2014
BARRON'S
TÀI LIỆU TỪ VỰNG ÔN THI TOEIC
SONG NGỮ ANH VIỆT
Published in 2014 - New Version
1
Hi guys !
──────────────────────────────────────────────────
What the book is about
The TOEIC (Test of English for International Communication) test measures the English
proficiency of people working in international business or planning to use English to
communicate with others. Although the test does not specifically test specialized
vocabulary, the items on the exam are in specialized contexts.
This book will provide you with a basis to understand these specialized contexts that are
often used on the TOEIC test. Each chapter covers a particular context that has appeared
on the TOEIC test. The new words taught in each chapter are not specialized words.
These words are more what is called general vocabulary. They can be used in many
contexts.
How ever, these new words are used in a specialized context. Understanding these
contexts and the words used in these contexts will help you improve your score on the
TOEIC exam.
Cuốn sách này có gì
Bài thi TOEIC (Trắc nghiệm tiếng Anh trong giao tiếp quốc tế) đánh giá sự thành thạo
tiếng Anh của người làm việc trong kinh doanh quốc tế hoặc dự định dùng tiếng Anh để
giao tiếp với người khác. Mặc dù bài thi không chuyên về kiểm tra các từ chuyên môn
(specialized vocabulary), nhưng các câu trong bài thi đều nằm trong các ngữ cảnh đặc
trưng (specialized contexts).
Cuốn sách này sẽ cung cấp cho bạn một nền tảng để hiểu được những ngữ cảnh đặc trưng
này mà chúng thường được dùng trong bài thi TOEIC. Mỗi chương bao gồm một ngữ
cảnh đặc trưng (particular context) đã xuất hiện trong bài thi TOEIC. Những từ mới được
dạy trong mỗi chương không phải là từ chuyên môn. Chúng thường được gọi là những từ
vựng thông dụng. Chúng có thể sử dụng trong nhiều ngữ cảnh.
Tuy nhiên, những từ mới này lại được dùng trong những ngữ cảnh đặc trưng. Hiểu về
những ngữ cảnh này và những từ được dùng trong đó sẽ giúp bạn cải thiện được điểm số
trong kỳ thi TOEIC.
How to use this book
This book could also be titled 50 Day to a More Powerful Vocabulary. There are 50
lessons. Every day, you can study one lesson. Every day you can learn 12 new words. In
50 days, you can learn 600 new words - words that will help you understand English
better. And the better you understand English, the higher your TOEIC score will be.
You can sit down and in 30 minutes finish a lesson. But that is not the best way. To learn
a new word, you must use it over and over. Try to spread your studying out over the
whole day. Do a little bit whenever you have some free time. The 12 new words are used
over and over in this lesson. Studying these words throughout the day will help you learn
them and never forget them.
2
Start in the morning and look over the 12 new words and their definitions. Repeat them
out loud. During the morning, read over the conversations. If your can, say the
conversations out loud. The more way you use a word (listening, speaking, reading, and
writing), the better the chance you will remember it.
In the afternoon, do the exercises. In the evening, do the very last exercise. The last
exercise is like a mini-test. It will tell you if you completely understood the meaning of
the word and how to use it in a sentence.
Every day, do another lesson. At the end of the week, do the Word Review. I am sure you
will answer every question correctly.
Most of the new words you learn in one lesson will be used again in another lesson. We
recycle words just as we recycle paper. If you forget a meaning of a word, look up the
word in the Word Index at the back of the book. That will tell you in which lesson you
can find a definition and the pronunciation.
You will note that the order of the activities is different from that on the TOEIC test. On
the TOEIC test, Listening Comprehension is first, followed by Reading. I think it is
easier to learn a new word by reading it than hearing it. Consequently, I have reversed the
order in each chapter. First you will read the word (Parts V, VI and VII), and then you
will hear the word (Parts I, II, III, and IV).
Dùng sách này như thế nào
Cuốn sách cũng có thể đặt tựa là "50 ngày để nâng cao vốn từ". Có 50 bài. Mỗi ngày, bạn
có thể học một bài. Mỗi ngày bạn có thể học được 12 từ mới. Trong 50 ngày, bạn có thể
học được 600 từ - những từ đó sẽ giúp bạn hiểu tiếng Anh tốt hơn. Càng hiểu tiếng Anh
tốt hơn thì điểm thi TOEIC của bạn càng sẽ cao hơn.
Bạn có thể ngồi học một lèo trong 30 phút để xong một bài. Nhưng đó không phải là cách
tốt nhất. Để học một từ mới, bạn phải dùng chúng nhiều lần. Cố gắng trải việc học ra suốt
cả ngày. Học chút một mỗi khi bạn có thời gian rảnh. 12 từ mới được dùng đi dùng lại
trong bài này. Học trong suốt cả ngày sẽ giúp bạn thuộc được từ và không bao giờ quên
chúng.
Bắt đầu vào buổi sáng và xem bao quát 12 từ mới và định nghĩa của chúng. Đọc lớn lại
các từ này. Trong buổi sáng, đọc lướt qua các đoạn đàm thoại. Nếu có thể bạn hãy nói lớn
các đoạn đàm thoại. Càng dùng một từ theo nhiều cách (nghe, nói, đọc, viết) thì bạn càng
có cơ hội ghi nhớ chúng.
Vào buổi chiều, hãy làm các bài tập. Đến tối thì làm bài tập cuối cùng. Bài tập cuối cùng
giống như một bài kiểm tra mini. Nó sẽ cho bạn biết mình đã hoàn toàn hiểu nghĩa từ
chưa và làm sao để dùng nó trong câu.
Cứ mỗi ngày bạn lại làm một bài khác. Đến cuối tuần thì làm bài ôn tập từ. Tôi chắc rằng
bạn sẽ trả lời được mọi câu hỏi một cách chính xác.
Phần lớn các từ mà bạn học trong một bài sẽ được dùng lại trong bài khác. Chúng ta "tái
chế" lại các từ cũng như tái chế lại giấy. Nếu bạn quên nghĩa của một từ, hãy tra ở phần
cuối sách. Nó sẽ cho bạn biết bài nào bạn có thể tìm ra được định nghĩa và phát âm của từ
đó.
3
Bạn sẽ nhận thấy rằng trình tự các hoạt động (trong sách này) khác với trong bài thi
TOEIC. Trong bài thi TOEIC, phần Nghe tổng hợp được làm trước tiên, theo sau là phần
Đọc. Tôi nghĩ rằng sẽ dễ hơn nếu học từ mới bằng cách đọc nó hơn là nghe. Do đó, tôi đã
đảo ngược thứ tự trong mỗi chương. Trước tiên, bạn sẽ đọc các từ (các Phần V, VI và
VII), và sau đó mới là nghe chúng (các Phần I, II, III và IV).
Strategies to improve your vocabulary
The English language consists of more than 250,000 words, far more than most other
languages - far more than we can include in this book. Here are some strategies that will
have you remember words that you come across either in this book or in English books or
magazines.
To learn a new word, of course, you first have to run across it. Therefore, you must read
in English as much as you can. The best way to improve your vocabulary is to read
routinely. The more you read, the more words you will encounter. The more words you
run across, the more you will learn.
