Tải bản đầy đủ (.doc) (236 trang)

Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Sinh học THPT 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 236 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
T

O
VỤ GIÁO DỤC TRUNG
HỌC
CHÝÕNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
T
à
i

liệu tập
h
u

n
Môn :
SINH
HỌC
CẤP TRUNG HỌC PHỔ
T
H
Ô
NG
(Tài
liệu
lýu hành nội
b


)
Hà Nội –
2014
2
3
LỜI
GIỚI THIỆU
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ
năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập
trung dạy cách học, cách
ngh
ĩ
,
khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người
học tự cập nhật
và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ
chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu
khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”;
“Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục,
đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo
dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục
thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với
đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người học;
đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình và của xã hội”. Nhận thức được tầm
quan trọng của việc tăng cường đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG) thúc đẩy đổi mới
phương pháp dạy học (PPDH), trong những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT)
đã tập trung chỉ đạo đổi mới các hoạt động này nhằm tạo ra sự chuyển biến cơ bản về

tổ chức hoạt động dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong các trường
trung học.
Nhằm góp phần hỗ trợ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên THPT về nhận thức
và kĩ thuật biên soạn câu hỏi/bài tập để KTĐG kết quả học tập của học sinh theo định
hướng năng lực, Vụ Giáo dục Trung học phối hợp với Chương trình phát triển GDTrH
tổ chức biên soạn tài liệu: Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh trường trung học phổ thông để phục vụ trong đợt tập
huấn cán bộ quản lý, giáo viên về đổi mới KTĐG theo định hướng phát triển năng lực
học sinh trường THPT.
Tài liệu biên soạn gồm bốn phần:
Phần thứ nhất: đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học,kiểm tra, đánh giá trong giáo
dục trung học phổ thông theo định hướng tiếp cận năng lực.
Phần thứ hai: Dạy học theo định hướng năng lực.
Phần ba: Kiểm tra, đánh giá theo định hướng năng lực.
Phần thứ tư: Tổ chức thực hiện tại địa phương.
Tài liệu có tham khảo các nguồn tư liệu liên quan đến đổi mới PPDH và đổi mới
4
KTĐG của các tác giả trong và ngoài nước và các nguồn thông tin quản lý của Bộ và các
Sở GDĐT.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng nhưng chắc chắn tài liệu không tránh khỏi những
hạn chế, thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý của các bạn đồng nghiệp và
các học viên để nhóm biên soạn hoàn thiện tài liệu sau đợt tập huấn.
Trân trọng!
Nhóm biên soạn tài
liệu
5
MỤC
LỤC
PHẦN I: ĐỔI MỚI ĐỒNG BỘ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC,
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

THEO ĐỊNH HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC 7
I. Vài nét về thực trạng dạy học ở trường trung học phổ thông 7
II. Đổi mới các yêu tổ cơ bản của chương trình giáo dục phổ thông 12
III. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học 25
IV. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh 31
PHẦN II. DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC 44
I. Xác định các năng lực chung cốt lõi và chuyên biệt của môn Sinh học,
cấp Trung học phổ thông 44
II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học nhằm hướng tới những
năng lực chung cốt lõi và chuyên biệt của môn học 51
PHẦN III. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC 102
3.1. Giới thiệu khái niệm, mục tiêu, phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh
giá theo định hướng năng lực
102
3.2. Các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng
năng lực 113
3.3. Hướng dẫn biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá theo định hướng
năng lực của các chủ đề trong chương trình GDPT cấp THPT hiện
hành 132
3.4. Xây dựng đề kiểm tra 146
PHẦN IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN TẠI ĐỊA PHƯƠNG 155
PHỤ LỤC 169
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………… 232
6
7
PHẦN I
Đ

I


M

I

ĐỒNG
B


P
H
Ư
Ơ
N
G

PHÁP DẠY
H

C
,
K
I

M

T
R
A
,


ĐÁNH
G
I
Á

T
R
ON
G

G
I
Á
O

DỤC TRUNG HỌC
P
H

T
H
Ô
N
G
T
H
E
O

Đ


N
H

HƯỚNG
T
I

P

CẬN NĂNG
L

C
Giáo dục phổ thông
nýớc
ta ðang
thực hiện býớc
chuy

n

từ chýõng
trình giáo
dục
tiếp cận
nội dung sang
tiếp cận nãng lực
của
ngýời

học, nghĩa là
từ
chỗ quan
tâm
ðến việc
học sinh học
ðýợc
cái gì
ðến
chỗ quan tâm học sinh
vận
dụng
ð
ýợ
c
cái gì qua
việc
học.
Ðể ðảm bảo ðýợc ðiều
ðó,
nhất
ðịnh
phải thực hiện
thành
công
việc
chuy

n


từ phýõng
pháp
dạy
học theo lối
"truy

n
thụ một
chiều"
sang
dạy
cách học, cách
vận
dụng
kiến thức,
rèn
luyện
kỹ
nãng,
hình thành
nãng lực

phẩm chất; ðồng thời phải
chuy

n
cách ðánh giá
kết quả
giáo dục
từ nặng về

ki

m
tra trí
nhớ
sang
kiểm
tra, ðánh giá
nãng lực vận
dụng
kiến thức giải quyết vấn
ð

,
coi trọng
cả kiểm
tra, ðánh giá
kết quả
học
tập với kiểm
tra, ðánh giá trong quá
trình học
tập ðể

thể
tác ðộng kịp
thời nhằm
nâng cao
chất lýợng
của các

ho

t
ðộng dạy
học và giáo dục.
Trýớc
bối
cảnh
ðó và
ðể chuẩn
bị quá trình ðổi
mới chýõng
trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông sau
nãm
2015,
cần thiết phải
ðổi
mới
ðồng bộ
phýõng
pháp
dạy
học và
kiểm
tra, ðánh giá
kết quả
giáo dục theo ðịnh
h
ýớ

ng
phát
triển nãng lực ngýời
học.
I. VÀI NÉT VỀ THỰC TRẠNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG
1. Những
kết
quả
bước
đầu của
việc
đổi mới
phương
pháp dạy học,
kiểm
tra, đánh giá
Trong
những nãm
qua, cùng
với sự
phát
triển
chung của giáo dục phổ thông,
hoạt
ðộng ðổi
mới phýõng
pháp
dạy
học,

kiểm
tra, ðánh giá ðã
ðýợc
quan tâm tổ
chức
và thu
ðýợc những kết quả býớc ðầu thể hiện
trên các
mặt
sau ðây:
1.1. Ðối
với
công tác quản lý
-
Từ nãm
2002
bắt ðầu triển
khai
chýõng
trình và sách giáo khoa
ph


thông
mới
mà trọng tâm là ðổi
mới phýõng
pháp
dạy
học theo

hýớng
phát huy tính tích
cực,
chủ
ðộng,
sáng
tạo,
rèn
luyện phýõng
pháp
tự
học của học sinh.
- Các
sở/phòng
giáo dục và ðào
tạo
ðã chỉ
ðạo
các
trýờng thực hiện
các
ho

t
ðộng ðổi
mới phýõng
pháp
dạy
học thông qua tổ
chức

các hội
thảo,
các
lớp
bồi
8
dýỡng, tập huấn về phýõng
pháp
dạy
học,
ðổi mới
sinh
hoạt
chuyên môn theo cụm
chuyên môn, cụm
trýờng;
tổ
chức
hội thi giáo viên giỏi các
cấp,
ðộng viên khen
thýởng
các
ðõn
vị, cá nhân có thành tích trong
hoạt ðộng ðổi mới phýõng
pháp
d

y

học và các
hoạt ðộng hỗ trợ
chuyên môn khác.
-
Triển
khai
việc
“Đổi
mới
sinh hoạt chuyên môn
dựa
trên nghiên
cứu
bài
học”. Ðây là hình
thức
sinh
hoạt
chuyên môn theo
hýớng lấy hoạt
ðộng của học
sinh làm trung tâm,

