Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Báo cáo thực tế tại Trạm y tế xã CưNi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.35 KB, 36 trang )

BÁO CÁO THỰC TẾ TẠI TRẠM Y TẾ XÃ CƯNI – HUYỆN
EAKAR – TỈNH ĐĂKLĂK
(Thời gian từ: 02/06/2014 → 14/6/2014)
Kính gửi: Trạm y tế xã CưNi – Eakar – ĐăkLăk
Bs Nguyễn Thanh Bình – Trưởng trạm y tế xã CưNi,
Cán bộ, nhân viên y tế xã CưNi,
Cùng toàn thể thầy cô giáo trường Y dược Hà Nam.
Qua quá trình học tập tại trường và thời gian thực tế tại trạm y tế xã CưNi để tiếp
xúc,tìm hiểu,học hỏi các kiến thức cơ bản để hoàn thiện bản báo cáo này là nhờ có sự quan
tâm giúp đỡ, sự chỉ đạo nhiệt tình của tập thể cán bộ và nhân viên trạm y tế xã CưNi, và sự
giúp đỡ của các thầy cô ở trường, cùng các bạn trong nhóm thực tập.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, chúng em xin chân thành cảm ơn cán bộ nhân viên
trạm y tế xã CưNi đã luôn khích lệ góp ý, bổ sung kiến thức, kinh nghiệm, cung cấp các số
liệu sổ sách, tạo điều kiện cho chúng em tiếp xúc địa bàn dân cư để điều tra các vấn đề sức
khỏe.
Trong khuôn khổ hạn hẹp về thời gian và còn ít kinh nghiệm về thực tế, chuyên
môn nên bản thu hoạch này còn nhiều thiếu sót. Chúng em mong được sự đóng góp của
các thầy cô giáo và các cán bộ nhân viên trạm y tế xã CưNi. Đồng thời chúng em mong các
thầy cô bỏ qua những thiếu sót, khuyết điểm.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, tập thể cán bộ công nhân viên trạm y
tế xã CưNi, cùng các bạn học sinh trong tổ thực tập đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bản
báo cáo này.
Sau đây là nội dung, thông tin em đã tham gia học tập và thu nhận được trong thời
gian thực tế tại trạm.
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CHUNG VỀ XÃ CƯNI – EAKAR –
ĐĂKLĂK
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
- Xã CưNi là một xã thuộc huyện Eakar – tỉnh ĐăkLăk. Phía bắc tiếp giáp với thị
trấn Eakar, phía nam tiếp giáp với xã Eakmut, phía đông tiếp giáp với xã Eađar,
phía Tây tiếp giáp với xã EaPăl. Tổng diện tích tự nhiên là 55680 ha; số hộ toàn xã
là 4160, số khẩu: 18110; có 09 dân tộc anh em cung sinh sống. Tính đến nay xã có


20 thôn và 03 buôn.
II. CÔNG TÁC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH:
Trạm y tế xã CưNi chịu sự quản lý, chỉ đạo và giám sát của Trung tâm y tế huyện Eakar về
chuyên môn nghiệp vụ, kinh phí nhân lực y tế và chịu sự quản lý của UBND xã CưNi
trong công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển trong chăm sóc và bảo vệ
sức khỏe nhân dân.
Tổng số cán bộ, viên chức trạm y tế hiện nay có 09 người gồm: 02 bác sĩ, 04 điều dưỡng,
02 hộ sinh và 01 dược sĩ trung học.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN:
1. Khám chữa bệnh:
Trong những năm qua, được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của Trung tâm y tế huyện và
với vai trò là đơn vị tiên phong trong công tác tiếp xúc, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân
trong xã nên công tác khám và điều trị của trạm y tế xã CưNi đã ngày một tốt hơn, với chất
lượng chuyên môn đảm bảo
Tổng số lượt khám tại trạm: 15.553 lượt.
Tổng số lượt cấp phát thuốc: 14.884 lượt. Trong đó:
- Khám trẻ em dưới 06 tuổi: 2.699 lượt.
- Chuyển viện: 4.203 lượt.
- Điều trị nội trú: không.
2. Y học cổ truyền:
Năm 2013 trạm đã được bổ sung thêm một số trang thiết bị cơ bản phục vụ cho công
tác khám chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền và kết hợp giữa y học hiện đại.
Hiện công tác khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại trạm đã đi vào ổn định và dần thu
hút được nhân dân tới khám chữa bệnh, bốc thuốc, châm cứu, kết quả khám chữa bệnh
bằng y học cổ truyền đã đạt chỉ tiêu được giao.
Tổng số khám bệnh bằng y học cổ truyền là: 3347 lượt.
Điều trị nội trú: không.
Ngoài ra trạm đã duy trì và củng cố tốt vườn thuốc Nam tại trạm. Tất cả các loại cây
thuốc trong vườn đều phát triển tốt với 40 loại cây. Tuy nhiên số bệnh nhân sử dụng thuốc
Nam chưa cao.

3. Công tác phòng chống dịch bệnh:
Tại trạm tuy cơ sở đã xây dựng xong nhưng trạm luôn phấn đấu theo hướng (Xanh –
Sạch – Đẹp) đảm bảo các phòng bệnh sạch sẽ, dụng cụ gọn gàng ngăn nắp.
Hàng năm trạm luôn lập kế hoạch trình UBND xã tổ chức phối hợp với các đoàn thể
tuyên truyền vận động từng hộ dân thu gom và xử lý rác thải đúng quy định, phát quang
bụi rậm, diệt loăng quăng bọ gậy, nên ít dịch bùng phát mạnh.
- Số hộ sử dụng hố xí hợp vệ sinh: đạt 65%
- Tỉ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch: đạt 75%.
4. Thực hiện các dự án, mục tiêu y tế quốc gia:
a) Chương trình bảo vệ bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình:
- Tổng số khám phụ khoa: 123 lượt
- Số điều trị phụ khoa: 98 lượt
- Tổng số người khám thai: 213 người
- Tổng số sinh: 106 người
- Đặt vòng mới: 47
- Đình sản: không
- Sử dụng bao cao su: 315 người.
- Tiêm thuốc tránh thai: 06
- Hút điều hòa kinh nguyệt: 16
b) Hoạt động tiêm chủng mở rộng:
Nhờ có sự giám sát, quản lý, theo dõi chặt chẽ đối tượng trong diện tiêm chủng do đó
khống chế được tình trạng bỏ sót trẻ, kết quả đạt được:
- Trẻ em < 06 tuổi trong diện tiêm là: 312 cháu, trong đó:
+ Tiêm BCG: 296
+ Tiêm DTP
3
: 295
+ Sabin: 295.
+ Tiêm sởi và đầy đủ: 295.
- Phụ nữ có thai tiêm đủ 02 mũi uốn ván: 160.