Once you have gotten into the habit of reading, you can systematically build your
vocabulary by doing five things:
1. Analyze word parts.
2. Recognize grammatical forms.
3. Recognize word families.
4. Make your own personal dictionary.
5. Keep a daily reading log.
Các chiến lược để tăng cường vốn từ của bạn
Anh ngữ bao gồm hơn 250 ngàn từ, nhiều hơn phần lớn ngôn ngữ khác - nhiều hơn
(những từ mà) chúng ta có thể bao gồm trong sách này. Sau đây là một số chiến lược sẽ
giúp bạn nhớ được các từ mà bạn có thể bắt gặp trong sách này hoặc trong các sách tiếng
Anh hoặc trong các tạp chí.
Để học một từ mới, dĩ nhiên trước hết bạn phải bắt gặp nó. Vì vậy, bạn phải đọc tiếng
Anh nhiều mỗi khi bạn có thể. Cách tốt nhất để tăng cường vốn từ của bạn là đọc đều
đặn. Càng đọc nhiều thì bạn các bắt gặp (encounter) nhiều từ. Càng bắt gặp (run across)
nhiều từ thì bạn càng học được chúng.
Một khi bạn đã "nhiễm" thói quen đọc, bạn có thể xây dựng một cách có hệ thống vốn từ
của mình bằng cách thực hiện 5 việc sau:
1. Phân tích các thành phần từ (thành tố từ).
2. Nhận diện các dạng ngữ pháp (hình thái ngữ pháp).
3. Nhận diện các họ từ.
4. Tạo riêng từ điển cá nhân của bạn.
5. Duy trì nhật ký đọc hàng ngày.
1. Analyze word parts
Many English words have Greek and Latin prefixes, roots, and suffixes. Memorizing a
comprehensive list will increase your vocabulary exponentially. For example, a prefix is
the part of a word that comes at the beginning of a word, like the prefix pre- at the
4
beginning of the word prefix. The prefix pre- means before. Once you learn the meaning
of this prefix, you will be able to use it to help you figure out the meaning of a new word
that contains the same prefix, for example, predetermine, predict, predecessor.
Look at these other examples.
Prefix re- happens a second time
Root circul around
Suffix -tion the act of
Word recirculation repeating the act of motion in a circular path
Prefix re- happens a second time
Root gener bring to life
Suffix -tion the act of
Word regeneration the act of being brought to life again
Prefix re- happens a second time
Root loc place
Suffix -tion the act of
Word relocation the act of moving again to another place
By understand that the prefix re- means again, you know that any word that begins with
re- means something happens a second time. Students who become familiar with the most
common prefixes, roots, and suffixes find that their vocabulary grows quickly. Examples
of these prefixes, roots, and suffixes will be given throughout the book.
1. Phân tích các thành tố từ
Nhiều từ tiếng Anh có tiền tố, hậu tố và từ gốc Hy Lạp và Latin. Ghi nhớ một danh sách
toàn diện sẽ gia tăng vốn từ của bạn một cách nhanh chóng (theo hàm mũ). Ví dụ một
tiền tố là một phần của từ đặt tại phần đầu của một từ, như tiền tố -pre tại phần đầu của từ
prefix. Tiền tố -pre có nghĩa là before (trước). Một khi bạn học nghĩa một tiền tố này, thì
bạn sẽ có thể dùng nó để giúp bạn hiểu ra (figure out) ý nghĩa của từ mới có chứa cùng
tiền đó, ví dụ, predetermine (quyết định trước), predict (tiên đoán), predecessor (tiền bối,
người tiền nhiệm).
Hãy xem các ví dự sau đây:
Prefix re- xảy ra ở lần thứ 2
Root circul vòng quanh, xung quanh
Suffix -tion sự hành động của
Word recirculation lặp lại hành động di chuyển một vòng (sự tuần hoàn)
Prefix re- xảy ra ở lần thứ 2
Root gener mang đến sự sống
Suffix -tion sự hành động của
Word regeneration hành động mang lại sự sống (sự tái sinh)
Prefix re- xảy ra ở lần thứ 2
Root loc nơi chốn
Suffix -tion sự hành động của
Word relocation hành động lại di chuyển đến nơi khác (sự tái định vị)
5
2. Recognize grammatical forms
Being familiar with all grammatical forms of a word helps you increase your vocabulary.
Suffixes often give you a clue as to the meaning of a word and its grammatical position in
a sentence. These suffixes can tell you whether the word may be a noun, verb, adjective,
or adverb.
Common noun endings:
-tion competition
-ance deliverance
-ence independence
-ment government
-ism Buddhism
-ship friendship
-ity community
-er teacher
-or doctor
-ee attendee
Common verb endings:
-ize memorize
-ate refrigerate
-en lengthen
Common adjective endings:
-y happy
-ous mountainous
-ious serious
-able capable
-al musical
-ic athletic
-ful beautiful
-less careless
Common adverb ending:
-ly quickly
Learning about grammatical forms will help you identify the purpose of many words. As
the endings become recognizable, they will help you figure out the meaning of new
words.
Example of these word forms will be given throughout the book.
2. Nhận diện các hình thái ngữ pháp
Làm quen với tất cả hình thái ngữ pháp của một từ sẽ giúp bạn gia tăng vốn từ. Các hậu
tố thường giúp bạn manh mối nhận biết ý nghĩa của một từ và vị thế/vai trò ngữ pháp của
nó trong câu. Những hậu tố này cho bạn biết một từ có thể là danh từ, động từ, tính từ,
hoặc trạng từ hay không.
Các đuôi danh từ phổ biến:
-tion competition (sự cạnh tranh)
6
-ance deliverance (lời tuyên bố, sự cứu thoát)
-ence independence (sự độc lập)
-ment government (chính quyền, chính phủ)
-ism Buddhism (đạo Phật)
-ship friendship (tình bạn)
-ity community (cộng đồng)
-er teacher (thầy giáo)
-or doctor (bác sĩ)
-ee attendee (người tham dự)
Các đuôi động từ phổ biến:
-ize memorize (ghi nhớ)
-ate refrigerate (làm lạnh)
-en lengthen (làm dài)
Các đuôi tính từ phổ biến:
-y happy (hạnh phúc)
-ous mountainous (có núi, to lớn)
-ious serious (nghiêm túc)
-able capable (có khả năng)
-al musical (thuộc âm nhạc)
-ic athletic (thuộc thể thao, lực lưỡng)
-ful beautiful (xinh đẹp)
-less careless (cẩu thả)
Đuôi trạng từ phổ biến:
-ly quickly (một cách nhanh chóng)
Học về các hình thái ngữ pháp sẽ giúp bạn xác định được mục đích của nhiều từ. Khi mà
các đuôi (từ) trở nên có thể nhận biết, chúng sẽ giúp bạn nhận ra ý nghĩa của những từ
mới.
Các ví dụ về những hình thái từ này sẽ được đưa ra trong suốt cuốn sách này.
3. Recognize word families
Like brothers and sisters in the same family, words can be related, too. These words have
the same base but different grammatical forms. They are part of a word family. When
you learn a new word, look in the dictionary for words in the same word family. Write
them beside the word in your own dictionary. Make columns for nouns, verbs, adjectives,
and adverbs and write down the words in the same family. For example:
verb noun adjective adverb
to care care careful carefully
to attend attendance attentive attentively
to point pointer pointed pointedly
Some members of a word family have all grammatical forms; others have just a few.
