Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

đồ án kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết gối đỡ.vật liệu gx 15-32.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.94 KB, 42 trang )


Đồ án công nghệ chế tạo máy
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết
dịnh trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ của
công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực
của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy
đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải được tiến hành đồng thời
với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu tư các trang bị hiện đại. Việc phát
triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trường đại học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng
đòi hỏi kĩ sư cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến
thức cơ bản tương đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức
đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình
đào tạo kĩ sư và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết
1
Khoa Cơ khí
1

Đồ án công nghệ chế tạo máy
bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông vận tải, điện lực vv
Để giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến thức cơ bản của môn
học và giúp cho họ làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chương trình đào
tạo , đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học không thể thiếu
được của sinh viên chuyên ngành chế tạo máy khi kết thúc môn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo
Nguyễn Đắc Lộc đến nay Em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ chế
tạo máy Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót


do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong được sự chỉ bảo của
các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến
của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này được hoàn thiện
hơn .
Em xin chân thành cảm ơn.

2
Khoa Cơ khí
2

Đồ án công nghệ chế tạo máy
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
PHẦN 1 PHÂN TÍCH CHI TIẾT
A ĐẦU ĐỀ THẾT KẾ
Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết gối đỡ.Vật liệu GX 15-32.
B Các số liệu ban đầu:
Sản lượng hàng năm 000 chiếc
Điều kiện sản xuất:tự chọn
C Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
I,phân tích chức năng làm việc của chi tiét:
3
Khoa Cơ khí
3

Đồ án công nghệ chế tạo máy
Chi tiết ta cần thiết kế là chi tiết gối đỡ, chức năng làm việc chủ yếu là đỡ các
chi tiết khác như trục trong các động cơ và các máy móc khác .
ngoài ra nó còn dùng để đỡ các thanh ,dầm ,khung . Nó là là bộ phận ghép nối
các phần tử này.

Nó có khả năng làm các trục lắp trên nó có thể di trượt hoặc xoay trong nó
II phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Gối đỡ được kẹp chặt trong các bộ phận may nhờ 4 bu lông lắp vào 4 lỗ chân
gối đỡ .gân tăng cứng trong gối đỡ có tác dụng làm tăng cưng vữngcho các chi
tiết khi làm việc.
Các lỗ
φ
65,
φ
110 cần đảm bảo độ đồng tâm sao cho khi làm việc trục không
bị đảovà khi lắp ráp được dễ dàng.
Chi tiết mà ta cần thiết ké có tính công nghệ cao:
Trọng lượng sản phẩm vừa phải không quá lớn
Vật liệu GX15-32 tương đối thông dụng và rẻ tiền
Các kích thước trên và dưới đều hợp lý
4
Khoa Cơ khí
4

Đồ án công nghệ chế tạo máy
Dung sai ,độ nhám hợp lý không quá cao và không quá thấp cụ thể như lỗ
φ
65 là bề mặt làm việc nhiều nhất nó yêu cầu độ chính xác cao để làm việc và
lắp ráp không quá khó khăn dung sai là +0,039 độ nhámR
z
=20 như vậy đã phù
hợp với chức năng và điều kiện làm việc của nó,
φ
110 với thông số tương tự
trên.

Gia công tương đối thuận tiện và năng suất.
Lắp ráp thuận tiện vì nó ít mối lắp ghép,tính chất lắp lẫn cao.
Ngoài ra nó còn tiết kiệm được vật liệu
III XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT :
Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau:
N=N1.M.(1+
β
/100)
N=N
1
.m.(1+(5+7)/100)
Q
1
=V.
γ
V thể tích của chi tiết(dm
3
)
V=150.150.3,14.55-(65.65.3,14.25 +110.110.3,14.30)
+ 70.20.240 = 27502675,5 mm
3
= 2,75 dm
3
5
Khoa Cơ khí
5