ðó giáo viên
tập
trung phân tích các
vấn ðề
liên quan
ð
ế

n
ngýời
học
nhý:
Học sinh học
nhý thế
nào? Học sinh ðang
gặp
khó
khãn
gì trong
học
tập?
Nội dung và
phýõng
pháp
dạy
học có phù
hợp,
có gây
hứng
thú cho học
sinh không,
kết quả
học
tập
của học sinh có
ðýợc cải thiện
không?
Cần

ð
i

u
chỉnh
ðiều
gì và
ðiều
chỉnh
nhý thế
nào?
-
Triển
khai xây
dựng
Mô hình
trýờng
học
ðổi mới ðồng
bộ
phýõng
pháp

d

y
học và
kiểm
tra, ðánh giá
kết

quả học tập của học sinh. Mục tiêu của


hình
này là ðổi
mới
ðồng bộ
phýõng
pháp
dạy
học,
kiểm
tra, ðánh giá theo
hýớng
khoa học,
hiện ðại; tãng cýờng
mối quan
hệ
thúc
ðẩy lẫn
nhau
giữa
các hình
thức

phýõng
pháp tổ
chức hoạt
ðộng
dạy

học - giáo dục, ðánh giá trong quá
trình
dạy
học - giáo dục và ðánh giá
kết quả
giáo dục;
thực hiện
trung
th

c
trong
thi,
kiểm
tra. Góp
phần chuẩn
bị
cõ sở

luận

thực tiễn về ðổi
m

i

phýõng
pháp
dạy
học,

kiểm
tra, ðánh giá và
quản

hoạt
ðộng ðổi
mới
ph
ýõ
ng
pháp
dạy
học,
kiểm
tra, ðánh giá
phục vụ ðổi mới chýõng
trình và sách giáo khoa sau
nãm
2015.
-
Triển
khai thí
ðiểm
phát
triển chýõng
trình giáo dục nhà
trýờng
phổ thông
theo
Hýớng dẫn

số 791/HD-BGDÐT ngày 25/6/2013 của Bộ Giáo dục và Ðào
t

o
tại
các
trýờng
và các ðịa
phýõng
tham gia thí
ðiểm.
Mục ðích của
việc
thí
ðiểm

nhằm:
(1)
Khắc
phục
hạn chế
của
chýõng
trình, sách giáo khoa
hiện
hành, góp
phần
nâng cao
chất lýợng dạy
học,

hoạt
ðộng giáo dục của các
trýờng
phổ thông
tham gia thí
ðiểm;
(2) Củng cố
cõ chế
phối
hợp

tãng cýờng
vai trò của các
trýờng sý phạm, trýờng
phổ thông
thực
hành
sý phạm
và các
trýờng
phổ thông
khác trong các
hoạt
ðộng
thực
hành,
thực
nghi

m


sý phạm
và phát
triển
ch
ýõ
ng
trình giáo dục nhà
trýờng
phổ thông; (3) Bồi
dýỡng nãng lực
nghiên
cứu
khoa
học giáo dục, phát
triển chýõng
trình giáo dục nhà
trýờng
phổ thông cho ðội ngũ
giảng
viên các
trýờng/khoa sý phạm,
giáo viên các
trýờng
phổ thông tham gia thí
ðiểm;
(4) Góp
phần chuẩn
bị
cõ sở


luận, cõ sở thực tiễn
ðổi
mới chýõng
trình,
sách giáo khoa giáo dục
phổ
thông sau
nãm
2015.
-
Triển
khai áp dụng
phýõng
pháp “Bàn tay
nặn
bột” theo
hýớng dẫn
c

a

B

Giáo dục và Ðào
tạo tại
Công
vãn
số 3535/BGDÐT-GDTrH ngày 27/5/2013;
sử

dụng di
sản vãn
hóa trong
dạy
học theo
Hýớng dẫn
số 73/HD-BGDÐT-BVHTTDL
10
ngày 16/01/2013 của liên Bộ Giáo dục và Ðào
tạo,
Bộ
Vãn
hóa,
Thể
thao và Du
lịch;
Triển
khai sâu rộng Cuộc thi
dạy
học các chủ
ðề
tích
hợp
dành cho giáo viên.
- Quan tâm chỉ
ðạo
ðổi
mới
hình
thức


phýõng
pháp tổ
chức
thi,

ki

m
tra,
ðánh giá
nhý: Hýớng dẫn
áp dụng ma
trận ðề
thi theo Công
vãn
số 8773/BGDÐT-
GDTrH, ngày 30/12/2010
về việc Hýớng dẫn
biên
soạn ðề kiểm
tra
vừa
chú ý
ð
ế
n
tính bao quát nội dung
dạy
học,

vừa
quan tâm
kiểm
tra trình
ðộ tý
duy.
Ðề
thi các
môn khoa học xã hội
ðýợc
chỉ
ðạo
theo
hýớng "mở", gắn với thực tế
cuộc sống,
phát huy suy nghĩ ðộc
lập
của học sinh,
hạn chế
yêu
cầu
học thuộc máy móc.
Býớc ðầu
tổ
chức
các
ðợt
ðánh giá học sinh trên
phạm
vi quốc gia, tham gia các kì