c) Chăm sóc sức khỏe trẻ em:
- Lập biểu đồ tăng trưởng cho trẻ em dưới 2 tuổi; 05 tuổi.
- Thực hành dinh dưỡng cho trẻ < 2 tuổi và bà mẹ có thai: 01 lần/quý.
- Có kế hoạch trình diễn bữa ăn.
d) Chương trình phòng chống tâm thần:
Toàn xã có 09 ca đang được theo dõi và điều trị tại trạm.
e) Chương trình phòng chống mù lòa:
Hàng năm trạm phối hợp với tuyến trên tổ chức khám mổ đục thủy tinh thể cho
bệnh nhân trong xã.
f) Chương trình phòng chống sốt xuất huyết:
Trong 06 tháng đầu năm đã phát hiện 05 ca mắc bệnh sốt xuất huyết.
g) Phòng chông bướu cổ:
- Tăng cường kiểm tra giám sát tích cực muối bán trên địa bàn chợ và các điểm tạp
hóa.
- Tại trạm khám và điều trị bệnh bướu cổ và basedow miễn phí; 100% người dân sử
dụng muối Iod. Trong 06 tháng đầu năm chưa phát hiện thấy ca bệnh nào mắc bệnh
bướu cổ và basedow.
h) Phòng chống Lao:
- Trạm đã làm tốt công tác khám và giới thiệu những trường hợp nghi mắc lao ra
Trung tâm y tế huyện để làm xét nghiệm. Ngoài ra trạm còn làm tốt công tác tuyên
truyền phòng chống lao như tuyên truyền nhân ngày thế giới phòng chống lao trên
đài truyền thanh xã, tuyên truyền trao đổi trực tiếp qua tư vấn tại thôn, tại hộ gia
đình, vv.
- Trong 06 tháng đầu năm trạm đã giới thiệu bệnh nhân nghi ngờ lao đi làm xét
nghiệm đờm là: 40 lượt; phát hiện bệnh nhân mắc lao mới là: 02 ca, số ca điều trị
khỏi là 02 ca trong tổng số 05 bệnh nhân được quản lý và điều trị.
5. Hoạt động theo dõi, quản lý hành nghề y dược tư nhân:
- Số phòng khám tư nhân: 04
- Quầy dược tư nhân: 05 cơ sở
- Có giấy phép và đầy đủ điều kiện hành nghề.

IV. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG – NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ Y TẾ TẠI
TRẠM:
1. Sơ đồ tổ chức của trạm y tế xã CưNi:
Uỷ ban nhân dân xã
CưNi
Trung tâm y tế huyện
Eakar
Trạm trưởng
BS. Nguyễn Thanh Bình
2. Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ tại trạm y tế xã CưNi:
S
T
T
Họ và tên cán bộ y tế Trình độ,
chức vụ
Công tác thực hiện
1
Nguyễn Thanh Bình
Bác sĩ –
Trạm trưởng
- Quản lý điều hành chung
- Quản lý đội ngũ cán bộ y tế
- Phụ trách quản lý chương trình
HIV, sốt rét.
2 Hoàng Thị Chiến Bác sĩ - An toàn thực phẩm.
3
H’ Nắc Niê
Điều dưỡng
- Chương trình dinh dưỡng
- Bệnh về mắt

- Đông y
- Vitamin A.
4
Lã Thái Tiến
Điều dưỡng
- Y tế học đường
- Lao
- Môi trường
- Truyền thông giáo dục sức khỏe
Bác sĩ
Hoàng
Thị
Chiến
Điều
dưỡng
H’Nắc
Niê
Điều
dưỡng

Thái
Tiến
Điều
dưỡng
Nguyễn
Thị
Nhàn
Điều
dưỡng
Nguyễn

Thị
Thu
Hương
Nữ hộ
sinh
Nguyễn
Thị
Thủy
Nữ
hộ
sinh
Đào
Thị
Quế
Dược sĩ
TH
Trương
Thị
Bích
Ngọc
Y tế thôn
(20 thôn)
Y tế buôn
(03 buôn)
5
Nguyễn Thị Thu
Hương
Điều dưỡng
- Tiêm chủng mở rộng
- Báo cáo tháng

- ARI, CDD
- Quản lý sổ sách của trạm
6 Nguyễn Thị Nhàn Điều dưỡng - Bướu cổ
- Tâm thần
- Tai nạn thương tích
- Tử vong
- Người cao tuổi
7 Nguyễn Thị Thủy Nữ hộ sinh - Chương trình sức khỏe ban đầu
8
Đào Thị Quế
Nữ hộ sinh
- Kế hoạch tài chính
- Tiêu chí II
- Tiêu chí IV
9
Trương Thị Ngọc
Bích
Dược sĩ
- Quản lý kho thuốc thiết yếu và
trang thiết bị
- Cấp phát thuốc cho bệnh nhân
V. CHỨC NĂNG – NHIỆM VỤ CỦA TRẠM Y TẾ XÃ CƯNI:
1. Chức năng:
- Đảm bảo nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân theo quy định của Bộ
y tế.
- Quản lý theo dõi, giám sát toàn bộ các hoạt dộng y tế trên địa bàn xã bao gồm: các
thôn buôn, cơ quan ban ngành.
- Thực hiện các chương trình, phong trào do cấp trên đề ra như: tiêm chủng mở rộng,
dinh dưỡng, HIV, lao,
- Quản lý và tìm kiếm sử dụng nhân lực dành cho y tế xã.

- Tuyên truyền thúc đẩy nhân dân trong xã tham gia vào công tác chăm sóc sức khỏe
cho cộng đồng.
2. Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch hoạt động và lựa chọn chương trình ưu tiên về chuyên môn y tế của
UBND xã duyệt, báo cáo Trung tâm y tế huyện và tổ chức triển khai thực hiện sau
khi kế hoạch đã được phê duyệt.
- Phát hiện, báo cáo kịp thời các bệnh dịch lên tuyến trên và giúp chính quyền địa
phương thực hiện các biện pháp về công tác vệ sinh phòng bệnh, phòng chống dịch;
giữ vệ sinh những nơi công cộng, đường làng, xã; tuyên truyền ý thức bảo vệ sức
khỏe cho mọi đối tượng tại cộng đồng.
- Tuyên truyền vận động triển khai thực hiện các biện pháp chuyên môn về bảo vệ
sức khỏe “Bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình” đảm bảo việc quản lý thai và đỡ
đẻ thường cho sản phụ.
- Tổ chức sơ cứu ban đầu, khám chữa bệnh thông thường cho nhân dân tại trạm y tế
và mở rộng dần việc quản lý tại hộ gia đình.
- Tổ chức khám sức khỏe và quản lý sức khỏe cho các đối tượng trong khu vực mình
phụ trách, tham gia tuyển nghĩa vụ quân sự.
- Xây dựng vốn tủ thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn và hợp lý; có kế hoạch
quản lý các nguồn thuốc, xây dựng phát triển thuốc nam, kết hợp ứng dụng y học
dân tộc trong phòng và chữa bệnh.
- Quản lý các chỉ số sức khỏe và tổng hợp báo cáo, cung cấp thông tin kịp thời chính
xác lên tuyến trên theo quy định thuộc đơn vị mình phụ trách.
- Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, kỹ thuật cho cán bộ y tế thôn buôn và nhân viên
y tế cộng đồng.
- Tham mưu cho chính quyền xã và phòng y tế huyện chỉ đạo thực hiện các nội dung
chăm sóc sức khỏe ban đầu và tổ chức thực hiện các nội dung chuyên môn thuộc
các chương trình trọng điểm về y tế tại địa phương.
- Phát hiện báo cáo UBND xã và cơ quan y tế cấp trên về các hành vi hoạt động y tế
phạm pháp trên địa bàn, để kịp thời ngăn chặn và xử lý.
- Kết hợp chặt chẽ với các đoàn thể quần chúng, các ngành trong xã để tuyên truyền