Some words even have two grammatical forms of the same part of speech, but with
different meanings like the nouns attendance and attendee. Examples of word families
will be given throughout the book.
7
3. Nhận diện các họ từ:
Tương tự như anh chị em trong cùng một gia đình, các từ cũng có thể có quan hệ với
nhau. Những từ này có cùng cơ sở nhưng khác hình thái ngữ pháp. Chúng là một phần
(thành viên) của một họ từ. Khi bạn học một từ mới, tìm trong từ điển những từ nào trong
cùng họ từ. Viết chúng bên cạnh từ mới ở trong từ điển riêng của bạn. Tạo các cột cho
danh từ, động từ, tính từ và trạng từ và viết ra các từ trong cùng một họ. Ví dụ:
verb noun adjective adverb
to care care careful carefully chăm sóc
to attend attendance attentive attentively chăm sóc, tham dự
to point pointer pointed pointedly chỉ, trỏ, đầu nhọn
Vài thành viên của một họ từ có tất cả các hình thái ngữ pháp; một số khác chỉ có một
phần. Một số từ thậm chí có 2 hình thái ngữ pháp của cùng một phần lời nói (đúng hơn
là: của một cột trong họ từ), nhưng khác nghĩa như là các danh từ attendance (sự tham
dự) và attendee (người tham dự). Các ví dụ về các họ từ sẽ được đưa ra trong suốt cuốn
sách này.
4. Make your own personal dictionary
Create your own dictionary to keep track of all the new words you learn. Your own
personal dictionary should look like a regular dictionary with different pages for words
beginning with A, B, C, and so on.
You can photocopy the following sample dictionary page or you can use a sheet of paper
to make one page for each letter of the alphabet. Put tabs on these pages and write the
letter of the alphabet on the tab so you can find each letter more easily. You can add
pages as necessary.
When you read or hear new words, you should write them in your own personal
dictionary. You may even find other words in this book that you do not know. You can
write these words in your personal dictionary, too. Try not to look up the meanings of
these new words immediately. This will slow down your reading. Try to get the general
meaning from the context. You can look up the specific meaning after you have formed a
hypothesis.
Next to each word in your own personal dictionary, write the definition and make up a
sentence including the word, using the dictionary as a guide. If possible, write the
sentence where you orginally discovered the word or a sentence whose context reminds
you of the meaning.
While you are looking in the dictionary, search for words in the same word family. Write
these words in your personal dictionary and make up sentences for these words, too.
Notice which endings occur in each grammatical form.
Writing these sentences will help you remember the word later. It's easier to remember
words when you put them in context. The more you use a word, the more likely you will
remember it.
If you choose not to create your own personal dictionary, you can keep track of new
words as you look them up in a regular dictionary. Take a yellow highlight pen and
highlight the word you look up. At the end of the week or month, you can thumb through
8
the dictionary and see at a glance how many words you have added to your vocabulary.
4. Tạo riêng từ điển cá nhân của bạn
Tạo một từ điển riêng của bạn để theo dõi tất cả từ mới mà bạn học. Từ điển cá nhân của
bạn nên giống như một từ điển thông thường với những trang khác nhau cho mỗi từ bắt
đầu theo A, B, C, v v
Bạn có thể sao chụp trang từ điển mẫu ở dưới đây hoặc bạn có thể dùng một tờ giấy để
tạo một trang cho mỗi chữ cái trong bảng chữ cái. Gắn nhãn cho những trang này và viết
chữ cái vào nhãn để cho bạn có thể tìm thấy mỗi chữ một cách dễ dàng hơn. Bạn có thể
bổ sung thêm trang nếu cần.
Khi bạn đọc hoặc nghe từ mới, bạn nên viết chúng vào từ điển riêng. Bạn thậm chí còn có
thể tìm những từ khác trong sách này mà bạn không biết. Bạn cũng có thể ghi những từ
này vào từ điển riêng. Cố gắng đừng tìm nghĩa của những từ mới ngay lập tức. Điều này
sẽ làm chậm việc đọc của bạn. Cố gắng nhận biết ý nghĩa chung dựa theo ngữ cảnh. Bạn
có thể tìm nghĩa cụ thể sau khi bạn đã tạo xong giả thuyết (về nghĩa của từ).
Kế bên mỗi từ trong từ điển riêng, bạn ghi định nghĩa và đặt ra một câu bao gồm từ (mới
học), dùng từ điển làm vật hướng dẫn. Nếu có thể, bạn ghi ra câu mà tại đó bạn bắt đầu
phát hiện ra từ mới hoặc một câu mà ngữ cảnh của nó nhắc nhớ cho bạn ý nghĩa (của từ).
Khi đang dò tìm trong từ điển, tìm ra những từ trong cùng họ từ. Viết những từ này vào
từ điển cá nhân và cũng đặt câu cho những từ này. Lưu ý những đuôi từ xuất hiện trong
mỗi hình thái ngữ pháp.
Viết ra những câu này sẽ giúp bạn nhớ lại về sau. Từ sẽ dễ nhớ hơn khi bạn đặt chúng
vào trong ngữ cảnh. Càng sử dụng nhiều một từ, bạn có thể càng nhớ nó hơn.
Nếu bạn không chọn việc tạo ra một từ điển riêng của bạn, thì bạn có thể theo dõi những
từ mới trong khi bạn tìm kiếm chúng ở từ điển thông thường. Lấy một viết dạ quang màu
vàng và tô sáng từ bạn tìm kiếm. Đến cuối tuần hay cuối tháng, bạn có thể dở nhanh suốt
từ điển và liếc xem có bao nhiêu từ bạn đã bổ sung vào vốn từ của mình.
5. Keep a daily reading log
It is important that you read something in English every day. You should set aside as
much time as you can spare, but try to set aside at least 20 to 30 minutes every day just
for reading and writing something in English. This time should not be used for reading
text assigned from class or work. Select something that interests you and is appropriate
for your level. It should not be too easy or too difficult. Here are samples of short
passages you could read:
- The sports section of the newspaper.
- An article from a popular magazine.
- A chapter from a novel.
- The label from an English/American product.
- An advertisement in English.
- Web pages on any subject in English.
Try to vary the type of reading. Don't read only science journals or mystery novels. You
want to build your vocabulary in a variety of areas. On the internet, look at news sites
9
such as www.cnn.com, www.msnbc.com, www.abc.com. These sites have a variety of
links to many different kinds of subjects such as weather, business, sports, politics, law,
technology, science and space, health, entertainment, travel, education, and many more.
If you need special vocabulary for your job or course work, you could focus on these
types of Web sites. But remember, the reading log should be material in addition to
assigned readings.
Try to pick a time of day when your mind is alert. Don't try to study when you are tired.
Follow these steps to build a reading log:
1. Read WITHOUT stopping for about ten minutes.
The first time you read a passage, do NOT stop to look up words. Native English
readers often come across words they do not know in their reading. They get a
general idea of the meaning of unknown words from the context. See if you can also
get the gist of the idea without looking up the words in a dictionary.
2. Reread the passage and highlight unknown or unclear words.
You can use a yellow highlight pen or underline the word. If you aren't permitted to
write in the book, write the words down in you reading log.
3. Choose five key words.
From all the words that you did not understand completely, select five of them for
your dictionary. These should be word that kept you from understanding and entire
sentence.