ðánh giá học sinh phổ thông quốc
tế
(PISA). Tổ
chức
Cuộc thi
vận
dụng
kiến
th

c
liên môn
ðể giải quyết
các tình huống
thực tiễn
dành cho học sinh trung học.
Cuộc thi nghiên
cứu
khoa học kỹ
thuật
dành cho học sinh trung học
nhằm
khuy
ế
n
khích học sinh trung học nghiên
cứu,
sáng
tạo
khoa học, công

nghệ,
kỹ
thuật

v

n
dụng
kiến thức
ðã học vào
giải quyết những vấn ðề thực tiễn
cuộc sống;
góp
ph

n
thúc
ðẩy ðổi mới
hình
thức
tổ
chức

phýõng
pháp
dạy
học;
ðổi mới
hình
thức


phýõng
pháp ðánh giá
kết quả
học
tập;
phát
triển nãng lực
học sinh.
-
Thực hiện
Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg ngày 08/9/2006
về
chống tiêu
c

c

khắc
phục
bệnh
thành tích trong giáo dục và phát động cuộc
vận
động “Nói
không
với
tiêu
cực
trong thi
cử


bệnh
thành tích trong giáo dục” đã
hạn
ch
ế
được nhiều
tiêu
cực
trong thi,
kiểm
tra.
1.2. Ðối
với
giáo viên
- Ðông
ðảo
giáo viên có
nhận thức
ðúng
ðắn về
ðổi
mới phýõng
pháp

d

y
học.
Nhiều

giáo viên ðã xác ðịnh rõ
sự cần thiết
và có mong muốn
th

c

hiện ðổi
mới ðồng
bộ
phýõng
pháp
dạy
học và
kiểm
tra, ðánh giá.
- Một số giáo viên ðã
vận
dụng
ðýợc
các
phýõng
pháp
dạy
học,
ki

m

tra,

ðánh giá tích
cực
trong
dạy
học; kĩ
nãng sử
dụng
thiết
bị
dạy
học và

ng
dụng
công
nghệ
thông tin -
truyền
thông trong tổ
chức hoạt
ðộng
dạy
h

c

ð
ýợ
c
nâng

cao;
vận
dụng
ðýợc
quy trình
kiểm
tra, ðánh giá
m

i.
1.3. Tăng
cường cơ sở
vật chất và
thiết
bị dạy học
-
Cõ sở vật chất
phục vụ ðổi
mới phýõng
pháp
dạy
học,
kiểm
tra,
ð
ánh

giá
những nãm
qua ðã

ðýợc ðặc biệt
chú trọng.
Nhiều dự
án của Bộ Giáo dục và Ðào
tạo
ðã và ðang
ðýợc triển
khai
thực hiện
trên
phạm
vi
cả nýớc
ðã
t

ng

býớc cải
thiện ðiều kiện dạy
học và áp dụng công
nghệ
thông tin -
truy

n
thông

các
trýờng

trung học,
tạo ðiều kiện thuận lợi
cho
hoạt ðộng
ðổi
m

i

phýõng
pháp
dạy
học,
kiểm
tra, ðánh giá.
- Bộ Giáo dục và Ðào
tạo
chủ
trýõng tãng cýờng hoạt
ðộng
tự
làm
thi
ế
t

b

dạy
học của giáo viên và học sinh,

tạo ðiều kiện thuận lợi
cho
sự
chủ
ðộng,
sáng
tạo
của giáo viên và học sinh trong
hoạt ðộng dạy
và học
ở trýờng
trung học phổ
11
thông.
Với những
tác ðộng tích
cực từ
các
cấp quản
lý giáo dục,
nhận thức

ch

t
lýợng hoạt ðộng
ðổi
mới phýõng
pháp
dạy

học,
kiểm
tra, ðánh giá của các
tr
ýờ
ng
trung học phổ thông ðã có
những
chuy

n

biến
tích
cực,
góp
phần
làm cho
ch

t
lýợng
giáo dục và
dạy
học
từng býớc ðýợc cải
thi

n.
2. Những mặt hạn

chế
của hoạt động đổi mới
phương
pháp dạy học,
kiểm
tra, đánh giá
ở trường
trung học phổ thông
Bên
cạnh những kết quả býớc ðầu
ðã
ðạt ðýợc, việc
ðổi
mới phýõng
pháp
dạy
học,
kiểm
tra, ðánh giá
ở trýờng
trung học phổ thông
vẫn
còn
nhiều hạn
ch
ế
cần phải khắc
phục. Cụ
thể
là:

-
Hoạt ðộng
ðổi
mới phýõng
pháp
dạy
học
ở trýờng
trung học phổ
thông

ch
ý
a
mang
lại hiệu quả
cao.
Truy

n

thụ
tri
thức
một
chiều vẫn

phýõng
pháp
d


y

học
chủ
ðạo
của
nhiều
giáo viên. Số giáo viên
thýờng
xuyên chủ ðộng, sáng
t

o
trong
việc
phối
hợp
các
phýõng
pháp
dạy
học cũng
nhý sử
dụng các
phýõng
pháp
dạy
học phát huy tính tích
cực, tự lực

và sáng
tạo
của học sinh còn
chýa nhiều.
D

y
học
vẫn nặng về truyền thụ kiến thức

thuyết. Việc
rèn
luyện
kỹ
nãng
sống,
kỹ
n
ã
ng

giải quyết
các tình huống
thực tiễn
cho học sinh thông qua
khả nãng
v

n
dụng tri

thức
tổng
hợp chýa thực sự ðýợc
quan tâm.
Việc ứng
dụng công
ngh

thông tin -
truyền
thông,
sử
dụng các
phýõng tiện dạy
học
chýa ðýợc thực
hi

n
rộng rãi và
hiệu quả
trong các
trýờng
trung
học
phổ thông.
-
Hoạt ðộng kiểm
tra, ðánh giá
chýa bảo ðảm

yêu
cầu
khách quan,
chính

xác,
công
bằng; việc kiểm
tra chủ
yếu
chú ý
ðến
yêu
cầu
tái
hiện kiến thức
và ðánh
giá qua
ðiểm
số ðã
dẫn ðến
tình
trạng
giáo viên và học sinh duy trì
d

y
học theo
lối "ðọc-chép"
thuần

túy, học sinh học
tập
thiên
về
ghi
nhớ,
ít

quan
tâm
vận
dụng
kiến thức. Nhiều
giáo viên
chýa vận
dụng ðúng quy trình biên
soạn ðề kiểm
tra nên các bài
kiểm
tra còn
nặng
tính chủ quan của
ng
ýờ
i

dạy. Hoạt
ðộng
kiểm
tra, ðánh giá ngay trong quá trình tổ

chức hoạt
ðộng
d

y
học trên
lớp chýa ðýợc
quan tâm
thực hiện
một cách khoa học và
hiệu quả.
Các
hoạt
ðộng ðánh giá ðịnh
kỳ, ðánh giá
diện
rộng quốc gia, ðánh giá quốc
tế
ð
ýợ
c
tổ
chức chýa thật sự ðồng
bộ
hiệu
qu