và tổ chức thực hiện các nội dung chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
VI. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM Y TẾ XÃ CƯNI:
1. Lịch hoạt động chung:
- Thứ 2 hàng tuần: giao ban
- Thứ 6 hàng tuần: tổng kết, vệ sinh trạm
- Ngày mùng 10 hàng tháng tổ chức tiêm chủng mở rộng
- Ngày 30 hàng tháng họp tổng kết công tác trong tháng: tổng kết các chương trình,
quyết toán giấy tờ, thống kê thuốc,
2. Các hoạt động chuyên môn của trạm:
a) Triển khai các chương trình quốc gia:
 Chương trình phòng chống bướu cổ.
 Chương trình phòng chống tâm thần.
 Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng.
 Chương trình phòng chống HIV/AIDS
 Chương trình phòng chống bệnh truyền nhiễm
 Chương trình phòng chống sốt rét, sốt xuất huyết.
 Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Chương trình vệ sinh môi trường.
 Chương trình tiêm chủng mở rộng.
 Chương trình giáo dục sức khỏe – kế hoạch hóa gia đình.
 Chương trình bảo vệ sức khỏe bà mẹ và trẻ em,
b) Công tác khám chữa bệnh và các hoạt động khác:
 Khám và điều trị nội trú.
 Khám và kê đơn ngoại trú.
 Khám và kê đơn bảo hiểm y tế.
 Khám và kê đơn trẻ dưới 06 tuổi.
 Khám và điều trị các bệnh phụ khoa,
VII. CƠ SỞ VẬT CHẤT – TRANG THIẾT BỊ CỦA TRẠM Y TẾ XÃ CƯNI:
Trạm y tế xã CưNi tuy có diện tích không lớn, nhưng trạm luôn cố gắng đáp ứng
nhu cầu điều trị, chăm sóc của nhân dân. Trạm luôn thu xếp gọn gàng, sạch sẽ, tạo

niềm tin và sự thoải mái cho bệnh nhân khi tới khám bệnh và điều trị.
1. Cơ cấu phòng tại trạm:
 01 phòng giao ban
 01 phòng trực
 01 phòng khám bệnh
 01 phòng sinh
 01 phòng hậu sản
 01 phòng dược
 01 phòng y học cổ truyền
2. Dụng cụ trang thiết bị chủ yếu:
 Dụng cụ khám chữa bệnh thông thường: 10 cái
 Dụng cụ khám phụ khoa: 07 cái
 Dụng cụ đỡ đẻ: 03 cái
 Nồi hấp vô trùng: 01 cái
 Tủ lạnh bảo quản vacxin: 01 cái.
VIII. DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU CÓ TẠI TRẠM Y TẾ XÃ CƯNI:
Danh mục thuốc thiết yếu là cơ sở pháp lý để gây dựng thống nhất các chính
sách của nhà nước về đầu tư giá, vốn, thuế, nhằm tạo điều kiện có đủ thuốc trong
danh mục để phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân. Dưới đây là danh mục
thuốc thiết yếu do Bộ y tế quy định có tại trạm y tế xã CưNi năm 2014:
BẢNG DANH MỤC THUỐC TÂN DƯỢC: (bảng 1)
NHÓM
THUỐC
STT TÊN THUỐC-HÀM
LƯỢNG
DẠNG BÀO CHẾ
Kháng sinh
1 Amoxcillin 500mg Viên nang
2 Cehphalexin 250 mg Gói
3 Cehphalexin 500 mg Viên nang

4 Acid Nalidixic 500mg Viên nang
5 Tinidazol 500mg Viên nang
6 Metronidazol 250mg Viên nang
7 Cephadroxyl 500mg Viên nang
8 Ofloxacin 200mg Viên nang
Chống viêm
giảm phù nề
9 Alphachymotrypsin 5mg Viên nén
Chống viêm
giảm đau
10 Diclofenac 50mg Viên nén
11 Meloxicam 7,5mg Viên nén
Giảm đau hạ
sốt
12 Efferalgan 150mg Viên đạn
13 Paracetamol 500mg Viên nén
Giảm đau
chống co thắt
14 Papaverin 40 mg Viên nén
Dạ dày 15 Mytolan Gói
16 Omeprazol 20mg Viên nang
Thuốc đường
tiêu hóa
17 Probio 1g Gói
18 ORS Gói
19 Sorbitol 5g gói
Thuốc tẩy giun 20 Albenzadazol 400mg Viên nén
Thuốc chống
dị ứng
21 Clopheniramin 4mg Viên nén

22 Loryltec 10mg
(Citirizin10mg)
Viên nén
Thuốc ho long
đờm
23 Pimecimuc 200 mg
(Acetylsystein 0,2g)
Nang mềm
Vitamin
24 Vitamin 400UI Nang mềm
25 Vitamim 3B Nang mềm
26 Mage-B6 Viên nén
27 Bcomplex C Viên nén
Thuốc điều trị
tăng huyết áp
28 Amlodipin 5mg Viên nén
29 Enalaprin 5mg Viên nén
Thuốc tăng 30 Piracetam 400mg Viên nang
tuần hoàn não
Thuốc nhỏ mắt 31 Polydesol Chai 5ml
32 Gentamycin 3% Chai 5ml
Thuốc dùng
ngoài
33 Iodin Lọ 10ml
34 Dầu Khuynh Diệp Lọ 15ml
35 Cồn Xoa Bóp Lọ 100ml
36 Oxy Già Chai 15ml
BẢNG DANH MỤC THUỐC ĐÔNG DƯỢC: (Bảng 02)
BẢNG DANH MỤC THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH XÃ HỘI: (Bảng 03)
TÊN

BỆNH TÊN THUỐC
DẠNG
BÀO
CHẾ
TÊN
BỆNH TÊN THUỐC
DẠNG BÀO
CHẾ
LAO
Isoniazid 300mg Viên nén
TÂM
THẦN
Levomepromazin 25mg

Viên bao
Terbuzid 400mg Viên nén Haloperidol 2mg Viên nén
Ethambutol 400mg Viên nén Cazerol 200mg Viên nén
Streptomycin 1g Lọ bột Fonzepin 10mg Viên nén
TÂM
THẦN
Phenobacbital 0,1g Viên nén Domefin 50mg Viên nén
Diazepam 5mg Viên nén
Aminazin 25mg Viên nén
Ngoài ra trạm có vườn cây thuốc nam gồm 42 loại cây thuốc mẫu được trồng
theo từng nhóm bệnh rất thuận tiện cho việc tuyên truyền nhân dân xử dụng cây
thuốc nam để chữa bệnh và hướng dẫn nhân dân tham khảo vuờn cây thuốc gồm
các loại cây (Bảng 4)
STT TÊN THUỐC DẠNG BÀO CHẾ
1 Thập toàn đại bổ Viên hoàn
4 Hoạt huyết dưỡng não Bao đường