1. Summarize what you read.
Write a summary about the passage you read and add it to your reading log.
Summarize what you've read in approximately a three-sentence paragraph. If
possible, make a copy of the passage or cut it out and paste it under the summary. If
you're reading a book, write the title, pages read, and a summary of the story or
argument of the book. Try to use your five new key words in your summary.
5. Duy trì nhật ký đọc hàng ngày
Điều quan trọng là bạn đọc cái gì đó bằng tiếng Anh hàng ngày. Bạn nên dành riêng ra
(set aside) mức tối đa thời gian rảnh mà bạn có, nhưng cố gắng dành ra tối thiểu 20-30
phút để đọc và viết tiếng Anh. Thời gian này không nên dùng cho việc đọc các bài được
giao (assigned) trong lớp hoặc trong công việc. Chọn những bài khiến bạn hứng thú và
phù hợp với trình độ của bạn. Nó không nên dễ quá hoặc khó quá. Sau đây là vài mẫu
đoạn văn ngắn mà bạn có thể đọc:
- Mục thể thao trên báo.
- Một bài báo trên tờ báo phổ biến.
- Một chưong tiểu thuyết.
- Nhãn hàng hóa Anh/Mỹ.
- Mẫu quảng cáo bằng tiếng Anh.
- Những trang web với chủ đề nào đó bằng tiếng Anh.
Cố gắng thay đổi các kiểu đọc. Đừng nên chỉ đọc các tạp chí khoa học hoặc các tiểu
thuyết trinh thám. Bạn muốn xây dựng vốn từ của mình trong nhiều lãnh vực. Trên mạng
internet, tìm những site tin tức như CNN, MSNBC, ABC. Đây là những site có nhiều liên
kết đa dạng đến nhiều đề tài như thời tiết, kinh doanh, thể thao, chính trị, luật pháp, công
10
nghệ, khoa học và không gian, y tế, giải trí, du lịch, giáo dục và còn nhiều nữa. Nếu bạn
cần từ vựng đặc biệt (chuyên môn) cho công việc hoặc cho khóa học của mình, bạn nên
tập trung vào những website có nội dung này. Nhưng hãy nhớ rằng, nhật ký đọc chỉ nên
là tài liệu thêm vào việc đọc được giao trong lớp.
Cố gắng chọn những thời gian trong ngày khi mà trí óc bạn tỉnh táo. Đừng cố học khi bạn
thấy mệt mỏi.
Làm theo những bước sau đây để xây dựng một nhật ký đọc:
1. Đọc không ngừng trong khoảng 10 phút.
Lần đầu tiên đọc không được ngừng lại để tìm nghĩa của từ. Những người đọc tiếng
Anh bản ngữ thường bắt gặp các từ mà họ không biết nghĩa trong khi đang đọc. Họ
tìm ra ý nghĩa chung chung của từ không biết dựa theo ngữ cảnh. Hãy xem bạn cũng
có thể đoán được ý chính mà không phải tra từ điển không.
2. Đọc lại đoạn văn và đánh dấu nổi bật những từ không biết hoặc không rõ nghĩa.
Bạn có thể dùng bút dạ quang màu vàng hoặc gạch dưới từ. Nếu bạn không được
phép viết vào sách thì hãy viết các từ vào nhật ký đọc của bạn.
3. Chọn ra 5 từ khóa.
Trong tất cả những từ mà bạn hoàn toàn không hiểu, chọn ra 5 từ trong số đó cho từ
điển riêng của bạn (đưa vào từ điển này). Đây là những từ đã ngăn cản việc bạn hiểu
được toàn bộ câu.
1. Tóm tắt những gì bạn đã đọc.
Viết ra một tóm tắt về đoạn văn mà bạn đã đọc và thêm chúng vào nhật ký đọc. Tóm
tắt những gì bạn đã đọc vào một đoạn khoảng chừng 3 câu. Nếu có thể, tạo một bản
sao của đoạn văn hoặc cắt và dán nó vào dưới đoạn tóm tắt Nếu bạn đang đọc một
cuốn sách, hãy viết lại tựa sách, số trang đã đọc và một bài tóm tắt về câu chuyện
hoặc chủ đề của cuốn sách. Cố gắng dùng 5 từ khóa trong bài tóm tắt này.
My Personal Dictionary
New word │ Original sentence
│ Definition
│ My sentence
│ Word forms in sentences
│
│ Word families in sentences
│
My Reading Log
Key words │ Summary
│
│
──────────┼──────────────────────────────────────
─
11
Key words │ (Article or photocopy of article)
1 │
2 │
3 │
4 │
5 │
Lesson 1: Contracts [00:00]
Words to learn
1. abide by /ə'baid/ (v): tôn trọng, tuân theo, giữ (lời)
a. The two parties agreed to abide by the judge's decision.
b. For years he has abided by a commitment to annual employee raises.
a. Hai đảng phái đồng ý sẽ tôn trọng phán quyết của quan tòa.
b. Trong hàng năm trời, ông ta đã giữ lời cam kết tăng lương cho nhân viên.
2. agreement /ə'gri:mənt/ (n): hợp đồng, giao kèo, sự đồng ý/thỏa thuận với nhau
a. The landlord and tenant were in agreement that the rent should be prorated to the
middle of the month.
b. According to the agreement, the caterer will also supply the flowers for the event.
a. Người chủ và người thuê đã đồng ý rằng tiền thuê sẽ được chia theo tỷ lệ đến giữa
tháng.
b. Theo thỏa thuận, nhà cung cấp (đồ ăn uống) cũng sẽ cung cấp hoa cho sự kiện.
3. assurance /ə'ʃʊərəns/ (n): sự cam đoan, bảo đảm, chắc chắn; sự tin chắc, tự tin
a. The sales associate gave his assurance that the missing keyboard would be replaced
the next day.
b. Her self-assurance made it easy to see why she was in charge of the negotiations.
a. Người bán hàng đưa ra lời cam đoan cái bàn phím bị thiếu sẽ được thay vào ngày
mai.
b. Sự tự tin của cô ta khiến người ta dễ hiểu được tại sao cô ta chịu trách nhiệm đàm
phán.
4. cancellation /,kænsə'leiʃn/ (n): sự bãi bỏ, hủy bỏ
a. The cancellation of her flight caused her problems for the rest of the week.
b. The cancellation clause appears at the back of the contract.
a. Sự hủy bỏ chuyến bay của cô ta đã gây rắc rối cho cô ta trong suốt phần còn lại của
tuần lễ.
b. Điều khoản hủy bỏ xuất hiện tại phần cuối của bản hợp đồng.
5. determine /di'tɜ:min/ (v): quyết định, xác định; quyết tâm, kiên quyết
a. After reading the contract, I was still unable to determine if our company was liable
for back wages.
b. The skill of the union bargainers will determine whether the automotive plant will
open next week.
a. Sau khi đọc bản hợp đồng, tôi vẫn không thể quyết định liệu công ty chúng tôi có
chịu trách nhiệm về các khoản nợ lương hay không.
b. Kỹ năng của những nhà thương lượng sẽ quyết định nhà máy tự động có được mở
cửa vào tuần tới không.
