Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

thành phần hệ thống thông tin quản trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.15 KB, 20 trang )

Introduction to MIS 1
ChươngChương 22
ThànhThành phầnphầncủacủahệhệ thốngthống
thôngthông
tintin
quảnquản
lýlý
2.1. Các thiết bị phần cứng
2.2. Phần mềm và hệ thống phần mềm
2.3. Quản lý cơ sở dữ liệu
thôngthông
tin

tin

quảnquản
lýlý
1
1
2.4. Hệ thống mạng và truyền thông
2.5. Nguồn nhân lực
Mục đíchMục đích
 Những năng lực xử lý và lưu trữ vi tính nào cần thiết cho
doanh nghiệp để quản lý thông tin và giao dịch kinh
doanh?
 Những công cụ phần mềm và phần cứng vi tính nào cần
thiết cho công việc kinh doanh? Những tiêu chuẩn nào
nên dùng để lựa chọn công nghệ phần mềm thích hợp?
 Những công nghệ truyền thông nào cần biết? Lợi ích của
chúng?
2


22
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
 Nên nắm bắt và quản lý tài sản phần cứng và phần mềm
vi tính như thế nào?
Các thành phần của HTTTCác thành phần của HTTT
Lưu trữ dữ liệu
Nhập
dữ liệu
Xử lý
dữ liệu
Xuất các
sản phẩm
thông tin
3
33
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
Hệ thống truyền thông
Phản hồi
Nguồn: J.A.O’Brient, 2004
2.1 Phần cứng2.1 Phần cứng
4
4
Introduction to MIS 2
1. Ống chân không
■ ENIAC – 18000 ống chân không, 30 tấn
Bốn giai đoạn phát triển của máy tínhBốn giai đoạn phát triển của máy tính
2.1.1. 2.1.1. QuáQuá trìnhtrình phátphát triểntriểnmáymáy tínhtính
■ Sperry Rand Univac, IBM 701, IBM 650 (1954)

2. Bóng bán dẫn
■ Lõi từ
3. Các mạch tích hợp
 7/4/1964 – IBM System/360
 Lõi từ. Sau đó là công nghệ bán dẫn

Nâng cấp
5
55
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
1980 – tới nay1964-19791957-1963

Nâng

cấp
4. Các mạch tích hợp quy mô cực lớn (VLSI circuits)
1946-1959
■ Thiết bị nhập dữ liệu là công cụ được sử dụng để
nhập thông tin và các mệnh lệnh
Ví dụ:
2.1.2. 2.1.2. ThiếtThiếtbịbị nhậpnhập//xuấtxuấtdữdữ liệuliệu



dụ:
■ Bàn phím
■Điểm bán hàng (POS)
■ Microphone
■ Chuột

■ Bút chỉ
■ Màn hình cảm ứng

Thiếtbị đọcmãvạch
8
88
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS

Thiết

bị

đọc



vạch
■ Thiết bị nhận dạng (OMR)
■ Máy quét
■ …
■ Thiết bị xuất là thiết bị được sử dụng để xem, nghe,
hoặc nhận biết kết quả xử lý thông tin bằng cách nào
đó
2.1.2. 2.1.2. ThiếtThiếtbịbị nhậpnhập//xuấtxuấtdữdữ liệuliệu
đó
■ Màn hình
■ Cathode-ray tubes (CRTs)
■ Màn hình dẹt (flat-panel displays)
■ Màn hình plasma

9
99
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
■ Màn hình tinh thể (LCD)
■ Pixels –các điểm tạo nên hình ảnh trên màn hình
máy tính
Thiết bị xuất:
■ Má
y
in
2.1.2. 2.1.2. ThiếtThiếtbịbị nhậpnhập//xuấtxuấtdữdữ liệuliệu
y
■ Máy in mực –tạo các hình ảnh bằng cách by forcing ink
droplets through nozzles
■ Máy in Laser –tạo các hình ảnh với quy trình tĩnh điện,
giống cách mà các máy photocopy làm việc
■ Máy in đa năng - scan, copy, và fax, kèm theo khả năng in
10
1010
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
Introduction to MIS 3
■ Dữ liệu được biểu diễn dưới dạng các số nhị phân
■ BITS
Biểu diễn thông tinBiểu diễn thông tin
■ Có 2 trạng thái được biểu diễn bằng 1 (bật) hoặc
0 (tắt)
■ BYTE: mọi ký tự và số đều được biểu diễn bằng một byte (8
bits)

12
1212
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
■ Mật độ lưu trữ
Bits và BytesBits và Bytes
Từ viết tắt Đơn vị Dung lượng
14
1414
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
■ Lưu trữ sơ cấp (bộ nhớ chủ)
■ Lưu trữ tạm thời dữ liệu và các chỉ lệnh
■ Sử dụng các chip bán dẫn

Các thiết bị lưu trữCác thiết bị lưu trữ
■ Dữ liệu được xử lý ở t

c độ ánh sáng
■Được đặt gần CPU
■ RAM & ROM
■ RAM: Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên – dữ liệu trên đó sẽ bị xóa hết sạch
ngay khi nguồn điện bị ngắt
■ ROM: Bộ nhớ chỉ đọc – được lập trình sẵn, chủ yếu phục vụ mục đích
khởi động máy tính
15
1515
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
■ Lưu trữ thứ cấp

■ Lưu trữ dữ liệu và các chỉ lệnh một cách lâu dài
■ Dữ liệu được xử lý bằng các thiết bị cơ điện
Thiết bị lưu trữ thứ cấpThiết bị lưu trữ thứ cấp
■ Đĩa mềm mật độ cao
■ Đĩa cứng
■ C
D
-
ROM
(
com
p
act disc
-
read
-
onl
y

(p
y
memory)
■ CD-R (compact disc-recordable)
■ CD-RW (compact disc-rewritable)
■ DVD-ROM
■ DVD-R

