
Thông báo :
- Lệnh :
writeln('So Pi = ',Pi);
read; {readln;}
- Thông báo :
d) Hộp thoại
IV. Củng cố dặn dò
1. củng cố
H : Nhắc lại những kiến thức cần đạt đợc trong bài.
G : Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
H : Đọc phần ghi nhớ sgk.
2. Dặn dò
1. Làm bài tập 5, 6
2. Học thuộc phần ghi nhớ.
3. Chuẩn bị Bài thực hành số 2 để tiết sau thực hành
Ngày soạn: 20/09/2010
Ngài dạy : 24/09/2010
Tiêt 9 bài thực hành 2
Viết chơng trình để tính toán
I. Mục tiêu.

- Chuyển đợc biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal;
- Biết đợc kiểu dữ liệu khác nhau thì đợc xử lý khác nhau.
- Hiểu phép toán div, mod
-Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chơng trình.
II. Chuẩn bị.
1. GV: phòng máy, giáo án
2. HS: nội dung bài học
III. Bài mới
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GVyc HS làm BT 1 sgk
27
- HS Khởi động Turbo Pascal
và gõ chơng trình sau để tính
các biểu thức trên:
- GV lu ý
+ Chỉ đợc dùng dấu ngoặc
đơn để nhóm các phép toán.
+ Các biểu thức Pascal đợc đặt
trong câu lệnh writeln để in ra
kết quả. Em sẽ có cách viết
khác sau khi làm quen với
khái niệm biến ở Bài 5.
- GVyc HS làm BT 2 sgk
27
- HS Khởi động Turbo
Pascal và gõ chơng trình
- HS Cho dịch, chay chơng

Bài tập 1
a,
begin
writeln('15*4-30+12 =',15*4-30+12);
writeln('(10+5)/(3+1)+18/(5+1) =',(10+5)/(3+1)+18/
(5+1));
writeln('(10+2)*(10+2)/(3+1)=',(10+2)*(10+2)/(3+1));
write('((10+2)*(10+2)-24)/(3+1)=',((10+2)*(10+2)-24)/
(3+1));
readln
end.
b, Lu chơng trình với tên CT2.pas. Dịch, chạy chơng
trình và kiểm tra kết quả nhận đợc trên màn hình.
Bài tập 2 sgk- 27
a,
begin
writeln('16/3 =', 16/3);
writeln('16 div 3 =',16 div 3);
writeln('16 mod 3 =',16 mod 3);
end.
b, Cho dịch, chay chơng trình
c, Thêm các câu lệnh thích hợp để có chơng trình sau:
uses crt;
begin
trình và quan sát
- GV lu ý
Câu lệnh uses crt; đợc dùng
để khai báo th viện crt, còn
lệnh clrscr; sẽ xóa màn hình.
Câu lệnh clrscr; chỉ sử dụng

đợc sau khi khai báo th viện
crt.
- GV yêu cầu
Thêm câu lệnh readln
vào chơng trình (trớc từ khoá
end.). Dịch và chạy lại chơng
trình. Quan sát kết quả hoạt
động của chơng trình. Nhấn
phím Enter để tiếp tục.
- HS thực hiện quan sát
nhận xét
- GV Theo dõi HS thực hành .
Uấn nắm HS và sửa sai cho
các nhóm.
clrscr;
writeln('16/3 =', 16/3); delay(5000);
writeln('16 div 3 =',16 div 3);
delay(5000);
writeln('16 mod 3 =',16 mod 3);
delay(5000);
end.
IV. Củng cố dặn dò
1. củng cố
Qua bài 1,2 cần rút ra ý nghĩa gì?
Tổng kết:
a. Các lệnh làm tạm ngừng chơng trình:
delay(x) tạm ngừng chơng trình trong vòng x phần nghìn giây, sau đó tự động tiếp tục
chạy.
read hoặc readln tạm ngừng chơng trình cho đến khi ngời dùng nhấn phím Enter.
b.Trong Pascal em có thể điều khiển cách ghi các số thực trên màn hình bằng câu lệnh

