Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
Tuần: 1 Ngày soạn: / /
Tiết PPCT: 1 Ngày dạy: / / : Lớp: 8a3, 8a1, 8a2
/ / : Lớp: 8a6, 8a4, 8a5
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
− Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
− Biết chương trình là cách giúp con người chỉ dẫn máy tính thực hiện nhiều
công việc liên tiếp một cách tự động để thực hiện các công việc hay giải một bài
toán cụ thể.
2. Kỹ năng
− Hình dung được một số chương trình cơ bản.
3. Thái độ
− Có thái độ nghiêm túc, hứng thú trong giờ học.
− Có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực xây dựng bài.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ.
2. Giảng kiến thức mới:
Như chúng ta đã biết máy tính là một công cụ giúp con người xử lý thông tin hiệu
quả, nhanh và chính xác. Vậy thì do đâu mà máy tính làm được, hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu bài đầu tiên của chương “Máy tính và chương trình máy tính”.
Các hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Con người ra lệnh cho máy tính như thế
nào?
- GV: Máy tính dùng để làm gì?
- HS: Máy tính dùng để xử lí thông tin.
- GV: Máy tính có cảm giác hay giác quan không? Tại sao?
- HS: Máy tính không có cảm giác hay giác quan.Vì máy
tính chỉ là một thiết bị điện tử vô tri vô giác.
- GV: Vậy máy tính hoạt động được nhờ đâu?
- HS: Máy tính hoạt động được nhờ vào thực hiện nhiều
lệnh.
- GV: Yêu cầu học sinh lấy VD về việc con người đã chỉ
dẫn ( ra lệnh ) cho máy tính hoạt động.
- HS: Mở các phần mềm.
Hoạt động 2: Ví dụ: Rô-bốt nhặt rác:
- Cho HS quan sát ví dụ trong SGK.
- GV: Y/c HS nêu các bước cho Rô bốt thực hiện công
việc?
- HS: 2 HS lên minh hoạ lại các bước thực hiện của Rô-bốt.
-GV: Y/c HS hãy chỉ ra sự khác biệt giữa người và máy
tính khi thực hiện công việc?
1.Con người ra lệnh cho
máy tính như thế nào?
- Máy tính hoạt động được
nhờ thông qua một hoặc
nhiều lệnh mà con người
đưa ra, máy tính thực hiện
các lệnh này theo đúng thứ
tự nhất định.
2.Ví dụ: Rô-bốt nhặt rác:
- Vd: SGK.
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
- HS: Máy tính phải chỉ rõ từng lệnh khi thực hiện một
công việc, con người thì có thể làm theo nhiều cách khác
nhau.
- GV: Có thể ra lệnh cho Rô bốt như thế nào?
- HS: Cho máy tính thực hiện một loạt các lệnh.
- GV: Một loạt các hoạt động ( các lệnh ) đó được gọi là gì?
- HS: Chương trình.
- GV: Chốt lại.
3. Củng cố bài giảng
- Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Tại sao lại phải viết chương
trình?
- Minh hoạ lại ví dụ rô bốt nhặt rác?
4. Huớng dẫn học tập ở nhà
-Học kĩ bài cũ, xem trước phần 3,4 và trả lời câu hỏi trong SGK.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 1 Ngày soạn: / /
Tiết PPCT: 2 Ngày dạy: / / : Lớp: 8a3, 8a1, 8a2
/ / : Lớp: 8a6, 8a4, 8a5
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH(tt)
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
−Biết chương trình là cách giúp con người chỉ dẫn máy tính thực hiện nhiều
công việc liên tiếp một cách tự động để thực hiện các công việc hay giải
một bài toán cụ thể.
−Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập
trình.
−Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kỹ năng
−Hình dung được một số chương trình cơ bản.
3. Thái độ
−Có thái độ nghiêm túc, hứng thú trong giờ học.
−Có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực xây dựng bài.
B/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy, máy chiếu.
2.Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Tại sao lại phải viết chương
trình?
HS trả lời, GV nhận xét và cho điểm.
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
2. Giảng kiến thức mới:
Các hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 3: Viết chương trình – ra lệnh
cho máy tính làm việc:
- GV: Để điều khiển Rô bốt hoạt động cần phải
làm gì?
- HS : Viết chương trình để điều khiển máy
tính.
- GV : Chương trình máy tính gồm những gì?
Máy tính thực hiện công việc đó như thế nào?
- HS : Gồm một dãy lệnh và MT có thể hiểu và
thực hiện được.
- GV : Giới thiệu cách viết chương trình.
- Ví dụ: Viết chương trình Rô bốt nhặt rác.
- GV : Y/c thực hiện nhóm.
- HS thực hành nhóm.
- Đưa đáp án.
Hoạt động 4 : Chương trình và ngôn ngữ lập
trình
- GV: Máy tính hoạt động được nhờ các lệnh
của con người
? Vậy làm thế nào để máy tính hiểu được các
lệnh đó?
- HS: Để máy tính hiểu được các lệnh thì thông
tin đưa vào máy tính phải được chuyển đổi
thành dãy bit( dãy các số chỉ gồm 0 và 1).Các
dãy bit là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ dành cho
máy tính, gọi là ngôn ngữ lập trình.
- Gọi HS nhận xét, bổ xung.
- Lấy ví dụ: Trao đổi thông tin giữa tiếng Việt
và Tiếng Anh.
- GV: Nhận xét, chốt lại.
3.Viết chương trình- ra lệnh
cho máy tính làm việc:
- Chương trình là một dãy lệnh
giúp máy tính có thể hiểu và
thực hiện được.
- Ví dụ: SGK/6
4. Chương trình và ngôn ngữ
lập trình:
- Máy tính xử lý thông tin dưới
dạng dãy bít ( gồm số 0 và 1)
được gọi là ngôn ngữ máy.
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn
ngữ dùng để viết các chương
trình máy tính.
* KL: Tạo chương trình máy
tính bao gồm:
+ Viết chương trình bằng ngôn
ngữ lập trình.
+ Dịch chương trình thành ngôn
ngữ máy.