.
Thực trạng
trên ðây

dẫn ðến hệ quả
là không rèn
luyện ðýợc
tính trung
th

c
trong thi,
kiểm
tra;
nhiều
học sinh phổ thông còn thụ
ðộng
trong
việc
học
tập;
kh

nãng
sáng
tạo

nãng lực vận
dụng tri
thức
ðã học
ðể giải quyết
các tình huống
thực tiễn

cuộc sống còn
hạn
ch
ế
.
12
3. Một số nguyên nhân dẫn
đến
hạn
chế
của
việc
đổi mới phương pháp
dạy học,
kiểm
tra, đánh giá
Thực trạng
nói trên
xuất
phát
từ nhiều
nguyên nhân, trong ðó có
thể
chỉ ra
một số nguyên nhân
cõ bản
sau:
-
Nhận thức về sự cần thiết phải
ðổi

mới phýõng
pháp
dạy
học,
ki

m

tra,
ðánh giá và ý
thức thực hiện
ðổi
mới
của một bộ
phận
cán bộ
quản
lý, giáo viên
chýa
cao.
Nãng lực
của ðội ngũ giáo viên
về vận
dụng các
phýõng
pháp
dạy
học
tích
cực, sử

dụng
thiết
bị
dạy
học,
ứng
dụng công
nghệ
thông tin -
truyền
thông
trong
dạy
học còn
hạn
ch
ế
.
- Lý
luận về phýõng
pháp
dạy
học và
kiểm
tra, ðánh giá
chýa
ð
ýợ
c
nghiên

cứu

vận
dụng một cách có
hệ
thống; còn tình
trạng vận
dụng lí
luận
một cách
chắp
vá nên
chýa tạo
ra
sự
ðồng bộ,
hiệu quả;
nghèo nàn các hình
thức
tổ
ch

c
hoạt ðộng dạy
học, giáo dục.
- Chỉ chú trọng
ðến
ðánh giá cuối kỳ mà
chýa
chú trọng

việc
ðánh giá
th
ýờ
ng
xuyên trong quá trình
dạy
học, giáo dục.
-
Nãng lực quản
lý, chỉ
ðạo
ðổi
mới phýõng
pháp
dạy
học,
kiểm
tra,

ð
ánh
giá
từ
các

quan
quản
lý giáo dục và
hiệu trýởng

các
trýờng
trung
học
phổ thông
còn
hạn chế, chýa
ðáp
ứng ðýợc
yêu
cầu. Việc
tổ
chức hoạt ðộng ðổi
m

i

phýõng
pháp
dạy
học,
kiểm
tra, ðánh giá
chýa ðồng
bộ và
chýa
phát huy
ð
ýợ
c


vai
trò thúc
ðẩy
của
ðổi mới kiểm
tra, ðánh giá
ðối với ðổi mới phýõng
pháp
d

y
học.
Cõ chế,
chính sách
quản

hoạt
ðộng ðổi
mới phýõng
pháp
dạy
học,
ki

m
tra, ðánh giá
chýa
khuy
ế

n
khích
ðýợc sự
tích
cực ðổi mới phýõng
pháp
dạy
học,
kiểm
tra, ðánh
giá của giáo viên. Ðây là nguyên nhân quan trọng
nhất
làm cho
hoạt ðộng ðổi mới
phýõng
pháp
dạy
học,
kiểm
tra, ðánh giá
ở trýờng
trung học phổ thông
chýa
mang
lại hiệu quả
cao.
- Nguồn
lực
phục vụ cho quá trình ðổi
mới phýõng

pháp
d

y
học,
kiểm
tra,
ðánh giá trong nhà
trýờng nhý: cõ sở vật chất, thiết
bị
dạy
học,
hạ tầng
công
ngh

thông tin -
truyền
thông
vừa thiếu, vừa chýa
ðồng bộ, làm
hạn chế việc
áp dụng
các
phýõng
pháp
dạy
học, hình
thức kiểm
tra, ðánh giá

hiện
ð

i.
Nhận thức ðýợc tầm
quan trọng của
việc tãng cýờng
ðổi
mới kiểm
tra,
ðánh giá thúc
ðẩy
ðổi
mới phýõng
pháp
dạy
học, Bộ Giáo dục và Ðào
tạo
ðã
có chủ
trýõng tập
trung chỉ
ðạo
ðổi
mới kiểm
tra, ðánh giá, ðổi
mới
ph
ýõ
ng

pháp
dạy
học,
tạo
ra
sự
chuy

n

biến cõ bản về
tổ
chức hoạt
ðộng
dạy
học, góp
phần
nâng cao
chất lýợng
giáo dục trong các
trýờng
trung học; xây
dựng

hình
trýờng
phổ thông ðổi
mới
ðồng bộ
phýõng

pháp
dạy
học và
kiểm
tra,
ðánh giá
kết quả
giáo dục.
13
II. ĐỔI MỚI CÁC YẾU TỔ CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG
1. Một số quan
điểm
chỉ đạo đổi
mới
giáo dục trung
học
Việc
ðổi
mới
giáo dục trung học
dựa
trên
những ðýờng
lối, quan
ðiểm
ch

ðạo
giáo dục của Nhà

nýớc,
ðó là
những
ðịnh
hýớng
quan trọng
về
chính sách và
quan
ðiểm
trong
việc
phát
triển
và ðổi
mới
giáo dục trung học.
Việc
ðổi
m

i
phýõng
pháp
dạy
học,
kiểm
tra, ðánh giá
cần
phù

hợp với những
ðịnh
hýớng
ðổi
mới
chung của
chýõng
trình giáo dục trung học.
Những
quan
ðiểm

ðýờng
lối chỉ
ðạo
của Nhà
nýớc về
ðổi
mới
giáo dục
nói chung và giáo dục trung học nói riêng
ðýợc thể hiện
trong
nhiều vãn bản,
ð

c
biệt
trong các
vãn bản

sau ðây:
1.1. Luật Giáo dục số 38/2005/QH11,
Điều
28 qui định:
"Phương
pháp
giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích
cực, tự
giác, chủ
động,
sáng tạo của
học sinh; phù
hợp với
đặc
điểm
của
từng lớp
học, môn học; bồi
dưỡng
ph
ươ
ng
pháp
tự
học, khả năng làm
việc
theo nhóm; rèn
luyện
kỹ năng vận dụng
ki

ế
n

thức
vào
thực tiễn;
tác
động đến
tình
cảm, đem
lại
niềm
vui,
hứng
thú
học
t

p

cho

học
sinh".
1.2. Báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI “Đổi
m

i

ch

ươ
ng
trình, nội dung,
phương
pháp dạy và học,
phương
pháp thi,
kiểm
tra theo
h
ướ
ng
hiện đại;
nâng cao chất
lượng
toàn
diện, đặc biệt
coi trọng giáo dục lý
tưởng,
giáo dục
truyền
thống lịch
sử
cách mạng,
đạo đức,
lối sống, năng
lực
sáng tạo, kỹ
năng
thực

hành, tác phong công
nghi

p,
ý
thức
trách
nhiệm
xã hội”.
Nghị
quyết
Hội nghị Trung
ương
8 khóa XI
về đổi mới căn bản,
toàn
diện
giáo
dục và đào
tạo “Tiếp
tục đổi
mới
mạnh
mẽ phương
pháp dạy và học theo
h
ướ
ng
hiện đại;
phát huy tính tích

cực,
chủ
động,
sáng tạo và vận dụng
kiến thức,
kỹ
năng của
người
học; khắc phục lối
truyền
thụ áp đặt một
chiều,
ghi
nhớ
máy
móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ,
khuy
ế
n
khích
tự
học, tạo
cơ sở để người
học
tự
cập nhật và đổi
mới
tri
thức,
kỹ năng, phát

