Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM BA LA (HÀ ĐÔNG).DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.47 KB, 24 trang )

A. BáO CáO THựC TậP TạI TRạM BA LA (Hà ĐÔNG):
A
I. Giới thiệu chung về trạm truyền tải Ba La (Hà Đông)
trạm truyền tải Ba La là cầu nối quan trọng của lới điện miền Bắc, giữa nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình và các nơi tiêu thụ, ngoài ra còn đợc khép vòng cùng
với nhà máy điện Ninh Bình và Phả Lại.
Trạm chia làm 2 khối : khối 220kv và khối 110kv.
II. Sơ đồ nối điện chính.
1.MBA:
-Phía 220kv:
Gồm 2 MBA 3AT và 4AT có:
+ công suất mỗi máy : 250 MVA
+ điện áp các phía : 230/121/11kV
+ tổ đấu dây : Y/-11
+ tổn thất ngắn mạch : 290kW
+tổn thất không tải : 85kW
- Phía 110kV:
Gồm 2 MBA 1AT và2AT có :
+ công suất mỗi máy : 25 MVA
+ điện áp các phía :115/38,5/6,3kV
+ tổ đấu dây :Y//-12-11
+ tổn thất ngắn mạch :130-133-176 kW
+ tổn thất không tải : 36kW
Các MBA đều có điều chỉnh dới tải.
2.Máy cắt và các thiết bị bảo vệ :
Phía 220kV và 110kV sử dụng máy cắt không khí loại BBD-220-40/2000T1
Phía 35kV sử dụng máy cắt dầu.
Ngoài ra còn có các thiết bị bảo vệ nh : chống sét, các loại rơ le...
3.Các lộ đờng dây:
-Phía 220kV:
271 : Ninh Bình


272 : Phả Lại
273 : Mai Động
274 : Chèm
275 và 276:Hoà Bình
-Phía 110kV:
1
171 :Ninh Bình
172 :Chèm
175 và 176 :Mai Động
và 2 lộ đi Thợng Đình và đi Sơn Tây.
III. kí hiệu đánh số thiết bị.
1. Đánh số các thiết bị.
- Máy biến áp : kí hiệu chữ T,sau đó đánh số thứ tự máy( T1, T2,. ..).
- Máy biến áp tự ngẫu :kí hiệu chữ AT và sau đó đánh số thứ tự máy
(AT1,AT2,...)
- Thanh cái : kí hiệu chữ C, sau đó đánh số thứ tự
C1 : thanh cái 1
C2 : thanh cái 2
C9 : thanh cái vòng.
Ngoài ra còn một số để chỉ cấp điện áp : C1-110kv, C2-220kv...
- Máy biến điện áp : kí hiệu TU.
TU- 171 : TU đờng dây 171
TU- C1-110 : TU thanh cái 1, cấp điện áp 110kv.
2. Đánh số máy cắt:
Số máy cắt gồm ba chữ số X.Y.Z
- Chữ số X chỉ cấp điện áp :
1 - điện áp 110 kv
2 - điện áp 220 kv
3 - điện áp 35 kv
4 - điện áp 22 kv

5 - điện áp 500 kv
6 - điện áp 6 kv
9 - điện áp 104 10,5 411 kv.
- Chỉ số Y chỉ thiết bị máy cắt đấu vào:
0 - máy phát, nối giữa các thanh cái (6 -11-22- 35 ).
1 - chỉ các máy cắt 110-220 kv ở những trạm có thanh cái vòng dùng
làm liên lạc hai thanh cái 1-2.
3- vào máy biến áp lực
4- vào máy biến áp tự dùng
5- vào bộ tụ bù
7- vào đờng dây
8- vào đờng dây nếu dùng hết số 7.
- Chữ số Z chỉ số thứ tự: 0- máy cắt liên lạc, 1-9 số thứ tự
2
3. Đánh số dao cách li:
Số dao cách li gồm bốn chữ X.Y. Z - M
- Chữ X.Y. Z là tên máy cắt.
- Chữ M chỉ dao cách li đó đợc đấu vào thiết bị nào.
0- đấu vào cuộn dập hồ quang.
1- đấu vào thanh cái 1
2- đấu vào thanh cái 2
3- đấu vào máy biến áp lực.
7- đấu vào đờng dây
9- đấu vào thanh cái vòng.
4. Đánh số các dao tiếp địa:
Số dao tiếp địa gồm 5 chữ X.Y. Z- M.K
- Chữ K chỉ dao tiếp địa đó đợc đấu vào thiết bị nào.
4- đấu vào thanh cái
5- đấu vào máy cắt.
6- đấu vào đờng dây