3. Củng cố bài giảng
- Tại sao người ta phải tạo ra ngôn ngữ lập trình trong khi đã có ngôn ngữ
máy?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
-Học kĩ bài cũ, xem trước bài mới và trả lời câu hỏi trong SGK.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
Tuần: 2 Ngày soạn: / /
Tiết PPCT: 3 Ngày dạy: / / : Lớp: 8a3, 8a1, 8a2
/ / : Lớp: 8a6, 8a4, 8a5
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
− Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các
quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
− Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử
dụng nhất định.
2. Kỹ năng
− Hình dung được một số chương trình cơ bản.
− Hiểu được ví dụ của một chương trình.
− Mô tả được các từ khóa dành riêng cho ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ
− Có thái độ nghiêm túc, hứng thú trong giờ học.
− Có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực xây dựng bài.
B/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2.Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
? Tại sao phải viết chương trình?
? Tại sao người ta phải tạo ra ngôn ngữ lập trình trong khi đã có ngôn ngữ máy?
? Chương trình dịch làm gì?
- HS trả lời GV nhận xét cho điểm.
3. Giảng kiến thức mới.
Con người chỉ dẫn máy tính thông qua chương trình, vậy chương trình là gì?
Các hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Ví dụ về chương trình
GV: Chương trình là gì ?
HS: Chương trình là một dãy các lệnh mà
máy tính có thể hiểu vậy thực hiện được.
GV: Vậy để hiểu về cấu trúc của một
chương trình chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua
ví dụ sau.
HS: xem ví dụ:
Program CT_Dau_Tien ;
uses crt ;
begin
writeln (‘Chao Cac Ban’) ;
readln;
end.
GV: Trong ví dụ chương trình gồm bao
nhiêu câu lệnh ? Trong thực tế thì 1 chương
1. Ví dụ về chương trình
(SGK)
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
trình có thể có đến bao nhiêu câu lệnh?
HS : Trong ví dụ chương trình có 6 câu
lệnh.Trong thực tế thì 1 chương trình có thể
có tới hàng nghìn thậm chí hàng triệu dòng
lệnh.
GV: Vậy các dòng lệnh được viết bằng
ngôn ngữ gì chúng ta cùng tìm hiểu sang
phần 2.
Hoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm
những gì
GV: Các em thấy các lệnh trên được tạo
nên bởi các kí tự nhất định. Các em hãy cho
biết các kí tự trên được lấy từ đâu ?
HS: Bảng chữ cái tiếng Anh.
GV: Các lệnh trên được viết từ các chữ cái
trong bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
GV: Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình
bao gồm những ký tự nào?
HS: Mọi kí tự có trên bàn phím.
GV: Mỗi câu lệnh trong chương trình có
cần phải viết theo một quy tắc nhất định
nào không?
HS: phải viết cho đúng quy tắc của nó và
phải có ý nghĩa nhất định để cho máy tính
thực hiện đúng yêu cầu của bài toán.
GV: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
HS: Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí
hiệu và quy tắc việt các lệnh tạo thành một
chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được
trên máy tính.
2: Ngôn ngữ lập trình gồm những
gì:
- Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí
hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành
một chương trình hoàn chỉnh và thực
hiện được trên máy tính.
3. Củng cố bài giảng
Câu 1: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Câu 2: Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
Học kĩ bài cũ, xem trước bài mới và trả lời câu hỏi, bài tập trong sách giáo khoa.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
Tuần: 2 Ngày soạn: / /
Tiết PPCT: 4 Ngày dạy: / / : Lớp: 8a3, 8a1, 8a2
/ / : Lớp: 8a6, 8a4, 8a5
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH(tt)
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
− Biết cách đặt tên cho một chương trình.
− Biết cấu trúc chung của chương trình.
2. Kỹ năng
− Mô tả được các từ khóa dành riêng cho ngôn ngữ lập trình.
− Đặt tên đúng quy tắc.
3. Thái độ
− Có thái độ nghiêm túc, hứng thú trong giờ học.
− Có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực xây dựng bài.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên?
HS trả lời GV nhận xét cho điểm.
2. Giảng kiến thức mới:
Con người chỉ dẫn máy tính thông qua chương trình, vậy chương trình là gì?
Các hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Từ khoá và tên:
GV: Y/c HS xem ví dụ. Trong ví dụ có các từ in đậm
màu xanh gọi là gì?
HS: Đó là các từ khoá của chương trình.
GV: Các từ in đậm đó, ta gọi là từ khóa. Đó là những
từ dành riêng, không được sử dụng ngoài mục đích
NNLT quy định.
GV: Hãy cho một số ví dụ về từ khoá?
HS: user, begin, end.
GV: Giới thiệu chức năng của một số từ khóa:
Program: là từ khóa dùng để khai báo tên chương
trình, Uses là từ khóa khai báo các thư viện. Begin và
end dùng để chỉ ra điểm bắt đầu và kết thúc thân
chương trình.
Ngoài những từ khóa, trong chương trình trên còn có
các từ CT_Dau_tien, Crt…vv. Vậy các từ đó gọi là
gì?
GV: Tên chương trình là gì?
HS: Tên dùng để phân biệt các đại lượng trong
chương trình và do người lập trình đặt.
GV: Nêu một số quy tắc khi đặt tên chương trình.
3.Từ khoá và tên:
- Từ khóa là những từ dành
riêng, không được sử dụng
ngoài mục đích NNLT quy
định.
- Tên dùng để phân biệt các
đại lượng trong chương trình
và do người lập trình đặt.
- Tên chương trình cần thỏa
mãn:
+ Tên khác nhau tương ứng
với các đại lượng khác nhau.
+ Tên không trùng với từ
khóa.
+ Nên đặt tên ngắn gọn, dễ
nhớ, dễ hiểu.
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
Hoạt động 2: Cấu trúc chung của chương trình:
GV: Một chương trình gồm mấy phần ? Đó là những
phần nào ?
HS: Một chương trình gồm 2 phần chính. Đó là phần
khai báo và phần thân.
GV: Phần khai báo chương trình gồm các câu lệnh
dùng để làm gì ?
HS trả lời.
GV: Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà
máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có
còn phần khai báo có thể có hoặc không.