Đồ án công nghệ chế tạo máy

γ

gang xám
=6,8kg/dm
3


Q
1
=2,75.6,8 = 18,71kg
Với sản lượng hàng năm của chi tiết 5000 chi tiết ta tra bảng 2 được dạng sản
xuất là hàng loạt vừa
IV chọn phương pháp chế tạo phôi :
Trong các phương pháp chế tạo phôi ta thấy có rất nhiều phương pháp , trong
đó ta thấy phươngp pháp đúc là hợp lý nhất.Vì:
-Nó đảm bảo được lượng dư ,dung sai, và kích thước phôi như yêu cầu
trong bản vẽ chi tiết
-mặtkhác về mặt chi tiếtđiển hình ta thấy đây làchi tiết dạng hộp vật liệu
GX15-32do đó ta nên dùng phương pháp đúc.
Đúc được thực hiện trong cácloại khuôn cát,khuôn kim loại
Dựa vào dạng sản xuất ,vật liệu hình dángvà khối lượng của chi tiết ta sẽ
chọn phương pháp đúc:đúc trong khuôn cát dùng mẫu bằng gỗ.
Mặt phân khuôn:hình vẽ
Bản vẽ chi tiết lồng phôI (bản vẽ a1).
6
Khoa Cơ khí
6

Đồ án công nghệ chế tạo máy
V lập thứ tự các nguyên công
Trong ngành chế tạo máy tồn tại một số lượng lớn các loại chi tiết gia công
cho phép tập hợp một số rất lớn các chi tiết và nhóm máy trong cơ khí thành

một số loại có hạn ,bảo đảm có khả năng chuyển từ quá trình công nghệ đơn
chiếc thành quá trình công nghệ điển hình mang dấu hiệu đặc trưng cho từng
loại. Chi tiết ta cần gia công được phân loại. Chi tiết ta cần gia công dược phân
loại thành chi tiết dạng hộp
*Qui trình công nghệ chế tạo:
-Lỗ chính xác :dùng để đỡ các đầu trục được gọi là lỗ chính
-Lỗ không chính xác :dùng để kẹp các bộ phận khác đượcgọi là lỗ phụ
-Yêu cầu kỹ thuật
+độ không phẳng và độ không song song của các bề mặt chính trong
khoảng 0,05-0,1 mm trên toàn bộ chiều dài
+độ nhám bề mặt R
a
=5-1,25
+các lỗ có độ chính xác cấp 1-3 và độ nhám bề mặt R
a
=2,5-0,03 sai số
hình dáng của các lỗ là 0,5-0,7 dung sai đường kính lỗ
7
Khoa Cơ khí
7

Đồ án công nghệ chế tạo máy
+dung sai độ không đồng tâm của các lỗ bằng1/2 dung sai đường kính lỗ
nhỏ nhất=0,05
Thực hiện các nguyên công chính
Gia công mặt phẳng chuẩn làm chuẩn tinh thống nhất(mặt phẳng A)
Gia công các lỗ
φ
18
Gia công 2 mặt bên(mặt C,D)

Gia công mặt B
Gia công lỗ
φ
16
Tiện các lỗ
φ
65,110 và tiên ren lỗ
φ
65.
Gia công các lỗ
φ
10
1-
Xác định đường lối công nghệ
Do sản xuất hàng khối lớn nên ta chọn phương pháp gia công một vị trí ,gia
công tuần tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng .
2-
Chọn phương pháp gia công
8
Khoa Cơ khí
8

Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Gia công lỗ
φ
65
+0,039
,
φ
110

+0,039
vật liệu là gang xám 15x32. Ta thấy dung sai
+0,039ứng với
φ
655 là cấp chính xác 7, với độ nhám R
z
=20 . Ta chọn phương
pháp gia công lần cuối là doa tinh.Các bước gia công trung gian là: khoét, doa
thô .
- Gia công mặt đáy đạt R
z
= 20 Và 2 mặt đầu trụ
φ
65 ,
φ
110 .Theo bảng 2-1
Q2 ,được độ bóng cấp 5
Theo bảng 2-4 Q2 ta có phương phápgia công lần cuối là phay tinh ,các bước
gia công trước là phay thô .
-
Gia công 6 lỗ
φ
10 mặt đáy đạt R
a
= 2,5 theo bảng 2-1 Q2 có cấp độ bóng
là 6 .
Theo bảng 4-Q2, ta có phương pháp gia công lần cuối là doa thô ,các bước
gia công trước là khoan , khoét .Trong 4 lỗ này có 2 lỗ chéo nhau chọn làm
chuẩn định vị nên phảiqua gia công tinh .
- Lỗ