8- đấu vào trung tính xuống đất ở sơ đồ cầu cũng nh ở máy biến áp.
(sơ đồ trang sau)
3
B. BáO CáO THựC TậP TạI NHà MáY NHIệT ĐIệN phả lại.
I. Giới thiệu chung :
Nhà máy nhiệt điện Phả Lại là nhà máy điện kiểu ngng hơi do Liên Xô
(cũ) giúp ta xây dựng trên địa bàn Phả Lại thuộc tỉnh Hải Dơng công việc khảo
sát đợc tiến hành từ năm 1979 và đến năm 1980 thì bắt đầu đợc thi công. Nhà
máy chính thức đa tổ máy 1 vào vận hành từ năm 1983. Đến năm 1984 thì cả 4
tổ máy đã phát điện vào lới. Nhà máy điện Phả Lại có 4 tổ máy với công suất
phát P=4x 110MW = 410MW.
Mỗi khối gồm 2 lò và mọt máy phát về phần nhiệt và hơi các khối độc
lập với nhau. Nhà máy có một vai trò rất lớn trong việc cung cấp điện trớc kia
cũng nh hiện nay. Hiện nay nhà máy điện Phả Lại chịu trách nhiệm phát phần
nền của đồ thị phụ tải trong hệ thống điện quốc gia.
Về cơ cấu tổ chức của nhà máy điện Phả Lại gồm các phòng ban nghiệp
vụ và các phân xởng chịu sự chỉ đạo chung của giám đốc nhà máy. Việc điều
hành trực tiếp sản xuất trong ca của nhà máy là trởng ca. Cơ cấu của một ca
sản xuất gồm : ngời điều hành cao nhất là trởng ca, dới trởng ca có các trởng
kíp lò, trởng kíp điện, trởng kíp nhiên liệu, trởng kíp OPY, dới các trởng kíp là
các trực ban kĩ thuật.
Do thời gian thực tập có hạn nên ở đây chỉ trình bày những kiến thức cơ
bản thu đợc về nhà maý nhiệt điện Phả Lại.
II.Các số liệu cơ bản:
1.Sản lợng điện năng:
Theo thống kê thu nhận đợc ta có sản lợng điện năng thu đợc tính đến năm
1997là :
1 tỷ kWh ngày 1/1/1985.
2 tỷ kWh ngày 7/9/1986.
5 tỷ kWh ngày 8/4/1987.

10 tỷ kWh ngày 24/4/1989.
15 tỷ kWh ngày 19/4/1994.
20 tỷ kWh ngày 4/6/1997.
2. Các thông số chính của lò hơi :
kiểu BKZ - 223 - 180 - 100.
Nămg suất hơi : 220T/h.
áp lực lò : 100ata.
nhiệt độ hơi quá nhiệt : 540
o
C.
Hiệu suất thô của lò hơi : 86,5%.
4
3. Các thông số chính của tuabin:
kiểu : K - 100 - 90 - 7.
Công suất định mức : 110MW.
áp suất hơi nớc : 90ata.
Nhiệt độ hơi nớc : 535
o
C.
4. Than:
Lợng than tiêu thụ :1568.000 T/năm.
Nhiệt trị của than : 5,035 Kcal/kg.
Suất hao than tiêu chuẩn : 439 g/kWh.
5. ống khói :
cao: 200m.
Dờng kính miệng thoát.
6. Các thông số của máy phát điện TB 120 - 2T3:
S = 141.200KVA
P = 120.000KW
U = 10.500 525V