DVD
RW or DVD+RW
16

1616
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS

DVD
-
RW

or

DVD+RW
■ Thiết bị nhớ di động (USP)
■ Thẻ nhớ
Introduction to MIS 4
■ Hai câu hỏi cần hỏi về thiết bị lưu trữ thứ cấp:
1. Thông tin có cần cập nhật hay sửa chữa không?
Thiết bị lưu trữ thứ cấpThiết bị lưu trữ thứ cấp
2. Bao nhiêu thông tin cần được lưu trữ?
17
1717
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
■ Bo mạch chủ

Bộ xử lý trung tâm (CPU)
2.1.4. 2.1.4. BộBộ xửxử lýlý trungtrung tâmtâm

Bộ

xử




trung

tâm

(CPU)
■ Đơn vị điều khiển
■ Đơn vị tính toán logic (ALU)
■ Đồng hồ
19
1919
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
■Đơn vị hệ thống của một máy tính bao gồm các thiết bị
cứng và điện làm cho các thiết bị cứng hoạt động
■ Nguồn điện, Voltage Regulator, Surge Protector và Nguồn cung
Đơn vị hệ thống và bo mạch chủĐơn vị hệ thống và bo mạch chủ
cấp không ngắt mạch
■ Bo mạch chủ là bảng mạch điện tử chính hỗ trợ và kết nối
nhiều thiết bị phần cứng với nhau
■ Bo mạch chủ kết nối bộ vi xử lý, đơn vị nhớ, và sockets hoặc
các khe mở rộng.
■ Các khe mở r

n
g
là nơi mà nhữn
g

bản
g
m

ch đi

n tử có thể
20
2020
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
ộ g g g ạ ệ
được lắp thêm vào.
■ Mỗi khe mở rộng đi kèm với một cổng mà thiết bị ngoại vi có
thể kết nối vào đó.
■■ ĐơnĐơnvịvị xửxử lýlý trungtrung tâmtâm (CPU) –phầncứng cho phép dịch
và thựchiện các chỉ lệnh chương trình (phầnmềm) và
phốihợp cùng làm việcvới các thiếtbị phầncứng khác
CPUCPU
■ CPU chứa hai phần chính:
■■ ĐơnĐơnvịvịđiềuđiềukhiểnkhiển
■ dịch các hướng dẫnphầnmềmvàchỉ dẫn các thiếtbị phầncứng
khác phải làm gì dựa theo chỉđạocủa các phầnmềm
■■ ĐơnĐơnvịvị tínhtính toántoán/logic (ALU)/logic (ALU)
22
2222
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
■ thựchiện các phép tính toán (ví dụ như cộng hay trừ) và các
phép tính logic (như sắpxếp và so sánh các số)

Introduction to MIS 5
Xử lý song song và xử lý tuần tựXử lý song song và xử lý tuần tự
Tuần tự Tuần tự Song songSong song
Chương Chương
trìnhtrình
Nhiệm vụ 1
Kết quả
CPUCPU
Chương Chương
trìnhtrình
Chương Chương
trìnhtrình
CPUCPU
TASK 2TASK 2
CPUCPU
TASK 3TASK 3
CPUCPU
TASK 1TASK 1
23
2323
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
Nhiệm vụ 2
Kết quả
trìnhtrình
CPUCPU
Kết quảKết quả
Đồng hồ Hệ thốngĐồng hồ Hệ thống
■Đồng hộ hệ thống điểu khiển tốc độ xử lý của các thao tác
trong máy tính.

■ Dùng các xung dao động có tốc độ ổn định của tinh thể
thạch anh để điều khiển các xung xử lý.
■ Tốc độ xử lý: MHz
24
2424
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
Các đơn vị đo tốc độ xử lýCác đơn vị đo tốc độ xử lý
■ Microcomputer – megahert (MHz) - triệu chu kỳ thực hiện
lệnh trong một giây. Vd: Intel PIII 800 có khả năng thực
hiện đến 800 triệu chu kỳ lệnh trong một giây.
■ Workstation, minicomputer, mainframe – MIPS (Millions of
Instructions per second): số lệnh chương trình thực hiện
trong một giây. Vd: workstation: 100MIPS, mainframe:
200-1200MIPS
■ Supercomputer – flops (floating-point operations per
second): số các phép toán dấu chấm động thực hiện
t ột iâ fl fl tfl Vd O ti R d
25
2525
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
t
rong m
ột
g

y. m
fl
ops, g

fl
ops,
tfl
ops.
Vd
:
O
p
ti
on
R
e
d
:
1.34 tflops.
■ milisecond (1/1000s), microsecond (1/10
6
s),
nanosecond (1/10
9
s), picosecond (1/10
12
s)
■ Máy tính để bàn –loại máy tính phổ biến nhất
■ Má
y
tính mini/má
y
tr


m
(
minicom
p
uter/Workstation
)

2.1.5. 2.1.5. CácCác loạiloạimáymáy tínhtính
yyạ (p )
được thiết kế cho riêng một số các yêu cầu đặc biệt về
tính toán thường được dùng trong các doanh nghiệp
vừa và nhỏ
■ Máy tính lớn (mainframe computer) – được thiết kế để
phục vụ nhu cầu của hàng trăm người trong một doanh
n
g
hi
ệp
lớn
26
2626
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
g ệp
■ Supercomputers –máy
tính nhanh nhất, mạnh
nhất và đắt nhất
Introduction to MIS 6
Máy tính cá nhân (PC)Máy tính cá nhân (PC)
Giá trị (US$) MFLOPS Các hãng sản xuất

chính
Ứng dụng chủ yếu
200
3 000
20
400
IBM D ll H l tt
Tí h t á á hâ
2.1.5. 2.1.5. CácCác loạiloạimáymáy tínhtính
200
-
3
,
000
20
-
400
IBM
,
D
e
ll
,
H
ew
l
e
tt
-
Packard,