triển
năng
lực.
Chuy

n

từ
học
chủ
yếu
trên
lớp
sang tổ
chức
hình
thức
học tập đa dạng, chú ý các hoạt động
xã hội, ngoại khóa, nghiên
cứu
khoa học. Đẩy mạnh
ứng
dụng công
nghệ
thông tin và
truy

n
thông trong dạy và học”; “Đổi
mới

căn bản hình
thức

phương
pháp thi,
kiểm
tra và đánh giá
kết
quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung
thực,
khách quan.
Việc
thi,
kiểm
tra và đánh giá
kết
quả giáo dục, đào tạo cần
từng bước
theo các tiêu chí tiên
tiến được
xã hội và cộng
đồng
giáo dục
thế giới
tin cậy và công nhận. Phối
hợp
s

dụng
kết

quả đánh giá trong quá trình học
với
đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của
người
dạy
với tự
đánh giá
của
người
học; đánh giá của nhà
tr
ườ
ng
với
đánh giá của gia đình và của xã
14
hội”.
15
1.3.
Chiến lược
phát
triển
giáo dục giai
đoạn
2011 – 2020 ban hành kèm
theo
Quyết
định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ
tướng
Chính phủ

ch

rõ:
"Tiếp
tục
đổi mới phương
pháp dạy học và đánh giá
kết
quả học tập, rèn
luyện
theo
hướng
phát huy tính tích
cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo và năng
lực tự
học của
người
học"; "Đổi
mới
kỳ thi tốt
nghiệp
trung học phổ thông, kỳ thi
tuyển
sinh đại học, cao
đẳng
theo
hướng đảm
bảo
thiết thực, hiệu

quả, khách quan và
công
bằng; kết hợp kết quả kiểm
tra,
đánh
giá trong quá trình giáo dục
với kết quả
thi".
Nghị
quyết
Hội nghị Trung
ương
8 khóa XI
về đổi mới căn bản,
toàn
diện
giáo
dục và đào
tạo
xác định
”Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ

đồng bộ
các
yếu tố cơ bản
của giáo
dục, đào tạo
theo
hướng
coi

trọng
phát
triển phẩm chất, năng lực của
người
học”; “Tập trung phát
triển
trí
tuệ, thể
chất, hình thành phẩm chất, năng
lực
công dân, phát
hiện
và bồi
dưỡng
năng
khiếu,
định
hướng nghề
nghi

p
cho
học sinh. Nâng cao chất
lượng
giáo dục toàn
diện,
chú trọng giáo dục lý
tưởng,
truyền
thống, đạo

đức,
lối sống, ngoại
ngữ,
tin học, năng
lực
và kỹ năng
thực
hành, vận dụng
ki
ế
n
thức
vào
thực tiễn.
Phát
triển
khả năng sáng tạo,
tự
học,
khuy
ế
n
khích học tập suốt
đời”.
Theo tinh
thần
đó, các
yếu
tố của quá trình giáo
dục trong nhà

trường
trung
học cần được tiếp cận
theo
hướng đổi
m

i.
Nghị
quyết
số 44/NQ-CP, ngày 09/6/2014 Ban hành
Chýõng
trình hành ðộng
của Chính phủ
thực hiện
Nghị
quyết
số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11
nãm
2013
Hội nghị
lần thứ
tám Ban
Chấp
hành Trung
ương
khóa XI
về
đổi
mới căn

b

n,
toàn
diện
giáo dục và đào
tạo,
đáp
ứng
yêu
cầu
công
nghi

p
hóa,
hiện đại
hóa
trong
điều kiện
kinh
tế
thị
trường
định
hướng
xã hội chủ nghĩa và hội
nhập
quốc
tế

xác định ”Đổi
mới
hình
thức, phương
pháp thi,
kiểm
tra và đánh giá
kết
quả
giáo dục theo
hướng
đánh giá năng
lực
của
người
học;
kết hợp
đánh giá cả quá
trình
với
đánh giá cuối kỳ học, cuối năm học theo mô hình của các
nước

n

n
giáo dục phát
tri

n”

Những
quan
ðiểm,
ðịnh
hýớng
nêu trên
tạo tiền ðề, cõ sở
và môi
trýờng
pháp

thuận lợi
cho
việc
ðổi
mới
giáo dục phổ thông nói chung, ðổi
mới
ðồng bộ
phýõng
pháp
dạy
học,
kiểm
tra ðánh giá theo ðịnh
hýớng nãng lực ngýời
học.
2. Những định
hướng
đổi

mới chương
trình giáo dục phổ thông
2.1.
Chuy

n
từ
chương
trình định
hướng
nội dung dạy học sang
chương
trình định
hướng
năng lực
2.1.1.
Chương
trình giáo dục định
hướng
nội dung dạy học
Chương
trình
dạy
học
truyền
thống có
thể
gọi là
chương
trình giáo dục ”định

hướng
nội dung”
dạy
học hay ”định
hướng
đầu vào”
(điều khiển
đầu vào).
Đ

c
16
ðiểm cõ bản
của
chýõng
trình giáo dục ðịnh
hýớng
nội dung là chú trọng
vi

c
truyền
thụ
hệ
thống tri
thức
khoa học theo các môn học ðã
ðýợc
quy ðịnh trong
chýõng

trình
dạy
học.
Những
nội dung của các môn học này
dựa
trên các khoa học
chuyên ngành
týõng ứng. Ngýời
ta chú trọng
việc
trang bị cho
ngýời
học
hệ
thống
tri
thức
khoa học khách quan
về nhiều
lĩnh
vực
khác nhau.
Tuy nhiên
chýõng
trình giáo dục ðịnh
hýớng
nội dung
chýa
chú trọng

ðầy
ðủ
ðến
chủ
thể ngýời
học cũng
nhý ðến khả nãng ứng dụng
tri
thức
ðã học trong
nh

ng
tình huống
thực tiễn.
Mục tiêu
dạy
học trong
chýõng
trình ðịnh
hýớng
nội dung
ðýợc ðýa
ra một cách chung chung, không chi
tiết
và không
nhất thiết phải
quan
sát, ðánh giá
ðýợc

một cách cụ
thể
nên không
ðảm bảo
rõ ràng
về việc ðạt
ð
ýợ
c
chất lýợng dạy
học theo mục tiêu ðã
ðề
ra.
Việc quản

chất lýợng
giáo dục

ðây
tập
trung vào
”ðiều khiển ðầu
vào” là nội dung
dạy
học.
Ýu
ðiểm
của
chýõng
trình

dạy
học ðịnh
hýớng
nội dung là
việc truyền
thụ
cho
ngýời
học một
hệ
thống tri
thức
khoa học và
hệ
thống. Tuy nhiên ngày nay
chýõng
trình
dạy
học ðịnh
hýớng
nội dung không còn thích
hợp,
trong ðó có
những
nguyên nhân sau:
- Ngày nay, tri
thức
thay ðổi nhanh chóng,
việc
quy ðịnh