Hoạt động 3: Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
GV giới thiệu: Trong phần này chúng ta sẽ làm quen
với một ngôn ngữ lập trình cụ thể, ngôn ngữ Pascal.
Để lập trình bằng ngôn ngữ Pascal, ta cần có môi
trường lập trình trên ngôn ngữ này được cài đặt trên
máy tính.
Dưới đây là minh hoạ việc viết và chạy một chương
trình cụ thể trong môi trường lập trình Turbo Pascal.
GV yêu cầu HS quan sát lên màn hình theo dõi.
GV thực hiện thao tác khởi động phần mềm Turbo
Pascal và gõ đoạn chương trình dưới vào.
Để chạy chương trình, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.
Trên cửa sổ kết quả của chương trình sẽ hiện ra dòng
chữ "Chao Cac Ban" như hình 10 dưới đây.
+ Tên không được bắt đầu
bằng chữ số và không chứa
dấu cách.
4. Cấu trúc chung của một
chương trình:
- Một chương trình gồm có 2
phần: phần khai báo và phần
thân chương trình.
+ Phần khai báo chương trình
gồm các câu lệnh dùng để :
• Khai báo tên
chương trình.
• Khai báo các thư
viện.
• Khai báo biến.
+ Phần thân của chương trình
gồm các câu lệnh mà máy tính
cần thực hiện. Đây là phần bắt
buộc phải có còn phần khai
báo có thể có hoặc không.
5.Ví dụ về ngôn ngữ lập
trình:
- SGK.
3. Củng cố bài giảng
Câu 1: Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên?
Câu 2: Làm bài tập 4/13 SGK.
4. Huớng dẫn học tập ở nhà
Học kĩ bài cũ, xem trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
Tuần: 3 Ngày soạn: / /
Tiết PPCT: 5 Ngày dạy: / / : Lớp: 8a3, 8a1, 8a2
/ / : Lớp: 8a6, 8a4, 8a5
BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
−Giúp các em HS bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal.
−Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết
quả.
−Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình.
2. Kỹ năng
−Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc Turbo Pascal, làm quen với màn
hình soạn thảo Turbo Pascal.
−Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
−Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
−Giúp HS thành thạo thao tác soạn thảo, dịch và sửa lỗi trong chương trình.
3. Thái độ
− Có thái độ nghiêm túc, hứng thú trong giờ học.
− Có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực xây dựng bài.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
? Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
? Chức năng của các từ khóa: begin, program, uses, end?
? Một số lưu ý khi đặt tên chương trình?
- HS trả lời GV nhận xét cho điểm.
2. Giảng kiến thức mới
Các hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Hãy cho biết cách khởi động Turbo Pascal?
HS trả lời:
Quan sát màn hình của Turbo Pascal và so sánh với hình 11
dưới đây:
Hình 11
Hướng dẫn HS nhận biết các thành phần: Thanh bảng chọn,
1. Bài 1:
a. Khởi động
- Cách 1: Nháy đúp
chuột trên biểu
tượng trên màn
hình nền (hoặc trong
bảng chọn Start);
- Cách 2: Nháy đúp
chuột trên tên tệp
Turbo.exe trong thư
mục chứa tệp này
(thường là thư mục
TP hoặc thư mục con
TP\BIN).
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới màn hình.
Hỏi lại cách thoát khỏi Excel mà HS dã được học.
Qua đó giố thiệu cách thoát khỏi Turbo Pascal bằng cách
nhấn tổ hợp phím Alt+X.
Yêu cầu HS đọc tiếp các yêu cầu của bài tập và thực hành
trên máy tính.
GV hướng dẫn và sửa lỗi nếu có.
* Hoạt động 2: Bài 2
GV yêu cầu HS đọc bài tập 2
Bài 2. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình đơn
giản.
a. Khởi động lại Turbo Pascal và gõ các dòng lệnh dưới đây:
program CTDT;
begin
writeln('Chao cac ban');
write('Minh la Turbo Pascal');
end.
Lưu ý HS những điều cần chú ý:
- Gõ đúng và không để sót các dấu nháy đơn ('), dấu chấm
phẩy (;)và dấu chấm (.) trong các dòng lệnh.
- Soạn thảo chương trình cũng tương tự như soạn thảo văn
bản.
Hỏi lại cách lưu trong tính Excel và hướng dẫn cách lưu
trong Turbo Pascal: Nhấn phím F2 (hoặc lệnh File→Save)
để lưu chương trình. Khi hộp thoại hiện ra, gõ tên tệp (ví dụ
CT1.pas) trong ô Save file as (phần mở rộng ngầm định là
.pas) và nhấn Enter (hoặc nháy OK).
Hình 13
Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để biên dịch chương trình. Khi
đó, chương trình sẽ kiểm tra lỗi.
Nhấn phím bất kì để đóng hộp thoại.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình và quan
sát kết quả.
Hình 15
- Nhấn Enter để quay về màn hình soạn thảo.
Như vậy, chúng ta đã viết được một chương trình hoàn
2. Bài 2
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
chỉnh và chạy được.
-HS : thực hành trên máy GV hướng dẫn sửa lỗi.
3. Củng cố bài giảng
−GV nêu các lỗi mà học sinh thường gặp, tuyên dương các bạn thực hành tốt và
phê bình các bạn chưa thực hành tốt? Cách khởi động Pascal? Cách lưu bài
trong Pascal?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà.
−Thực hành lại và chuẩn bị phần còn lại của bài thực hành.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 3 Ngày soạn: / /
Tiết PPCT: 6 Ngày dạy: / / : Lớp: 8a3, 8a1, 8a2
/ / : Lớp: 8a6, 8a4, 8a5
BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL(tt)
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
−Giúp các em HS bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal.
−Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết
quả.
−Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình.
−Nhận diện màn hình soạn thảo.
2. Kỹ năng
−Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn
thảo TP.
−Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
−Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
3. Thái độ
− Có thái độ nghiêm túc, hứng thú trong giờ học.
− Có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực xây dựng bài.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ: Không kiểm tra bài cũ.
2. Giảng kiến thức mới
Các hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 3: Bài 3
MỤC TIÊU:
- Giúp HS thành thạo thao tác soạn thảo,
dịch và sửa lỗi trong chương trình.