Gateway,
Fujitsu,
Toshiba

n
h

t
o
á
n c
á
n

n
Là máy khách trong
cấu trúc
client/server
Máy khách trong mạng
Xử lý các nghiệp vụ
kinh doanh cho
27
2727
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
doanh nghiệp nhỏ
Máy tính mini/máy trạmMáy tính mini/máy trạm
Giá trị (US$) MFLOPS Các hãng sản xuất
chính
Ứng dụng chủ yếu

3,000
-1
,000,000
4
0
-4
,000
IBM
,
D
e
ll
,
H
e
wl
ett
-Ph
ục
v

nh
u

cầu

t
ính
toá
n

2.1.5. 2.1.5. CácCác loạiloạimáymáy tínhtính
3,000
1,000,000
40
4,000
IBM,

Dell,

Hewlett
Packard,
Gateway, NEC,
NCR, Fujitsu,
Toshiba, Sun
Microsystems
Phục

vụ

nhu

cầu

tính

toán

trong các phòng ban
Các ứng dụng đặc biệt
(văn phòng tự động,

CAD, chương trình đồ
họa khác)
Xử lý nghiệp vụ kinh
doanh cho các DN tầm
trung
28
2828
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
Máy chủ trong cấu trúc
client/server
Máy chủ dịch vụ mạng,
máy chủ dịch vụ tệp,
máy chủ mạng LAN
Máy tính lớn (mainframe)Máy tính lớn (mainframe)
Giá trị (US$) MFLOPS Các hãng sản xuất
chính
Ứng dụng chủ yếu
2.1.5. 2.1.5. CácCác loạiloạimáymáy tínhtính
1,000,000 -
20,000,000
200 -8,000 IBM, Fujitsu, Groupe
Bull, Unisys
X
ử lý các nghiệp vụ kinh
doanh chung trong các
doanh nghiệp lớn
Máy chủ trong cấu trúc
client/server
Máy chủ dịch vụ mạng lớn

Dùng cho các ứng dụng
trên
q
u
y
mô r

n
g
29
2929
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
qy ộ g
Siêu máy tínhSiêu máy tính
Giá trị (US$) MFLOPS Các hãng sản xuất
chính
Ứng dụng chủ yếu
2.1.5. 2.1.5. CácCác loạiloạimáymáy tínhtính
1,000,000 -
100,000,000
4,000 -
100,000,000
IBM, Hewlett-
Packard, Dell,
Hitachi, Cray,
NEC
Tính toán các số liệu khoa
học
Máy chủ dịch vụ trang

mạng cực lớn
30
3030
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
Introduction to MIS 7
■ Thiết bị hỗ trợ cá nhân (PDA) –
một dạng máy tính cầm tay có
thể thực hiện những nhiệm vụ
đơn
g
iản
22 11 55. . CácCác loạiloạimáymáy tínhtính
■ Tablet computer – máy tính
dùng bút điều khiển cho phép
kết hợp khả năng của một máy
PDA với một máy tính xách tay
g
31
3131
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
■ Máy tính xách tay – Máy tính
với đầy đủ tính năng được thiết
kế để có thể mang theo và
chạy nhờ năng lượng của pin
■ Các chuẩn phần cứng
■ Tính tương thích (compatibility)
■ Khả năng mở rộng và phân cấp (extendable)


Độ tin cậy (reliability)
2.1.6. 2.1.6. LựaLựachọnchọnphầnphầncứngcứng

Độ

tin

cậy

(reliability)
■ Xác định thời điểm mua sắm
■ Lựa chọn phương án trang bị mới phần cứng
■ Thuê ngắn hạn
■ Thuê dài hạn
■ Mua mới
Câ hắ áhà ấ
32
3232
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS


n n
hắ
c c
á
c n

cung c


p
■ Nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ trực tuyến
■ Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng
■ Các nhà cung cấp dịch vụ khác
2.2 Phần mềm2.2 Phần mềm
Thuật ngữ chung để chỉ các chương trình được
dùng để vận hành máy tính và các thiết bị liên
quan nhằm đạt được một mục đích nào đó của
người sử dụng
35
35
Phân loại phần mềmPhân loại phần mềm
Phần mềm hệ thống
Hệ điều hành
Lên kế ho

ch cho các chươn
g
trình
Phần mềm ứng dụng
(Application Software)
ạ g
của máy tính
Phân phối tài nguyên của máy tính
Giám sát các sự kiện
Phần mềm hỗ trợ hệ thống
Tiệníchhệ thống
Giám sát hiệunăng
Giám sát an ninh
Phần cứng

(Hardware)
Phần mềm hệ thống
(System Software)
36
3636
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
Phần mềm ứng dụng
•Phần mềm ứng dụng đa năng
•Phần mềm chuyên dụng
Hệ biên dịch
Trình thông dịch
Chương trình biên dịch
Người sử dụng
Introduction to MIS 8
■ Hệ điều hành kiểm soát các phần mềm ứng dụng và quản lý sao cho
các thiết bị phần cứng có thể phối hợp cùng hoạt động
■ Microsoft Windows Vista
Mi ft Wi d XP H
2.2.1. 2.2.1. HệHệđiềuđiềuhànhhành

Mi
croso
ft

Wi
n
d
ows
XP


H
ome
■ Microsoft Windows XP Pro
■ Mac OS
■ Linux
37
3737
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
■ Phần mềm hỗ trợ hệ thống thêm các chức năng cho hệ điều hành
■ Phần mềm gỡ cài đặt
■ Phần mềm tối ưu hóa dun
g
lượn
g


đĩa
2.2.2. 2.2.2. PhầnPhầnmềmmềmbiênbiên dịchdịch vàvà hỗhỗ trợtrợ hệhệ thốngthống
g g
■ Phần mềm kiểm soát và phát hiện sâu, virus