6. engagement /in'geidʒmənt/ (n): sự hứa hẹn, hứa hôn;
12
a. The engagement begins at 7:30.
b. The entire office was invited to her engagement party.
a. Lễ hứa hôn bắt đầu lúc 7:30.
b. Toàn bộ văn phòng đã được mời đến dự lễ đính hôn của cô ta.
7. establish /is'tæbliʃ/ (v): thiết lập, thành lập; xác minh, chứng minh, củng cố
a. Through her many books and interviews, Dr. Wan established herself as an
authority on conflict resolution.
b. The merger of the two companies established a powerful new corporation.
a. Nhờ những cuốn sách và các cuộc phỏng vấn của mình, TS Wan đã tự chứng tỏ
được bà là người có uy tín trong việc giải quyết xung đột.
b. Sự hợp nhất giữa 2 công ty đã tạo ra một tập đoàn mới hùng mạnh.
8. obligate /'ɒbligeit/ (v): bắt buộc
a. The contractor was obligated by the contract to work 40 hours a week.
b. I felt obligated to finish the project even though I could have exercised my option
to quit.
a. Nhà thầu đã bị bắt buộc theo hợp đồng phải làm việc 40 giờ một tuần.
b. Tôi thấy bắt buộc phải hoàn thành dự án, mặc dù thậm chí tôi có thể sử dụng quyền
chọn lựa là ngừng lại.
9. party /'pɑ:ti/ (n): đảng, phái, đội, nhóm; người tham dự/tham gia; buổi liên hoan,
buổi tiệc
a. The parties agreed to a settlement in their contract dispute.
b. The party that prepares the contract has a distinct advantage.
a. Các đảng phái đã đồng ý dàn xếp sự bất đồng về thỏa thuận của họ.
b. Đảng nào mà soạn thảo hợp đồng thì có một lợi thế rõ ràng.
10. provision /prə'viʒn/ (n): sự dự liệu, dự trữ, dự phòng, cung cấp; điều khoản
a. The father made provisions for his children through his will.
b. The contract contains a provision to deal with how payments are made if John loses
his job.
a. Người cha đã chu cấp cho những đứa con vì sự quyết tâm/nguyện vọng của ông ta.
b. Hợp đồng có một điều khoản để giải quyết về cách thanh toán được thực hiện ra
sao nếu như John mất việc.
11. resolve /ri'zɒlv/ (v): giải quyết, quyết định; (n): quyết tâm, kiên quyết
a. The mediator was able to resolve the problem to everyone's satisfaction.
b. The businessman resolved to clean out all the files by the end of the week.
a. Người trung gian dàn xếp có thể giải quyết vấn đề để làm thỏa mãn tất cả mọi
người.
b. Người doanh nhân quyết định dọn sạch mọi hồ sơ trước cuối tuần này.
12. specific /spə'sifik/ (adj): riêng biệt, cụ thể, đặc trưng
a. The customer's specific complaint was not addressed in his e-mail.
b. In a contract, one specific word can change the meaning dramatically.
a. Lời phàn nàn cụ thể của khách hàng đã không được ghi thẳng trong email của ông
ta.
b. Trong một hợp đồng, một từ cụ thể có thể làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa.
Word Families
verb agree If both parties agree to the terms, we can finalize the contract.
13
noun agreement As soon as the labor agreement was signed, the factory
resumed production of new cars and vans.
adjective agreeable The parties are agreeable to the terms.
──────────────────────────────────────────────────
──
verb assure I assure you that our drug-testing policy is applied fairly.
noun assurance What assurance is there that the company will still be in
business?
adverb assuredly He spoke assuredly, but his follow-up memo showed less
conviction.
──────────────────────────────────────────────────
──
verb cancel The man canceled his magazine subscription and got his
money back.
noun cancellation Writers usually receive a cancellation fee even if their articles
are not published.
adjective canceled The canceled concert ended up costing our agency millions.
──────────────────────────────────────────────────
──
verb obligate The terms of the contracts obligate us to work for at least one
more month.
noun obligation The factory managers have a legal and moral obligation to
provide a safe work site.
adjective obligatory He finished his obligatory military service, and then joined his
father on the orange farm.
──────────────────────────────────────────────────
──
verb provide Since the machine is very reliable, why don't we cancel the
service contract they provided?
noun provider We must negotiate a new contract with our Internet service
provider.
noun provision The provision for canceling the contract is in the last clause.
──────────────────────────────────────────────────
──
verb specific The contract specifies the percentage of raise the workers will
see next year.
noun specification The work was done according to our specifications.
adjective specific We have not chosen a specific location for the reunion.
──────────────────────────────────────────────────
──
Incomplete Sentences
Choose the word that best completes the sentence.
1. The two sides were no closer to a final ___ at midnight than they were at noon.
(A) agreement (C) agree
(B) agreeable (D) agreed
14
2. Our union representative ___ members that our rights would be defended.
(A) assured (C) assuredly
(B) assurance (D) assure
3. If you ___ your reservation 48 hours in advance, you will not be billed.
(A) will cancel (C) cancellation
(B) cancel (D) canceled
4. I dont't feel any ___ to give my boss more than two weeks notice when I leave.
(A) oblige (C) obliged
(B) obligatory (D) obligation
5. The ___ for terminating the contract were not discused.
(A) provide (C) provider
(B) provisions (D) provisioning
6. The contract calls for the union to ___ who their bargaining representative will be.
(A) specific (C) specifying
(B) specification (D) specify
Error Recognition
Choose the underlined word or phrase that should be rewritten and rewrite it.
7. When attempts at resolve failed, both parties, determined to end the conflict, agreed
to enter into a formal contract and promised to abide by the terms.
8. Both parties agreed that the contractor would provide technical assistance 24 hours a
day, so it was easy to determination that the two-day delay was not acceptable.
9. We were assured by the cable company, before we engaged in a contract, that we
could cancellation our membership at any time with no further obligations.
10. Our car insurance establishments the time period within which they provide
assistance, determines the repair shops we can use, sets a fee structure for payment,
and provides a forum for resolving billing errors.
Reading Comprehension
Read the following passage and write the words in the blanks below.
abide by cancel establishment provide
agreement determine obligates resolve
assurance engaging parties specifies
Contracts are an integral part of the workplace. In simple terms, contracts are an (11.)
___ between two or more (12.) ___ that (13.) ___ terms and (14.) ___ the parties to
follow them. Contracts often include the amount that a client will pay contractors and
what services will be provided. For example, in your office, you may have a contract that
provides (15.) ___ that your copier machine or phones will be repaired within a certain
amount of time. This service can either be done off-site or at your (16.) ___. A contract
often states ways to (17.) ___ if quality of work delivered is acceptable. Well-written
contracts usually (18.) ___ ways to (19.) ___ problems like these when they happen.
Before (20.) ___ in a contract, both parties should think carefully, as they will have to
(21.) ___ the conditions specified in it. A contract usually specifies how the two parties
can (22.) ___ it if either party fails to meet the terms.
LISTENING COMPREHENSION
15
Part I: Picture [00:03]
Look at the picture and listen to the sentences. Choose the sentence that best describes
the picture.
23. A B C D
Part II: Question - Response [00:29]
Listen to the question and the three responses. Choose the response that best answers the
question.
24. A B C 25. A B C
Part III: Short Conversations [01:10]
Listen to the short dialogs. Then read the question and choose the best response.
26. What is the man worried about?
(A) A broken computer.
(B) Being late for work.