I
Stato
= 7760A
I
Roto
= 1830A
n = 3000v/p
cos = 0,85
% = 98,4%
Cách điện cấp B
Làm mát bằng Hiđrô : 2,5 P 3,5 Kg/cm
3
t = 35
0
c ữ 37
0
c
Nhiệt độ làm mát lớn nhất cho phép : t
Stato
= 120
0
c
t
Roto
= 120
0
c
Tốc độ quay tới hạn : 1500v/p
Mômen bánh đà : 13T/ m
2

Mômen cực đại : 6 lần.
7. Các thông số của máy biến áp
a) Máy biến áp lực (AT1 & AT2)
Loại AT UTH - 250.000/ 220/ 110TT
S = 250/ 250/ 125
U = 230/ 212/ 10,5
I = 628/ 1193/ 6870A, I
CH
= 720A
U
k%
= 11%, 32%, 25%
Tổ nối dây : / Y - - 11
5
U
Đ/C
= 9 x 2%
Hệ thống làm mát U (làm mát bằng dầu tuần hoàn cỡng bức và có
quạt gió thổi vào bề mặt của các bộ phận làm mát), trang bị PH (điều
áp dới tải), việc điều chỉnh điện áp thực hiện ở phía cuộn trung áp (CH),
đã đợc nhiệt đới hoá.
b) Máy biến áp lực (T3&T4)
Loại TU - 125.000/220 - 73T1
S = 125.000 KVA
U = 242 / 10,5 KV
I = 299/ 6870A
U
k%
= 11,5 %
Tổ nối dây : Y

0
/ - 11
U
Đ/C
= 2 x 2,5%
hệ thống làm mát U, trang bị PH.
8. Máy cắt.
a) Máy cắt 6kV.
Là các máy cắt hợp bộ đặt trong nhà tự dùng, dùng cuộn thổi từ để dập
hồ quang trong các ngăn dập từ - máy cắt đợc đặt trong tủ.
Loại B10
U= 10kV
b) Máy cắt 10kV.
Là máy cắt ít dầu, đặt tại đầu cực các máy phát, đợc đặt trong tủ kín.
Loại BM
U=20kV
I =11200A
c) Máy cắt 110KV và 220KV.
Là máy cắt không khí loại :BBbT-110b-31,5/1600T1
U=110(220) KV, U
MAX
=126(252)KV
I= 1600A, I
CĐM
=31,5KA
P
khí
=20ata P
GH
21ata

9. Các loại bảo vệ.
a) Bảo vệ đ ờng dây.
Bảo vệ tần số cao : kpc204 ; đz( 271, 271 ) ;
Bảo vệ khoảng cách có 3 cấp ( 3 vòng )
Bảo vệ chạm đất 1 pha I
0
cho 4 cấp
Bảo vệ gia tốc I
0
cấp 3
6
Bảo vệ gia tốc khoảng cách cấp 2
Bảo vệ YPOB khi máy cắt bị từ chối không cắt
Các bảo vệ trên tác động ( trừ YPOB ) sẽ đi cắt máy cắt đờng dây bị
sự cố còn bảo vệ YPOB cắt các máy cắt vào thanh cái mà máy cắt
đờng dây bị sự cố đấu vào.
b) Bảo vệ máy biến áp tự ngẫu AT1 & AT2.
So lệch dọc
Rơ le hơi
Rơ le còng dầu
Bảo vệ khí ngăn PH
Quá dòng đối xứng 2 cấp ( phía 220 KV & 110 KV )
Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch
Bảo vệ dòng I
0
Bảo vệ chống chạm chập ra vỏ
Bảo vệ khỏi quá tải đối xứng
Bảo vệ YPOB
Khi bảo vệ chính tác động
Cắt 3 phía