■ Phần mềm biên dịch
■ Máy tính cần phải dịch từ ngôn ngữ người có thể đọc được ra dữ liệu
dưới dạng 0 và 1, và ngược lại.
38
3838
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS

Đa nhiệmĐa nhiệm
Hệ thống đơn chương Hệ thống đơn chương
trình theo truyền thốngtrình theo truyền thống
Môi trường đa chương Môi trường đa chương
trìnhtrình
đ
iều hành
đ
iều hành
Chương trình 1Chương trình 1
đ
iều
đ
iềuhànhhành
Chương trình 1Chương trình 1
Chương trình 2Chương trình 2
Chương trình 3Chương trình 3
40
4040
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
Hệ
đ
Hệ
đ
Bộ nhớ rỗiBộ nhớ rỗi
HệHệ
đđ
Bộ nhớ rỗiBộ nhớ rỗi
■Điều này được thực hiện như thế nào?

■ Tình tr

n
g
sử d

n
g
các n
g
uồn l

c
Đa nhiệmĐa nhiệm
ạ g ụ ggự
■ Chia sẻ thời gian
■ Lưu trữ ảo
■ Nó có vẻ như mọi thứ được thực hiện cùng lúc. Nhưng
th

c tế khôn
g

p
hải như thế
41
4141
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
ự gp

Introduction to MIS 9
■Đa xử lý
■ Chia chương trình giữa các bộ vi xử lý
Nếu có nhiều hơn một bộ vi xử lý….Nếu có nhiều hơn một bộ vi xử lý….
■ Việc sử dụng máy tính trở nên nhanh hơn
■Đòi hỏi các phần mềm và phần cứng riêng biệt
42
4242
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
■ Phần mềm ứng dụng được sử dụng để xử lý các nhu cầu
thông tin riêng biệt, như:
■ Bảng lương
2.2.3. 2.2.3. PhầnPhầnmềmmềm ứngứng dụngdụng
■ Quản lý quan hệ khách hàng
■ Quản lý dự án
■Đào tạo
■ Xử lý văn bản và nhiều dạng khác
44
4444
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
■■ PhầnPhầnmềmmềmnăngnăng suấtsuấtcácá nhânnhân – đượcsử dụng để thực
hiện các nhiệmvụ cá nhân như viết ghi nhớ, vẽđồthị,
hoặctạo các trang trình diễn
2.2.3. 2.2.3. PhầnPhầnmềmmềm ứngứng dụngdụng
■ Ví dụ:
■ Microsoft Word
■ Microsoft Excel
■ Internet Explorer

■ Quicken
45
4545
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
2.2.3. 2.2.3. PhầnPhầnmềmmềm ứngứng dụngdụng
■ Phần mềm chuyên dụng
■ Kế toán

Tiếpthị bán hàng

Tiếp

thị
,
bán

hàng
■ Chế tạo, sản xuất
■ Tài chính, ngân sách
■ Quản trị quan hệ khách hàng
■ Quản lý chuỗi cung ứng

Hoạch định nguồnlực doanh nghiệp
46
4646
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS

Hoạch


định

nguồn

lực

doanh

nghiệp
■ Quản trị nguồn nhân lực
■ …
Introduction to MIS 10
■■ Phần mềm thị trường dọcPhần mềm thị trường dọc –phần mềm ứng dụng chỉ dùng
cho một ngành
■ Phần mềm lên l

ch khám b

nh
22 22 33. . PhầnPhầnmềmmềm ứngứng dụngdụng
ị ệ
■ Phần mềm điều phối y tá
■■ Phần mềm thị trường ngangPhần mềm thị trường ngang –tổng quát vừa đủ để phù
hợp cho nhiều ngành
■ Phần mềm quản lý kho hàng
47
4747
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS

■ Phần mềm tính bảng lương
■ Ngôn ngữ máy
■ Các chương trình được viết với các số 0 và 1
2.2.4. 2.2.4. SựSự phátphát triểntriểncủacủa cáccác phầnphầnmềmmềm
ứngứng dụngdụng
■ Ngôn ngữ Assembly
■Được viết cho các máy tính đặc biệt, sử dụng các câu lệnh được
thiết kế sẵn thay cho 0 và 1
■ Ngôn ngữ thế hệ thứ ba và thứ tư
■Được viết với các từ ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên
■ có sử dụng các cấu trúc tương tự như những câu thoại
48
4848
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
■ người sử dụng có thể tự viết các chương trình ứng dụng của riêng
họ (COBOL, FORTRAN)
■ Ngôn ngữ truy vấn và ngôn ngữ tự nhiên
■ Hầu như không đòi hỏi một kỹ năng lập trình nào (ASK JEEVES)
■ Viết các chương trình bằng ngôn ngữ assembly và dịch một cách
tự động chương trình sang ngôn ngữ máy
■ Giú
p
cho vi

c viết các chươn
g
trình trở nên dễ dàn
g
hơn do tránh

Ngôn ngữ assemblyNgôn ngữ assembly
p ệ g g
được phải giải quyết vấn đề về tham số vật lý
■ Ngôn ngữ assembly cho phép các nhà lập trình viết các chương
trình với các tên biến thay vì việc định vị dữ liệu trên máy tính
■ Nhược điểm:
■ Vẫn còn khá phức tạp

Các chương trình viếtbằng ngôn ngữ assembly phụ thuộcvàoloại
49
4949
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS

Các

chương

trình

viết

bằng

ngôn

ngữ

assembly


phụ

thuộc

vào

loại

máy tính mà chương trình sẽ chạy trên đó; và việc chuyển một chương
trình được viết cho máy này sang máy khác có thể gây ra lỗi chương
trình.
■ Còn được biết tới với cái tên ngôn ngữ thế hệ thứ 3 (3GLs)
■ Mã nguồn được dịch ra ngôn ngữ máy bằng một bộ dịch
(
COMPILER)
Ngôn ngữ bậc caoNgôn ngữ bậc cao
(
COMPILER)
■ Việc dịch ngôn ngữ được hoàn thiện bởi một bộ INTERPRETER,
cho phép dịch và thực hiện từng dòng mã nguồn
50
5050
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
Introduction to MIS 11
Ngôn ngữ Assembly
Nô ữ FORTRAN
N
g
ô

n ng


FORTRAN
Nô ữ COBOL
51
5151
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
N
g
ô
n ng


COBOL
■ Một nhóm ngôn ngữ lập trình cho phép những người lập
trình không chuyên nghiệp cũng có thể lập được một số
chương trình ứng dụng
Các dạng chính
Ngôn ngữ thế hệ thứ tư (4GL)Ngôn ngữ thế hệ thứ tư (4GL)

Các

dạng

chính
■ Ngôn ngữ truy vấn: trả lời trực tuyến các câu hỏi
■ Tạo báo cáo: được sử dụng để trả lời các câu hỏi hoặc các báo cáo
đã được lập trình nhằm sử dụng lặp đi lặp lại (SQL)

 Ví dụ
■ Access

Internet Explorer
52
5252
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS

Internet

Explorer
■ SAS
■ Front Page
■ Word Perfect
■ …
■ Lập trình hướng đối tượng: xu hướng phát triển các
phần mềm kết hợp dữ liệu và các thủ tục có liên quan
đến m

t đối tư

n
g
du
y
nhất
2.2.5. 2.2.5. CácCác côngcông cụcụ phầnphầnmềmmềmhiệnhiện đạiđại
ộ ợ gy
■ Lập trình trực quan: Xây dựng các chương trình phần

mềm bằng cách lựa chọn và sắp xếp các đối tượng lập
trình
■ Java

Ngôn ngữ đánh dấusiêuvănbản(HTML XML)
53
5353
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS

Ngôn

ngữ

đánh

dấu

siêu

văn

bản

(HTML
,
XML)
■ Microsoft FrontPage và Adobe GoLive
; Chắc chắn rằng phần cứng của bạn đủ khả năng để chạy các phần
mềm đã chọn

; Chắc chắn rằng bạn đã mua đúng phiên bản mới nhất
;
Xá đị hhữ d hỗ t đikè đ hà hà
Lưu ý khi lựa chọn phần mềmLưu ý khi lựa chọn phần mềm
;

c
đị
n
h
n
hữ
ng
d
ạng
hỗ

t
rợ
đi


m
đ
ược c

o

ng
; Với những phần mềm không theo tiêu chuẩn hãy hỏi về các

references.
; Bất kỳ khi nào có thể mua được phần mềm thay vì phát triển phần
mềm
; Tìm hiểu xem liệu những dữ liệu và tài liệu đã có sẵn có thể dễ dàng
chu
y
ển đổi san
g
hệ thốn
g
mới ha
y
khôn
g
55
5555
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
y g g yg
Introduction to MIS 12
2.4 2.4 HệHệ thốngthống truyềntruyền thôngthông
vàvà
mạngmạng
máymáy
tínhtính
vàvà
mạngmạng
máymáy
tínhtính
57

57
2.4.1. 2.4.1. MạngMạng máymáy tínhtính
■ Một mạng máy tính là một hệ thống gồm 2 hay nhiều máy
tính kết nối với nhau
58
5858
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
2.4.1. 2.4.1. MạngMạng máymáy tínhtính
Phân loại theo phạm vi
■ Mạng cục bộ (LANs)
■ Máy tính liên kết với nhau được đặt ở gần nhau (cùng trong một tòa
nhà)
■ Mạng rộng (WANs)
■ Các máy tính kết nối với nhau có thể được đặt xa hơn so với mạng
LANs; có thể kết nối nhờ đường điện thoại hoặc sóng radio
■ Cung cấp một đường truyền duy nhất giữa máy gửi và máy nhận
(truyền tín hiệu)
■ Mạng trong trường (CANs)
■ Những máy tính được nối với nhau nằm trong cùng một vùng địa lý (ví
dụ: trong cùng khuôn viên mộttrường học)
59
5959
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
dụ:

trong

cùng


khuôn

viên

một

trường

học)
■ Mạng nội thị (MANs)
■ Những hệ thống mạng được thiết kế cho một thành phố
■ Mạng gia đình (HANs)
■ Mạng được thiết kế để dùng trong một gia đình
Mạng cục bộ (LAN)Mạng cục bộ (LAN)
■ Máy trạm: các máy tính được nối vào mạng
■ Máy chủ tệp: chứa các tệp dùng chung trong mạng
■ Máy chủ in ấn: điều khiển truy nhập in và quản lý các máy in trong
mạng
■ Máy chủ truyền thông: thực hiện và quản lý những thiết bị truy nhập
ài ới
60
6060
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
ngo
ài
v
ới
mạng

■ Cáp nối (cable)
■ Cạc giao diện mạng NIC: thiết bị nối giữa máy trạm và mạng, làm
nhiệm vụ truyền và chuyển đổi tín hiệu giữa hai thiết bị cho phù hợp
■ Hệ điều hành mạng NOS: phần mềm điều khiển mạng thường trực
trên máy chủ
Introduction to MIS 13
Mạng rộng (WAN)Mạng rộng (WAN)
■ Máy chủ
■ Máy tiền xử


■ Modem
■ Thiết bị đầu
cuối
■ Bộ tập trung
■ Giao thức
truyền
61
6161
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
thông
■ Phần mềm
quản lý
mạng
Mạng InternetMạng Internet
 Mạng con
 Đầu cuối: thiết bị được gắn vào mạng con của mạng Internet
 Hệ thống trung gian: thiết bị được sử dụng để nối hai mạng con với
nhau