(C) Serving customers.
(D) Payment in case of cancellation.
27. How do the speakers feel about the agreement?
(A) I was well negotiated.
(B) The lawyer's fees were too high.
(C) Uncertain.
(D) Fantastic.
Part IV: Short Talks [01:51]
Listen to the short talk. Then read the questions and choose the best answer.
28. Who is talking?
(A) A lawyer.
(B) An upset signer of the contract.
(C) A secretary.
(D) Someone who has canceled his agreement.
29. Which part of the contract are they looking at?
(A) A cancellation clause.
(B) The assurance of quality.
(C) The agreement on payment.
(D) A provision in case of bankruptcy.
***********************************
[end]
*********************************
Lesson 2: Marketing [00:00]
600 words for Toeic test
16
Words to learn
1. attract /ə'trækt/ (v): hấp dẫn, lôi cuốn, thu hút
a. The display attracted a number of people at the convention.
b. The new advertising attracts the wrong kind of customer into the store.
a. Việc trưng bày/hiển thị đã thu hút được một số người tại hội nghị.
b. Mẫu quảng cáo mới thu hút không đúng đối tượng khách hàng vào cửa hàng.
2. compare /kəm'peə/ (v): so sánh, đối chiếu
a. Once the customer compared the two products, her choice was easy.
b. The price for this brand is high compared to the other brands on the market.
a. Khi mà người khách hàng được so sánh 2 sản phẩm, sự chọn lựa của cô ta sẽ dễ
dàng hơn.
b. Giá cả của nhãn hiệu này có thể so sánh mạnh với nhãn hiệu khác trên thị trường.
3. competition /,kəmpi'tiʃn/ (n): ‹sự/cuộc› cạnh tranh, tranh giành, thi đấu
a. In the competition for afternoon diners, Hector's has come out on top.
b. The company has decided not to join the growing competition for dominance in the
semiconductor market.
a. Trong cuộc thi của các quán ăn chiều, cửa hàng Hector đã được xếp hạng nhất.
b. Công ty đã quyết định không tham gia vào cuộc cạnh tranh đang tăng lên trong
việc thống trị thị trường chất bán dẫn.
4. consume /kən'sju:m/ (v): tiêu thụ, tiêu dùng
a. The business plans consumed all of Fritz's attention this fall.
b. The printer consumes more toner than the downstairs printer.
a. Kế hoạch kinh doanh đã lấy hết sự chú ý của Fritz vào mùa thu này.
b. Cái máy in ngốn nhiều ống mực hơn là cái máy in ở dưới nhà.
5. convince /kən'vins/ (v): thuyết phục; làm cho tin tưởng (bằng lý lẽ)
a. The salesman convinced his customer to buy his entire inventory of pens.
b. Before a business can convince customers that it provides a quality product, it must
convince its marketing staff.
a. Nhân viên bán hàng đã thuyết phục khách hàng mua toàn bộ lô bút tồn kho của anh
ta.
b. Trước khi cửa hàng có thể thuyết phục khách hàng rằng họ cung cấp một sản phẩm
có chất lượng, thì họ phải thuyết phục đội ngũ nhân viên kinh doanh của mình.
6. currently /'kʌrəntli/ (adv): hiện thời, hiện nay, lúc này
a. We are currently exploring plans to update the MX3 model.
b. Currently, customers are demanding big discounts for bulk orders.
a. Chúng tôi hiện đang có những kế hoạch thăm dò để cập nhận mô-đen MX3.
b. Hiện nay, khách hàng đang đòi hỏi những khoản giảm giá nhiều cho những đơn
hàng lớn.
7. fad /fæd/ (n): mốt nhất thời, sự thích thú tạm thời; dở hơi, gàn dở
a. The mini dress was a fad once thought to be finished, but now it is making a
comeback.
b. Classic tastes may seem boring but they have proven to resist fads.
a. Váy ngắn là mốt tạm thời mỗi khi ý tưởng bị hết, nhưng hiện giờ nó đang quay trở
lại.
b. Thị hiếu cổ điển có thể dường như buồn tẻ, nhưng chúng đã chứng tỏ ngăn chặn
được thị hiếu nhất thời.
600 words for Toeic test
17
8. inspiration /,inspə'reiʃn/ (n): ‹sự/người/vật› truyền cảm hứng, gây cảm hứng
a. His work is an inspiration to the marketing department.
b. Marta's high sales in Spain were an inspiration to other European reps.
a. Công việc của anh ta là một nguồn cảm hứng cho bộ phận tiếp thị.
b. Mức lương cao của Marta là nguồn cảm hứng cho những người đại diện thương
mại (representatives) Châu Âu khác.
9. market /'mæ:kit/ (v): mua bán sản phẩm; (n): thị trường, chợ, nơi mua bán sản
phẩm
a. When Omar first began making his chutneys, he marketed them door-to-door to
gourmet shops.
b. The market for brightly colored clothing was brisk last year, but it's moving
sluggishly this year.
a. Khi Omar bắt đầu làm ra tương ớt lần đầu tiên, ông ta đã chào hàng chúng tận nơi
các cửa hàng dành cho người sành ăn.
b. Thị trường của trang phục màu sắc sặc sỡ rất phát đạt vào năm ngoái, nhưng nó lại
chuyển động uể oải trong năm nay.
10. persuasion /pə'sweiʒn/ (n): ‹sự› thuyết phục, làm cho tin (chú ý: persuade >
convince)
a. The seminar teaches techniques of persuasion to increase sales.
b. Under his persuasion, she returned to school for her MBA.
a. Hội thảo giảng dạy những kỹ thuật thuyết phục để gia tăng doanh số.
b. Theo lời khuyên của anh ta, cô đã trở về trường để lấy bằng MBA (Master of
Business Administration: cử nhân quản trị kinh doanh).
11. productive /prə'dʌktiv/ (adj): sản xuất, sinh sản; sinh lợi nhiều, có hiệu quả
a. The unproductive sales meeting brought many staff complaints.
b. Alonzo is excited about his productive staff.
a. Hội nghị kinh doanh phi lợi nhuận đã làm cho nhiều nhân viên phàn nàn.
b. Alonzo bị kích động về đội ngũ nhân viên sinh có hiệu quả của ông ta.
12. satisfaction /,sætis'fækʃn/ (n): sự làm thỏa mãn, sự hài lòng
a. Your satisfaction is guaranteed or you'll get your money back.
b. We will print the advertisement to your satisfaction.
a. Sự hài lòng của bạn được bảo đảm, hoặc là bạn sẽ được nhận lại tiền của mình.
b. Chúng tôi sẽ in ra bài quảng cáo để cho bạn vừa lòng.
Word Families
verb attract The store's poor location did not help it attract customers.
noun attraction Having a clown in the toy store was a foolproof attraction for
getting kids to enter.
adjective attractive Lou ran his store on an old-fashioned premise: quality
merchandise at atttractive prices.
──────────────────────────────────────────────────
──
verb compare She compared the prices before she made a decision.
noun comparison Thre was no comparison in the quality of the two brands.
adjective comparable To get an average for home costs, the agent sought prices on
comparable homes.
600 words for Toeic test
18
──────────────────────────────────────────────────
──
noun competition Try to think of yourself as someone who leads the competition.
verb compete We competed against three or four other agencies to get this
contract.
adjective competitive His competitive character made him quite successfull in his
department.
