Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

thiết kế nhà máy thuỷ điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.35 KB, 162 trang )

- 1 -
Chơng I
CÂN BằNG CÔNG SUấT- VạCH PHƯƠNG áN TốI ƯU
1.1. CHọN MáY PHáT ĐIệN.
- Trong nhiệm vụ thiết kế phải chọn số lợng và công suất máy phát điện sau:
+ Máy phát có công suất lớn thì vốn đầu t, tiêu hao nhiên liệu để sản xuất ra
một đơn vị địên năng và chi phí vận hành hàng năm càng nhỏ. Nhng về mặt cung
cấp địên thì đòi hỏi công suất lớn nhất. Nhng không đợc lớn hơn công suất dự trữ
quay của hệ thống.
+ Để thuận tiện cho việc vận hành và xây dựng ta chọn các máy phát điện
cùng loại.
+ Chọn điện áp định mức của máy phát lớn thì dòng điện định mức, dòng
điện ngắn mạch ở cấp điện áp này sẽ nhỏ và do đó dể dàng chọn khí cụ điện hơn.
- Tuy nhiên trong nhiệm vụ thiết kế thì ta đã biết số lợng tổ máy và công suất
tổ máy do đó ta chỉ cần tra bảng để chọn loại máy phát điện tơng ứng . Nhà máy ta
thiết kế kiểu thuỷ điện có 4 tổ máy. Mỗi tổ máy có công suất 100 MVA. Về điện áp
ta chọn U
đmF
= 13,8 KV.
- Với các yêu cầu trên tra bảng máy phát thuỷ điện ở sách thiết kế nhà
máy điện và trạm biến áp. Ta đợc loại máy phát có các thông số nh bảng 1-1.
Bảng 1-1
Loại MF S
(MVA)
P
(MW)
U
(KV)
Cos

I


(KA)
x
d
x
d
x
d
CB -1500 -170-96
117,65 100 13,8 0,85 4,92 0,21 0,29 0,65
- Công suất đặc của nhà máy là: S
NM
= 4.117,65 = 470.6 (MVA)
1.2.TíNH TOáN phụ tảI và CÂN BằNG CÔNG SUấT:
- Việc tính toán cân bằng công suất trong nhà máy giúp chúng ta xây dựng
đợc đồ thị phụ tải cho nhà máy, từ đó đề xuất đợc các phơng án nối dây hợp lý cho
nhà máy, đồng thời cho phép dễ dàng chọn đợc các loại máy biến áp của nhà máy.
- Nh vậy dựa vào đồ thị phụ tải, công suất cực đại ở các cấp điện áp mà
nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp đa ra, ta sẽ tiến hành tính toán phụ tải và cân bằng công
suất toàn nhà máy theo thời gian hàng ngày. Đồ thị phụ tải tổng của toàn nhà máy
phụ tải của hộ tiêu thụ ở các cấp điện áp (đã bao gồm phụ tải dùng), nhà máy còn có
nhiệm vụ phát hết công suất còn lại lên hệ thống.
- Đồ thị phụ tải tổng hợp toàn nhà máy đợc vẽ theo công suất biểu kiến S
(MVA) theo thời gian hàng ngày.
1.2.1.Tính toán phụ tải cấp điện áp máy phát :13,8KV.

- 2 -


- Công suất cực đại: P
ufmax

= 40 (MW)
- Hệ số công suet: Cos

= 0,85
- Công suất biểu kiến đợc xác định nh sau:
S
UF
=
FCos
P
P
UF

.
100
%
(1.1)
Từ đồ thị phụ tải cấp điện áp máy phát (hình 1.1) và công thức (1.1) ta lập đ-
ợc bảng phân bố công suất nh sau:
Bảng 1-2
t
0 ữ 4 4ữ 8 8 ữ 12 12ữ 16 16ữ 20 20 ữ 24
P% 80 100 80 100 90 80
S
UF
(MVA) 37,64 47,05 37,64 47,05 42,35 37,64
1.2.2. Tính toán phụ tải cấp điện áp trung: 110KV.
- Công suất cực đại: P
T.max
= 120 (MW)

- Hệ số công suất: Cos

= 0,85
S
UT
=
TCos
P
P
UT

.
100
%
(1.2)
- Công suất biểu kiến đợc xác định nh công thức (1-2):

h
P%
100
0
Hình 1.1
24
12
h
P%
100
0
24
12

Hình 1.2
h
P%
100
0
24
12
Hình 1.3
- 3 -
-Từ đồ thị phụ tải cấp điện áp trung U
T
(hình 1-2) với công thức (1.2) ta lập
đợc bảng phân bố công suất của phụ tải U
T
nh sau:
Bảng 1-3
T
0 ữ 4 4 ữ 6 6 ữ 8 8 ữ 12 12ữ14 14ữ18 18ữ22 22ữ24
P% 80 100 90 80 100 80 100 80
S
uT
(MVA) 112,94 141,17 127,05 112,94 141,17 112,94 141,17 112,94
1.2.3.Tính toán phụ tải cấp điện áp cao: 220KV.
- Công suất cực đại: P
Cmax
= 180 (MW).
- Hệ số công suất: Cos

= 0,85
S

UC
=
cCos
P
P
UC

.
100
%
(1.3)
- Từ đồ thị phụ tải U
C
(hình 1-3) với công thức (1.3) ta lập đợc bảng phân bố
công suất phụ tải của U
C
nh sau: Bảng 1-4
t
0 ữ 4 4 ữ 8 8 ữ 12 12 ữ 18 18 ữ 24
P% 80 100 80 100 70
S
UC
(MVA) 169,41 211,76 169,41 211,76 148,23
1.2.4. Tính toán công suất tự dùng của nhà máy:
- Công suất tự dùng của nhà máy thuỷ điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhng
thấp hơn nhà máy nhiệt điện. Theo sách Thiết kế nhà máy điện BKHN công suất
tự dùng của nhà máy thuỷ điện đợc xác định gần đúng theo công thức sau:
S
td
= . S

NM









+
NM
t
S
S
.6,04,0
(1.4)
Trong đó:
+

: Hệ số tự dùng theo đề cho

= 0,02
+ S
NM
: Công suất đặt của nhà máy.
+ S
t
: Công suất của nhà máy phát ra tại thời điểm t. vì nhà máy luôn phát
hết công suất thừa về hệ thống nên:

S
t
= S
NM

Từ công thức (1.4) ta có:
S
td
= .S
NM
= 0,02.S
NM
= 0,02.470,6 = 9,412 (MVA)
1.2.5. Bảng tính toán phụ tải và cân bằng công suất:
- Nhà máy đợc nối với hệ thống và công suất thừa sẽ đợc phát về hệ thống và
đợc xác định theo công thức (1.5).
S
TH
= S
NM
- (S
UF
+ S
UT
+ S
UC
+ S
td
) (1.5)
- Từ công thức (1.5) và dựa vào các bảng (1 - 2), (1 - 3), (1 - 4) ta lập đợc

bảng cân bằng công suất của toàn nhà máy nh bảng (1 - 5).
- 4 -

Bảng1-5
t
0ữ4 4ữ6 6ữ8 8ữ10 10ữ12 12ữ14 14ữ16 16ữ18 18ữ20 20ữ22 22ữ24
S
UF
MVA 37,64 47,05 47,05 37,64 37,64 47,05 47,05 42,35 42,35 37,64 37,64
S
UT
MVA 112,94 141,17 127,05 112,94 112,94 141,17 112,94 112,94 141,17 141,17 112,94
S
UC
MVA 169,41 211,76 211,76 169,41 169,41 211,76 211,76 211,76 148,23 148,23 148,23
S
TD
MVA 9,412 9,412 9,412 9,412 9,412 9,412 9,412 9,412 9,412 9,412 9,412
S
NM
MVA 470,6 470,6 470,6 470,6 470,6 470,6 470,6 470,6 470,6 470,6 470,6
S
th
MVA 141,2 61,22 75,34 141,2 141,2 61,22 89,44 94,14 129,44 134,25 134,25
1.2.6. Công suất dự trữ của hệ thống:
S
dt
= 6%.S
HT
+ S

thmin
(1-6)
Theo (bảng 1-5) ta tính đợc:
S
dt
= 0,06.2000 + 61,22 = 181,21 (MVA).
Nhận xét: đối với công suất lắp đặt của nhà máy mà ta đang thiết kế phụ tải cực đại
các cấp điện áp chiếm tỉ lệ:
- Cấp điện áp máy phát: U
F
= 13,8 KV
%S
UF
=
100.
max
NM
UF
S
S
=
100.
6,470
05,47
= 9,99%
-Cấp điện áp trung: U
T
= 110 KV
%S
UT

=
100.
max
NM
UT
S
S
=
100.
6,470
17,141
= 29,9%
-Cấp điện áp cao: U
C
= 220 KV :
%S
UC
=
100.
max
NM
UC
S
S
=
100.
6,470
76,211
= 44,9%
- Ta nhận thấy trong tình trạng vận hành bình thờng công suất phát của nhà

máy đảm bảo đủ công suất cung cấp cho phụ tải ở các cấp điện áp tại mọi thời
điểm. Mặc khác phụ tải cấp máy phát chiếm tỉ lệ 9,99% < 15% nên ta không xây
dựng hệ thống thanh góp cấp điện áp máy phát.
1.3.chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy điện:
1.3.1. Đề xuất phơng án:
- Chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy điện là một khâu quan trọng trong
quá trình thiết kế nhà máy điện. Vì vậy cần phải nghiên cứu kỹ nhiệm vụ thiết kế,
nắm vững các số liệu ban đầu, dựa vào bảng cân bằng công suất để tiến hành vạch
các phơng án nối dây có thể. Các phơng án vạch ra phải đảm bảo độ tin cậy cung
cấp điện, sự liên lạc giữa nhà máy và hệ thống, cũng nh giữa các cấp điện áp trong
nhà máy.
- Trên cơ sở nhiệm vụ thiết kế và số liệu đã đợc tính toán ở phần chọn máy
phát điện và cân bằng công suất ta chọn sơ đồ nối dây chính cho nhà máy và sơ đồ
nối điện chính phải đáp ứng đợc các yêu cầu sau:
- 5 -
-Vì cả hai phía điện áp trung 110 KV và điện áp cao 220 KV đều trung tính
trực tiếp nối đất nên ta sữ dụng máy biến áp tự ngẫu làm máy biến áp liên lạc giữa
hai cấp điện áp trung và cao.
- Căn cứ vào bảng cân bằng công suất (1-5) thì tại mọi thời điểm nhà máy
đều phát hết công suất thừa về hệ thống (S
th.min
= 61,22 (MVA), S
th.max
= 141,2
(MVA)).
- Công suất dự trữ của hệ thống 181,21 (MVA) và công suất phát S
F
= 117,65
MVA nên công suất nối bộ MF-MBA không lớn hơn công suất dự trữ của hệ thống
nên đảm bảo yêu cầu.

-Với S
Tmin
= 112,94 MVA và S
F
= 117,65 MVA thì việc nối bộ MF-MBA vào
thiết bị phân phối cấp điện áp trung là hoàn toàn đảm bảo.
1.3.2. Vạch phơng án nối điện:
Từ những yêu cầu kỹ thuật và đặc điểm của nhà máy ta vạch đợc các phơng
án nối điện:
- 6 -
1.3.2.1. Phơng án I:
* Mô tả phơng án:
Sơ đồ dùng 2 bộ MF - MBA nối bộ với thanh góp điện áp cấp điện.
áp 220 KV và 110 KV. F
1
- B
1
và F
4
- B
4
và 02 máy biến áp tự ngẫu để liên lạc giữa
hai cấp điện áp cao và trung.



* Ưu điểm:
-Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và sự liên hệ giữa các cấp điện áp giữa
nhà máy và hệ thống.
- Nối bộ F

1
- B
1
và F
4
-

B
4
vào thanh góp điện áp cao và trung nên 02 máy
biến áp tự ngẫu có thể chọn công suất bé hơn.
-Thiết bị phân phối điện áp cấp U
F
khá đơn giản, đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật và nguyên tắc chọn sơ đồ.
* Nhợc điểm:
- Do dùng nhiều máy biến áp nối vào thanh góp cao áp và trung áp nên
số lợng thiết bị phân phối ở cấp điện áp cao và trung sẽ nhiều, công suất phụ tải cấp
diện áp trung đợc thông qua máy biến áp liên lạc cho nên phải lựa chọn máy biến áp
~
~
~
~
HT
PT
PT
TBPP 220 kV
TBPP 110 kV
B
1

B
2
B
3
B
4
F
4
Hình 1.4
F
2
F
1
F
3
- 7 -
công suất lớn, do dùng hai máy biến áp tự ngẫu nên dòng điện trong mạng cao áp và
trung áp sẽ lớn dẫn đến khó khăn trong việc lựa chọn thiết bị phân phối.
1.3.2.2. Phơng án II:
* Mô tả phơng án:
- Sơ đồ dùng 02 bộ máy phát - máy biến áp nối bộ vào thanh góp điện áp cao
F
1
- B
1
và F
2
-

B

2
.
- Dùng 02 máy biến áp tự ngẫu liên lạc giữa hai cấp điện áp trung và cao phía hạ
áp nối với 2 máy phát F
3
và F
4
.