Cắt các máy cắt vòng
Triệt từ trờng
Cắt tự dùng
Ngừng lò và tua bin
Khởi động và cứu hoả
c) Bảo vệ của các máy biến áp T3 & T4.
Bảo vẹ rơ le hơi ( hơi chung )
Bảo vệ so lệch dọc
Bảo vệ chống ngắn mạch 1 pha
Bảo vệ dòng điện cực đại chống ngắn mạch nhiều pha
Bảo vệ báo tín hiệu chạm đất phía 10,5 KV
d) Bảo vệ của các máy biến thế tự dùng làm việc.
Bảo vệ so lệch dọc ( các đạng ngắn mạch trong cuộn dây MBT & ở
các đầu ra của nó ).
Bảo vệ khí
Bảo vệ khí thiết bị PH
Bảo vệ quá I kém U phía 10,5KV
Bảo vệ quá I kém U phía 6KV
Bảo vệ quá tải MBT phía 6KV
7
e) Bảo vệ máy biến thế dự phòng TD10.
So lệch dọc
Bảo vệ khí
Bảo vệ khí thiết bị PH
Quá I kém U phía 110KV
Quá I kém U phía 6KV
Bảo vệ tránh quá tải máy biến thế phía 6KV
f) Bảo vệ máy biến thế tự dùng làm việc & dự phòng phía 6/0,4KV.
Cắt dòng khi ngắn mạch nhiều pha
Quá I, kém U phía 6KV

Bảo vệ tránh quá tải MBT
Bảo vệ I
0
đặt ở cuộn trung tính 0,4KV
III. sơ đồ nối điện chính nhà máy nhiệt điện phả lại.
Hình vẽ ( cuối tập báo cáo ).
Trạm phân phối ngoài trời 110KV của nhà máy điện Phả lại là một
tổ hợp các công trình xây dựng và thiết bị dùng để nhận và phân
phối điện năng. Trạm phân phối ngoài trời 110KV liên hệ với trạm
220KV và các máy phát N1 & N2 qua các máy biến thế tự ngẫu
AT1 & AT2.
Để thao tác chuyển mạch và cắt dòng điện ngắn mạch có lắp đặt
các máy cắt không khí.
Đóng & cắt các phân đoạn của mạch điện dới tải ( dới điện áp) thực
hiện bằng cầu dao cách ly loại PH.
Để đo lờng điện và cho các rơ le bảo vệ làm việc có lắp đặt các TI
loại THY - 1320T & TU loại HK - 110 - 57T. Bảo vệ thiết bị
điện khi quá điện áp bên trong và quá điện áp khí quyển sử dụng
chống sét loại PBM - 110.
Sơ đồ nối diện chính của nhà máy điện Phả lại là sơ đồ hệ thống 2
thanh góp có thanh góp dự phòng. Đây là sơ đồ nối điện tơng đối
hoàn chỉnh và linh hoạt, hai thanh cái liên lạc qua MC212 ( 112 ),
MC 200 ( 100 ) có thể thay thế cho một MC khác khi sự cố hoặc đa
ra sửa chữa, khi sửa chữa một thanh cái thì không phải mất điện và
không làm thay đổi việc cung cấp và truyền tải điện năng.
Nhợc điểm của sơ đồ là làm tăng thêm số DCL do đó sơ đồ đấu nối
phức tạp, hệ thống bảo vệ do đó cũng phức tạp.
Một số đặc điểm riêng : các thiết bị cầu dao phía OPY220KV đợc
truyền động bằng động cơ, tuy nhiên có một số cầu dao (TU220 - 1
- 2 ; 200 - 1 ) do động cơ hỏng, khi đó thao tác bằng tay sẽ không