writeln(<giá trị thực>:n:m);
2. Dặn dò
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết,
làm đi làm lại nhiều lần.
- Làm các bài tập còn lại,
- Đọc bài mới để giờ sau học.
Ngày soạn: 20/09/2010
Ngài dạy : 24/09/2010
Tiêt 10 bài thực hành 2
Viết chơng trình để tính toán (t2)
I. Mục tiêu.
- Chuyển đợc biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal;
- Biết đợc kiểu dữ liệu khác nhau thì đợc xử lý khác nhau.
- Hiểu phép toán div, mod
- Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chơng trình.
II. Chuẩn bị.
1. GV: phòng máy, giáo án
2. HS: nội dung bài học
III. Bài mới
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV Cho HS ôn lại Bài tập 1,
Bài tập 2
HS thực hiện
- GV quan sát sửa sai
- GV yc Hs làm BT 3
- HS thực hiện theo nhóm

- GV Theo dõi HS thực hành .
Uấn nắm HS và sửa sai cho
các nhóm.
Bài tập 3 sgk 28
Mở lại tệp chơng trình CT2.pas và sửa ba lệnh cuối (tr-
ớc từ khoá end.) thành:
writeln((10+5)/(3+1)+18/(5+1):4:2);
writeln((10+2)*(10+2)/(3+1):4:2);
writeln(((10+2)*(10+2)-24)/(3+1):4:2);
Dịch và chạy lại chơng trình. Quan sát kết quả trên
màn hình và rút ra nhận xét của em.
IV. Củng cố dặn dò
1. củng cố
- GV
Tổng kết:
a. Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal: +, -, *, /, mod, và div.
b. Các lệnh làm tạm ngừng chơng trình:
- delay(x) tạm ngừng chơng trình trong vòng x phần nghìn giây, sau đó tự động tiếp tục
chạy.
- read hoặc readln tạm ngừng chơng trình cho đến khi ngời dùng nhấn phím Enter.
c. Trong Pascal em có thể điều khiển cách ghi các số thực trên màn hình bằng câu lệnh
writeln(<giá trị thực>:n:m);
trong đó giá trị thực là số hay biểu thức số thực và n, m là các số tự nhiên. n quy định độ
rộng in số, còn m là số chữ số thập phân. Lu ý rằng các kết quả in ra màn hình đợc căn
thẳng lề trái.
2. Dặn dò
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết,
làm đi làm lại nhiều lần.
- Làm các bài tập còn lại,
- Đọc bài mới để giờ sau học.

Ngày soạn: 25/09/2010
Ngài dạy : 30/09/2010
Tiêt 11 sử dụng biến trong chơng trình
I. Mục tiêu.
- Biết khái niệm biến, hằng;
- Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng;
Biết vai trò của biến trong lập trình. Hiểu lệnh gán
- có thái độ học tập nghiêm túc
II. Chuẩn bị.
1. GV: phòng máy, giáo án
2. HS: nội dung bài học
III. Bài mới
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 Biến là công cụ trong lập trình 15
- GV Cho HS đọc tài liệu SGK.
- HS Đọc sgk
? Thế nào là biến.
- HS Biến là đại lợng để lu trữ dữ liệu,
có thể thay đổi giá trị của biến tại bất
kì vị trí nào trong chơng trình.
- GV Muốn sử dụng biến thì phải khai
báo, khi khai báo biến phải khai báo
kiểu dữ liệu mà biến sẽ lu trữ. Biến
chỉ có thể lu trữ đợc dữ liệu có kiểu
thuộc kiểu của biến. Ngời lập trình tự
đặt tên cho biến theo quy tắc của
ngôn ngữ lập trình đang sử dụng. Có

thể gán giá trị cho biến và tính toán
với biến.
? Thế nào là hằng.
- HS Hằng có khai báo là đại lợng để
lu trữ dữ liệu cố định. Không đợc
phép thay đổi giá trị của hằng trong
chơng trình
Biến là đại lợng để lu trữ dữ liệu, có thể thay đổi
giá trị của biến tại bất kì vị trí nào trong chơng
trình.
Hằng có khai báo là đại lợng để lu trữ dữ liệu cố
định. Không đợc phép thay đổi giá trị của hằng
trong chơng trình
Hoạt động 2 Khai báo biến 17
- GV ? Khai báo biến gồm có mấy
phần.
- HS Gồm 2 phần
? Tên biến pahỉ tuân theo những
Việc khai báo biến gồm:
- Khai báo tên biến;
- Khai báo kiểu dữ liệu biến có thể lu.
quy luật nào? cho ví dụ.
- HS Tên biến phải tuân theo quy tắc
đặt tên của ngôn ngữ lập trình.
- GV Đa ra VD
- HS theo dõi
Tên biến phải tuân theo quy tắc đặt tên của
ngôn ngữ lập trình.
Ví dụ
biến trong Pascal:

trong đó:
var là từ khóa dùng để khai báo,
m, n là các biến có kiểu nguyên (integer),
S, dientich là các biến có kiểu thực (real),
thong_bao là biến kiểu xâu (string).
Tùy theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo
biến có thể khác nhau.
IV. Củng cố dặn dò 13
1. củng cố
- Cho HS lamg bài 1; 2; 3 SGK trang 33.
- Yêu cầu HS làm vào nháp sau đó trình bày cách làm
Bài 1:
Đáp án: a) Hợp lệ; b) Không hợp lệ;
a) Hợp lệ; d) Không hợp lệ.
Bài 2: Mặc dù đều cùng phải khai báo trớc khi có thể sử dụng trong chơng trình, sự khác
nhau giữa biến và hằng là ở chỗ giá trị của hằng không thay đổi trong suốt quá trình thực
hiện chơng trình, còn giá trị của biến thì có thể thay đổi đợc tại từng thời điểm thực hiện
chơng trình.
Bài 3: Không thể gán lại giá trị 3.1415 cho Pi trong phần thân chơng trình vì giá trị của
hằng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chơng trình.
2. Dặn dò
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết,
làm đi làm lại nhiều lần.
- Làm các bài tập còn lại,
- Đọc bài mới để giờ sau học tiếp bài này.
Ngày soạn: 25/09/2010
Ngài dạy : 30/09/2010
Tiêt 12 sử dụng biến trong chơng trình
I. Mục tiêu.
* Kiến thức:

- Học sinh biết cách sử dụng biến trong chơng trình.
- HS biết đợc cách sử dụng hằng trong chơng trình.
* Kỷ năng:
- HS có kỷ năng sử dụng biến, hàng trong chơng trình Pascal
* Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị.
1. GV: phòng máy, giáo án
2. HS: nội dung bài học
III. Bài mới
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày cách khai báo biến trong chơng trình ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 Sử dụng biến trong chơng trình 15
- GV:
Biến trong chơng trình đợc sử dụng
để làm gì ?
Câu lệnh gán giá trị cho biến có dạng
nh thế nào ?
- HS - Gán giá trị cho biến
- Tính toán với giá trị của biến
Tên biến Biểu thức gán giá trị
cho biến
- GV lấy một số ví dụ.
Trong chơng trình Pascal lệnh gán đ-
ợc thay ký hiệu mũi tên ngợc chiều
bằng kí hiệu nào ?
- HS Kí hiệu :=
- Gán giá trị cho biến

- Tính toán với giá trị của biến
Tên biến Biểu thức gán giá trị
cho biến
Ví dụ
x c/b (biến x nhận giá trị bằng c/b)
x y (biến x đợc gán giá trị bằng
biến y)
i i + 1 (Biến i đợc gán giá trị
hiện tại của i cộng thêm 5)
Trong chơng trình Pascal lệnh gán đợc thay ký
hiệu mũi tên ngợc chiều bằng kí hiệu
:=
Ví dụ: x := y (gán x bằng y)
Hoạt động 2 Hằng 13
- GV
Hằng là gì ?
Câu lệnh khai báo hằng có dạng nh
thế nào ?
- HS đọc sgk trả lời
Là đại lợng có giá trị không đổi trong
suốt quá trình thực hiện chơng trình.
- GV giải thích các yếu tố trong câu
lệnh.
và yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ.
- HS chú ý nghe giảng
- Hàng là đại lợng có giá trị không đổi trong
suốt quá trình thực hiện chơng trình.