* Ưu điểm:
- Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện, thiết bị phân phối điện áp máy phát
gọn nhẹ.
* Nhợc điểm:
- Chọn máy biến áp có công suất lớn do đó tốn kém.
- Do dùng 02 máy biến áp tự ngẫu liên lạc giữa hai cấp điện áp trung và
cao nên dòng sẽ lớn dẫn đến khó khăn trong việc lựa chọn thiết bị phân phối.
~ ~
~
HT
PT PT
TBPP 220 kV
TBPP 110 kV
B
2
B
3
B
4
B
1

F
1
Hình 1.5
F
3
F
4
F
2
~
- 8 -
1.3.2.3. Phơng án III:
* Mô tả phơng án:
- Sơ đồ dùng 02 bộ máy phát - máy biến áp nối bộ vào thanh góp áp điện trung
F
3
- B
3
và F
4
-

B
4
.
- Dùng 02 máy biến áp tự ngẫu liên lạc giữa hai cấp điện áp trung và cao phía hạ
áp nối với 2 máy phát F
1
và F
2

.

* Ưu điểm:
-Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện, thiết bị phân phối điện áp máy phát
gọn nhẹ
* Nhợc điểm:
-Do dùng nhiều máy biến áp nối vào thanh góp cao áp và trung áp nên số
lợng thiết bị phân phối ở cấp điện áp cao và trung sẽ nhiều.
- Lợng công suất phải đi qua hai lần máy biến áp do đó dẫn điện tổn hao
công suất lớn.
PT
PT
~
~
~
HT
B
2
B
3
B
4
B
1
F
3
F
1
TBPP 110 kV
Hình 1.6

~
F
4
F
2
TBPP 220 kV
- 9 -
1.3.2.4. Phơng án IV:
* Mô tả phơng án:
- Sơ đồ dùng 02 bộ máy phát - máy biến áp nối bộ vào thanh góp áp điện cao F
1
-
B
1
và F
2
-

B
2
.
- Sơ đồ dùng 02 bộ máy phát - máy biến áp nối bộ vào thanh góp áp điện trung
F
3
- B
3
và F
4
-


B
4
.
- Dùng 01 máy biến áp tự ngẫu liên lạc giữa hai cấp điện áp trung và cao .
* Ưu điểm:
- Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện, thiết bị phân phối điện áp máy phát
gọn nhẹ.
- Chỉ dùng một máy biến áp tự ngẫu liên lạc giữa hai cấp điện áp trung và
cao nên vốn đầu t ít hơn.
* Nhợc điểm:
- Do dùng nhiều máy biến áp nối vào thanh góp cao áp và trung áp nên số
lợng thiết bị phân phối ở cấp điện áp cao và trung sẽ nhiều.
- Dùng 01 máy biến áp tự ngẫu liên lạc giữa hai cấp điện áp trung và cao
nên khi máy biến tự ngẫu này bị sự cố thì nhà máy không liên lạc giữa cấp điện
áp trung và cao
- Dùng nhiều máy biến áp nên tổn thất công suất lớn và vận hành phức tạp
hơn.
1.3.3. kết luận:. Qua phân tích nh trên ta chọn phơng án I và phơng án IV để tính
toán để có cơ sở lựa chọn phơng án tối u.
~
F
4
B
4
PT
PT
~
~
HT
B

5
B
3
TD
F
3
F
2
TBPP 110 kV
Hình 1.7
~
B
1
B
2
F
1
TBPP 220 kV
- 10 -
CHƯƠNG II
CHọN MáY BIếN áP
Tính Toán Tổn Thất Điện NĂNG
2.1. CHọN MáY BIếN áP:
2.1.1. Một số yêu cầu khi chọn máy biến áp:
Máy biến áp là một trong những thiết bị chính quan trọng trong nhà máy
điện, vốn đầu t của nó chiếm một phần rất quan trọng trong tổng số vốn đầu t của
nhà máy điện.Vì vậy việc chọn số lợng máy biến áp và công suất định mức của
chúng là rất quan trọng. Công suất của máy biến áp đợc chọn phải đảm bảo khả
năng cung cấp điện theo yêu cầu của phụ tải không những trong điều kiện làm việc
bình thờng mà ngay cả lúc sự cố. Chế độ làm việc định mức các máy biến áp phụ

thuộc vào nhiệt độ môi trờng nhng do có thể đặt hàng theo điều kiện khí hậu tại nơi
lắp đặt nên không cần hiệu chỉnh theo nhiệt độ.
a. Điều kiện chọn máy biến áp:
- Loại máy biến áp phải phù hợp.
- Điện áp phải theo đúng yêu cầu của các cấp điện áp.
- Công suất định mức.
+ Đối với máy biến áp ba pha hai cuộn dây nối bộ thì chọn theo điều
kiện:
S
dmB


S
dmF
(2-1)
+ Đối với máy biến áp tự ngẫu nối bộ thì chọn theo điều kiện:
S
dmTN
=
cl
mau
K
S


Với:
dmFmau
SS

K

5,0
220
110220
=

=

=
c
Tc
cl
U
UU

b. Kiểm tra quá tải máy biến áp:
- Quá tải bình thờng: Nếu công suất định mức của máy biến áp đã chọn đúng
điều kiện chọn công suất thì không cần kiểm tra quá tải bình thờng. Nếu chọn không
đúng theo điều kiện trên thì phải kiểm tra.
- Quá tải sự cố: Với máy biến áp đã chọn, ta giả thiết nhà máy bị sự cố một
thiết bị nào đó thì máy biến áp có đảm bảo cung cấp điện hay không với hệ số quá
tải cho phép.
- 11 -
2.2. Chọn MBA cho phơng án I:
- Sơ đồ phân bố phụ tải cấp máy phát:
2.2.1. Chọn máy biến áp:
2.2.1.1.Chọn MBA 3 pha 2 cuộn dây B1:
- Theo điều kiện (2.1) ta chọn:
S
dmB 1



S
dmF
= 117,65 (MVA)
Tra mục V phụ lục 2 sách thiết kế nhà máy điện của BKHN ta đợc MBA
loại: T-125/ 242/ 13,8 có các thông số nh bảng 2-1.
Bảng 2-1
Kiểu
MBA
U
đm
(KV)
U
C
(KV)
U
H
(KV)