3. Bài 3
-Tổng kết
1. Các bước đã thực hiện:
Khởi động Turbo Pascal;
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
Cách tiến hành:
Bài 3. Chỉnh sửa chương trình, lưu và kết
thúc.
a) Xoá dòng lệnh begin. Biên dịch
chương trình và quan sát thông báo lỗi
như hình dưới đây:
Hình 16
b) Nhấn phím bất kì và gõ lại lệnh begin.
Xoá dấu chấm sau chữ end. Biên dịch
chương trình và quan sát thông báo
lỗi.
Hình 17
c) Nhấn Alt+X để thoát khỏi Turbo
Pascal, nhưng không lưu các chỉnh
sửa.
- GV yêu cầu HS thực hành.
- GV quan sát và hướng dẫn cụ thể cho HS.
* Hoạt động 2: Giúp HS tóm tắt được
những nội dung cơ bản trong các tiết học
trước.
- GV yêu cầu HS đọc phần tổng kết trong
SGK, chép bài.
Soạn thảo chương trình;
Biên dịch chương trình: Alt +
F9;
Chạy chương trình (Ctrl + F9) ;
2. Pascal không phân biệt chữ hoa,
chữ thường: begin, BeGin, hay
BEGIN đều đúng.
3. Các từ khoá của Pascal:
program, begin, end.
4. Lệnh kết thúc chương trình là
end. (có dấu chấm), các câu lệnh
sau lệnh này bị bỏ qua trong quá
trình dịch chương trình.
5. Mỗi câu lệnh được kết thúc bằng
dấu chấm phẩy (;).
6. Lệnh writeln in ra màn hình và
đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp
theo.
- Thông tin cần in ra có thể là
văn bản, có thể là số, và được
phân tách bởi dấu phẩy.
- Lệnh write tương tự như
writeln, nhưng không đưa con trỏ
xuống đầu dòng tiếp theo.
7. Câu lệnh Clrscr dùng để xóa
màn hình kết quả và chỉ sử dụng
được khi đã khai báo thư viện crt.
Thư viện crt chứa các lệnh viết sẵn
để thao tác với màn hình và bàn
phím.
3. Củng cố bài giảng
- GV nêu các lỗi mà học sinh thường gặp, tuyên dương các bạn thực hành tốt và phê
bình các bạn chưa thực hành tốt.? Cách khởi động Pascal? Cách lưu bài trong
Pascal?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
-Thực hành lại và chuẩn bị phần còn lại của bài thực hành.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
Tuần: 4 Ngày soạn: / /
Tiết PPCT: 7 Ngày dạy: / / : Lớp: 8a3, 8a1, 8a2
/ / : Lớp: 8a6, 8a4, 8a5
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
− Biết khái niệm kiểu dữ liệu.
− Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số.
− Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người với máy tính.
2. Kỹ năng
− Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập và chủ động tiếp cận kiến thức.
− Kỹ năng nhận biết một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ
− Giúp HS rèn luyện ý thức học tập.
− Làm quen với ngôn ngữ lập trình.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến cũ
? Nêu tác dụng, phân biệt 2 lệnh writeln và lệnh write?
- HS trả lời GV nhận xét cho điểm.
2. Giảng kiến thức mới
Các hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu các kiểu dữ liệu và thế nào là dữ liệu.
Cách tiến hành:
- GV: nêu các loại dữ liệu trong máy tính?
- HS: Có 2 loại dữ liệu: số và kí tự.
- GV: giới thiệu ví dụ trong SGK.
? Nhận xét đối tượng được in ra màn hình là thuộc loại gì ?
- HS: Dòng 1: là các chữ. Dòng 2: là các số, phép toán.
- GV: Trong NNLT để dễ dàng quản lý, tăng hiệu quả xử lý
dữ liệu nên các NNLT thường phân phân chia dữ liệu thành
các kiểu khác nhau: như chữ, số nguyên, số thập phân…
? Dựa vào VD, hãy cho biết NNLT thường được phân chia
thành các kiểu dữ liệu nào?
-HS: NNLT thường phân chia dữ liệu thành các kiểu khác
nhau: như chữ, số nguyên, số thập phân…
-GV: Các em có thể thực hiện các phép toán đại số trên chữ
1.Dữ liệu và kiểu dữ
liệu:
-NNLT thường phân
chia dữ liệu thành các
kiểu khác nhau: như
chữ, số nguyên, số thập
phân…
- Một số kiểu dữ liệu
thường dùng:
+ Xâu kí tự (hay kiểu
xâu), VD: “Chao cac
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
được không ?
- HS:Không, chỉ thực hiện được trên các số.
- GV giới thiệu các kiểu dữ liệu thương sử dụng:
+ Xâu kí tự (hay kiểu xâu) là dãy các “chữ cái” lấy từ
bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, bao gồm các chữ, chữ
số và một số kí hiệu khác.
+ Kiểu dữ liệu: Số nguyên
? Số nguyên là các số được phân biệt như thế nào ?
+ Kiểu dữ liệu: Số thực
- HS lắng nghe theo dõi.
- GV: Số thực gồm những số gì ? Ví dụ?
-HS:gồm các số nguyên và các số có phần thập phân, ví dụ:
Chiều cao của bạn Bình, Điểm trung bình môn Toán, …
-GV: Nhắc lại các kiểu dữ liệu thường dùng
- HS:- Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
+ Xâu kí tự (hay kiểu xâu), VD: “Chao cac ban”, “Lop 8E”
+ Số nguyên
+ Số thực, ví dụ: Chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình
môn Toán.
-GV: giới thiệu cho HS vd2/SGK.
Hoạt động 2: Các phép toán với dữ liệu kiểu số
MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết cách nhập các phép toán với dữ liệu kiểu số.
Cách tiến hành:
- GV: ? Liệt kê các phép toán đại số mà các em đã được học
trong môn Toán ?
- HS: +, -, x, :.
- GV: Trong NNLT Pascal, ngoài các phép toán đó, trên số
nguyên còn được thực hiện thêm 2 phép toán: chia lấy phần
nguyên, chia lấy phần dư.