Ví dụ: const bankinh = 2 ;
IV. Củng cố dặn dò 12

1. củng cố
? Biến đợc sử dụng trong chơng trình để làm gì ?
? Biến và hằng có gì khác nhau ?
? Lệnh khai báo biến và hằng nh thế nào?
2. Dặn dò
Làm bài tập 4, 5,6 ?SGK
4.7; 4.8/SBT
Ngày soạn: 04/10/2010
Ngài dạy : 07/10/2010
Tiêt 13 bài thực hành 3
Khai báo và sử dụng biến (t1)
I. Mục tiêu.
* Kiến thức:
- Học sinh biết các kiểu dữ liệu trong chơng trình Pascal.
- Học sinh biết cách khai báo biến trong chơng trình.
- HS biết đợc cách sử dụng biến trong chơng trình.
* Kỷ năng:
- HS có kỷ năng sử dụng biến trong chơng trình Pascal
* Thái độ:
HS có thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị.
1. GV: phòng máy, giáo án
2. HS: nội dung bài học
III. Bài mới
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Trình bày câu lệnh khai báo biến ?
- Biến trong chơng trình Pascal đợc dùng để làm gì ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1 Tìm hiểu các kiểu dữ liệu (4)
- GV : Có những kiểu dữ liệu nào
trong chơng trình ?
- HS trả lời
- GV lấy một số ví dụ trong SGK
- Byte: Các số nguyên từ 0 đến 255
- Integer: Các số nguyên từ -2
15
đến 2
15
-1
- Real: Kiểu số thực
- Char: Các kí tự trong bảng chữ cái
- string: xâu ký tự
Hoạt động 2 Viết chơng trình Pascal (33)
- HS đọc bài tập 1/SGK và gõ ch-
ơng trình vào máy
- GV quả lý lớp TH
Program Tinh_Tien;
Uses crt;
var
soluong: integer;
dongia, thanhtien: real;
tongbao:string;
const phi=1000;
Begin
clrscr;
thongbao:=Tong so tien phai thanh
toan: ;
{nhap don gia va so luong hang}

write(Don gia = );
readln(dongia);
write(So luong = );
readln(soluong);
thanhtien:=soluong*dongia+phi;
(*In ra so tien phai tra*)
- HS lu chơng trình với tên
tinhtien.PAS
- Chạy chơng trình với bộ dữ liệu:
đơn giá và số lợng nh sau: (1000;
20); (3500; 200);
- (18500; 123); (1; 35 000 )
- Quan sát kết quả
writeln(thongbao,thanhtien,:10:2);
readln;
end.
IV. Củng cố dặn dò ( 3 )
1. củng cố
- Biến đợc sử dụng trong chơng trình để làm gì ?
- Biến và hằng có gì khác nhau ?
- Lệnh khai báo biến và hằng nh thế nào?
2. Dặn dò
Làm bài tập 4.7; 4.8/SBT
Ngày soạn: 04/10/2010
Ngài dạy : 08/10/2010
Tiêt 14 bài thực hành 3
Khai báo và sử dụng biến (t2)
I. Mục tiêu.
* Ki n th c
- Th c hi n c khai bỏo ỳng cỳ phỏp, l a ch n c ki u d li u phự h p cho

bi n.
- K t h p c gi a l nh write(), writeln() v i read(). readln() th c hi n vi c
nh p d li u cho bi n t b n phớm.
- Hi u v cỏc ki u d li u chu n: ki u s nguyờn, ki u s th c.
- S d ng c l nh gỏn giỏ tr cho bi n.
- Hi u cỏch khai bỏo v s d ng h ng.
- Hi u v th c hi n c vi c trỏo i giỏ tr c a hai bi n.
* Kỷ năng:
- HS có kỷ năng sử dụng biến trong chơng trình Pascal
* Thái độ:
HS có thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị.
1. GV: phòng máy, giáo án
2. HS: nội dung bài học
III. Bài mới
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ thực hành)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 Hớng dẫn ban đầu (1)
-GV : Phổ biến nội dung yêu cầu chung
trong tiết thực hành là viết chơng trình
để tính toán.
Hoạt động 2 Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình. (4)
- Muốn in dữ liệu ra màn hình ta làm
thế nào ?
- Muốn in các kí tự ra màn hình ta cần
lu ý điều gì ?
- Khi in giá tri các biến ra màn hình ta
cần lu ý điều gì ?