──────────────────────────────────────────────────
──
verb consume The analyst was able to consume new information quickly.
noun consumer The government tracks consumer spending closely.
adjective consumable He ran a study of the use of consumable goods.
──────────────────────────────────────────────────
──
verb market The sales department disagreed about how to market their
newest product.
noun marketing A good director of marketing can find a way to sell even an
unattractive product.
adjective marketable Once the sales manager decided to change the packaging, the
product became much more marketable.
──────────────────────────────────────────────────
──
noun satisfaction Our highest priority is customer satisfaction.
verb satisfy Henry was perfectly satisfied with his new fishing rod.
adjective satisfactory The rods were not in satisfactory condition.
──────────────────────────────────────────────────
──
Incomplete Sentences
Choose the word that best completes the sentence.
1. Marketing specialists have conducted extensive studies of what ___ customers to a
particular product.
(A) attractive (C) attracts
(B) attraction (D) attracting
2. Smart shoppers will ___ similar brands of an item before making a desision.
(A) compare (C) comparative
(B) comparison (D) comparable
3. If our work isn't to your ___, please notify us within 60 days.
(A) satisfy (C) satisfaction
(B) satisfactory (D) satisfied
4. Manufacturers like to know what features ___ find useful.
(A) consumers (C) consumption
(B) consume (D) consumable
5. Without good ___, good products can go unsold.
(A) market (C) marketed
(B) marketable (D) marketing
600 words for Toeic test
19
6. A careful analysis of the ___ products on the market indicated that our product lacked
innovation and optional features.
(A) compete (C) competed
(B) competing (D) competition
Error Recognition
Choose the underlined word or phrase that should be rewritten and rewrite it.
7. George found it was more productive and less expensive to inspiration loyalty in his
current customers compared to the cost of advertising to attract new customers.
8. Joelle cannot compete with the prices of jewelry found in stores, but she is able to
persuasion consumers that her handmade products are unique works of art.
9. Adil's plan to market his soccer lessons meant persuading boys and girls that soccer
was not a short-lived fad and convincing parents that he offered a better service
comparison to local soccer camps.
10. The restaurant used an age-old marketing strategy of continually attractive new
customers and satisfying current customers with good food at good prices.
Reading Comprehension
Read the following passage and write the words in the blanks below.
attract consumers fad persuaded
compared convince inspire product
competes current market satisfied
Yassir is getting ready to realize his dream: opening a business that sells plants on the
Internet. After completing a business plan that helped him to determine that there was
demand for his (11.) ___ in the (12.) ___, Yassir is ready to start promoting his business.
Having (13.) ___ the bank that there was a market - that there were consumers willing to
buy plants on the Internet - he needed to find these (14.) ___.
Once he has an established base, Yassir, like other business owners, will have to
continually (15.) ___ new customers. At the same time, he must make sure current
customers are (16.) ___. In order to be satisfied, (17.) ___ customers must be happy with
the product they receive. Yassir's job is to (18.) ___ these customers to gain their repeat
business. To do this, he will have to (19.) ___ consumers that he offers a good product at
a good price, especially when (20.) ___ to the businesses with which he (21.) ___. He
hopes that Internet plant buyers are here to stay and not just part of a (22.) ___.
LISTENING COMPREHENSION
Part I: Picture [00:03]
Look at the picture and listen to the sentences. Choose the sentence that best describes
the picture.
23. A B C D
600 words for Toeic test
20
Part II: Question - Response [00:30]
Listen to the question and the three responses. Choose the response that best answers the
question.
24. A B C 25. A B C
Part III: Short Conversations [01:13]
Listen to the short dialogs. Then read the question and choose the best response.
26. How will the company attract new customers?
(A) By giving them trial products.
(B) By giving them discounts.
(C) By featuring happy customers in ads.
(D) By holding an open house to promote products.
27. Why does the store need to be more competitive?
(A) There's currently a recession.
(B) Productivity has dropped lately.
(C) There's a new competitor across the street.
(D) New employees have little experience.
Part IV: Short Talks [01:52]
Listen to the short talk. Then read the questions and choose the best answer.
28. Who would listen to this talk?
(A) Customers.
(B) Competitors.
(C) Students.
(D) Salespeople.
29. What are they trying to identify?
(A) Their weaknesses.
(B) How to price their service.
(C) Their strong points.
(D) Who the competition is.
***********************************
[end]
*********************************
Lesson 3: Warranties [00:00]
Words to learn
1. characteristic /,kærəktə'ristik/ (adj,n): đặc trưng, đặc điểm, đặc thù, cá biệt
a. The cooking pot has features characteristic of the brand, such as "heat-resistant"
600 words for Toeic test
21
handles.
b. One characteristic of the store is that it is slow in mailing refund checks.
a. Ấm đun có nét đặc trưng của thương hiệu, chẳng hạn như quai ấm chịu nhiệt.
b. Một đặc điểm của cửa hàng là nó chậm chạp trong việc gửi hóa đơn hoàn trả.
2. consequence /'kɔnsikwəns/ (n): kết quả, hậu quả, hệ quả
a. The consequence of not following the service instructions for your car is that the
warranty is invalidated.
b. As a consequence of not having seen a dentist for several years, Lydia had several
cavities.
a. Hậu quả của việc không làm theo các chỉ dẫn bảo dưỡng chiếc xe của bạn đã khiến
cho việc bảo hành bị mất hiệu lực.
b. Là hậu quả của việc không đi khám nha sĩ trong vài năm, Lydia đã bị vài răng sâu
rỗng.
3. consider /kən'sidə/ (v): cân nhắc, suy xét, suy nghĩ (một cách cẩn thận); lưu ý, quan
tâm
a. The customer considered buying the VCR until he learned that the warranty
coverage was very limited.
b. After considering all the options, Della decided to buy a used car.
a. Người khách hàng cân nhắc mua đầu máy video trước khi ông ta biết rằng mức độ
bảo hành là rất hạn chế.
b. Sau khi cân nhắc tất cả sự chọn lựa, Della đã quyết định mua chiếc xe cũ.
4. cover /'kʌvə/ (v): che, phủ, trùm, bọc; bao gồm
a. Will my medical insurance cover this surgery?
b. Her car insurance provided for complete coverage against collision.
a. Hợp đồng bảo hiểm y tế của tôi liệu có bao gồm cho ca phẫu thuật này không?
b. Hợp đồng bảo hiểm ô-tô của cô ta cung cấp sự bảo hiểm toàn bộ với việc va đụng.
5. expiration /,ekspi'reiʃn/ (n): sự mãn hạn, sự hết hạn, sự kết thúc
a. Have you checked the expriration date on this yogurt?
b. We can expect that the expiration of our Japan contract will impact sales next year.
a. Anh đã kiểm tra hạn sử dụng của món sữa chua này chưa?
b. Ta có thể chắc rằng sự kết thúc hợp đồng với Nhật sẽ tác động đến doanh số năm
sau.
6. frequently /'fri:kwəntli/ (adv): thường xuyên, một cách thường xuyên
a. Appliances frequently come with a one-year warranty.
b. Warranties for this kind of appliance are frequently limited in their coverage.
a. Trang thiết bị thường có bảo hành một năm.
b. Những bảo đảm cho loại trang thiết bị này thường bị giới hạn trong phạm vi của
chúng.