φ
10 chỉ cần khoan .
3- Tra lượng dư cho các nguyên công .
Lượng dư gia công mặt đáy Z
b
= 3,5 mm (Bảng 4-14 Sổ TayCNCTM )
Lượng dư gia công mặt bích Z
b
= 3,0 mm (Bảng 4-14 Sổ TayCNCTM )
9
Khoa Cơ khí
9

Đồ án công nghệ chế tạo máy
Lượng dư gia công 2 mặt đầu Z
b
= 3,5 mm (Bảng 4-14 Sổ TayCNCTM )
Lượng dư gia công lỗ trụ 2Z
b
= 3,5 mm
VI- TÍNH CHẾ ĐỘ CẮT CHO MỘT NGUYÊN CÔNG VÀ TRA CHẾ ĐỘ CẮT CHO
CÁC NGUYÊN CÔNG CÒN LẠI.
1-Nguyên công 1: Phay mặt đáy
Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt trên của đế 3 bậc tự do
Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên xuống phương
của lực kẹp trùng với phương kích thước cần thực hiện .
Chọn máy : máy phay nằm ngang 6H82. Công suất máy N
m
= 7 KW
Chọn dao : Dao phay hình trụ răng liền P18 Z=16 răng

Lượng dư gia công : phay 2 lần :
+ Bước 1 Z
b
=2,5 mm
+ Bước 2 Z
b
=1 mm
10
Khoa Cơ khí
10

Đồ án công nghệ chế tạo máy

Chế độ cắt bước 1: (phay thô)
Chiều sâu cắt t = 2,5mm
Lượng chạy dao răng S
z
= 0,12 mm/răng (Bảng 5-126 SổTayCNCTM ) .

Lượng chạy dao vòng S
0
= 0,12. 16 = 1,92 mm/vòng.
Tốc độ cắt V
b
=63 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .
Hệ số điều chỉnh: Ws = 0,9138

Tốc độ cắt tính toán là: V
t
=V

b
. Ws = 63.0,9138= 57,57m/phút
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:


phvg
D
V
n
t
t
/,
.,
,.
.
.
18229
80143
57571000
1000
===
π

Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
=215 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
11
Khoa Cơ khí
11


Đồ án công nghệ chế tạo máy

phm
nD
V
t
tt
/,
,

7858
1000
23480143
1000
===
π
Công suất cắt N
o
=3,8 KW (Bảng 5-140 SổTayCNCTM ) .
N
o
< N
m
.
η
=7.0,8=5,6 KW
Chế độ cắt bước 2: (phay tinh với R
z
=20)

Chiều sâu cắt t =1 mm , lượng chạy dao vòng S
0
=2,5 mm/vòng (Bảng 5-127
SổTayCNCTM ) .
Tốc độ cắt V
b
=53 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .
Các hệ số điều chỉnh:
+ Chi tiết đúc có W
1
=0,85 (Bảng 5-239 SổTayCNCTM ) .
+ Tình trạng máy còn tốt W
1
= 1,1 (Bảng 5-239 SổTayCNCTM ) .
Vậy tốc độ cắt tính toán là: V
t
=V
b
. W
1
.W
2
= 53.0,85.1,1 =49,55 m/ph
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:

phvg
D
V
n
t

t
/,
.,
,.
.
.
25197
80143
55491000
1000
===
π
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
=190 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:

phm
nD
V
t
tt
/,
,

7547
1000
19080143
1000
===

π
12
Khoa Cơ khí
12

Đồ án công nghệ chế tạo máy
Theo bảng 5-139 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 1,9 Kw < Nm
2-Nguyên công 2: Khoan - Khoét - Doa và khoả mặt bích
Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do , mặt trụ 2 bậc tự do, mặt
đầu 1 bậc tự do.
Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu trụ trượt từ trên xuống

Chọn máy : Máy khoan K125 . Công suất máy N
m
= 2,8KW
Chọn dao : Mũi khoan thép gió , mũi khoét, doa thép gió .
Chế độ cắt bước 1: Khoan lỗ ( 2 lỗ
φ
16 mm )
Chiều sâu cắt t = 8 mm
Lượng chạy dao So = 0,70 mm/vòng (Bảng 5-89 SổTayCNCTM ) .
13
Khoa Cơ khí
13