62
6262
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
nhau
 Cầu nối:một hệ thống trung gian dùng để nối hai mạng LAN có cùng
giao thức
 Bộ định tuyến (router): một hệ trung gian IS dùng để nối hai mạng có
thể khác giao thức đường truyền
 Giao thức Internet: Các quy tắc và thủ tục quy ước được sử dụng để
thực hiện việc truyền thông trên mạng Internet (TCP/IP)
Intranets và ExtranetsIntranets và Extranets
■ Intranet là một mạng kết nối (một dạng mạng Internet)
không mở rộng ra ngoài phạm vi của tổ chức tạo ra nó
■ Extranet là một dạng mạng intranet có thể mở rộng ra
ổ ố
ngoài t

chức, tới các đ

i tác kinh doanh, khách hàng,
hoặc nhà cung cấp
■ Extranets được sử dụng thay cho fax, telephones, email và dịch vụ
chuyển phát nhanh với chi phí thấp
63
6363
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
2.4.1. 2.4.1. MạngMạng máymáy tínhtính
■ Cả LANs, WANs, và mạng Internet đều là ví dụ của các

mạng chuyển gói dữ liệu (packet-switched networks)

Trong đó:

Trong

đó:
■ Các thông điệp được chia nhỏ thành từng gói tin và được dán nhãn
điện tử với các thông tin như nơi gửi, thứ tự chuỗi và địa chỉ nhận
■ Mỗi gói tin có thể được truyền đi theo một đường riêng
■ Máy tính nhận các gói tin sẽ nối chúng lại theo thứ tự đúng
64
6464
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
Introduction to MIS 14
2.4.2. 2.4.2. ĐặcĐặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
■ Một mạng máy tính được đặc trưng bởi:
■ Cấu hình mạng
Sắ ế ề đị lý ủ hệ thố átíh

Sắ
p x
ế
p v


đị
a


c

a
hệ

thố
ng m
á
y

n
h
■ Cấu trúc
■ Xác định mạng đó theo dạng nào mạng ngang hàng (peer-to-
peer) hay mạng khách/chủ (client/server)
■ Giao thức

65
6565
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
■ Tập các quy luật và ký hiệu được sử dụng đ

giao dịch (e.g.
Ethernet hay IBM’s Token Ring)
2.4.2. 2.4.2.
Đ
ặc
Đ
ặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính

CấuCấuhìnhhình mạngmạng
■ Các dạng cấu hình thường
gặp bao gồm:
■ Dạng sao
■ Dạng vòng
■ Dạng bus
■ Một số topologies khác:
■ Mesh

Cây
66
6666
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS

Cây
/>2.4.2. 2.4.2. ĐặcĐặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
CấuCấuhìnhhình mạngmạng
■ Cấu hình mạng bao gồm cả cấu hình logic hoặc cấu hình
vật lý

Sắpxếpvậtlýcủamạng máy tính là
cấuhìnhvậtlý

Sắp

xếp

vật




của

mạng

máy

tính



cấu

hình

vật


■ Cách thức mà các tín hiệu được định hướng và truyền thông qua
mạng là cấu hình logic
■ Cấu hình vật lý và cấu hình logic của mạng nhiều khi
không đồng nhất là một
■ Ví d

:
67
6767
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS


■ Twisted-pair Ethernet có cấu hình logic dạng bus nhưng có cấu
hình vật lý dạng sao
■ IBM’s token ring có cấu hình logic dạng vòng và cấu hình vật lý
dạng sao
2.4.2. 2.4.2.
Đ
ặc
Đ
ặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
CấuCấuhìnhhình mạngmạng dạngdạng saosao
■ Trong một mạng cấu hình dạng sao các nút nối với nhau qua một
máy trung tâm
■ Mỗi nút m

n
g
là m

t má
y
tính ho

c m

t thiết b
ị,
ví d

như má

y
in
;
mỗi
ạ g ộ y ặ ộ ị, ụ y;
nút mạng có một địa chỉ duy nhất được gọi là địa chỉ kiểm soát liên kết
dữ liệu (Data Link Control – DLC address) hay địa chỉ kiểm soát truy
cập phương tiện (Media Access Control – MAC address)
■Ưu điểm chính của mạng hình sao là một nút bị hỏng không ảnh
hưởng tới toàn bộ mạng còn lại
■ Nhược điểm chính là:

Đ
òi hỏi nhiều dâ
y
nối hơn các cấu trúc liên kết mạn
g
khác
(
e.
g
. mạn
g

68
6868
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
y g(gg
vòng), và

■ Nếu máy chủ kết nối bị hỏng thì toàn bộ mạng không làm việc được
■ Twisted-pair Ethernet chuẩn sử dụng cấu trúc liên kết mạng dạng
sao
Introduction to MIS 15
2.4.2. 2.4.2.
Đ
ặc
Đ
ặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
CấuCấuhìnhhình mạngmạng dạngdạng vòngvòng
■ Mỗi nút được kết nối với hai nút khác tạo ra một vòng khép kín
■ Thông điệp được gửi vòng quanh và mỗi nút sẽ đọc thông điệp để xác
định địa chỉ nó được gửi tới.
Ư điể ủ ò

Ư
u
điể
m c

a mạng v
ò
ng
■ Có thể mở rộng trong một khu vực rộng lớn hơn các dạng mạng khác (e.g.
bus) do mỗi nút mạng có thể tái tạo lại tín hiệu
■ Nhược điểm nếu một nút mạng nào đó bị hỏng thì các nút khác cũng
không thể truy cập được.
■ IBM’s token ring sử dụng topology dạng vòng
69
6969

© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
2.4.2. 2.4.2. ĐặcĐặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
CấuCấuhìnhhình mạngmạng dạngdạng busbus
■ Các nút liên kết với một cáp trung tâm được gọi là bus
hoặc đường xương sống (backbone)
Mạng dạng bus có hai nút là điểm đầuvàđiểmcuối

Mạng

dạng

bus



hai

nút



điểm

đầu



điểm


cuối
■Ưu điểm của dạng mạng này là nếu một nút mạng bị hỏng,
toàn bộ mạng vẫn hoạt động bình thường
■ Nhược điểm chính của dạng mạng này là khó có thể mở
rộng do khả năng truyền tín hiệu sẽ bị yếu đi

Ethernet 10Base
-
2 và 10Base
-
5sử dụng cấuhìnhmạng
70
7070
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS

Ethernet

10Base
2



10Base
5

sử

dụng


cấu

hình

mạng

dạng bus
2.4.2. 2.4.2.
Đ
ặc
Đ
ặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
CấuCấuhìnhhình mạngmạng meshmesh
■ Trong cấu hình mạng này có rất
nhiều kết nối lặp tồn tại giữa các
nút; trong một mạng thực sự
mesh, mỗi nút mạn
g
có liên kết
g
tới tất cả các nút khác trên
mạng
71
7171
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
/>2.4.2. 2.4.2.
Đ
ặc
Đ

ặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
CấuCấuhìnhhình mạngmạng dạngdạng câycây
■ Cấu hình mạng này là sự kết
hợp giữa dạng các nhóm mạng
có cấu hình dạng sao kết nối
vào một đườn
g
xươn
g
sốn
g

g g g
theo kiểu cấu hình bus
72
7272
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
/>Introduction to MIS 16
2.4.2. 2.4.2.
Đ
ặc
Đ
ặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
CấuCấutrúctrúc mạngmạng
■ Có hai dạng cấu trúc chính
■ Mạng ngang hàng

Mạng khách/chủ


Mạng

khách/chủ
73
7373
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
/>2.4.2. 2.4.2.
Đ
ặc
Đ
ặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
CấuCấutrúctrúc mạngmạng ngangngang hànghàng
■ Trong mạng ngang hàng mỗi nút sẽ có những khả năng và
trách nhiệm tương đương nhau

Dạng mạng này đơngiảnhơn nhiềusovớidạng

Dạng

mạng

này

đơn

giản

hơn


nhiều

so

với

dạng

khách/chủ nhưng khó có thể đảm bảo được hoạt động khi
có quá nhiều yêu cầu tải dữ liệu
74
7474
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
2.4.2. 2.4.2.
Đ
ặc
Đ
ặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
CấuCấutrúctrúc mạngmạng kháchkhách//chủchủ
■ Cấu trúc mạng trong đó mỗi nút sẽ hoặc là máy chủ hoặc là máy khách
■ Máy khách sẽ chạy các trình ứng dụng, nhưng dựa vào các nguồn lực
trên máy chủ như các tệp dữ liệu và khả năng in ấn
Má hủ là á á tí h h ả lý á tệ dữ liệ ái hặ


y c
hủ



c
á
c m
á
y

n
h
mạn
h
qu

n

c
á
c
tệ
p
dữ

liệ
u, m
á
y
i
n,
h
o


c
các truyền tải trên mạng
■ Cấu trúc này có thể có cấu trúc hai lớp (two-tier) hoặc ba lớp (three-
tier)
75
7575
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
2.4.2 2.4.2
Đ
ặc
Đ
ặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
GiaoGiao thứcthứcmạngmạng
■ Giao thức mạng là định
dạng truyền dữ liệu được
thống nhất giữa các thiết
bị
6
bị
■ Giao thức mạng thường
xác định:
■ Lỗi đường truyền
■ Phương pháp nén dữ liệu
được sử dụng
Cá h đáhdấ ối ỗi
76
7676
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS



c
h

đá
n
h

dấ
u cu
ối
m
ỗi

thông điệp
T
■ Cách thức mà các thiết bị
xác nhận đã nhận đủ thông
điệp
Introduction to MIS 17
2.4.2 2.4.2
Đ
ặc
Đ
ặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
GiaoGiao thứcthứcmạngmạng InternetInternet
■ Có khá nhiều dạng giao thức mạng được sử dụng cho
mạng Internet và WWW, bao gồm:
■ TCP/IP – IPv4 và IPv6

■ HTTP
■ FTP
■ Giao thức mạng thư điện tử
■ IMAP
■ POP
77
7777
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
2.4.2. 2.4.2.
Đ
ặc
Đ
ặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
GiaoGiao thứcthứcmạngmạng Internet Internet –– TCP/IPTCP/IP
■ Internet sử dụng hai giao thức chính (do Vicent
Cerf và Robert Kahn phát triển)

Giao thức điềukhiểntruyềndữ liệu
Transmission

Giao

thức

điều

khiển

truyền


dữ

liệu
-
Transmission

control protocol (TCP)
■ Kiểm soát việc chia các thông điệp được gửi đi thành các gói
dữ liệu ở điểm xuất phát
■ Hợp nhất các gói dữ liệu ở điểm nhận
■ Giao thức Internet
(
IP
)
78
7878
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
()
■Ấn định điạ chỉ chính xác cho mỗi gói dữ liệu
■ Mỗi gói dữ liệu được dán nhãn với thông tin về xuất xứ và
hướng đến của gói dữ liệu đó
2.4.2 2.4.2
Đ
ặc
Đ
ặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
GiaoGiao thứcthứcmạngmạng InternetInternet Internet Protocol version 4 (IPv4)Internet Protocol version 4 (IPv4)
■ Sử dụng một chuỗi số 32 bit để xác định mỗi máy tính

■Được gọi là địa chỉ IP (4 triệu địa chỉ)