an toàn vì hành trình thao tác bằng tay sẽ lâu, các TU - ĐZ đấu
cứng vào pha B ( TU 1 pha, không có DCL ).
8
C. báo cáo thực tập tại sở điện lực nghệ an.
I. Giới thiệu chung.
Điện lực nghệ an đợc giao nhiệm vụ kinh doanh bán điện và thực hiện
đầu t xây dựng cơ bản hệ thống lới điện trên địa bàn 19 huyện, thành phố và thị
xã. Với diện tích tự nhiên 17000km
2
, trong đó có 10 huyên miền núi, nông
nghiệp chiếm 80% công nghiệp ít phát triển. Tất cả những yếu tố đó có ảnh h-
ởng đến kết quả sản xuất kinh doanh bán điện của Điện Lực Nghệ An.
1. Công tác tổ chức :
Tổng số công nhân viên chức : 933 ngời.
Đợc biên chế thành :
- Các phòng = 10 phòng.
- Các chi nhánh = 10 chi nhánh.
- Các phân xởng = 1 phân xởng.
- Các đội = 4 đội.
- Các tổ = 3 tổ.
- Các tổ quản lý vân hành trạm 110 và thuỷ điện Kỳ Sơn = 4 tổ.
2. Khái quát hệ thống lới điện tỉnh Nghệ An :
Lới điện Nghệ An đợc cung cấp từ 2 nguồn : Một lấy từ trạm truyền tải
220KV Hng Đông, một từ trạm 220kV Thanh Hoá.
Điện lực Nghệ An đang quản lý và vân hành hệ thống lới điện bao gồm:
- 03 trạm biến áp 110kV tổng công suất đạt 91000KVA.
- 18 tram trung gian 35/10 và 6kV với tổng công suất đạt 99100 KVA
- 402 trạm biến áp 35/0,4 kv với tổng công suất đạt 100290KVA.
- 958 tram biến áp 10 và 6kV /0,4kV với tổng công suất dạt 240235KVA.
- 236km đờng dây 110kv.

- 1031km đờng dây 35kV.
- 1170km đờng dây 10 và 6kv.
- Hệ thống tụ bù là 18900KVAR.
- Tổng số khách hàng : 28491.
- Tổng số công tơ đang vận hành 36547 chiếc.
Trong đó :- Loại 1 pha là 35.777 chiếc
- Loại 3 pha là 770 chiếc.
Sơ đồ lới điện ở trang sau.
3. Công tác quản lý.
- Quản lý khách hàng theo hai cấp : Một cấp tại chi nhánh điện và một cấp
tại phòng kinh doanh điện lực.
- Công tác chống tổn thất :
9
+ thay định kì công tơ.
+ Hoàn chỉnh tất cả các hòm công tơ ở các tram biến áp công cộng và
củng cố lại phần đo đếm tổng ở các tram biến áp chuyên dùng.
+ Lắp đặt công tơ vô công và giải quyết các trạm còn có tổn thất lốn
hơn 8% xuống nhỏ hơn 8% cho khách hàng.
II. quy trình thao tác vận hành bảo quản x lý s cố đờng dây.
1. thao tác dao cách ly.
- Không cho phép dùng dao cách li (kể cả dao cách li t dộng OD ) để đóng cắt
thiết bo khi có dòng tải điện đi qua. Cho phép dùng dao cách li để tiến hành các
thao tác sau:
- Đóng và cắt dao tiếp điểm trung tính của các mba
- Đóng và cắt dao cách li củavi dập hồ quang khi trong lủa khong có hiện tợng
chạm đất
- Đóng và cắt DCL mạch vòng ở điểm qui định khi máy cắt vòng với chúng
đã đóng
- Đóng và cắt dòng điện nạp của thanh cái ở tất cả cac cấp đ/ap
- Đóng và cắt dòng điện phụ tải dơi 15ả các lới điện áp đến 10KV(đôi vơi dao