Đồ án công nghệ chế tạo máy
Vận tốc cắt V= 25 m/ph (Bảng 5-90 SổTayCNCTM ) .


phvg

D
V
n
t
t
/32,442
18.14,3
25.1000
.
.1000
===
π
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 430 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm
nD
V
t
tt
/108
1000
430.80.14,3
1000

===
π

Theo bảng 5-139 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 1,7 Kw < Nm = 2,8

Chế độ cắt bước 2: Khoét 2 lỗ
φ
17,6
Ta tính chế độ cắt cho lỗ
φ
17,6
Chiều sâu cắt t = (17,6-16)/2 = 0,8mm ,
Lượng chạy dao S
o
= 1 mm/vòng
(Bảng 5-104 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt v = 22 m/ph (Bảng 5-105 SổTayCNCTM ) .


phvg
D
V
n
t
t
/389
18.14,3
22.1000
.
.1000
===
π
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 375g/ph.

Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm
nD
V
t
tt
/2,21
1000
375.18.14,3
1000

===
π

Theo bảng 5-139 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 1,7 Kw < Nm = 2,8
Chế độ cắt bước 3 : doa 2 lỗ
φ
18
Chiều sâu cắt t =(18-17,6)/2 = 0,2 mm
14
Khoa Cơ khí
14

Đồ án công nghệ chế tạo máy
Lượng chạy dao S
o
= 2,6 mm/vòng
(Bảng 5-112 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt v = 7,3 m/ph (Bảng 5-114 SổTayCNCTM ) .



phvg
D
V
n
t
t
/16,129
18.14,3
3,7.1000
.
.1000
===
π
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 115 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm
nD
V
t
tt
/5,6
1000
115.18.14,3
1000

===
π

Chế độ cắt bước 4: Khoả 4 mặt bích
Chọn dao :Dao khoét thép gió . Số răng Z = 5 răng
Lượng dư gia công : Z
b
=3 mm
Chế độ cắt Chiều sâu cắt t=3 mm ,

S
o
= 0,7 mm/vòng (Bảng 5-104 SổTayCNCTM ) .
Tốc độ cắt V
b
= 52 m/ph (Bảng 5-148 SổTayCNCTM ) .


phvg
D
V
n
t
t
/
.,
.
.
.
662
225143
521000
1000

===
π
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 668 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm
nD
V
t
tt
/,
,

4452
1000
66825143
1000
===
π

Theo bảng 5-150 SổTayCNCTM ,ta có : N
yc
= 1,4 Kw < N
m
= 2,8 Kw
15
Khoa Cơ khí
15


Đồ án công nghệ chế tạo máy
3.Nguyên công 3 :phay 2 mặt đầu

Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do và 2 lỗ hạn chế 3 bậc tự
do (Dùng một chốt trụ ngắn , một chốt trám ).
Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên xuống vuông
góc với mặt đáy .
Chọn máy : máy phay nằm ngang P623. Công suất máy N
m
= 6,3 KW
Chọn dao : Dao phay đĩa 2 mặt răng liền P18 , đường kính dao D = 250 , số
răng Z=22 răng .
Lượng dư gia công : phay 2 lần
+ Bước 1 : 2.Z
b
= 5 mm
16
Khoa Cơ khí
16

Đồ án công nghệ chế tạo máy
+ Bước 2 : 2.Z
b
= 2 mm
Chế độ cắt bước 1: (phay thô)
Chiều sâu cắt t =2.5 mm .
Lượng chạy dao răng S
z
=0,24 mm/răng (Bảng 5-34 và 5-170 SổTayCNCTM ) .


Lượng chạy dao vòng S
0
= 0,24. 22= 5,28 mm/vòng.
Tốc độ cắt V
b
=26 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .
Số vòng quay của trục chính là:

phvg
D
V
n
t
t
/,
.,
.
.
.
1233
250143
261000
1000
===
π

Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
=30,5 vòng/phút.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:


phm
nD
V
t
tt
/94,23
1000
5,30.250.14,3
1000

===
π
Công suất cắt N
o
=4,3 KW (Bảng 5-174 SổTayCNCTM ) .
N
o
< N
m
.
η
=7.0,8=5,6 KW
Chế độ cắt bước 2: (phay tinh với R
z
= 20)
Chiều sâu cắt t =1 mm , lượng chạy dao vòng S
0
=1,5 mm/vòng (Bảng 5-37
SổTayCNCTM ) .