5 Diệp hạ châu Bao đường
6 Đại tràng HD Bao đường
9 Viên thấp khớp nam dược Bao đường
10 Bài thạch Viên nén
11 Didicera Gói
12 Bổ tỳ Lọ
BẢNG DANH MỤC CÂY THUỐC NAM: (Bảng 04)
CHẨN ĐOÁN CỘNG ĐỒNG – XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC
KHỎE – LỰA CHỌN VẤN ĐỀ ƯU TIÊN
Xã CưNi có tất cả 23 thôn buôn, trong đó có 03 thôn buôn thường xảy ra dịch bệnh.
Qua tham khảo sổ sách tại trạm và sự đóng góp ý kiến của các cán bộ y tế tại trạm,
chúng em chọn buôn EaGar để tìm hiểu cộng động, thu thập thông tin, lựa chọn các
NHÓM
CÂY
THUỐC
S T
T
TÊN CÂY
THUỐC
NHÓM
CÂY
THUỐC
S T
T
NHÓM CÂY THUỐC
Cây thuốc
trị cảm cúm
1 Sả
Cây thuốc có
tác dụng lợi

tiểu
24 Mã đề
2 Sắn dây 25 Cỏ tranh
3 Hương nhu 26 Dâu ngô
4 Bạc hà 27 Mía tím
5 Húng chanh
Cây thuốc trị
viêm khớp
28 Cỏ xước(ngưu tất)
6 Rau má 29 lá láng(đại tướng quân)
7 Tía tô 30 Cối say
Cây thuốc
trị ho
8 Quất
Cây thuốc trị
bệnh đường
tiêu
hóa(Tiêu
chảy,kiết
lỵ,ăn không
tiêu)
31 Lá ổi
9 Hẹ 32 Mơ tam thể
10 Cây lá dòi 33 Riềng
11 Cam thảo bắc 34 Gừng
12 Thiên môn đông 35 Sắn dây
Cây thuốc trị
ho viêm họng
13 Cây rẻ quạt
14 Cây Ổ rừng

Cây thuốc
cầm máu
15 Cây huyết dụ
Tẩy giun
36 Cau
16 Trắc bá diệp 37 Sử quân tủ
Cây thuốc
có tác dụng
an thần
17 Lạc tiên(chum
bao)
Cây thuốc có
tác dụng bổ
dưỡng
38 Cây nhân sâm
18 Vông nem 39 Sâm đại hành
19 Dâu tằm 40 Nghệ
Nhuậntrường 20 Nha đam 41 Bo bo
Cây thuôc
chữa bệnh
phụ nữ
21 Dừa cạn
Cây thuốc có
tác dụng tim
mạch
42 Trúc đào
22 Trinh nữ hoàng
cung
23 Ích mẫu
vấn đề sức khỏe cần giải quyết và tiến hành các hoạt dộng truyền thông giáo dục sức

khỏe cho người dân.
1. Sơ lược về buôn EaGa:
- tổng dân số toàn thôn: 1208 người.
- tổng số hộ: 302 hộ.
- tổng số trẻ em dưới 05 tuổi: 180 cháu.
2. Tìm hiểu cộng đồng thu thập thông tin, chỉ số:
2.1 Thời gian thực hiện: từ ngày 09/06/2014 đến 13/06/2014
2.2 Đối tượng tìm hiểu: tìm hiểu ngẫu nhiên 10 hộ gia đình trong buôn và vệ sinh xóm.
2.3 Phương thức thực hiện:
- Thu thập các thông tin từ sổ sách báo cáo và thông tin từ nhân viên y tế
- Quan sát hộ gia đình: Nhà ở, nguồn nước sinh hoạt, hố xí,xử lý rác thải sinh hoạt
mô hình VAC.
- Phỏng vấn hộ gia đình: Nội dung chủ yếu vào các vấn đề vệ sinh ăn uống và vệ
sinh thực phẩm, xử lý rác thải tiêm chủng cho trẻ dưới 5 tuổi, sử dụng thuốc an
toàn hợp lý, áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình, tình hình bệnh tật và một
số vấn đề khác.
2.4 Kết quả: Qua quan sát chúng em thu được một số vấn đề sau:
- Nhà ở tại các hộ tìm hiểu thì toàn Buôn không còn nhà tranh vách đất, một số hộ có
nhà sàn. Nhìn chung vệ sinh nhà cửa của các hộ điều tra là tốt (đồ đạc gọn gàng, có
đủ cửa sổ, không khạc nhổ ra nền nhà…).
- Nguồn nước sinh hoạt các hộ đều có giếng khơi và có bể lọc hợp vệ sinh đạt 100%.
- Hố xí hợp vệ sinh: Qua khảo sát 10 hộ gia đình thì chỉ có 8 hộ có hố xí hợp vệ sinh,
số còn lại trả lời chưa có điều kiện xây dựng.
- Xử lý rác thải: Có 03 hộ rác thải vứt bừa bãi chăn nuôi không có hầm chứa phân
gây ô nhiễm môi trường. Các hộ còn lại thì thu gom vào bao, sọt, chăn nuôi hợp vệ
sinh.
- Vệ sinh ăn uống: Trong 10 hộ được tìm hiểu có 02 hộ sử dụng nước đóng bình để
uống, các hộ còn lại uống nước không qua xử lý, rửa tay trước khi ăn và chuẩn bị
nấu ăn - đại diện 08 hộ trả lời không.
- Tiêm chủng mở rộng: Có 07 trẻ trong tổng các hộ gia đình đều được tiêm chủng

đầy đủ.
- Tình hình dịch bệnh: Trong thời gian từ 01/01/2014 đến 13/06/2014 tại Buôn phát
hiện 05 ca sốt xuất huyết Denger chiếm 50% số ca trong toàn xã.
- Sử dụng thuốc an toàn hợp lý: Qua phỏng vấn 20 người dân trong các hộ gia đình
tìm hiểu về việc dùng thuốc khi đau bệnh (cảm sốt, đau đầu, nhức mỏi, đau răng )
có 08 người trả lời là chỉ uống theo đơn khám bệnh, số còn lại mua thuốc tại tiệm
thuốc tây về uống, chỉ đi khám bệnh khi uống thuốc 2 – 3 ngày bệnh không hết.
BẢNG TÓM TẮT CÁC CHỈ SỐ:
3. Xác định vấn đề sức khỏe:
Qua các chỉ số thu thập trên chúng em xác định các vấn đề sức khỏe dựa vào các
tiêu chuẩn sau:
BẢNG XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE:
Tiêu chuẩn xác định vấn
đề sức khỏe
Điểm
Sốt Xuất
huyết
Denger
Xử lý rác
thải
Vệ sinh
ăn uống
Sử dụng
thuốc theo
đơn
Vấn đề I Vấn đề II Vấn đề
III
Vấn đề IV
Các chỉ số biểu hiện vấn
đề vượt quá mức bình