7. imply /im'plai/ (v): ngụ ý, hàm ý, ẩn ý, ý nói
a. The guarantee on the Walkman implied that all damages were covered under
warranty for one year.
b. The travel agent implied that our hotel was not in the safest part of the city, but,
when pressed for details, he said the location was fine.
a. Giấy bảo đảm theo máy nghe nhạc Walkman đã ngụ ý rằng mọi hư hỏng đều được
bao gồm trong thời hạn bảo hành là 1 năm.
b. Nhân viên du lịch ngụ ý rằng khách sạn của chúng tôi không nằm trong khu vực an
600 words for Toeic test
22
toàn nhất của thành phố, thế nhưng, khi bị hỏi dồn chi tiết thì anh ta lại nói chỗ đó
là tốt.
8. promise /'prɒmis/ (n,v): hứa hẹn, cam đoan, bảo đảm
a. A warranty is a promise the manufacturer makes to the consumer.
b. The sales associate promised that our new mattress would arrive by noon on
Saturday.
a. Giấy bảo hành là một sự cam kết (mà) nhà sản xuất thực hiện với người tiêu dùng.
b. Người cộng tác kinh doanh hứa rằng tấm nệm mới của chúng ta sẽ đến trước trưa
thứ Bảy.
9. protect /prə'tekt/ (v): bảo vệ, bảo hộ, che chở ≈ to guard
a. Consumer laws are designed to protect the public against unscrupulous vendors.
b. You can protect yourself from scams by getting detailed information on the seller.
a. Luật tiêu dùng được thiết kế để bảo vệ công chúng trước những kẻ bán hàng vô
lương tâm.
b. Bạn có thể tự vệ trước các mưu đồ bất lương bằng cách lấy thông tin chi tiết từ
người bán.
10. reputation /,repju:'teiʃn/ (n): danh tiếng, thanh danh, tiếng (tốt/xấu của nhân vật)
a. Even though the salesperson showed me a product I had never heard of, I bought it
because of the good reputation of the manufacturer.
b. The company knew that the reputation of its products was the most important asset
it had.
a. Dù là người bán hàng cho tôi xem sản phẩm mà tôi chưa từng nghe nói tới, tôi đã
mua nó bởi vì danh tiếng của nhà sản xuất.
b. Công ty biết rằng tiếng tăm sản phẩm của họ là thứ tài sản quan trọng nhất mà họ
có.
11. require /ri'kwaiə/ (v): đòi hỏi, yêu cầu, cần phải
a. A car warranty may require the owner to have it serviced by a certified mechanic.
b. The law requires that each item clearly display the warranty information.
a. Sự bảo hành xe hơi có thể đòi hỏi chủ xe phải đem đi sửa bởi thợ máy được chứng
nhận.
b. Luật pháp yêu cầu mỗi món hàng trình bày rõ ràng thông tin về bảo hành.
12. variety /və'raiəti/ (n): đa dạng, nhiều thứ/loại/vẻ khác nhau
a. There's a variety of standard terms that you'll find in warranties.
b. A variety of unexpected problems appeared after the product had been on the
market for about six months.
a. Có nhiều điều khoản tiêu chuẩn mà bạn sẽ thấy ở trong các phiếu bảo hành.
b. Có nhiều sự cố bất ngờ xuất hiện sau khi sản phẩm có trên thị trường vào khoảng 6
tháng.
Word Families
adjective characteristic One characteristic of the new Lexus is its computerized seat
settings.
verb characterize This line is characterized by its bold flavor and spicy
aftertaste.
adverb characteristically Characteristically, she accused middle-level management
of the accounting error.
600 words for Toeic test
23
──────────────────────────────────────────────────
──
verb consider You should consider carefully whether a product will meet
your needs.
noun consideration After long consideration, Heloise decided that the five-year
warranty would be sufficient.
adjective considerable The fee for the extra year of protection was a considerable
expense.
──────────────────────────────────────────────────
──
verb imply She implied that she had graduated from Harvard.
noun implication What are the implications of the accident?
adjective implicit It is implicit in her demands that if she doesn't get the
promotion, she will leave the company.
──────────────────────────────────────────────────
──
verb protect Juan protected the warranty by taking excellent care of his
lawn mower.
noun protection For your own protection, you should have a warranty that
provides for a replacement product.
adjective protective Alfredo is very protective of the condition of his car and gets
all the preventive maintenance his warranty requires.
──────────────────────────────────────────────────
──
noun reputation The good reputation of the manufacturer inspired Maria Jose to
try the new product.
adjective reputable Because the company had a reputable name, I did not spend
sufficient time reading the details of the warranty.
adjective reputed The new store is reputed to carry items that are not of the
highest quality.
──────────────────────────────────────────────────
──
verb require The warranty requires that you send the watch to an approved
repair shop to have it fixed.
noun requirement The terms of the warranty divulge the legal requirement the
manufacturer has to the consumer.
adjective requisite The warranty spelled out the requisite steps to take to request a
replacement product.
──────────────────────────────────────────────────
──
Incomplete Sentences
Choose the word that best completes the sentence.
1. The timing belt ___ shows signs of wear after about 180,000 miles.
(A) character (C) characterize
(B) characteristic (D) characteristically
600 words for Toeic test
24
2. Jacques and Louisa will only ___ purchasing appliances that come with a money-
back.
(A) consideration (C) considering
(B) consider (D) considerable
3. If there is any ___ of the director's involvement, we need to follow up swiftly and
thoroughly.
(A) imply (C) implicated
(B) implicit (D) implication
4. The level of ___ implied by the warranty was misleading.
(A) protect (C) protection
(B) protective (D) protector
5. It can be very helpful to consider the ___ of the manufacturer and the merchant when
making a major purchase.
(A) reputation (C) reputing
(B) reputable (D) reputed
6. If the appliance breaks down within two years of purchase, the manufacturer is ___ to
send you a replacement at no charge.
(A) requiring (C) requirement
(B) requisite (D) required
Error Recognition
Choose the underlined word or phrase that should be rewritten and rewrite it.
7. Claude read the required warranty only to find that, while the manufacturer promised
to repair or replace the CD player, the coverage had expiration.
8. Before buying a new appliance, compare the characteristics of similar products and
their warranties, which protect your purchase and frequently various from product to
product.
9. Bassem discovered the consequent of not following instructions: because he had not
had the required service performed on his car, his warranty coverage no longer
protected him from mechanical failure.
10. It is especially important to consideration the reputation of a manufacturer when
buying a product protected by an implied warranty.
Reading Comprehension
Read the following passage and write the words in the blanks below.
characteristics coverage implies reputations
consequences expire promise required
consider frequently protect vary
Warranties are a seller's (11.) ___ to stand behind its products. Most major purchases
like computers or cars come with a warranty, as do smaller purchases, like stereos or
other electronic housewares. Warranties are not (12.) ___ by law, but are (13.) ___ found
on most products. If you are making a purchase, you should (14.) ___ the individual (15.)
___ of a warranty, as each can (16.) ___ in the amount of (17.) ___ it provides. At the
minimum, warranties are required to promise that the product will do what it (18.) ___
that it will do; for example, that a blender will blend or a hair dryer will dry hair. Most
warranties are good for a fixed time, then they (19.) ___. You can (20.) ___ yourself by