cứng
nh

c

nh

ng
nội dung chi
tiết
trong
chýõng
trình
dạy
học
dẫn ðến
tình
trạng
nội dung
chýõng
trình
dạy
học nhanh bị
lạc hậu
so
với
tri
thức hiện ðại.
Do ðó
vi


c
rèn
luyện
phýõng
pháp học
tập
ngày càng có ý nghĩa quan trọng trong
việc
chu

n
bị cho con
ngýời

khả nãng
học
tập
suốt
ð

i.
-
Chýõng
trình
dạy
học ðịnh
hýớng
nội dung
dẫn ðến

xu
hýớng việc
ki

m

tra,
ðánh giá chủ
yếu dựa
trên
việc kiểm
tra
khả nãng
tái
hiện
tri
thức
mà không ðịnh
hýớng
vào
khả nãng vận
dụng tri
thức
trong
những
tình huống
thực
ti

n.

- Do
phýõng
pháp
dạy
học mang tính thụ
ðộng
và ít chú ý
ðến khả
n
ã
ng


ng
dụng nên
sản phẩm
giáo dục là
những
con
ngýời
mang tính thụ
ðộng,
h

n

ch
ế

khả

nãng
sáng
tạo

nãng
ðộng. Do ðó
chýõng
trình giáo dục này không ðáp
ứng
ðýợc
yêu
cầu
ngày càng cao của xã hội và thị
trýờng
lao ðộng ðối
v

i

ngýời
lao
ðộng về nãng lực
hành
ðộng, khả nãng
sáng
tạo
và tính
nãng
ðộng.
2.1.2.

Chương
trình giáo dục định
hướng
năng
l

c
Chýõng
trình giáo dục ðịnh
hýớng nãng lực
(ðịnh
hýớng
phát
triển nãng
l

c)
nay còn gọi là dạy học ðịnh
hýớng kết
quả ðầu ra
ðýợc
bàn
ðến nhiều từ
nh

ng
nãm
90 của
thế
kỷ 20 và ngày nay ðã

trở
thành xu
hýớng
giáo dục quốc
tế.
Giáo
dục ðịnh
hýớng nãng lực nhằm
mục tiêu phát
triển nãng lực ngýời
học.
17
Giáo dục ðịnh
hýớng nãng nhằm ðảm bảo chất lýợng ðầu
ra của
việc
d

y
học,
thực hiện
mục tiêu phát
triển
toàn
diện
các
phẩm chất
nhân cách, chú trọng
nãng lực vận
dụng tri

thức
trong
những
tình huống
thực tiễn nhằm chuẩn
bị cho
con
ngýời nãng lực giải quyết
các tình huống của cuộc sống và
nghề
nghi

p.
Chýõng
trình này
nhấn mạnh
vai trò của
ngýời
học
với tý
cách chủ
thể
của quá
trình
nhận
th

c.
Khác
với chýõng

trình ðịnh
hýớng
nội dung,
chýõng
trình
dạy
học ðịnh
hýớng nãng lực tập
trung vào
việc

tả chất lýợng ðầu
ra, có
thể
coi là
”s

n
phẩm
cuối cùng” của quá trình
dạy
học.
Việc quản

chất lýợng dạy
học
chuy

n
từ việc ðiều khiển ”ðầu

vào” sang
”ðiều khiển ðầu
ra”,
tức

kết quả
học
tập
của
học sinh.
Chýõng
trình
dạy
học ðịnh
hýớng nãng lực
không quy ðịnh
những
nội dung
dạy
học chi
tiết
mà quy ðịnh
những kết quả ðầu
ra mong muốn của quá trình giáo
dục, trên
cõ sở
ðó
ðýa
ra
những hýớng dẫn

chung
về việc lựa
chọn nội dung,
phýõng
pháp, tổ
chức
và ðánh giá
kết quả dạy
học
nhằm ðảm bảo thực hiện
ð
ýợ
c
mục tiêu
dạy
học,
tức

ðạt ðýợc kết quả ðầu
ra mong muốn. Trong
chýõng
trình
ðịnh
hýớng nãng lực,
mục tiêu học
tập, tức

kết quả
học
tập

mong muốn
th
ýờ
ng
ðýợc

tả
thông qua
hệ
thống các
nãng lực
(Competency).
Kết quả
học
tập
mong
muốn
ðýợc

tả
chi
tiết
và có
thể
quan sát, ðánh giá
ðýợc.
Học sinh
cần
ð


t
ðýợc những kết quả
yêu
cầu
ðã quy ðịnh trong
chýõng
trình.
Việc ðýa
ra các
chuẩn
ðào
tạo
cũng là
nhằm ðảm bảo quản

chất lýợng
giáo dục theo ðịnh
hýớng kết quả ðầu
ra.
Ýu
ðiểm
của
chýõng
trình giáo dục ðịnh
hýớng nãng lực

tạo ðiều
ki

n

quản

chất lýợng
theo
kết quả ðầu
ra ðã quy ðịnh,
nhấn mạnh nãng lực vận
dụng
của học sinh. Tuy nhiên
nếu vận
dụng một cách thiên
lệch,
không chú ý
ðầy
ðủ
ðến
nội dung
dạy
học thì có
thể dẫn ðến
các lỗ hổng tri
thức cõ bản
và tính
h

thống của tri
thức.
Ngoài ra
chất lýợng
giáo dục không chỉ

thể hiện ở kết quả
ð

u
ra mà còn phụ thuộc quá trình
thực
hi

n.
Trong
chýõng
trình
dạy
học ðịnh
hýớng
phát
triển nãng lực,
khái
niệm
n
ã
ng
lực ðýợc sử
dụng
nhý
sau:
-
Nãng lực
liên quan
ðến

bình
diện
mục tiêu của
dạy
học: mục
tiêu

d

y
học
ðýợc

tả
thông qua các
nãng lực cần
hình thành;
- Trong các môn học,
những
nội dung và
hoạt
ðộng
cõ bản ðýợc
liên
k
ế
t

v


i
nhau
nhằm
hình thành các
nãng
l

c;
-
Nãng lực

sự kết
nối tri
thức, hiểu biết, khả nãng,
mong

mu

n ;
18
- Mục tiêu hình thành
nãng lực
ðịnh
hýớng
cho
việc lựa
chọn, ðánh
giá

m


c
ðộ
quan trọng và
cấu
trúc hóa các nội dung và
hoạt ðộng
và hành
ðộng
d

y
học
về
mặt phýõng
pháp;
-
Nãng lực

tả việc giải quyết những
ðòi hỏi
về
nội dung trong
các

tình
huống: ví dụ
nhý ðọc
một
vãn bản

cụ
thể

Nắm vững

vận
dụng
ðýợc
các phép
tính
cõ bản
;
- Các
nãng lực
chung cùng
với
các
nãng lực
chuyên môn
tạo
thành
n

n

t

ng
chung cho công
việc

giáo dục và
dạy
học;
-
Mức
ðộ ðối
với sự
phát
triển nãng lực

thể ðýợc
xác ðịnh
trong

các
chu

n:

Ðến
một
thời ðiểm nhất
ðịnh nào ðó, học sinh có
thể/phải
ð

t

ðýợc
những

gì?
Sau ðây là
bảng
so sánh một số
ðặc trýng cõ bản
của
chýõng
trình ðịnh
hýớng
nội dung và
chýõng
trình ðịnh
hýớng nãng
l

c:
ương
t
r
Ch
M

c

M

c

K
ết

q
u

N

i

d
V
iệ
c
lựa
ch
ọn
nội
L

a
ch
ọn
nh
P
h
ư
ơ
n
g

p
G

i
á
o

v
i
ê
-
G

o
vi
ên
ch

yế
H
ì
n
h

C
h

y
ế
u
T

c

h

c
Đ
á
n
h

Ti
ê
u
c

T
i
ê
u

19
Ðể
hình thành và phát
triển nãng lực cần
xác ðịnh các thành
phần

cấu
trúc
của chúng. Có
nhiều loại nãng lực
khác nhau.

Việc

tả cấu
trúc và các thành
phần nãng lực
cũng khác nhau.
Cấu
trúc chung của
nãng lực
hành ðộng
ðýợc

tả

sự kết hợp
của 4
nãng lực
thành
phần: Nãng lực
chuyên môn,
nãng
l

c
phýõng
pháp,
nãng lực
xã hội,
nãng lực


th

.
(i)
Nãng lực
chuyên môn (Professional competency): Là
khả nãng thực
hi

n
các
nhiệm
vụ chuyên môn cũng
nhý khả nãng
ðánh giá
kết quả
chuyên môn một
cách
ðộc lập,

phýõng
pháp và chính xác
về mặt
chuyên môn. Nó
ðýợc tiếp
nh

n
qua
việc

học
nội
dung – chuyên môn và
chủ yếu gắn với khả nãng nhận thức
và tâm

vận
ðộng.
(ii)
Nãng lực phýõng
pháp (Methodical competency): Là
khả nãng
ðối
với
những
hành ðộng có
kế hoạch,
ðịnh
hýớng
mục ðích trong
việc
gi

i

quyết
các
nhiệm
vụ và
vấn ðề. Nãng lực phýõng

pháp bao gồm
nãng
l

c

phýõng
pháp
chung và
phýõng
pháp chuyên môn. Trung tâm của
ph
ýõ
ng
pháp
nhận thức

những khả nãng tiếp nhận, xử
lý, ðánh giá,
truyền
thụ và trình bày tri
thức.

ðýợc tiếp nhận
qua
việc
học
phýõng
pháp
luận


gi

i

quyết vấn
ð

.
(iii)
Nãng lực
xã hội (Social competency): Là
khả nãng ðạt ðýợc
mục ðích
trong
những
tình huống giao
tiếp ứng xử
xã hội cũng
nhý
trong
nh

ng

nhiệm
vụ
khác nhau trong
sự
phối

hợp chặt chẽ với những
thành viên khác. Nó
ðýợc tiếp
nhận
qua
việc
học giao
ti
ế
p.
(iv)
Nãng lực

thể
(Induvidual competency): Là
khả nãng
xác ðịnh, ðánh
giá
ðýợc những cõ
hội phát
triển
cũng
nhý những giới hạn
của cá nhân, phát
triển
nãng khiếu,
xây
dựng

thực hiện kế hoạch

phát
triển
cá nhân,
nh

ng
quan
ðiểm,
chuẩn
giá trị
ðạo ðức

ðộng cõ
chi phối các thái
ðộ
và hành vi

ng

xử.

ðýợc
tiếp nhận
qua
việc
học
cảm
xúc –
ðạo ðức
và liên quan

ðến tý
duy và hành
ðộng tự
chịu trách nhi

m.
Mô hình
cấu
trúc
năng lực
trên đây có
thể
cụ
thể
hoá trong
từng
lĩnh
v

c
chuyên môn,
nghề
nghi

p
khác nhau.
Mặt
khác, trong mỗi lĩnh
vực nghề
nghi


p
người
ta cũng mô
tả
các
loại năng lực
khác nhau. Ví dụ
năng lực
của GV bao gồm
những
nhóm
cơ bản
sau: Năng
lực
dạy học, năng
lực
giáo dục, năng
lực
chẩn
đoán và

vấn, năng
lực
phát
triển nghề
nghi

p
và phát

triển trường
học.
20
Mô hình bốn thành
phần nãng lực
trên phù
hợp với
bốn trụ cột giáo dục theo
UNESCO:
Các thành phần năng lực
Các
trụ cột
giáo
dục của UNESO
Năng lực chuyên môn
Học
để
biết
Năng lực phương pháp
Học
để
làm
Năng lực xã hội
Học
để

cùng

chung
sống

Năng lực cá thể
Học
để

t

khẳng
định
Từ cấu
trúc của khái
niệm nãng lực
cho
thấy
giáo dục ðịnh
hýớng
phát
tri

n
nãng lực
không chỉ
nhằm
mục tiêu phát
triển nãng lực
chuyên môn bao gồm tri
thức,
kỹ
nãng
chuyên môn mà còn phát
triển nãng lực phýõng

pháp,
nãng lực

hội và
nãng lực

thể. Những nãng lực
này không tách
rời
nhau mà có mối quan
hệ chặt chẽ. Nãng lực
hành ðộng
ðýợc
hình thành trên
cõ sở

sự kết hợp
các
nãng lực
này.
H
Học
p
h
H

c
H

c

- C
ác
tri
thứ
c
c
h
u
y
ê
n
m
ô
-
Lậ
p

kế
h
oạ
ch
h
ọc
tậ
p,
kế
h
-
L
àm

việ
c

tro
ng

nhó
m
-
T

o

-
T


đ
á
n
h

g
i
á

ăng
l

ă

n
N
ă
n
N
ă
ng
lự
Nhý vậy,
nội dung
dạy
học theo quan
ðiểm
phát
triển nãng lực
không chỉ
gi

i
hạn
trong tri
thức
và kỹ
nãng
chuyên môn mà gồm
những
nhóm nội dung
nh

m

phát
triển
các lĩnh
vực nãng
l

c.
21
2.2. Định
hướng
chuẩn
đầu
ra
về
phẩm chất và năng lực của
ch
ư
ơ
ng
trình
giáo dục cấp trung học phổ thông
Qua nghiên
cứu,
tham
khảo
kinh
nghi

m
các

nýớc
phát
triển,
ðối
chiếu
v

i
yêu
cầu

ðiều kiện
giáo dục trong
nýớc những nãm sắp tới,
các nhà khoa học
giáo dục
Việt
Nam ðã
ðề xuất
ðịnh
hýớng chuẩn ðầu
ra
về phẩm chất

nãng
l

c
của
chýõng

trình giáo dục trung học phổ thông
những nãm sắp tới nhý
sau:
3. Định
hướng
chuẩn đầu ra
về
phẩm chất và năng lực của chương trình
giáo dục cấp trung học phổ thông
Qua nghiên
cứu,
tham
khảo
kinh
nghi

m
các
nýớc
phát
triển,
ðối
chiếu
v

i
yêu
cầu

ðiều kiện

giáo dục trong
nýớc những nãm sắp tới,
các nhà khoa học
giáo dục
Việt
Nam ðã
ðề xuất
ðịnh
hýớng chuẩn ðầu
ra
về phẩm chất

nãng
l

c
của
chýõng
trình giáo dục trung học phổ thông
những nãm sắp tới nhý
sau:
3.1.
Về
phẩm chất
C
á
c
Biể
u
1