P
0
(KW)

P
0
(KW)
U
N
% I
0

%
T
125 242 13,8 115 380 11 0,5
2.2.1.2. Chon MBATN liên lạc B
2
,B
3
:
- Máy biến áp chọn là máy biến áp tự ngẫu điều kiện chọn là:

3,235
5,0
=
dmF
dmTN
S
S
(MVA)
- Tra Mục V phụ lục 2 sách thiết kế nhà máy điện Đại học BKHN ta chọn đợc
máy biến áp loại :ATTH-250/230/121/13,8 có thông số nh bảng 2-2.
PT
F
4
F
3
~
~
TD
HT
PT

TBPP 220KV
B
2
Hình 2.1
B
4
~
~
F
2
B
3
B
1
F
1
~
PT
TBPP 220KV
TD
TD
TD
PT
PT
PT
- 12 -
Bảng 2-2
Kiểu
MBA
S

đm
MV
A
U
C
(KV)
U
T
(KV)
U
H
(KV)
P
0
(KW)
P
NC-T
(KW)
U
N
%
I
0
%
Giá
10
3
R
C-T C-H T-H
11

32 20
2.2.1.3. Chọn MBA 3 pha hai cuộn dây B
4
:
- Theo điều kiện (2.1) ta chọn:
S
dmB 4


S
dmF
= 117,65 (MVA)
Tra mục V phụ lục 2 sách thiết kế nhà máy điện của BKHN ta đợc MBA
loại: T-125/ 121/ 13,8 có các thông số nh bảng 2- 3.
Bảng 2-3
Kiểu
MBA
U
đm
(KV)
U
C
(KV)
U
H
(KV)

P
0
(KW)


P
N
(KW) U
N
% I
0
%
T
125 121 13,8 100 400 10,5 0,5
2.2.2. Kiểm tra quá tải máy biến áp:
2.2.2.1.Đối với biến áp 2 cuộn dây nối bộ B
1
và B
4 .
- Do công suất của máy biến áp đợc chọn lớn hơn công suất của máy phát
nên không cần xét quá tải bình thờng.
2.2.2.2.Đối với biến áp tự ngẫu B
2
và B
3 .
a.Chế độ vận hành bình thờng:
- Trong quá trình chọn máy biến áp B
2
và B
3
đã chọn theo điều kiện
K
cl
. S

đmB

S
đmF
nên máy biến áp không bị quá tải.
b.Chế độ sự cố:
* Trờng hợp: Sự cố bộ F
4
- B
4.
Với sơ đồ phân bố công suất này MBA làm việc ở chế độ tăng áp, hơn nữa
phía cao áp nối với hệ thống ở đây ta chỉ cần kiểm tra quá tải cuộn dây chung.
Sơ đồ nh hình 2.2.
- lúc này công suất truyền qua cuộn trung của máy biến áp tự ngẫu.
)(589,70
2
17,141
2
max
32
MVA
S
SS
UT
T
B
T
B
====
+ Hệ số mang tải của cuộn trung.

2,1564,0
125
589,70
=<===
CP
dmT
T
T
K
S
S
K
Nh vậy máy biến áp đã chọn trong điều kiện này không bị quá tải.
- 13 -


* Trờng hợp 2:
Sự cố máy biến áp liên lạc (giả thiết sự cố bộ F
3
- B
3
). Với sơ đồ phân bố công
suất này máy biến áp B
2
làm việc ở chế độ tăng áp. ở đây ta cần kiểm tra quá tải của
cuộn dây hạ áp và cuộn trung của máy biến áp B
2
.
Sơ đồ khi sự cố:
Hình 2.2

HT
PT
TBPP 220 kV
B
2
~
F
2
B
3
B
1
F
1
~
~
F
3
PT
TBPP 110 kV
Hình 2.3
HT
PT
TBPP 220 kV
B
3
~
F
3
B

1
F
1
~
PT
TBPP 110 kV
~
B
4
F
4
- 14 -
- Công suất truyền cho phụ tải bên trung đợc tính nh sau:
S
T
= S
UTmax
- (S
đmF4
- S
td4
- S
UF4. min
)
S
T
= 141,17 - (117,65 - 2,352 - 7,259) = 35,283(MVA)
+ Hệ số mang tải của cuộn trung MBATN : B
2
.

2,1282,0
125
283,35
=<===
qtcp
dmT
T
t
K
S
S
K
Vậy cuộn trung đảm bảo không bị quá tải khi sự cố.
Trong trờng hợp này công suất truyền qua cuộn hạ là.
S
H
= S
đmF2
- S
td2
- S
Uf2min

= 117,65 - 2,352 - 11,394 = 104,003(MVA)
+ Hệ số mang tải của cuộn hạ máy biến áp B
2
là.
K
t
=

2,182,0
125
003,104
=<==
qtcp
dmH
H
K
S
S
Vậy máy biến áp đã chọn trong điều kiện này không bị quá tải.
2.2.3. Kết luận: Các máy biến áp B
1
,B
2
, B
3
, B
4
đã chọn cho phơng án I thoả mãn
điều kiện quá tải bình thờng cũng nh quá tải sự cố.
2.3. chọn máy biến áp cho phơng án 2:
Sơ đồ nối điện:
2.3.1.chọn máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây B
1
và B
2
:
- Theo điều kiện (2.1) ta chọn:
S

dmBA


S
dmF
= 117,65 (MVA)
F
1
Hình 2.4
HT
PT
TBPP 220 kV
~
B
5
B
1
PT
~
B
3
F
4
~
B
4
F
4
~
B

2
F
2
PT
TD
TD
TBPP 110 kV
- 15 -
Tra mục V phụ lục 2 sách thiết kế nhà máy điện của BKHN ta đợc MBA
loại: T-125/ 242/ 13,8 có các thông số nh sau:
Bảng 2-4
Kiểu
MBA
U
đm
(KV)
U
C
(KV)
U
H
(KV)

P
0
(KW)

P
0
(KW)

U
N
% I
0
%
T
125 242 13,8 115 380 11 0,5
2.3.2.chọn máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây B
3
và B
4
:
- Theo điều kiện (2.1) ta chọn:
S
dmB A


S
dmF
= 117,65 (MVA)
Tra mục V phụ lục 2 sách thiết kế nhà máy điện của BKHN ta đợc MBA
loại: T-125/ 121/ 13,8 có các thông số nh bảng sau:
Bảng 2-5
Kiểu
MBA
U
đm
(KV)
U
C

(KV)
U
H
(KV)

P
0
(KW)