- GV chiếu bảng 2 cho HS quan sát. GV lưu ý HS: có 2
phép toán có kí hiệu khác trong Toán đó là phép nhân, phép
chia.
Kí
hiệu
Tên Phép toán Kí hiệu
+ Cộng Số nguyên, số thực
−
Trừ Số nguyên, số thực
* Nhân
Số nguyên, số thực
/ Chia Số nguyên, số thực
div Chia lấy phần nguyên Số nguyên
mod Chia lấy phần dư Số nguyên
-GV: Nhắc quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính trong môn
Toán mà em đã được học?
-HS: Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước.
Trong dãy các phép toán không có ngoặc, các phép nhân,
ban”, “Lop 8E”
+ Số nguyên
+ Số thực, ví dụ: Chiều
cao của bạn Bình, điểm
trung bình môn Toán,
…
2. Các phép toán với
dữ liệu kiểu số
- Kí hiệu các phép toán
số học trong ngôn ngữ
Pascal
(Bảng 2 SGK/21)
- Ví dụ:
a . b + c. d –e .f
a*b+c*d-e*f
b) 15 + 5 .
2
a
15+5*a/2
c)
2
5
( 2)
3 5
x y
x
a b
+
− +
+ +
(x+5)/(a+3)-y/
(b+5)*(x+2)*(x+2)
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
phép chia, phép chia lấy phần nguyên, phần dư được thực
hiện trước.
Phép cộng trừ được thực hiện từ trái sang phải.
-GV: NNLT sử dụng dấu ngoặc đơn () để thay cho các dấu
ngoặc {}, hoặc [ ].
? Chuyển biểu thức số học sau sang dạng biểu thức số học
trong Pascal
[(a+b)(c-d)+6]
3
a−
-HS:((a+b)*(c-d)+6)/3 –a
3. Củng cố bài giảng
- Làm bài tập 4.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà.
-Về nhà học bài cũ. Chuẩn bị bài mới.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 4 Ngày soạn: / /
Tiết PPCT: 8 Ngày dạy: / / : Lớp: 8a3, 8a1, 8a2
/ / : Lớp: 8a6, 8a4, 8a5
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU(tt)
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
−Biết một số phép so sánh cơ bản với dữ liệu số;
−Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người với máy tính.
2. Kỹ năng
−Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập và chủ động tiếp cận kiến thức.
−Kỹ năng nhận biết một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ
−Giúp HS rèn luyện ý thức học tập.
−Làm quen với ngôn ngữ lập trình.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
? Nêu các kiểu dữ liệu thường dùng trong Pascal?
? Nêu các phép tính trong Pascal?
Thực hiện phép toán sau:
21/2=?
21 div 2=?
21 mod 2=?
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
- HS trả lời GV nhận xét cho điểm.
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Các phép so sánh
MỤC TIÊU:
- Giúp HS nắm được các phép so sánh trong
Pascal
Cách tiến hành:
- GV: Phát biểu các phép toán so sánh mà các em
đã ?
- HS: <,>,>=,<=
- GV yc HS xem bảng các phép so sánh trong
SGK.
- GV lấy ví dụ và yêu cầu HS trả lời giá trị của các
biểu thức sau:
5 x 2 = 9; 15 + 7 > 20 – 3; 5 + x
10≤
5 x 2 = 9 có giá trị là Sai, 15 + 7 > 20 – 3 có
giá trị là Đúng, giá trị của biểu thức 5 + x
10≤
phụ thuộc vào giá trị của x.
? Kết quả của phép toán so sánh trên là gì ?
- HS: kết quả các phép toán là đúng hoặc sai.
- GV: Khi viết chương trình thì các kí hiệu so sánh
trên có thể khác nhau tùy theo ngôn ngữ lập trình
quy định.
-GV: yc HS xem bảng các phép so sánh trong
pascal
Hoạt động 2: Giao tiếp người – Máy tính
MỤC TIÊU:
- Giúp HS nắm bắt, hiểu đươc sự giao tiếp giữa
máy tính và người
Cách tiến hành:
- GV: Con người thường có nhu cầu can thiệp vào
quá trình tính toán, thực hiện việc kiểm tra, điều
chỉnh, bổ sung. Ngược lại, máy tính cũng cho
thông tin về quá trình tính toán, thông báo, gợi
ý, Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều như thế
thường được gọi là giao tiếp hay tương tác giữa
người và máy tính.
? Em hiểu thế nào là quá trình trao đổi giữa người
và máy?
-HS:Là quá trình trao đổi dữ liệu 2 chiều giữa
người và máy khi chương trình hoạt động.
a) Thông báo kết quả tính toán
* GV chạy một chương trình Pascal để học sinh
thấy dòng thông báo trên
3.Các phép so sánh
4.Giao tiếp người – Máy
tính:
- Là quá trình trao đổi dữ liệu
2 chiều giữa người và máy khi
chương trình hoạt động.
a. Thông báo kết quả tính
toán.
GV: Phan Thị Thanh Hương
Kí hiệu
trong
pascal
Phép so sánh Kí hiệu
toán học
=
Bằng
=
<>
Khác
≠
<
Nhỏ hơn
<
<=
Nhỏ hơn hoặc
bằ
g
≤
>
Lớn hơn
>
>=
Lớn hơn hoặc
bằng
≥
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
Thông báo kết quả tính toán như ví dụ trên là
yêu cầu đầu tiên với mọi chương trình.
- GV chỉ cho HS thấy dòng lệnh thực hiện thông
báo kết qủa ra màn hình ở ví dụ trên là:
write('Dien tich hinh tron la ',X);
b) Nhập dữ liệu
- GV chạy 1 chương trình để xuất hiện dòng chữ
trên.
? Khi gặp dòng chữ này các em sẽ làm gì tiếp theo
?
-HS: Em sẽ gõ từ bàn phím một số tự nhiên ứng
với năm sinh. Sau khi nhấn phím Enter để xác
nhận, chương trình sẽ tiếp tục hoạt động.
-Đây là một trong những tương tác thường gặp là
chương trình yêu cầu nhập dữ liệu. Chương trình
sẽ tạm ngừng để chờ người dùng "nhập dữ liệu"
bằng chuột hay bàn phím. Hoạt động tiếp theo của
chương trình sẽ tuỳ thuộc vào dữ liệu được nhập
vào.