cách li 3 cc với truyền đóng cơ khí
- Đóng vi cắt mạch máy biến điện áp TV
- Đóng và cắt dòng điện từ hoá các biến áp mà trung tính có mối cuôn dập hồ
quang chỉ sau khi đã cắt cuộn dập hồ quang ra
- Cắt đóng dây có điện áp đến 10KVco nm một fa với đất khi dòng điện
không lới hơn 30A và đuờng đây có điên áp đến 35KV
- Đóng và cắt đơng đây trên không và đờng đây cáp điện áp đến 10KV khi có
dòng điện quẩn (cân bằng )đến 70A
- Dùng dao cách li 3 cc đúng tieu chuẩn với bô truyền động cơ khi đóng và cất
dòng điện từ hoá (đóng, cắt không tải )ủa các máy biến áp lực và dòng điện
nạp của các đờng dây trên không, đờng cáp theo bảng sau:
Dòng điện tối đa cho phép dùng DCL để phong cắt( Bản phô tô)
Vơi dao cách li 1 cc ( 1fa)cho phép đóng và cắt dòng điện từ hoá của các máy
biến áp lc vơi tri số lới 2,5 A với điênd áp 10KV và dới 4,5A với điện áp 6KV.
Các bộ truyền động bằng tay vi tự động của các dao cách li và dao cách li t
động (OD) dùng để dóng cắt dòng điện từ hoá, dòng điên nạp, dòng điện phụ
tải, dòng điện cân bằng cần phải bảo đảm hoàn thành 1 cách nhanh chóng và
thao tác dứt khoát
- Thao tác cầu dao TU - 220KV chỉ đơc thực hiện theo qui trình vận hành cửa
từng trạm
- Việc đóng cầu dao phải đợc thc hiện nhanh chóng và dứt khoát nhng không đ-
ợc đập mạnh ở cuối hành trình. Trong quá trình đóng cầu dao nghiêm cấm cắt
các lơi dao trở lại khi thấy xuất hiện hồ quang.
10
- Việc cắt cầu dao phải đợc thực hiện chắc chắn và cẩn thận. Lúc đầu phải lai
chuyển đợc bộ truyền động 1chút ít để khẳng định không lúc lắc và không có sự
khiếm khuyết ở sứ đổi.
- Các trơng hợp thao tác cắt dòng điện từ hoáMBA lực, dòng điên trong của đ-
ờng dây trên và cáp ngầm phải thao tác nhanh và dớt khoát
2- thao tác máy cắt.

a ) T hao tác máy cắt dầu.
- Máy cắt dầu cho phép đóng cắt phụ tải đóng cắt ngắn mạch trong phạm
vi sử dung cắt cho phép của máy cắt
- Sau khi thao tác đóng, cắt MC cần khiểm tra ba fa có bình thờng không
- Cơ sơ phải có kế hoạch thủ nghiệm định kỳ các máy cắt, bảo vệ rơ le
các bô phận truyền động MC lâu ngay không vân hành trớc khi đa vào cần kiểm
tra lại.
- Khi MC đã cắt dong ncm đến số lần qui định phải tiến hành tiễn tu và
bảo dỡng.
b) Thao tác MC không khí.
- Máy cắt không khi cho phép đóng cắt phụ tải va đóng cắt nm trong phạm vi
dung lợng cho phép cắt của MC
- Sau khi đóng, cắtMC cần phải kiểm tra 3fa có bình thờng không
- Khi thao tác cần phải kiểm tra áp lực khí nén đủ để thao tác không
- Đối vơi MC lâu ngày không vận hành trớc khi đa vào cần phải kiểm tra bộ
phận truyền động, áp lực khi nén có đúng qui định không
- Khi đã cắt dòng nm số lần qui định phải tiến hành tiễu tu, bảo dỡng
- Việc đóng cắt MC không khi theo đúng qui định bằng nút bấm tai bảng điểu
khiển. Cấm đóng cắt MC không khí bằng nút điều khiển dùng khí nén tại chỗ.
c) Thao tác MC SF6
- Máy cắt SF6 cho phép cắt đóng phụ tải và cắt đóng nm trong phạm vi sử dụng
lợng cắt cho phép của MC
- Sau khi thao tác đóng, cắt MC cần khiểm tra:
+ MC đóng và cắt tốt cha
+ Các hiện tợng không bình thờng :tiếng kêu, xì khí, áp lực khí SF6
+Máy nén khí phải tự dng ở áp lực định mức và tự động xả nơc đóng van xả
đáy của pít tông máy nén
- Cơ sở phải có kế hoạch kiểm tra thử nghiệm định kỳ các MC, bảo vệ RL. MC
sai khi lắp ráp, sửa chữa do lâu ngày không vận hành phải thí nghiệm lai đủ tiêu
chuẩn theo đúng qui định mới đợc cho phép vận hành.

11

×