P
N
(KW) U
N
% I
0
%
T
125 121 13,8 100 400 10,5 0,5
2.3.3.Chọn MBATN liên lạc B
5
:
- Máy biến áp B
5
là máy biến áp liên lạc giữa hai cấp điện áp, phía cao
220KV và phía trung 110KV còn lại phía hạ cung cấp cho tự dùng nên MBATN đợc
chọn theo điều kiện sau:
S
đmB



2.S
đF
- S
Tmin
= 2.117,65 - 112,94 = 122,36(MVA)
Tra Mục V phụ lục 2 sách thiết kế nhà máy điện Đại học BKHN ta chọn đợc
máy biến áp loại :ATTH-125/230/121/13,8 có thông số nh sau:
Bảng 2-6
Kiểu
MBA
S
đm
MVA
U
C
(KV)
U
T
(KV)
U
H
(KV)
P
0
(KW)
P
NC-T
(KW)
U
N

%
I
0
%
ATTH
125 230 121
13,8
75 290
C-T C-H T-H
11 31
1
19
2.3.4. Kiểm tra quá tải máy biến áp của phơng án 2:
2.3.4.1.Kiểm tra quá tải B
1
, B
2
, B
3
, B
4
.
- Công suất của máy biến áp đợc chọn lớn hơn công suất định mức của máy
phát nên không cần kiểm tra quá tải bình thờng.
2.3.4.2.Kiểm tra quá tải MBA B
5
:
- Điều kiện làm việc bình thờng.
Do công suất máy biến áp B
5

chọn theo điều kiện. S
đmB


2.S
đF
- S
Tmin
nên luôn đảm
bảo cung cấp điện trong điều kiện quá tải bình thờng.
- Điều kiện sự cố (giả sữ sự cố máy biến áp B
4
) với máy biến áp B
5
với khả
năng quá tải sự cố phải đảm bảo cung cấp đủ công suất cho bên trung.
S
B5
= S
Tmax
- ( S
đmF3
- S
td3
)
= 141,17 - (117,65 - 2,352) = 25,873(MVA)
S
B5
= 25,873 < K
qt

.S
đmB5
= 1,2.125 = 150(MVA).
- 16 -
Vậy máy biến áp tự ngẫu B
5
đã chọn đảm bảo yêu cầu cung cấp điện khi sự cố.
+ Lúc này hệ số mang tải của cuộn trung.
qtcpt
KK =<== 2,12,0
125
875,25
+ Trờng hợp sự cố máy biến áp nối bộ bên cao 220KV thì không cần kiểm tra quá
tải máy biến áp B
5
vì phía cấp điện áp cao đợc nối với hệ thống.
2.3.5.Kết luận : C ácmáy biến áp đã chọn cho phơng án II luôn đảm bảo cung cấp
điện cho các phụ tải trong điều kiện quá tải bình thờng cũng nh sự cố.
2.4.Tính Toán Tổn Thất Điện NĂNG:
2.4.1.Tính tổn thất điện năng trong máy biến áp:
- Nh ta đã biết tổn thất trong máy biến áp gồm hai phần:
+Tổn thất sắt không phụ thuộc vào phụ tải và chính bằng tổn thất không tải
trong máy biến áp.
+Tổn thất đồng phụ thuộc vào phụ tải, khi phụ tải bằng công suất định mức
của máy biến áp thì tổn thất đồng bằng tổn thất ngắn mạch.
2.4.1.1.Tổn thất trong máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây.
- Tổn thất điện năng trong máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây đợc tính nh sau:
2
2
.


1

dmB
ii
No
S
tS
P
n
tPnA

+=
(2-8)
Trong đó: S
i
là công suất qua n máy biến áp vận hành song song trong thời
gian t
i
tơng ứng với đồ thị phụ tải hình bậc thang.
2.4.1.2.Tổn thất điện năng trong máy biến áp tự ngẫu.
- Theo tài liệu thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp, tổn thất điện năng
trong máy biến áp tự ngẫu đợc tính nh sau:
t
S
S
P
S
S
P

S
S
P
n
tPnA
dmB
iH
NH
dmB
iT
NT
dmB
iC
NCBTN
.)()()(
1

222
0







+++=
(2-9)
Trong đó :
+ S

iC
, S
iT
, S
iH
là công suất tải qua cuộn cao, cuộn trung và cuộn hạ của
n máy biến áp tự ngẫu vận hành song song.
+
NHNTNC
NPP ,,
: là tổn thất ngắn mạch trong cuộn cao, cuộn trung
và cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu, và
NHNTNC
NPP ,,
đợc tính nh sau:












+=



22
5,0
cl
HNT
cl
HNC
TNCNC
K
P
K
P
PP
(2-10)











+=


22
5,0
cl

HNC
cl
HNT
TNCNT
K
P
K
P
PP
(2-11)










+

=


TNC
cl
HNT
cl
HNC

NH
P
K
P
K
P
P
22
5,0
(2-12)
Nếu máy biến áp chế tạo chỉ có thông số của
TNC
P


thì:
- 17 -
TCNHTNHNC
pPP

==

.5,0
(2-13)
2.4.2.Tính tổn thất điện năng cho phơng án 1.
2.4.2.1.Tổn thất trên máy biến áp B
1
.
- Từ đồ thị phụ tải ta lập đợc bảng số liệu sau: Bảng 2-7
Thời gian

(h)
0

4 4

8 8

12 12

16 16

20 20

24
S
UF
7,529 9,411 7,529 9,411 8,469 7,529
S
td
/4 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352
S
đm.F
117,65 117,65 117,65 117,65 117,65 117,65
S
B
107,769 105,887 107,769 105,877 106,829 107,769
- Ghi chú: S
B
= S
đmF

- S
td
- S
UF
.
n = 1
- Dựa vào số liệu trên (bảng 2-7) ta tính đợc tổn thất điện năng trong máy biến
áp B
1
theo công thức (2-8) nh sau:
2
2
1
.

1
1
1
dmB
ii
NoB
S
tS
PtPA

+=
)4.289,1068.887,10512.769,107(
125
380
24.115.1

222
2
1
+++=
B
A
)(441,9)(095,9441
1
MWhKWhA
B
==
2.4.2.2.Tổn thất trên máy biến áp B
4
.
- Từ đồ thị phụ tải ta lập đợc bảng số liệu sau: Bảng 2-8
PT
F
4
F
3
~
~
TD
HT
PT
TBPP 220KV
B
2
Hình 2.1
B

4
~
~
F
2
B
3
B
1
F
1
~
PT
TBPP 220KV
TD
TD
TD
PT
PT
PT
- 18 -
Thời gian
(h)
0

4 4

8 8

12 12


16 16

20 20

24
S
UF
7,529 9,411 7,529 9,411 8,469 7,529
S
td
/4 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352
S
đm.F
117,65 117,65 117,65 117,65 117,65 117,65
S
B
107,769 105,887 107,769 105,877 106,829 107,769
- Ghi chú: S
B
= S
đmF
- S
td
- S
UF
.
n = 1
- Dựa vào số liệu trên (bảng 2-8) ta tính đợc tổn thất điện năng trong máy biến
áp B

4
theo công thức (2-8) nh sau:
2
2
4
.