thường
03 02 02 03
Cộng đồng đã biết tên và
có phản ứng
03 02 02 02
Đã có hành động của
nhiều ban nghành đoàn
thể
03 03 03 02
Ngoài số cán bộ y tế đã có 03 03 02 03
STT CHỈ SỐ THU THẬP TỶ LỆ
1 Sử dụng nguồn nước giếng có bể lọc: 10/10
hộ
100%
2 Số hộ không có nhà vệ sinh: 02/10 hộ 20%
3 Xử lý rác thải chưa đạt tiêu chuẩn: 07/10 hộ 70%
4 Vệ sinh ăn uống không đạt vệ sinh: 08/10 hộ 80%
5 Tiêm chủng mở rộng đầy đủ: 07/10 trẻ 100%
6 Sốt xuât huyết Denger 0.004%
7 Sử dụng thuốc không theo đơn 40%
một nhóm người thông
thạo về vấn đề đó
Tổng cộng 12 10 09 10
 Điểm s được cho như sau:
- Rất rõ ràng: 03 điểm.
- Rõ ràng: 02 điểm.
- Có ý thức không rõ lắm: 01 điểm.
 Kết quả 09-12 điểm có vấn đề sức khỏe.
4. Lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên:
Từ các vấn đề ở trên, chúng em lựa chọn các vấn đề sức khỏe ưu tiên dựa vào bảng

điểm sau:
Tiêu chuẩn để xét ưu tiên
Điểm
Sốt Xuất
huyết
Denger
Sử lý
rác thải
Ăn uống
hợp vệ
sinh
Sử dụng
thuốc theo
đơn
Mức độ phổ biến của vấn đề 03 03 03 03
Gây tác hại lớn 03 03 02 03
Ảnh hưởng đến lớp người khó
khăn
03 03 03 03
Đã có kỹ thuật phương pháp giải
quyết
03 02 03 03
Kinh phí phù hợp 03 03 03 03
Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải
quyết
03 02 02 02
Cộng 18 16 16 17
 Đánh giá: >14 điểm.
Từ bảng trên em rút ra được các vấn đề ưu tiên tại Buôn EaGa:
- Ưu tiên 1: Sốt Xuất huyết Denguer.

- Ưu tiên 2: Sử dụng thuốc theo đơn.
- Ưu tiên 3: Xử lý rác thải.
- Ưu tiên 4: Ăn uống hợp vệ sinh.
Qua đó ta thấy vấn đề sức khỏe ưu tiên hàng đầu tại buôn EaGa hiện nay là sốt xuất
huyết Denguer.
 Nguyên nhân: Qua khảo sát tình hình dịch bệnh tại buôn cho thấy người dân trong
buôn chưa có ý thức trong việc tham gia xử lý rác thải dẫn đến tình trạng vệ sinh
môi trường kém là điều kiện thuận lợi cho ruồi muỗi phát triển. xung quanh nhà các
hộ đều có ao tù, nước đọng là nơi bọ gậy, loăng quăng tập trung sinh sôi, phát triển
nhiều.
 Biện pháp can thiệt và hướng giải quyết vấn đề:
- Trước vấn đề sức khỏe ưu tiên nói trên còn tồn tại, trạm y tế cần phối hợp với
UBND xã và chính quyền thôn buôn để vận động bà con trong buôn cần tích cực
tham gia đẩy lùi dịch bệnh sốt xuất huyết.
- Tuyên truyền cho người dân biết cách vệ sinh sạch sẽ môi trường xung quanh nhà ở
cũng như môi trường trong thôn buôn, không vứt rác bừa bãi. Tăng cường khơi
thông, sang lấp những vụng đất đọng nước mưa, phát quang bụi rậm,
- Hướng dẫn người dân trong buôn đậy kín những vật dụng chứa nước để muỗi
không vào đẻ trứng. Phòng muỗi đốt bằng ngủ màn kể cả ban ngày, mặc quần áo
dài tay,
- Ngoài ra trạm y tế cần có kế hoạch vận động bà con trong buôn đem mùng đến
trạm để ngâm giặt thuốc khử khuẩn; trực tiếp đến từng hộ gia đình phun thuốc diệt
muỗi môi trường xung quanh nhà.
CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ VÀ HƯỚNG DẪN CHĂM SÓC MỘT
SỐ BỆNH TẠI TRẠM Y TẾ XÃ
BỆNH ÁN SỐ 1
I. Phần hành chính:
- Họ và tên bệnh nhân: H’ JUYẾT NIÊ
- Sinh năm: 1950 dân tộc: Êđê
- Nghề nghiệp: nông Giới tính: nữ

- Địa chỉ: Thôn Quảng Cư 2 – CưNi – Eakar – ĐăkLăk.
- Địa chỉ cần báo tin: Chồng Y Khăn Niê cùng địa chỉ trên.
- Đến khám bệnh lúc: 08h00’ ngày 02/06/2014
II. Phần chuyên môn:
1. Lý do vào viện: Đau nhức các khớp xương vào ngày thứ 2 của bệnh
2. Hỏi bệnh:
a) Quá trình bệnh lý:
- Bệnh khởi phát 2 ngày nay với tê ở đầu các ngón tay, chân, đau tăng về đêm hoặc
lúc trời lạnh, cảm giác cứng các khớp bàn ngón tay vào buổi sáng, ở nhà bệnh nhân
xoa bóp bằng dầu nóng, bệnh không thuyên giảm nên vào trạm điều trị.
- Bệnh nhân vào trạm tỉnh táo, đau nhức ở ngón tay, chân, sờ nóng, sưng, cử động
khó khăn vào buổi sáng, đêm khó ngủ.
- Dấu hiệu sinh tôn: Mạch: 80 lần/phút huyết áp: 120/80mmHg
Nhiêt độ: 38
0
C nhịp thở: 20 lần/phút.
b) Tiền sử bệnh:
- Bản thân: bị đau khớp cách đây 03 năm. Chưa dị ứng thuốc gì
- Gia đình: khỏe.
3. Khám bệnh:
a) Toàn thân:
- Bệnh tỉnh táo, da sờ nóng, niêm mạc hồng nhạt.
- Hạch ngoại vi không sưng, tuyến giáp không lớn.
- Không phù, không xuất huyết dưới da.
b) Các cơ quan:
 Tuần hoàn: T
1
, T
2
đều rõ. Không nghe tiếng tim bệnh lý.