17
Khoa Cơ khí
17

Đồ án công nghệ chế tạo máy

S
z
= S
o
/z =1,5/22 =0,07 mm/răng
Tốc độ cắt V
b
=41,5 m/ph (Bảng 5-172 SổTayCNCTM ) .
Số vòng quay của trục chính là:

phvg
D
V
n /,
.,
,.
.
.
8752
250143
54110001000
===
π
Ta chọn số vòng quay theo máy n

m
=45 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:

phm
nD
V
tt
/32,35
1000
250.45.14,3
1000

===
π
4-Nguyên công 4: Phay mặt B(mặt đối diện với mặt đáy)
Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt trên của đáy 3 bậc tự do,2 lỗ 3 bậc tự do.
Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên xuống phương
của lực kẹp trùng với phương kích thước cần thực hiện .
Chọn máy : máy phay nằm ngang 6H82. Công suất máy N
m
= 7 KW
Chọn dao : Dao phay hình trụ răng liền P18 Z=16 răng
Lượng dư gia công : phay 2 lần :
+ Bước 1 Z
b
=2,5 mm
18
Khoa Cơ khí
18


Đồ án công nghệ chế tạo máy

n

+ Bước 2 Z
b
=1 mm
Chế độ cắt bước 1: (phay thô)
Chiều sâu cắt t = 2,5mm
Lượng chạy dao răng S
z
= 0,12 mm/răng (Bảng 5-126 SổTayCNCTM ) .

Lượng chạy dao vòng S
0
= 0,12. 16 = 1,92 mm/vòng.
Tốc độ cắt V
b
=63 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .
Hệ số điều chỉnh: Ws = 0,9138

Tốc độ cắt tính toán là: V
t
=V
b
. Ws = 63.0,9138= 57,57m/phút
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:

19

Khoa Cơ khí
19

Đồ án công nghệ chế tạo máy

phvg
D
V
n
t
t
/,
.,
,.
.
.
18229
80143
57571000
1000
===
π

Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
=215 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:

phm
nD

V
t
tt
/,
,

7858
1000
23480143
1000
===
π
Công suất cắt N
o
=3,8 KW (Bảng 5-140 SổTayCNCTM ) .
N
o
< N
m
.
η
=7.0,8=5,6 KW
Chế độ cắt bước 2: (phay tinh với R
z
=20)
Chiều sâu cắt t =1 mm , lượng chạy dao vòng S
0
=2,5 mm/vòng (Bảng 5-127
SổTayCNCTM ) .
Tốc độ cắt V

b
=53 m/ph (Bảng 5-135 SổTayCNCTM ) .
Các hệ số điều chỉnh:
+ Chi tiết đúc có W
1
=0,85 (Bảng 5-239 SổTayCNCTM ) .
+ Tình trạng máy còn tốt W
1
= 1,1 (Bảng 5-239 SổTayCNCTM ) .
Vậy tốc độ cắt tính toán là: V
t
=V
b
. W
1
.W
2
= 53.0,85.1,1 =49,55 m/ph
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:

phvg
D
V
n
t
t
/,
.,
,.
.

.
25197
80143
55491000
1000
===
π
20
Khoa Cơ khí
20

Đồ án công nghệ chế tạo máy
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
=190 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:

phm
nD
V
t
tt
/,
,

7547
1000
19080143
1000
===

π
Theo bảng 5-139 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 1,9 Kw < Nm
5. Nguyên công 5 : Khoả mặt bích, khoan lỗ
φ
16 và taro.
Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do ,2 lỗ
φ
18 hạn chế 3 bậc tự
do ( Dùng một chốt trụ , một chốt trám ) .
Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên xuống vuông
góc với mặt đáy .
Chọn máy : Máy khoan K125 . Công suất máy N
m
= 2,8KW ,
η
= 0,8
Chọn dao : Dao phay ngón và mũi khoan là thép gió.
21
Khoa Cơ khí
21