1
1
1
dmB
ii
NoB
S
tS
PtPA

+=
)4.289,1068.887,10512.769,107(
125
400
24.100.1
222
2
4
+++=
B
A
)(432,9)(731,9432
4

MWhKWhA
B
==
2.4.2.3.Tổn thất điện năng trong máy biến áp tự ngẫu B
2
, B
3
.
Từ công thức (2-10), (2-11) và (2-13) ta tính đợc.












+=


22
5,0
cl
HNT
cl
HNC

TNCNC
K
P
K
P
PP

= 0,5
)(260
5,0
260
5,0
260
520
22
KW=








+













+=


22
5,0
cl
HNC
cl
HNT
TNCNT
K
P
K
P
PP

= 0,5
)(260
5,0
260
5,0
260
520

22
KW=








+












+

=


TNC
cl

HNT
cl
HNC
NH
P
K
P
K
P
P
22
5,0
= 0,5
)(780520
5,0
260
5,0
260
22
KW=








+
- Ghi chú: Hệ số

dmC
dmHdmC
U
UU
=

=
5,0
220
110220
=

Tính phân bố công suất:
+ Công suất truyền qua cuộn hạ.
S
H
= S
đm.F
-
4
td
S
- S
UF
(2-14)
+ Công suất truyền qua cuộn trung.
S
T
= 0,5(S
UT

- S
B4
) (2-15)
+ Công suất truyền qua cuộn cao.
S
C
= S
H
- S
T
(2-16)
- 19 -
- Từ đồ thị cấp điện áp máy phát (Hình 1-1) và cấp điện áp trung (Hình 1-2) và từ
công thức (2-14), (2-15) và (2-16) ta thành lập đợc bản số liệu nh sau: Bảng 2-9
Thời
Gian
(h)
0

4 4

6 6

8 8

12 12

14 14

16 16


18 18

20 20

22 22

24
S
UF
11,294 14,117 14,119 11,294 14,117 14,117 12,,705 12,705 11,294 11,294
S
td
/4
2,352 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352
S
đmF
117,65 117,65 117,65 117,65 117,65 117,65 117,65 117,65 117,65 117,65
S
UT
112,94 141,17 127,05 112,94 141,17 112,94 112,94 141,17 141,17 112,94
S
B4
107,769 105,887 105,887 107,769 105,,887 107,887 106,298 106,298 107,769 107,769
S
H
104,004 101,181 101,181 104,004 101,181 101,181 102,593 102,593 104,004 104,004
S
T
2,585 17,641 10,581 2,585 17,641 3,526 3,325 17,44 16,7 2,585

S
C
101,419 83,54 90,,6 101,419 83,54 97,655 99,286 85,153 87,304 101,419
- Theo số liệu (bảng 2-9) và công thức (2-9) ta tính đợc tổn thất điện năng
trong máy biến áp tự ngẫu B
2
, B
3
nh sau:
]
[
{
++++== 10.)004,104(780)585,2(260)419,101(260
250
1
24.120
222
2
32 BB
AA
[ ]
4.)181,101.(780)641,17.(260)54,83.(260
222
+++
[ ]
2.)181,101.(780)581,10.(260)6,90.(260
222
+++
[ ]
2.)181,101.(780)526,3.(260)655,97.(260

222
+++
[ ]
2.)593,102.(780)526,3.(260)268,99.(260
222
+++
[ ]
2.)004,104.(780)7,16.(260)304,87.(260
222
+++
[ ]
}
2.)593,102.(780)44,17.(260)153,85.(260
222
+++
)(956,6)(295,6956
32
MWhKWhAA
BB
===
Vậy tổn thất điện năng trong máy biến áp của phơng án I bằng:
)(785,32956,6.2432,9441,9.2
241
MWhAAAA
BBB
=++=++=
2.4.3.Tính tổn thất điện năng cho phơng án II.
Sơ đồ tính toán giống nh Hình 2- 4
2.4.3.1.Tính tổn thất điện năng trong máy biến áp B
1

.
- Dựa vào đồ thị phụ tải cấp điện áp máy phát (Hình 1-1) và công thức (2-8)
ta tính đợc tổn thất điện năng trong máy biến áp B
1
.
- Từ đồ thị phụ tải ta lập đợc bảng số liệu sau: Bảng 2-10
Thời gian
(h)
0

4 4

8 8

12 12

16 16

20 20

24
S
UF
7,529 9,411 7,529 9,411 8,469 7,529
S
td
/4 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352
S
đm.F
117,65 117,65 117,65 117,65 117,65 117,65

S
B
107,769 105,887 107,769 105,877 106,829 107,769
- Ghi chú: S
B
= S
đmF
- S
td
- S
UF
.
- Dựa vào số liệu trên (bảng 2-10) ta tính đợc tổn thất điện năng trong máy biến
áp B
1
theo công thức (2-8) nh sau:
2
2
1
.

1
1
1
dmB
ii
NoB
S
tS
PtPA


+=
- 20 -
)4.289,1068.887,10512.769,107(
125
380
24.115.1
222
2
1
+++=
B
A
)(441,9)(095,9441
1
MWhKWhA
B
==
2.4.3.2.Tính tổn thất điện năng trong máy biến áp B
2
.
- Dựa vào đồ thị phụ tải cấp điện áp máy phát (Hình 1-1) và công thức (2-8)
ta tính đợc tổn thất điện năng trong máy biến áp B
2
.
- Từ đồ thị phụ tải ta lập đợc bảng số liệu sau: Bảng 2-11
Thời gian
(h)
0


4 4

8 8

12 12

16 16

20 20

24
S
UF
11,294 14,117 11,294 14,117 12,705 11,294
S
td
/4 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352
S
đm.F
117,65 117,65 117,65 117,65 117,65 117,65
S
B
104,004 101,181 104,004 101,181 102,593 104,004
- Ghi chú: S
B
= S
đmF
- S
td
- S

UF
.
- Dựa vào số liệu trên (bảng 2-11) ta tính đợc tổn thất điện năng trong máy biến
áp B
2
theo công thức (2-8) nh sau:
2
2
2
.