- HS trả lời
- Dùng lệnh Write() hoặc Writeln()
- Đặt trong hai dấu nháy trên
- Không đặt trong dấu nháy trên.
- HS thực hành theo nhóm
Hoạt động 3 Viết chơng trình Pascal (35)
- GV Hớng dẫn học sinh làm theo SGK
Cho học sinh thực hành giáo viên quan
sát giúp đỡ học sinh làm.
- HS thực hiện theo hớng dẫn
program hoan_doi;
var x,y,z:integer;
begin
read(x,y);
writeln(x, ,y);
z:=x;
x:=y;
y:=z;
writeln(x, ,y);
readln
end.
IV. Củng cố dặn dò ( 5 )
1. củng cố
TổNG KếT
a) Cú pháp khai báo biến trong Pascal:
var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
trong đó danh sách biến gồm tên các biến và đợc liệt kê cách nhau bởi dấu phẩy.
b) Kí hiệu:= đợc sử dụng trong lệnh gán giá trị cho biến.
c) Lệnh read(<danh sách biến>) hay readln(<danh sách biến>), trong đó danh
sách biến là tên các biến đã khai báo, đợc sử dụng để nhập dữ liệu từ bàn phím.

Sau khi nhập dữ liệu cần nhấn phím Enter để xác nhận. Nếu giá trị nhập vào vợt
quá phạm vi của biến, nói chung kết quả tính toán sẽ sai.
d) Nội dung chú thích nằm trong cặp dấu { và } bị bỏ qua khi dịch chơng trình. Các
chú thích đợc dùng để làm cho chơng trình dễ đọc, dễ hiểu.
2. Dặn dò
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Ôn lại các kiến thức chính đã học và luyện viết,
làm đi làm lại nhiều lần.
- Làm các bài tập còn lại,
- Đọc bài mới để giờ sau học.
Ngày soạn: 10 /10/2010
Ngài dạy : 15 /10/2010
Tiêt 15 bài tập
I. Mục tiêu.
- Củng cố kiến thức cơ bản về kiểu dữ liệu, các phép toán với kiểu dữ liệu số, các phép so
sánh và giao tiếp giữa ngời và máy.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán trong ngôn ngữ Pascal.
- Rèn luyện kỷ năng khai báo và sử dụng biến.
II. Chuẩn bị.
1. GV: phòng máy, giáo án
2. HS: nội dung bài học
III. Bài mới
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV : /c HS làm BT 6 - sgk
- HS : đứng tại chỗ trả lời
- GV cùng HS nhận xét
- GV : /c HS làm BT 7 - sgk
- HS : Lên bảng dới lớp hđ cá nhân

- GV
+ cho HS tìm hiểu nội dung bài tập
+ Phân nhóm HS giao máy
- HS thực hiện theo yêu cầu bài
- GV theo dõi quản lý HS thực hành
Bài tập 6 sgk trang 26 (5)
Bài 6. Kết quả của các phép so sánh:
a) Đúng; b) Sai;
c) Đúng;
d) Đúng khi x > 2.5; ngợc lại, phép so sánh có
kết quả sai.
Bài 7 sgk trang 26 (7)
a) 15 8 >=3 ; b) (20 - 15)*(20 - 15) <> 25;
c) 11 * 11 = 121; d) x > 10 3 * x .
Bài tập 6 sgk trang 33 (31)
a) Chơng trình Pascal tính chu vi và diện tích
hình tròn.:
uses crt;
var r: integer; C,S: real;
begin
clrscr;
write('Nhap ban kinh r = '); readln(r);
C:=2*Pi*r;
S:=Pi*r*r;
writeln('Chu vi duong tron bang ',C:8:2);
writeln('Dien tich hinh tron bang ',S:8:2);
end.
b) Tính diện tích tam giác biết cạnh đáy và đ-
ờng cao.
uses crt;

var a, h: integer; S: real;
begin
clrscr;
write('Nhap duong cao h = '); readln(h);
write('Nhap day tam giac a = '); readln(a);
S:=(a*h)/2;
writeln('Dien tich hinh tam giac S=

×