- GV chỉ cho HS thấy hai câu lệnh Pascal dưới
đây sẽ cho màn hình ở hình trên:
write('Ban hay nhap nam sinh NS
=');
read(NS);
c) Tạm ngừng chương trình.
- Có hai chế độ tạm ngừng của chương trình: Tạm
ngừng trong một khoảng thời gian nhất định và
tạm ngừng cho đến khi người dùng nhấn phím.
- Trong ví dụ sau đây, sau khi in ra màn hình dòng
chữ "Cac ban cho 2 giay nhe ", chương trình sẽ
tạm ngừng trong 2 giây, sau đó mới thực hiện tiếp.
- Còn trong ví dụ dưới đây, sau khi thông báo kết
quả tính số ð, chương trình sẽ tạm ngừng chờ
người dùng nhấn phím Enter, rồi mới thực hiện
tiếp.
- Trong Pascal chẳng hạn, để chương trình tạm
ngừng như trên, ta có thể sử dụng một trong hai
câu lệnh:
read;
readln;
- Ngoài ra còn có những trường hợp chương trình
b. Nhập dữ liệu:
c. Tạm ngừng chương trình:
Có hai chế độ tạm ngừng của
chương trình:
+ Tạm ngừng trong một
khoảng thời gian nhất định
Câu lệnh Pascal:
Writeln('Cac ban cho 2
giay nhe ');
Delay(2000);
+ Tạm ngừng cho đến khi
người dùng nhấn phím.
Sử dụng một trong hai câu
lệnh:
read;
readln;
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
tạm ngừng, chờ người sử dụng nhấn một phím cụ
thể, hoặc nhấn một phím bất kỳ:
d.Hộp thoại:
- GV thực hiện trên máy tính để xuất hiện câu
thông báo sau:
? Hình ảnh xuất hiện trên màn hình gọi là gì ?
- HS:Đó là hộp thoại.
? Hộp thoại được sử dụng để làm gì ?
- HS:Được sử dụng như một công cụ cho việc
giao tiếp giữa người và máy tính trong khi chạy
chương trình.
- Khi đó ta cần nháy chuột vào Đồng ý để thoát
khỏi phần mềm hoặc nháy vào Huỷ lệnh để
chương trình tiếp tục như bình thường.
d. Hộp thoại:
3. Củng cố bài giảng
−GV gọi HS đọc ghi nhớ.
−Yêu cầu HS làm bài tập 6,7/ 26 SGK.
4. Hứơng dẫn học tập ở nhà
−Về nhà học bài cũ. Làm bài tập trong SGK. Chuẩn bị bài mới.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
Tuần: 5 Ngày soạn: / /
Tiết PPCT: 9 Ngày dạy: / / : Lớp: 8a3, 8a1, 8a2
/ / : Lớp: 8a6, 8a4, 8a5
Bài thực hành số 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
− Luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch, chạy và xem kết quả
hoạt động của chương trình trong môi trường Turbo Pascal.
− Thực hành gõ các biểu thức số học trong chương trình Pascal.
− Tìm hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương
trình.
2. Kỹ năng
− Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập và chủ động tiếp cận kiến thức.
− Kỹ năng nhận biết một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ
− Giúp HS rèn luyện ý thức học tập.
− Làm quen với ngôn ngữ lập trình
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
?Chuyển các phép toán sau sang phép toán trong Pascal? :
a)
1 a
(b 2)
x 5
− +
b)
2 3
(a b)(1 c)+ +
c)
2
(10 2)
(3 1)
+
+
d)
10 5 18
3 1 5 1
+
−
+ +
- HS trả lời GV nhận xét cho điểm.
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Bài 1:
MỤC TIÊU:
- Giúp HS luyện tập gõ các biểu thức số học trong chương
trình Pascal.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài 1:
Bài 1. Luyện tập gõ các biểu thức số học trong chương trình
Pascal.
- Tìm hiểu cách viết các phép toán số học với các số được
cho trong bảng cho dưới đây:
Phép toán Kí hiệu trong
Pascal
Ví dụ
Cộng + 5+7
Trừ - 15-9
1.Bài 1:
SGK.
Lưu ý: Chỉ được
dùng dấu ngoặc
đơn để nhóm các
phép toán.
- Lưu ý: Các biểu
thức Pascal được
đặt trong câu lệnh
writeln để in ra
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
Nhân * 5*6
Chia / 30/2
Chia phần dư mod 30 mod 4
Chia phần
nguyên
div 30 div 4
a. Hãy viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu
thức trong Pascal:
a)
15 4 30 12× − +
;
b)
10 5 18
3 1 5 1
+
−
+ +
;
c)
2
(10 2)
(3 1)
+
+
;
d)
2
(10 2) 24
(3 1)
+ −
+
.
b. Khởi động Turbo Pascal và gõ chương trình sau để tính
các biểu thức trên:
begin
writeln('15*4-30+12 =',15*4-30+12);
writeln('(10+5)/(3+1)+18/(5+1)=',(10+5)/
(3+1)+18/(5+1));
writeln('(10+2)*(10+2)/(3+1)=',
(10+2)*(10+2)/(3+1));
write('((10+2)*(10+2)-24)/(3+1)=',
((10+2)*(10+2)-24)/(3+1));
readln
end.
c. Lưu chương trình với tên CT2.pas. Dịch, chạy chương
trình và kiểm tra kết quả nhận được trên màn hình.
- HS lắng nghe,quan sát sau đó thực hành trên máy.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
Hoạt động 2: Bài 2:
MỤC TIÊU:
- Giúp HS làm quen với các phép toán chia lấy phần nguyên
và chia lấy phần dư.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài 2:
Bài 2. Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên và phép chia
lấy phần dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm
ngừng chương trình.
a. Mở tệp mới và gõ chương trình sau đây:
begin
writeln('16/3 =', 16/3);
writeln('16 div 3 =',16 div 3);
writeln('16 mod 3 =',16 mod 3);
end.
b. Dịch và chạy chương trình. Quan sát các kết quả nhận
được và cho nhận xét về các kết quả đó.