 Hô hấp:
- Không khó thở, không ho.
- Phổi không nghe ran bệnh lý.
 Tiêu hóa: bụng mềm, không chướng. Gan lách không sờ đụng.
 Tiết niệu:
- Bệnh nhân tiểu tự chủ, nước tiểu vàng trong.
- Dấu chạm thận ( - ), bập bệnh thận (-).
 Các cơ quan khác: chưa phát hiện bệnh lý.
4. Tóm tắt bệnh án: Bệnh nhân nữ 64 tuổi vào trạm với lý do đau nhức các khớp
xương. Qua hỏi bệnh và thăm khám phát hiện các triệu chứng: Sưng đau các khớp
ngón tay chân, cử động khó vào buổi sáng, không teo cơ, không mất cảm giác.
5. Chẩn đoán: Viêm đa khớp dạng thấp.
6. Hướng điều trị:
- Penicillin G 1triệu UI x 01 lọ.
- Diclofenac 50mg x 02 viên
- Oravintin x 02 viên
7. Phòng bệnh:
- Giữ ấm cho cơ thể vào mùa lạnh
- Tập vận động chủ động phù hợp
- Chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngới hợp lý.

BỆNH ÁN SỐ 2
I. Phần hành chính:
- Họ tên bệnh nhân: H’ NHƯỢNG BYĂ
- Sinh năm: 2008 Dân tộc: Êđê
- Nghề nghiệp: học sinh Giới: nữ.
- Địa chỉ: Buôn EaGa – CưNi – Eakar – ĐăkLăk.
- Địa chỉ cần báo tin: Mẹ H’Nay Byă cùng địa chỉ trên.
- Đến khám lúc: 05/6/2014
II. Phần chuyên môn:

1. Lý do vào trạm: ho kèm sốt vào ngày thứ 03 của bệnh.
2. Quá trình bệnh lý:
- Bệnh khởi phát cách ngày vào trạm khoảng 03 ngày nay với ho, sốt nhẹ. Ở nhà
uống thuốc (không rõ loại) nhưng bệnh không thuyên giảm nên vào trạm điều trị.
- Bệnh nhân vào trạm tỉnh táo, ho khạc đơm trắng từng cơn, ăn uống kém.
- Dấu hiệu sinh tôn: Mạch: 100 lần/phút huyết áp: 100/60mmHg
Nhiêt độ: 39,5
0
C nhịp thở: 28 lần/phút.
3. Tiền sử bệnh:
- Bản thân: mắc bệnh viêm phổi lúc 2 tuổi. Chưa dị ứng thuốc gì
- Gia đình: khỏe.
4. Khám bệnh:
a. Toàn thân:
- Bệnh tỉnh táo, da niêm mạc hồng nhạt, người mệt mỏi
- Hạch ngoại vi không sưng, tuyến giáp không lớn.
- Không phù, không xuất huyết dưới da.
b. Các cơ quan:
 Hô hấp:
- Thở nhanh, ho từng cơn.
- Phổi nghe ran ẩm nhỏ hạt ở 2 đáy phổi.
 Tuần hoàn:
- T
1
, T
2
đều rõ.
- Không nghe tiếng tim bệnh lý.
 Tiêu hóa:
- Bụng mềm, không chướng.

- Gan lách không sờ đụng.
 Tiết niệu:
- Bệnh nhân tiểu tự chủ, nước tiểu vàng trong.
- Dấu chạm thận ( - ), bập bệnh thận (-).
 Các cơ quan khác: chưa phát hiện bệnh lý.
5. Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nữ 06 tuổi vào trạm với lý do ho, sốt, sổ mũi. Qua hỏi bệnh và
thăm khám phát hiện các triệu chứng:
- Ho từng cơn, khạc đờm trắng
- Đau vùng ngực
- Mệt mỏi, ăn uống kém.
- Dấu hiệu sinh tồn: Mạch: 100 lần/phút, nhiệt độ: 39,5
0
C.
- Khám nghe ran ẩm 2đáy phổi.
6. Chẩn đoán: Viêm phổi.
7. Hướng điều trị:
- Gentamycin 10mg x 01 ống.
- Alphachymotrypsin 5mg x 04 viên
- Vitamin C 500mg x 02 viên
7. Phòng bệnh:
- Giữ ấm cho cơ thể vào mùa lạnh
- Uống nhiều nước
- Chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngới hợp lý.

BỆNH ÁN SỐ 03
I. Phần hành chính:
- Họ tên bệnh nhân: NGUYỄN VĂN TRUNG
- Sinh năm: 1980 Dân tộc: kinh
- Nghề nghiệp: nông Giới: nam

- Địa chỉ: Thôn 03 – CưNị – Eakar – ĐăkLăk.
- Địa chỉ cần báo tin: Vợ Hà Thị Hạnh cùng địa chỉ trên.
- Đến khám lúc 08h30’ ngày 08/06/2014
II. Phần chuyên môn:
1. Lý do vào trạm: nghẹt mũi, đau đầu.
2. Qúa trình bệnh lý:
Bệnh khởi phát hai ngày nay với các triệu chứng đau đầu, đau vùng trán lan
ra thái dương 2 bên kèm theo nghẹt mũi, thỉnh thoảng chảy nước mũi màu trăng
đục, có mùi hôi. Ở nhà có uống thuốc (không rõ loại) nhưng không thẫy đở nên vào
trạm xin khám và điều trị.
- Bệnh nhân vào trạm trong tình trạng tỉnh táo, tiếp xúc tốt, da niêm mạc hồng, đau
đầu, không nôn.
- Dấu hiệu sinh tôn: Mạch: 80 lần/phút huyết áp: 110/70mmHg
Nhiêt độ: 37
0
C nhịp thở: 20 lần/phút.
3. Tiền sử bệnh:
- Bản thân: Tiền sử viêm xoang trán khoảng 01 năm. Chưa dị ứng thuốc gì
- Gia đình: khỏe.
4. Khám bệnh:
a) Toàn thân:
- Bệnh tỉnh táo, da niêm mạc hồng nhạt, người mệt mỏi
- Hạch ngoại vi không sưng, tuyến giáp không lớn.
- Không phù, không xuất huyết dưới da.
b) Các cơ quan:
 Hô hấp:
- Không khó thở, không ho.
- Phổi không nghe ran bệnh lý
 Tuần hoàn:
- T

1
, T
2
đều rõ.
- Không nghe tiếng tim bệnh lý.
 Tiêu hóa:
- Bụng mềm, không chướng.
- Gan lách không sờ đụng.
 Tiết niệu:
- Bệnh nhân tiểu tự chủ, nước tiểu vàng trong.
- Dấu chạm thận ( - ), bập bệnh thận (-).
 Các cơ quan khác: chưa phát hiện bệnh lý.
5. Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nam 34 tuổi vào trạm với lý do đau đầu, nghẹt mũi. Qua hỏi
bệnh và thăm khám phát hiện các triệu chứng:
- Đau đầu nhiều, đau lan ra 2 bên thái dương
- Mất ngủ nhiều, mệt mỏi, ăn uống kém.
- Chảy nước mũi màu trắng đục, có mùi hôi.
- Dấu hiệu sinh tồn: Mạch: 85 lần/phút, nhiệt độ: 36,8
0
C.
6. Chẩn đoán khi vào trạm: Theo dõi viêm xoang trán.
7. Hướng điều trị:
- Infecin 3MIU x 2 viên
- alphachymotrypsin 5mg x 4 viên
- Paracetamol 0,5g x 4 viên
- Clopheniramin 4mg x 02 viên
8. Phòng bệnh:
- Giữ ấm cho cơ thể vào mùa lạnh
- Uống nhiều nước

- Chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngới hợp lý.