Địachỉ IP sử dụng các dấuchấm để phân cách, ví dụ: 0.0.0.0 hoặc

Địa

chỉ

IP

sử

dụng

các

dấu

chấm

để

phân

cách,



dụ:


0.0.0.0

hoặc

255.255.255.255
79
7979
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
2.4.2. 2.4.2.
Đ
ặc
Đ
ặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
GiaoGiao thứcthứcmạngmạng InternetInternet Internet Protocol version 6 (IPv6)Internet Protocol version 6 (IPv6)
■Được xây dựng để thay thế cho phiên bản 4
■ Thay đổi định dạng các gói dữ liệu

Loạibỏ những trường không được dùng tới

Loại

bỏ

những

trường

không


được

dùng

tới
■ Sử dụng các chuỗi số dài 128 bit (2^128 địa chỉ)
■ 8 nhóm 16 bits
■ Ví dụ: CD18:0000:0000:AF23:0000:FF9E:61B2:884D
■Để đơn giản, có thể bỏ các số 0
■ CD18:::AF23::FF9E:61B2:884D
80
8080
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
Introduction to MIS 18
2.4.2. 2.4.2.
Đ
ặc
Đ
ặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
GiaoGiao thứcthứcmạngmạng InternetInternet –– ĐịaĐịachỉchỉ IPIP
■Địa chỉ IP được quy định bởi các tổ chức sau:
■ American Registry for Internet Numbers (ARIN)
Bắ Mỹ Mỹ ùCibêàb
Sh Afi

Bắ
c
Mỹ
, nam

Mỹ
, v
ù
ng
C
ar
ibê
v
à
su
b
-
S
a
h
aran
Af
r
i
ca
■ Reséaux IP Européens (RIPE)
■ Châu Âu, trung đông, và phần còn lại của châu Phi
■ Asia-Pacific Network Information Centre (APNIC)
■ Châu Á – Thái Bình Dương
81
8181
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
■ Giao thức truyền siêu văn bản (HTTP) được Tim Berners-Lee xây
dựng vào năm 1991

■ HTTP được thiết kế để truyền các trang web giữa các máy tính
2.4.2. 2.4.2.
Đ
ặc
Đ
ặctrưngtrưng củacủamạngmạng máymáy tínhtính
GiaoGiao thứcthứctruyềntruyềnsiêusiêu vănvănbảnbản
■ Máy khách (hoặc các trình duyệt Web) gửi yêu cầu tới một trang nào
đó và máy chủ sẽ đáp lại bằng cách tìm trang đó và trình diễn nó trên
máy khách
Khách
Chủ
Yêu cầu
Dữ liệu&dịch vụ
82
8282
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
Dữ

liệu

&

dịch

vụ
• Giao diện người sử dụng
• Hàm ứng dụng
• Dữ liệu

• Hàm ứng dụng
• Mạng
KênhKênh truyềntruyền thôngthông
■ Kênh truyền thông hữu tuyến: sử dụng các đường cáp
để truyền dữ liệu và thông tin

Dây dẫnxoắn đôi: tốc độ thay đổitừ 110 bps đến 100 Mbps

Dây

dẫn

xoắn

đôi:

tốc

độ

thay

đổi

từ

110

bps


đến

100

Mbps
■ Cáp đồng trục: tốc độ thường trên 100 Mbps
■ Cáp quang
84
8484
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
KênhKênh truyềntruyền thôngthông
■ Các kênh
truyền thông
ô ế
v
ô
tu
yế
n
■ Vi sóng
■ Vệ tinh
■ Tia hồng ngoại
Só di
85
8585
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS



ng ra
di
o
■ Bluetooth
■ …
Introduction to MIS 19
Vệ tinhVệ tinh
■ Truyền sóng qua vệ tinh
■ Tốc độ tải dữ liệu về khoảng
500 kbps

Đ
ộ rộng upload cực đại là
150kbps
86
8686
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
/>BluetoothBluetooth
■ Một trong những giao thức
không dây đầu tiên

Có thể vận hành được



thể

vận


hành

được

trong một vùng khoảng 35
feet à có thể trở thành một
phần của khoảng 10 mạng
với 8 thiết bị mỗi mạng
(mạng cá nhân, hay PANs)

Độ rộng đường truyềnlà
87
8787
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS

Độ

rộng

đường

truyền



722kbps
■ Tiện dụng cho việc in ấn
không dây
/>Ưu điểm của BluetoothƯu điểm của Bluetooth

■ Công nghệ Bluetooth sử dụng rất ít năng lượng
■ Các thiết bị Bluetooth có thể tự phát hiện ra lẫn nhau và
chuyềndẫn thông tin mộtcáchtự động (như khi mộtngười
chuyền

dẫn

thông

tin

một

cách

tự

động

(như

khi

một

người

sử dụng có thể in từ một máy in nào đó trong mạng mà
không cần phải đăng nhập)
88

8888
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
2.5 Nguồn nhân lực2.5 Nguồn nhân lực
102
102
Introduction to MIS 20
■ Sự hiểu biết về công nghệ và thông tin
■ Trách nhiệm đạo đức với xã hội
22 5 5 Nguồn nhân lựcNguồn nhân lực
103
103103
© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
■ Phòng CNTT
■ Nhà quản trị hệ thống (System Administrator)
Bộ máy nhân sự CNTT trong DNBộ máy nhân sự CNTT trong DN
■ Lập trình viên (Programmer)
■ Nhà thiết kế hệ thống (System Designer)
■ Nhà phân tích hệ thống (System Analyst)
■ Nhà quản trị cao cấp về HTTT
■ Trưởn
g

p
hòn
g
CNTT
106
106106

© 2008, TS. PhạmThị Thanh Hồng
MISMIS
gp g
■ Giám đốc dự án CNTT
■ Phó tổng giám đốc phụ trách CNTT (Chief Information Officer -
CIO)

×