1
1
1
dmB
ii
NoB
S
tS
PtPA

+=
)4.593,1028.181,10112.004,104(
125
380
24.115.1
222
2
2
+++=

B
A
)(934,8)(699,8934
2
MWhKWhA
B
==
2.4.3.3.Tổn thất trên máy biến áp B
4
.
- Từ đồ thị phụ tải ta lập đợc bảng số liệu sau: Bảng 2-12
Thời gian
(h)
0

4 4

8 8

12 12

16 16

20 20

24
S
UF
7,529 9,411 7,529 9,411 8,469 7,529
S

td
/4 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352
S
đm.F
117,65 117,65 117,65 117,65 117,65 117,65
S
B
107,769 105,887 107,769 105,877 106,829 107,769
- Ghi chú: S
B
= S
đmF
- S
td
- S
UF
.
n = 1
- Dựa vào số liệu trên (bảng 2-12) ta tính đợc tổn thất điện năng trong máy
biến áp B
4
theo công thức (2-8) nh sau:
2
2
4
.

1
1
1

dmB
ii
NoB
S
tS
PtPA

+=
)4.289,1068.887,10512.769,107(
125
400
24.100.1
222
2
4
+++=
B
A
)(432,9)(731,9432
4
MWhKWhA
B
==
2.4.3.4.Tính tổn thất điện năng trong máy biến áp B
3
.
- Dựa vào đồ thị phụ tải cấp điện áp máy phát (Hình 1-1) và công thức (2-8)
ta tính đợc tổn thất điện năng trong máy biến áp B
3
.

- Từ đồ thị phụ tải ta lập đợc bảng số liệu sau: Bảng 2-13
- 21 -
Thời gian
(h)
0

4 4

8 8

12 12

16 16

20 20

24
S
UF
11,294 14,117 11,294 14,117 12,705 11,294
S
td
/4 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352 2,352
S
đm.F
117,65 117,65 117,65 117,65 117,65 117,65
S
B
104,004 101,181 104,004 101,181 102,593 104,004
- Ghi chú: S

B
= S
đmF
- S
td
- S
UF
.
- Dựa vào số liệu trên (bảng 2-13) ta tính đợc tổn thất điện năng trong máy biến
áp B
3
theo công thức (2-8) nh sau:
2
2
3
.

1
1
1
dmB
ii
NoB
S
tS
PtPA

+=
)4.593,1028.181,10112.004,104(
125

400
24.100.1
222
2
3
+++=
B
A
)(897,8)(383,8897
3
MWhKWhA
B
==
2.4.3.4.Tính tổn thất điện năng trong máy biến áp B
5
.
- Máy biến áp B
5
liên lạc giữa hai cấp điện áp trung và điện áp cao và
truyền công suất từ trung sang cao, nên ta tính tổn thất điện năng nh sau:







++= t
S
S

P
S
S
PtPA
dmB
iT
NT
dmB
iC
NCB
.)()(.
22
05
(2-16)
Từ công thức (2-10) và (2-11) ta tính đợc
NTNC
PP ,
nh sau:
)(145)
5,0
145
5,0
145
290(5,0
22
KWP
NC
=+=
)(145)
5,0

145
5,0
145
290(5,0
22
KWP
Nt
=+=
Dựa vào sơ đồ nối điện và đồ thị phụ tải ta lập đợc bản nh sau: Bảng 2-14
Thời
gian(h)
0

4 4

6 6

8 8

12 12

14 14

16 16

18 18

20 20

22 22


24
S
UT
112,94 141,17 127,05 112,94 141,17 112,94 112,94 141,17 141,17 112,94
S
B3
104,004 101,181 101,181 104,004 101,181 101,181 102,593 102,593 104,004 104,004
S
B4
111,534 110,593 110,593 111,534 110,593 110,593 111,064 111,534 111,534 111,534
S
T
102,598 70,604 84,724 102,598 70,604 98,834 100,717 72,487 74,368 102,598
Ghi chú: S
T
= (S
B4
+ S
B3
) - S
UT
- Dựa vào bảng (2-14) và theo công thức (2-16) ta tính đợc tổn thất điện
năng trong máy biến áp B
5
nh sau:
[
2.)834,98(2.)724,84(4.)604,70(10.)598,102(.
125
145.2

24.75
2222
2
5
++++=
B
A

]
2.)368,74(2.)487,72(2.)717,100(
222
+++
)(529,5)(698,5529
5
MWhKWhA
B
==
Vậy tổn thất diện năng trong máy biến áp của phơng án II là:
54321 BBBBB
AAAAAA ++++=
= 9,441+ 8,934 + 8,897 + 9,432 + 5,529 = 42,281(MWh)
- 22 -
Chơng iii
TíNH TOáN NGắN MạCH
3.1.MộT Số VấN Đề CHUNG TRONG TíNH TOáN NGắN MạCH:
- Ngắn mạch là sự cố nghiêm trọng trong hệ thống điện. Vì vậy mục đích của
việc tính toán ngắn mạch là để chọn các loại khí cụ điện và các phần tử có dòng điện
chạy qua, đồng thời kết quả tính toán ngắn mạch còn là căn cứ để thiết kế hệ thống
bảo vệ, Rơle và xác định phơng thức vận hành.
- Mạng điện thiết kế có cấp diện áp 110KV và 220KV (trung tính trực tiếp

nối đất ) nên dòng chạm đất là dòng i
N
(1)
. Trong một số trờng hợp i
N
(1)
có thể lớn hơn
i
N
(3)
. Trong vận hành ta có thể làm giảm đi trị số i
N
(1)
bằng cách mở trung tính của
một số máy biến áp không nối đất để luôn giữ trị số i
N
(1)
gần bằng trị số i
N
(3)
. Nh vậy
dạng ngắn mạch nặng nề nhất để kiểm tra khí cụ diện là ngắn mạch 3 pha .
- Vì trong tính toán ngắn mạch ta tính toán với dạng N
(3)
đối xứng theo phơng
pháp đờng cong tính toán. ta tính một số điểm cần thiết tơng ứng với tình trạng vận
hành nguy hiểm nhất của sơ đồ nối điện.
- Vậy điều kiện dể kiểm tra khí cụ điện khi ngắn mạch (kiểm tra ổn định
động, ổn định nhiệt và điều kiện cắt). Đều kiểm tra theo dòng i
N