- GV yêu cầu HS tiến hành làm bài thực hành.
- GV quan sát và hướng dẫn, sửa sai cho HS.
kết quả.
2.Bài 2:
-SGK.
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
3. Củng cố bài giảng
−GV nêu lại các lỗi HS thường gặp để chú ý khi viết chương trình.
−GV chấm lấy điểm 15 phút.
−GV tuyên dương những em thực hành tốt . Phê bình những em chưa nghiêm túc
trong thực hành.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
−Về nhà thực hành lại và chuẩn bị phần còn lại của bài thực hành 2.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 5 Ngày soạn: / /
Tiết PPCT: 10 Ngày dạy: / / : Lớp: 8a3, 8a1, 8a2
/ / : Lớp: 8a6, 8a4, 8a5
Bài thực hành số 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN(tt)
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
− Luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch, chạy và xem kết quả
hoạt động của chương trình trong môi trường Turbo Pascal.
− Thực hành gõ các biểu thức số học trong chương trình Pascal.
− Tìm hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương
trình.
2. Kỹ năng
− Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập và chủ động tiếp cận kiến thức.
− Kỹ năng nhận biết một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ
− Giúp HS rèn luyện ý thức học tập.
− Làm quen với ngôn ngữ lập trình.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
Câu 1: Khởi động Pascal? Lưu bài trong Pascal? Thoát khỏi Pascal?
Câu 2: Chuyển phép toán sau sang dạng toán số trong pascal:
a.
( 2)( 6) ( )x x x y− − + −
; b.
(10 )(10 ) 18
1 5 1
x x
x
+ −
−
+ +
;
- HS trả lời GV nhận xét cho điểm.
2. Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Bài 2:
MỤC TIÊU:
- Giúp HS làm quen với các phép toán chia lấy phần nguyên và
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
chia lấy phần dư.
Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu bài 2:
Bài 2. Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên và phép chia
lấy phần dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm
ngừng chương trình.
c. Thêm các câu lệnh thích hợp để có chương trình sau:
uses crt;
begin
clrscr;
writeln('16/3 =', 16/3); delay(5000);
writeln('16 div 3 =',16 div 3); delay(5000);
writeln('16 mod 3 =',16 mod 3); delay(5000);
end.
d. Thêm câu lệnh readln vào chương trình (trước từ khoá
end.). Dịch và chạy lại chương trình. Quan sát kết quả hoạt
động của chương trình. Nhấn phím Enter để tiếp tục.
- GV yc HS thực hành trên máy.
- HS thực hành.
Hoạt động 2: Bài 3
MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết thêm về cách in dữ liệu ra màn hình
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 3:
Bài 3. Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình.
Mở lại tệp chương trình CT2.pas và sửa ba lệnh cuối (trước
từ khoá end.) thành:
writeln((10+5)/(3+1)+18/(5+1):4:2);
writeln((10+2)*(10+2)/(3+1):4:2);
writeln(((10+2)*(10+2)-24)/(3+1):4:2);
- GV yêu cầu HS tiến hành làm bài thực hành.
- GV quan sát và hướng dẫn cụ thể hơn cho từng HS.
Bài 2:
- Lưu ý: Câu lệnh
uses crt; được
dùng để khai báo
thư viện crt, còn
lệnh clrscr; sẽ
xóa màn hình. Câu
lệnh clrscr; chỉ
sử dụng được sau
khi khai báo thư
viện crt.
- Dịch và chạy
chương trình. Quan
sát chương trình
tạm dừng 5 giây
sau khi in từng kết
quả ra màn hình.
3.Bài 3
3. Củng cố bài giảng
−GV nêu lại các lỗi HS thường gặp để chú ý khi viết chương trình.
−GV tuyên dương những em thực hành tốt và lấy điểm miệng. Phê bình những em
chưa nghiêm túc trong thực hành.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
-Về nhà thực hành lại bài thực hành 2. Chuẩn bị nội dung bài 4.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
Tuần: 6 Ngày soạn: / /
Tiết PPCT: 11 Ngày dạy: / / : Lớp: 8a3, 8a1, 8a2
/ / : Lớp: 8a6, 8a4, 8a5
BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
−Biết khái niệm biến, hằng.
−Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng.
−Biết vai trò của biến trong lập trình.
−Hiểu lệnh gán.
2. Kỹ năng
−Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập và chủ động tiếp cận kiến thức.
−Kỹ năng nhận biết một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ
−Giúp HS rèn luyện ý thức học tập.
−Làm quen với ngôn ngữ lập trình.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Kiểm tra 15’
Câu 1: Chuyển các phép tính sau trong toán học sang các
kí hiệu trong Pascal:
a.
16 20
( 8) 20
6
x
a
− +
; d.
10 10 18
1 5 1x
+
−
+ +
;
b. 20a
2
+ 6 -
6
a
+ 6 – 20 x 8; e. (
6
a
)
2
+ 7
2
;
c.
30 20 15
8 30 20
−
−
+
; f. (
15
8
x y
x y
−
−
+
)
2
;
Câu 2: Hai lệnh sau đây tương đương nhau không? Vì
sao?
a. writeln(‘ 2010’); b. writeln(2010);
Câu 3: Viết câu lệnh tính các biểu thức sau:
a. 10+35; b. (a x b)
2
;
Hoạt động 1: Biến là công cụ trong lập trình:
MỤC TIÊU:
- Giúp HS nắm được thế nào là biến trong lập trình
-Kiểm tra 15’.
1. Biến là công cụ
trong lập trình:
-Ngôn ngữ lập trình
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS viết một chương trình tính diện tích
hình tròn có bán kính r = 2. (thực hiện trên máy tính)
Begin
Write('Dien tich hinh tron co ban kinh r=2 la:
', 3.14*2*2);
readln;
end.
Với cách viết như trên, nếu muốn tính diện tích của
một hình tròn khác thì lại phải vào chương trình để sửa
lại. Như vậy sẽ rất mất thời gian, đó là chưa kể người sử
dụng phải biết lập trình, hiểu chương trình thì mới vào
sửa chương trình được. Việc đòi hỏi người sử dụng phải
biết lập trình, sửa được chương trình là không thực tế.