BỆNH ÁN SỐ 04
I. Phần hành chính:
- Họ tên bệnh nhân: NÔNG ĐỨC HÒA
- Sinh năm: 1952 Dân tộc: Tày
- Nghề nghiệp: nông Giới tính: nam
- Địa chỉ: Thôn Quảng Cư 2 – CưNi – Eakar – ĐăkLăk.
- Địa chỉ cần báo tin: Con Nông Đức Chung cùng địa chỉ trên.
- Đến khám lúc: 10h30 ngày 11/06/2014
II. Phần chuyên môn:
1. Lý do vào viện: Đau vùng thượng vị
2. Quá trình bệnh lý: Bệnh khởi phát cách ngày nhập viện 02 ngày với đau tức và
nóng rát vùng thượng vị kèm ợ hơi ợ chua. Bệnh nhân có mua thuốc (không rõ loại)
ở ngoài uống nhưng không đỡ nên vào trạm khám và điều trị.
- Bệnh nhân vào trạm trong tình trạng tỉnh, đau tức vùng thượng vị.
- Dấu hiệu sinh tồn: mạch: 80 lần/phút nhiệt độ: 37,5
0
C
Huyết áp: 125/70 nhịp thở: 20 lần/phút
3. Tiền sử:
- Bản thân: viêm dạ dày cách đây 06 tháng. Không dị ứng thuốc gì.
- Gia đình: khỏe.
4. Khám bệnh:
a) Toàn thân:
- Bệnh tỉnh táo, da niêm mạc hồng nhạt, người mệt mỏi
- Hạch ngoại vi không sưng, tuyến giáp không lớn.
- Không phù, không xuất huyết dưới da.
b) Các cơ quan:
 Tiêu hóa:

- Không nôn, chưa đi cầu.
- Bụng mềm, không chướng.
- Gan lách không sờ đụng.
- Ấn điểm thượng vị đau, macbruney (-).
 Hô hấp:
- Lồng ngực cân đối, di dộng theo nhịp thở.
- Không ho, không khó thở.
 Tuần hoàn:
- Tiếng T
1
, T
2
đều rõ.
- Không nghe tiếng tim bệnh lý.
 Tiết niệu:
- Bệnh nhân tiểu tự chủ, nước tiểu vàng trong.
- Dấu chạm thận ( - ), bập bệnh thận (-).
 Các cơ quan khác: chưa phát hiện bệnh lý.
5. Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nam 62 tuổi vào trạm với lý do đau tức vùng thượng vị, không
nôn, ợ hơi ợ chua, chưa đi cầu. Qua hỏi bệnh và thăm khám phát hiện các triệu
chứng:
- Sốt nhẹ 37,5
0
C. Không nôn.
- Đau tức vùng thượng vị, có cảm giác nóng rát. ợ hơi, ợ chua.
- Ăn uống khó tiêu.
6. Chẩn đoán: Hội chứng dạ dày cấp.
7. Tiên lượng: trung bình
8. Hướng điều trị:

- Vincopan 10mg x 01 ống.
- Amoxycllin 500mg x 02viên
- Omeprazon 20mg x 01 viên
- Mytolan x 01 gói.
9. Phòng bệnh:
- Ăn thức ăn mềm lỏng
- Kiêng các chất kích thích: chua, cay, cà phê, thuốc lá,
- Nghỉ ngơi hợp lý.

BỆNH ÁN SỐ 05
I. Phần hành chính:
- Họ tên bệnh nhân: Y ĐÁH NIÊ
- Sinh năm: 1963 Dân tộc: Êđê
- Nghề nghiệp: nông Giới tính: nam
- Địa chỉ: Buôn Eapăl – CưNi – Eakar – ĐăkLăk.
- Địa chỉ cần báo tin: Em trai Y Thun Niê cùng địa chỉ trên.
- Đến khám lúc: 14h45 ngày 12/06/2014
II. Phần chuyên môn:
1. Lý do vào trạm: Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn
2. Quá trình bệnh lý:
Bệnh khởi phát vào khoảng trưa ngày vào trạm với biểu hiện đau đầu,
chóng mặt, buồn nôn, tê nhẹ hai tay, chưa điều trị gì nên gia đình đưa bệnh nhân
vào trạm khám và điều trị.
- Bệnh nhân vào trạm trong tình trạng tỉnh, đau đầu, chóng mặt, không nôn.
- Dấu hiệu sinh tồn: mạch: 74 lần/phút nhiệt độ: 37
0
C
Huyết áp: 160/90mmHg nhịp thở: 20 lần/phút
3. Tiền sử:
- Bản thân: sỏi thận khoảng 01 năm

- Gia đình: khỏe.
4. Khám bệnh:
a) Toàn thân:
- Bệnh tỉnh táo, da niêm mạc hồng nhạt.
- Tuyến giáp không lớn, hạch ngoại vi không sưng.
- Không phù, không xuất huyết dưới da.
b) Các cơ quan:
 Hô hấp:
- Không ho, không khó thở.
- Lồng ngực cân đối, di dộng theo nhịp thở.
 Tuần hoàn:
- Tiếng T
1
, T
2
đều rõ.
- Không nghe tiếng tim bệnh lý.
 Thần kinh: tỉnh, không có dấu hiệu thần kinh khu trú
 Tiêu hóa:
- Không nôn, đi cầu bình thường.
- Bụng mềm, không chướng.
- Gan lách không sờ đụng.
 Tiết niệu:
- Bệnh nhân tiểu tự chủ, nước tiểu vàng trong.
- Dấu chạm thận ( - ), bập bệnh thận (-).
 Các cơ quan khác: chưa phát hiện bệnh lý.
5. Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nam 51 tuổi vào trạm với lý do đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, tê
nhẹ hai tay. Qua hỏi bệnh và thăm khám phát hiện các triệu chứng:
- Không sốt, không nôn.

- Đau đầu, chóng mặt nhiều, tê nhẹ hai tay.
- Dấu hiệu sinh tồn: huyết áp: 160/90mmHg, mạch: 74 lần/phút, nhiệt độ: 37
0
C.
6. Chẩn đoán: Tăng huyết áp độ I/ Rối loạn tiền đình.
7. Tiên lượng: vừa
8. Hướng điều trị:
- Amnorpin 5mg x 01 viên
- Piracetam 400mg x 02 viên
- MgB6 x 02 viên
- Oravintin x 02 viên
9. Phòng bệnh:
- Nghỉ ngơi tại giường.
- Tránh đi lại gắng sức
- Ăn nhạt và tránh các chất kích thích: chua cay, cafe, thuốc lá,
SƠ CỨU HƯỚNG DẪN CHUYỂN TUYẾN KỊP THỜI MỘT SỐ CA
CẤP CỨU
S
t
t
Họ và tên Địa chỉ
Lý do
vào
trạm
Triệu
chứng
Chuẩn
đoán
Xử trí
Lý do