Đồ án công nghệ chế tạo máy


n
Chế độ cắt bước 1: Khoả mặt bích
Chiều sâu cắt t = 3 mm ,
Lượng chạy dao răng S
z
=0,12mm/răng (Bảng 5-146 SổTayCNCTM )

Số răng Z = 5 răng

Lượng chạy dao vòng S
0
= 0,12. 5= 0,6 mm/vòng.
Tốc độ cắt V
b
=43 m/ph (Bảng 5-148 SổTayCNCTM ) .


phvg
D
V
n
t
/,
.,
.
.
.
7684
20143
4310001000
===
π
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 668 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm

nD
V
tt
/,
,
9541
1000
66820143
1000
===
π

22
Khoa Cơ khí
22

Đồ án công nghệ chế tạo máy
Theo bảng 5-150 SổTayCNCTM , ta có : N
yc
= 1,2 Kw < Nm = 2,8.0,8
Chế độ cắt bước 2 :Khoan lỗ
φ
14
Chiều sâu cắt t =7 mm ,
Lượng chạy dao So = 0,4 mm/vòng (Bảng 5-89 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt V= 28 m/ph (Bảng 5-90 SổTayCNCTM ) .


phvg
D

V
n
t
t
/637
14.14,3
28.1000
.
.1000
===
π
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 630 vg/ph.
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm
nD
V
tt
/7,27
1000
630.14.14,3
1000

===
π

Theo bảng 5-92 SổTayCNCTM , ta có : N
yc
= 1,0 Kw < Nm = 2,8.0,8

Chế độ cắt bước 3: Taro
φ
16
6.Nguyên công 6 : Tính chế độ cắt cho nguyên công tiện lỗ
φ
65, 110 và lỗ ren
φ
75
Định vị : Chi tiết được định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do , 2 lỗ
φ
18 hạn chế 3 bậc
tự do.
Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu tháo lắp nhanh lực kẹp vuông
góc với mặt đáy .
Chọn máy : Máy tiện ren vớt vạn năng T616.
23
Khoa Cơ khí
23

Đồ án công nghệ chế tạo máy
Kích thước max của chi tiết được gia công trên thân máy là 320 mm
Khoảng cách 2 đầu tâm là 75 mm.
Đường kính max của chi tiết trên bàn dao là 175 mm .
Số cấp tốc độ trục chính là 12.
Phạm vi tốc độ 44 – 1980 (v/ph)
Phạm vi bước tiến 0,06 – 3,34 (dọc)
0,041 – 2,47 (ngang)
Phạm vi bước ren cắt được 0,5 – 9 (mm)
Lượng dư cắt t = 3,5 (mm)
Chọ dao : mảnh hợp kim cứng .

Chọn độ nhám bề mặt gia công là Ra = 3,2
µ
m thì chiều sâu cắt là :
0,1 – 0,4 mm
Lượng chạy dao :
φ
65 s = 0,5 (mm/vg)
φ
110 s = 0,8 (mm/vg)
φ
75 s = 0,6 (mm/vg)
Chế độ cắt bước 1 : Tiện lỗ
φ
64
Ta có : + Chiều sâu cắt t = 3,5 mm
24
Khoa Cơ khí
24

Đồ án công nghệ chế tạo máy
+ Lượng chạy dao s = 0,5 (mm/vg) ( Bảng 5-63, sổ tay CNCTM )
+ Tốc độ cắt V được tính theo công thức
V =
v
yxm
v
K
StT
C


= V
b
.k
v

Trong đó :- Hệ số 5-63 SổTayCNCTM IIV
b
= 110 m/ph
Tuổi thọ của mũi khoan thép gió P18 T =50 phút ( Bảng 5-30, sổ tay
CNCTM )
Hệ số K
v
= K
MV
.K
UV
.K
TV
.K
TC
K
LV
=
nv
HB







190
Bảng 5-1 Sổ tay CNCTM II
HB = 190

K
MV
= 1
K
UV
= 0,83 , Bảng 5-6 Sổ tay CNCTM II
K
TV
= 1 , Bảng 5-31 Sổ tay CNCTM II
25
Khoa Cơ khí
25

×