- HS lắng nghe và quan sát.
- GV giới thiệu đoạn chương trình sau:
Var
R: Integer;
Begin
Write('Nhap ban kinh hinh tron R=:
'); Readln(R);
Write('Dien tich hinh tron la: ',
3.14*R*R);
readln;
end.
- Trong đoạn chương trình trên sử dụng biến nhớ R để
lưu trữ giá trị bán kính mà người dùng nhập vào bộ nhớ.
? Từ ví dụ trên, em có thể cho biết BIẾN được sử dụng là
gì?
- Để chương trình luôn biết chính xác dữ liệu cần xử lí
được lưu trữ vị trí nào trên bộ nhớ, các NNLT cung cấp 1
công cụ lập trình rất quan trọng. Đó là Biến nhớ hay gọi
là Biến.
? Dữ liệu do biến lưu trữ gọi là gì ?
Dùng để lưu trữ dữ liệu
? Viết lệnh in kết quả của 15+5 ra màn hình.
?Nếu để in 2 giá trị bất kì ra màn hình được nhập trước từ
bàn phím thì câu lệnh trên có còn đúng hay không? Sửa
lại cho đúng.
- HS trả lời.
- Giả sử cần tính giá trị của các biểu thức
100 50
3
+
và
100 50
5
+
và ghi kết quả ra màn hình.
Ta gán sử dụng biến X để lưu số hạng thứ nhất được nhập
vào từ bàn phím, sử dụng biến Y để lưu số hạng thứ hai
được nhập vào từ bàn phím.
Writeln(X+Y);
cung cấp một công cụ
rất quan trọng cho
người viết chương
trình. Đó là biến nhớ,
hay được gọi ngắn gọn
là biến.
- Trong lập trình biến
được dùng để lưu trữ
dữ liệu và dữ liệu được
biến lưu trữ có thể thay
đổi trong khi thực hiện
chương trình.
- Dữ liệu do biến lưu
trữ được gọi là giá trị
của biến.
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
Chúng ta có thể tính các biểu thức này một cách trực tiếp.
Tuy nhiên, để ý rằng tử số trong các biểu thức là như
nhau. Do đó có thể tính giá trị tử số và lưu tạm thời trong
một biến trung gian X, sau đó thực hiện các phép chia.
X = 100 + 50
X = X/3
X = X/5
Hoạt động 2: Khai báo biến:
MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết cách khai báo biến trong ngôn ngữ lập
trình
Cách tiến hành:
-GV đưa ví dụ sau : a) R=2, b) R=2,5.
? Nêu tên biến và giá trị của biến thuộc loại số gì?
-HS: Tên biến: R, a) giá trị số nguyên, b) giá trị số thực.
- Tất cả các biến dùng trong chương trình cần phải được
khai báo.
? Nhắc lại quy tắc đặt tên của NNLT?
- HS nhắc lại.
- VD:
? từ khóa được dùng để khai báo biến là gì?
-HS: var là từ khóa dùng để khai báo
? Biến m.n thuộc kiểu gì ?
- HS: m, n là các biến có kiểu nguyên (integer)
? Biến S, dientich thuộc kiểu gì ?
- HS: S, dientich là các biến có kiểu thực (real),
? Biến thong_bao thuộc kiểu gì ?
-HS: thong_bao là biến kiểu xâu (string).
Tùy theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có
thể khác nhau.
2.Khai báo biến:
- Việc khai báo biến
gồm:
+ Khai báo tên biến;
+Khai báo kiểu dữ
liệu của biến.
- Lưu ý: Tên biến phải
tuân theo quy tắc đặt
tên của ngôn ngữ lập
trình.
-var là từ khóa dùng để
khai báo
3. Củng cố bài giảng
−Làm bài tập 1/33:
Hợp lệ: a, c
Không hợp lệ: b, d
−Cách khai báo biến?
−Khai báo biến cho bài toán sau: tính a + b?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
−Về nhà học bài.
−Chuẩn bị nội dung tiếp theo.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
GV: Phan Thị Thanh Hương
Giáo án Tin học 8 Truờng THCS Bùi Thị Xuân
Tuần: 6 Ngày soạn: / /
Tiết PPCT: 12 Ngày dạy: / / : Lớp: 8a3, 8a1, 8a2
/ / : Lớp: 8a6, 8a4, 8a5
BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH(tt)
A/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm biến, hằng.
- Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng.
- Biết vai trò của biến trong lập trình.
- Hiểu lệnh gán.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập và chủ động tiếp cận kiến thức.
- Kỹ năng nhận biết một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ
- Giúp HS rèn luyện ý thức học tập.
- Làm quen với ngôn ngữ lập trình.
B/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, phòng máy.
2. Học sinh: sách giáo khoa, học bài cũ và xem trước bài mới.
C/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
− Em hiểu biến là gì?
− Nêu cách khai báo biến? Khai báo biến cho bài toán sau: Tính diện tích hình
chữ nhật?
− HS lên bảng trả lời, GV nhận xét cho điểm.
3. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Sử dụng biến trong chương trình:
MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết các thao tác thực hiện với viến, biết gán giá trị cho
biến
Cách tiến hành:
? Biến nhớ được sử dụng để làm gì?
-HS: Lưu trữ giá trị.
Vậy để thực hiện việc lưu trữ giá trị trên, ngôn ngữ lập trình
cung cấp cho chúng ta thao tác thực hiện trên biến là: Gán giá trị
cho biến.
- Và chúng ta có thể tính toán với các giá trị của biến. GV đưa ra ví
dụ: S = x + y;
GV giới thiệu câu lệnh gán trong NNLT Tên biến Biểu thức cần
gán giá trị cho biến.
Trong đó, biểu thị phép gán.
? Gán giá trị biến x cho giá trị của biến -c chia cho b?
3. Sử dụng biến
trong chương
trình:
-Các thao tác
được thực hiện
trên các biến là:
- Gán giá trị cho
biến
- Tính toán với
các biến.
- Câu lệnh gán giá
trị trong các ngôn
GV: Phan Thị Thanh Hương