xử trí
0
1
Nguyễn Thị Trúc Thôn 07 –
CưNi -
Eakar –
Đau
bụng,
sốt
Đau khắp
ổ bụng,
lan xuống
Theo
dõi
viem
Chuyển
bệnh viên
huyện
Nằm
ngoài
khả
ĐăkLăk vùng hố
chậu phải.
Ấn đau
điểm
Macburne
y
ruột
thừa
Eakar năng

của
trạm.
Trạm
chưa có
máy
siêu âm
để làm
cận lâm
sàng
chuẩn
đoán
xác định
cho
bệnh
nhân
2 Trần Văn Cường Buôn
EaPăl –
CưNi –
Eakar –
ĐăkLăk
Tai
nạn bị
thươn
g
vùng
chân
Vùng cẳng
chân bị
sưng đau,
bệnh nhân

không cử
động được
Gãy
xương
cẳng
chân
Chuyển
bệnh viện
huyện
Eakar
Nằm
ngoài
khả
năng
của
trạm.
Trạm
không
có máy
chụp X-
Quang
để làm
cận lâm
sàng để
chuẩn
đoán
xác định
cho
bệnh
nhân

BẢN KẾ HOẠCH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ SỨC KHỎE - GIÁO
DỤC SỨC KHỎE
- Chủ đề: Phòng chống bệnh sốt xuất huyết
- Địa điểm: Hội trường xã CưNi
- Thời gian: Từ 08h00 đến 10h00 ngày 08/06/2014
- Đối tượng: Người dân trong xã CưNi
- Mục tiêu:
1) Kể được nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết.
2) Mô tả được 2 biện pháp phòng bệnh sốt xuất huyết.
3) Thực hiện được 2 biện pháp phòng bệnh sốt xuất huyết.
S
T
T
Nội dung
chính
Thời
gian
Phương
pháp
giáo dục
sức khỏe
Phương
tiện giáo
dục sức
khỏe
Hoạt động của
tuyên truyền viên
Hoạt động
của đối
tượng được

giáo dục sức
khỏe
1
Nguyên nhân:
- Do muỗi
Andesaegyphi
đốt trực tiếp
vào người và
là trung gian
truyền bệnh
sốt xuất huyết.
Đây là muỗi
vằn sống ở
trong nhà và
cả ngoài trời.
Sinh sản thuận
lợi ở những
dụng cụ chứa
nước nhân tạo
gần nhà như:
chum, vại…
- Nhiệt độ
thuận lợi cho
trứng muỗi
phát triển là
trên 26
0
C (11-
18 ngày ), ở
nhiệt độ 32-

33
0
C chỉ còn
04 – 07 ngày.
- Bay không
có tiếng kêu,
đốt người vào
ban ngày, nhất
là buổi sáng
sớm và buổi
chiều tối, hki
đốt no máu thì
muỗi đậu ở
chỗ tối, độ
cao2m trở
xuống, bay xa
được khoảng
400m.
20
phút
Thuyết
minh
Nói miệng,
tranh ảnh
về loài
muỗi
Andesaegy
phi đang
đốt người
minh họa

- Các cô chú có
biết bệnh sốt xuất
huyết do gì gây
nên?
- Vâng cô trả lời có
ý đúng, song tôi
đính chính lại là do
muỗi
Andesaegyphi đốt
người gây ra. Còn
muối Anophen gây
bệnh sốt rét.
- Các cô chú, anh
chị có biết muỗi
andesaegyphi sống
ở đâu không ạ?
Vâng! Tôi xin cảm
ơn chú, chú trả lời
chính xá rồi, và tin
cũng cung cấp
thêm cho mọi
người một số thông
tin nữa là muôi
andesaegyphi
sinh sản thuận lợi ở
những dụng cụ
chứa nước nhân tạo
gần nhà như: chum,
vại… ở nhiệt độ
32-33

0
C sau 04 – 7
ngày trứng sẽ nở.
- Các cô chú có
biết muỗi
andesaegyphi đốt
vào người lúc nào
không ạ?
Vâng tôi cảm ơn
cô, tôi xin đính
chính lại là muỗi
andesaegyphi đốt
người vào ban
- Cô Lan trả
lời: “sốt xuất
huyết là do
muỗi
Anophen gây
ra”
- Cô Trang
trả lời: Muỗi
andesaegyphi
đốt người vào
buổi tối.
ngày, nhiều nhất là
sáng sớm và chiều
tối, muỗi này đốt
dai, nhiều lần, đốt
no thường đậu ở
chỗ tối.

0
2
Hai biện
pháp phòng
bệnh sốt xuất
huyết:
- Không cho
muỗi Andes
đốt bằng
cách: ngủ mắc
màn và tẩm
màn bằng
catrim.
- Diệt muỗi
Andes bằng
phun thuốc
diệt muỗi, loại
trừ các ổ nước
đọng quanh
nhà, thường
xuyên lau rửa
các dụng cụ
chứa nước
như chum,
vại, chai, lọ…
20’ Thuyết
minh
Nói miệng - Trong số các cô
chú ở đây có ai biết
biện pháp nào

phòng bênh sốt
xuất huyết ?
+ Cảm ơn bác, bác
trả lời đúng rồi,
song để phòng
bênh sốt xuất huyết
tố ngoài ngủ màn
ra chúng ta có thể
tẩm màn bằng
thuốc catrim
- Ngoài các biện
pháp trên ra có còn
cô chú nào có biện
pháp khác không
ạ?
+ Cảm ơn ý kiến
đóng góp của cô,
đó cũng là một giải
pháp rát hay. Ngoài
ra chúng ta còn có
thể diệt muỗi
Andes bằng cách
phun thuốc diệt
muỗi.
- Tôi xin mời
hai bác ạ
+ Bác Hòa trả
lời: Đề phòng
bệnh sốt xuất
huyết chúng

ta phải ngủ
màn
+ Mời cô
Hằng ạ
- Cô Hằng trả
lời: tôi có ý
kiến là:
Chúng ta có
thể san lấp
vũng nước
đọng quanh
nhà, thường
xuyên lau rửa
các dụng cụ
chứa nước
0
3
Thực hiện 2
biện pháp
phòng chống
sốt xuất
huyết.
-Tẩm màn
bằng dung
dịch catrim,
trước khi ngủ
phải căng
màn.
- Thực hiện
phun thuốc

diệt muỗi
Andes, khai
thông các
20’ Thuyết
minh
Nói miệng - Các cô chú, anh
chị có biết là để
thực hiện được
biện pháp phòng
bệnh trên chúng ta
phải làm gì không?
- Cảm ơn chị, chị
đã trả lời đúng rồi
ạ. Bên cạnh đó,
chúng ta có thể
phòng từ xa bằng
cách khai thông các
vũng nước đọng
xung quanh nhà,
thường xuyên lau
rửa dụng cụ có
- Nào, Mời
chị Hà ạ
- Chị Hà trả
lời: Theo tôi,
để thực hiện
được biện
pháp trên thì
chúng ta phải
mắc màn

trước khi đi
ngủ và tẩm
màn bằng
thuốc catrim.

×