.
1.
Y
êu
gi
a
đì
n
h,
a)
C
oi
trọ
ng
giá
trị
gia
đìn
h;
1.
2.
N

n
ái,
kh
oa
n
d
u

n
g
a) C

m
th
ôn
g,
ch
ia
sẻ
vớ
i
m
ọi
ng
ư
1.
3
.
Tr
un
g
a
)
C
ó
th
ói
20

t
h

c

t
r
o
n
g

1
.
4.
T

lậ
p,
tự
ti
n,
tự
ch



ti
n
a)
C

ó
th
ói
qu
en
tự
lậ
p
tro
ng
họ
c
tậ
p,
1
.
5.
C
ó
tr
ác
h
n
hi

m
v
ới
bả
n

th
ân
,
c

n
g
đồ
n
g,
a)
Đ
ặt
ra
m
ục
tiê
u

qu
yế
t

m
ph
ấn
đấ
u
tự
ho

àn
thi
ện
bả
21
k
)
Đ
án
h
gi
1
.
6.
T
h

c
hi
ện
n
g

a
vụ
đạ
a)
Đ
án
h

gi
á
đ
ư
ợc

nh
vi
củ
a
3.2.
Về
các nãng lực chung
C
ác
2
.
1
.

N
ă
n
g

l

c

a) X

ác
đị
nh
nh
iệ
m
vụ
họ
c
tậ
p

tín
h
đế
n
2.2
.

ng
l

c
giả
i
a)
Ph
ân
tíc
h

đ
ư
ợc
22
c
)
Th
ực
hi
2
.
3
.

N
ă
n
g

l

c

a) Đ
ặt

u
hỏ
i


gi
á
trị
để

m


2.
4
.

ng
a
)
Đ
án
h
b
)
B
ư
ớc
đầ
c
)
N
hậ
n
d

)
Di
ễn
tả
đư
2
.
5
.

N
ă
n
g
a) X
ác
đị
nh
đ
ư
ợc
m
ục
2.
6
.

ng
lực
hợ

p
tác
a) C
hủ
độ
ng
đề
xu
ất
23
đ
ó
n
g

g
ó
p

t
h
ú
c

2
.
7
.

N

ă
n
g

l

c
a)
L

a
ch
ọn

sử
dụ
ng
hi
ệu
qu
2.8
.

ng
l

c
sử
dụ
ng

ng
ôn
ng

a)
N
g
h
e
hi

u
b)
S

d

n
g
2
.
9
.

N
ă
n
a)
V


n
b
)
S

dụ
ng
hi
c)


24
c cỏc bi toỏn ti u trong hc tp v trong cuc sng; s dng
c mt s yu t ca lụgic hỡnh thc trong hc tp v trong cuc
sng.
d) S dng hiu qu mỏy tớnh cm tay vi chc nng tớnh toỏn tng
i phc tp; s dng c mt s phn mm tớnh toỏn v thng kờ
trong hc tp v trong cuc sng
T
cỏc
phm cht
v
nóng lc
chung, mi mụn hc xỏc nh
nhng
ph

m
cht,
v

nóng lc
cỏ
bit
v
nhng
yờu
cu t
ra cho
tng
mụn hc,
tng
ho

t
ng
giỏo dc.
4. Mi quan
h
gia nng lc
vi kin
thc, k nng, thỏi
Mt
nóng lc
l t
hp
o
lýng ýc
cỏc
kin thc,
k

nóng
v thỏi

m
mt
ngýi cn vn
dng
thc hin
mt
nhim
v trong mt bi
cnh thc
v cú
nhi

u
bin ng. é thc hin
mt
nhim
v, mt cụng
vic

th
ũi hi
nhiu
nóng
l

c
khỏc nhau. Vỡ

nóng lc ýc th hin
thụng qua
vic thc hin nhim
v
nờn
ng
ý
i
hc
cn
chuy

n
húa
nhng kin thc,
k
nóng,
thỏi


ýc
vo
gii
quyt
nh

ng
tỡnh
hung mi
v

xy
ra trong mụi
trýng mi.

th
hỡnh dung
quan
h gia
n
ó
ng
lc vi kin thc,
k
nóng,
thỏi

qua cụng
thc
sau:
K
I
ế
N

T H ứ

C
+
K ỹ
N

Ă
N
G

+ T H
á
I
Đ ộ
BốI
C

NH TH

C
= N
Ă
N
G

L

C
Nhý vy,

th
núi
kin thc
l
cừ s
hỡnh thnh

nóng lc,
l ngun
lc

ngýi
hc tỡm
ýc
cỏc
gii
phỏp ti
ýu thc hin nhim
v
hoc
cú cỏch
ng
x

phự
hp
trong bi
cnh phc tp. Kh nóng
ỏp
ng
phự
hp vi
bi
cnh thc
l



c
trýng
quan trong ca
nóng lc,
tuy nhiờn,
kh nóng
ú cú
ýc li da
trờn
s
ng húa v
s
dng cú cõn
nhc nhng kin thc,
k
nóng cn thit
trong
tng
hon
c

nh
c
th

,
Nhng kin thc
l
cừ s
hỡnh thnh v rốn

luyn nóng lc
l
nhng kin
th

c
m
ngýi
hc
phi nóng
ng,
t kin to,
huy ng
ýc. Vic
hỡnh thnh
v rốn
luyn nóng lc ýc din
ra theo hỡnh xoỏy trụn c, trong ú cỏc
nóng lc

tr
ý
c
ýc s dng kin to kin thc mi;
v
n lýt
mỡnh,
kin thc mi li
t cừ
s



hỡnh thnh
nhng nóng lc
m

i.
K
nóng
theo ngha
hp
l
nhng
thao tỏc,
nhng
cỏch
thc thc
hnh,
vn
dng
kin thc,
kinh
nghi

m
ó cú
thc hin
mt
hot
ng no ú trong

mt mụi
trýng
quen thuc. K
nóng hiu
theo ngha rng, bao hm
nhng kin
thc,
nh

ng
hiu bit
v
tri
nghi

m,
giỳp cỏ nhõn cú
th
thớch
ng
khi hon
cnh
thay i.

×