(3)
cho nên dạng tính
toán ngắn mạch là dòng 3 pha.
3.2.tính toán ngắn mạch cho phơng án I:
3.2.1.Xác định điểm ngắn mạch cho phơng án I.
F
1
P
N
2
TBPP - 110
kV
F
4


Hỗnh 3.1
HT
P
N
7
B
1
TD
~
N
6
B
2
N

3
N
5
F
3


TD
N
4
F
2
~ ~ ~
N
1
TBPP - 220
kV
TD
TD
B
3

B
4

- 23 -
a/ Điểm N
1
: Chọn khí cụ cho cấp điện áp cao.Tơng ứng với sơ đồ tất cả các
máy phát và hệ thống đều làm việc.

b/ Điểm N
2
: Chọn khí cụ điện cho cấp điện áp trung. Tơng ứng với sơ đồ tất
cả các nhà máy và hệ thống đều làm việc.
c/ Cần so sánh điểm ngắn mạch N
3
và N
4
: Chọn khí cụ điện cho mạch hạ áp
máy biến áp tự ngẫu. Nguồn cung cấp cho N
3
là F
2
còn các tổ máy còn lại và hệ
thống đều nghỉ. Nguồn cung cấp cho N
4
khi F
2
nghỉ còn các tổ máy còn lại và hệ
thống hoạt động bình thờng.
d/ Cần so sánh điểm ngắn mạch N
5
, N
6
và N
7
: Chọn khí cụ điện cho mạch tự
ding. Nguồn cung cấp cho N
5
, N

6
và N
7
là tất cả máy phát và hệ thống đều làm việc
bình thờng.
3.2.2. Sơ đồ thay thế tính toán :
3.2.3. Tính các đại lợng trong hệ tơng đối:
3.2.3.1.Chọn và qui đổi các đại lợng cơ bản trong hệ đơn vị tơng đối.
Chọn : S
cb
= 100(MVA); U
cb
= U
đm
Ta có: U
cbI
= 13,8(kV)
U
cbII
= 115(kV)
U
cbIII
= 230(kV)
F
1
F
F
~
~
~

HT

X
14
0,014
X
13
0,037
X
12
0,088
X
1
0,178
X
2
0,178
X
5
0,186
X
10
0,07
X
9
0
X
9
0
X

11
0,07
X
6
0,186
X
3
0,178
F
1
F
2
Hỗnh 3-2
F
4
~
X
7
0,084
X
4
0,178
X
12
0,088
X
1
0,178
~
~

~
HT

X
14
0,014
X
13
0,037
X
2
0,178
X
5
0,186
X
10
0,07
X
9
0
X
9
0
X
11
0,07
X
6
0,186

X
3
0,178
F
1
F
2
Hỗnh 3-2
F
4
~
X
7
0,084
X
4
0,178
F
3
- 24 -
I
cb
=
cb
cb
U
S
3
VËy: I
cbI

=
cbI
cb
U
S
.3
=
8,13.3
100
= 4,18(kA).
I
cbII
cbII
cb
U
S
.3
=
=
115.3
100
= 0,5(kA)
I
cbIII =
cbIII
cb
U
S
.3
=

230.3
100
= 0,25(kA)
3.2.3.2.Gi¸ trÞ ®iÖn kh¸ng cña c¸c phÇn tö:
+ §iÖn kh¸ng cña m¸y ph¸t ®iÖn:
X
1
= X
2
= X
3
= X
4
=
178,0
65,117
100
21,0
,,
==
âmF
cb
d
S
S
X
+ §iÖn kh¸ng cña cuén h¹ MBA tù ngÉu B2, B3:
X
5
= X

6
=
dmB
cb
TNC
HNTHNC
S
S
U
UU

200
1
%
%%








−+

−−
αα
=
250
100

.11
5,0
20
5,0
32
.
200
1






−+
= 0,186
+ §iÖn kh¸ng cña cuén trung MBA tù ngÉu:
X
8
= X
9
=
dm
cbHNCHNT
TNC
S
SUU
U
200
1

%%
%








−+
−−

αα
=
250
100
.
5,0
32
5,0
20
11.
200
1







−+
= - 0,026 < 0
+ §iÖn kh¸ng cña cuén cao MBA tù ngÉu:
X
10
= X
11
=
dm
cbHNTHNC
TNC
S
SUU
U
200
1
%%
%








−+
−−


αα
=
250
100
.
5,0
20
5,0
32
11.
200
1






−+
= 0,07
+ §iÖn kh¸ng cña MBA 3 pha 2 cuén d©y B1:
X
12
= X
B1
=
088,0
125
100
.

100
11
.
100
.%
1
==
B
cbN
S
SU

+ §iÖn kh¸ng cña MBA 3 pha 2 cuén d©y B4:
X
7
= X
B4
=
084,0
125
100
.
100
5,10
.
100
.%
4
==
B

cbN
S
SU
+ §iÖn kh¸ng cña hÖ thèng tÝnh ®Õn thanh gãp cao ¸p:
- 25 -
X
14
= X
H
= X
ht
.
ht
cb
S
S
Trong đó:
X
ht
: Điện kháng ngắn mạch tính đến thanh góp của hệ thống
X
ht
= 0,28
S
ht
: Công suất của hệ thống không tính đến nhà máy đang thiết
kế.
S
ht
= 2000 (MVA)

X
14
=
014,0
2000
100
28,0 =

+ Điện kháng của đờng dây kép nối với hệ thống:
X
13
= X
0
.l.
037,0
230.2
100
100.4,0
2
22
==
CB
cb
U
S
Trong đó:
X
0
: Điện kháng của 1KM chiều dài đờng dây
X

0
= 0,4(/KM)
l : Chiều dài đờng dây kép nối với hệ thống.
l = 100 (KM).
3.2.3 Tính dòng ngắn mạch tại các điểm:
3.2.3.1.Điểm ngắn mạch N
1
:
+ Sơ đồ thay thế hình 3-2 ta biến đổi nh sau.
- Giá trị điện kháng trong quá trình biến đổi:
X
15
= X
13
+ X
14
= 0,037 + 0,014 = 0,051
X
16
= X
1
+ X
12
= 0,178 + 0,088 = 0,266
X
17
= X
4
+ X
7

= 0,178 + 0,048 = 0,262
X
18
= X
2
+ X
5
= 0,178 + 0,186 = 0,364
X
19
= X
18
= 0,364
- Ta đợc sơ đồ nh sau:



X
11
0,07
X
19
0,364
H
E
2
E
3
E
4

E
1
X
15
0,051
X
10
0,07
X
17
0,262
X
18
0,364
X
16
0,266
Hỗnh 3-3
N
1

×