Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

thiết kế nhà máy thuỷ điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.9 KB, 48 trang )

CHUONG 1
Chọn sơ đồ nối điện của nhà máy điện.
Chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy là một khâu quan trọng trong quá trình thiết kế nhà máy điện. Các
phơng án vạch ra cần đảm bảo khả năng cung cấp điện liên tục cho các hộ tiêu thụ và phải khác nhau về cách
ghép nối với máy biến áp, về số lợng và dung lợng của máy biến áp .
Dựa vào các nhiệm vụ và các thông số trong đồ án để tiến hành xác định và lựa chọn sơ đồ nối điện chính của
nhà máy.
1.1. Chọn số l ợng và công suất của máy phát điện.
Trong đồ án này, với nhiệm vụ thiết kế là: Thiết kế phần điện trong nhà máy điện, kiểu: Thủy điện, với tổng
công suất đặt: P
NM
= 320 MW, gồm 4 tổ máy có công suất 80 MW. Toàn bộ công suất nhà máy phát ra đợc cung
cấp cho các phụ tải ở các cấp điện áp và toàn bộ công suất thừa đợc phát về hệ thống.
Cho nên ta chỉ cần lựa chọn loại máy phát điện sao cho phù hợp. Vì thế ở đồ án này ta lựa chọn loại máy phát
điện sau: Kiểu CB -1070/145-40, có các thông số nh bảng sau:
(Bảng 1.1)
Loại
S
dm
P
dm
cos
dm
U
dm
I
dm
điện kháng tơng đối
MVA kV kV kA X
d


X
d

X
d
CB-1070/145-40 100 80 0,8 13,8 4,19 0,22 0,34 1,1
Vậy công suất đặt của toàn nhà máy điện là: S
NM
= 4 x100 = 400 (MVA).
1.2. Tính toán phụ tải và cân bằng công suất.
Cân bằng công suất trong nhà máy điện nhằm giúp ta xây dựng đợc đồ thị phụ tải tổng của toàn nhà máy
điện, ngoài phần phụ tải của các hộ tiêu thụ ở các cấp điện áp còn phần phụ tải tự dùng của nhà máy điện và
phần phát về hệ thống. Dới đây ta sẽ tính toán các phụ tải nói trên.
Tính toán phụ tải cấp điện áp MF (13,8KV).
Công suất cực đại: P
Max
= 22 ( MW), Cos
dm
= 0,85.
Ta có: S
uF
(t)

= P%(t). S
Max
= P%(t).

Cos
P
Max

Trong đó: S
uF
(t): Công suất phụ tải tiêu thụ theo thời gian.
P%(t): Phần trăm theo đồ thị phụ tải.
Từ đó ta xác định đợc phụ tải tiêu thụ của các hộ tiêu thụ ở cấp điện áp MF theo từng ngày nh bảng sau:
(Bảng 1.2)
t(h)
0 ữ 4 4 ữ8 8 ữ12 12 ữ 16 16ữ 20 20ữ 24
S
uF
(MVA) 18,118 25,882 20,706 25,882 20,706 18,118
Đồ thị phụ tải:
P%

100
80
60



0 12 24 h
(Hình 1.1): Đồ thị phụ tải cấp điện áp MF
Tính toán phụ tải cấp điện áp trung (110KV).
Công suất cực đại: P
Max
= 80 ( MW), Cos
dm
= 0,85.
Đồ thị phụ tải:
P%


100
80
60



0 12 24 h
(Hình 1.2): Đồ thị phụ tải cấp điện áp trung.
Ta có: S
uT
(t)

= P%(t). S
Max
= P%(t).

Cos
P
Max
Trong đó: S
uT
(t): Công suất phụ tải tiêu thụ theo thời gian.
P%(t): Phần trăm theo đồ thị phụ tải.
Từ đó ta xác định đợc phụ tải tiêu thụ của các hộ tiêu thụ ở cấp điện áp MF theo từng ngày nh bảng sau:
(Bảng 1.3)
t(h)
0 ữ 4 4 ữ6 6 ữ12 12 ữ14 14ữ18 18 ữ22 22 ữ24
S
uT

(MVA) 65,882 94,118 75,294 94,118 75,294 94,118 65,882
Tính toán phụ tải cấp điện áp cao (220KV).
Công suất cực đại: P
Max
= 160 ( MW), Cos
dm
= 0,85.
Ta có: S
uC
(t)

= P%(t). S
Max
= P%(t).

Cos
P
Max
Trong đó: S
uC
(t): Công suất phụ tải tiêu thụ theo thời gian.
P%(t): Phần trăm theo đồ thị phụ tải.
Đồ thị phụ tải:
P%

100
80
60




0 12 24 h
(Hình 1.3): Đồ thị phụ tải cấp điện áp cao.
Từ đó ta xác định đợc phụ tải tiêu thụ của các hộ tiêu thụ ở cấp điện áp MF theo từng ngày nh
bảng sau:
(Bảng 1.4)
t(h)
0 ữ 4 4 ữ 8 8 ữ 12 12 ữ 18 18 ữ24
S
uC
(MVA) 150,588 188,235 150,588 188,235 131,765
Tính toán phụ tải tự dùng.
Công suất tự dùng của nhà máy điện phụ thuộc vào loại nhà máy điện và công suất nhà máy điện phát
ra. Gần đúng có thể tính theo công thức sau: S
td
(t) =
)
S
S
6,04,0.(S.
NM
t
NM
ì+
Trong đó: S
td
(t): Công suất phụ tải tự dùng tại thời điểm t
S
t
: Công suất do nhà máy điện phát ra tại thời điểm t.


: Số phần trăm lợng điện tự dùng, ở đây

= 2%.
Vì nhà máy điện phát hết công suất cho nên S
t
= S
NM
do đó ta có
S
td
(t) =

. S
NM
= 0,02. 400 = 8(MVA).
Dự trữ của hệ thống & Công suất thừa phát về hệ thống.
+ Công suất thừa của nhà máy điện đợc phát toàn bộ về hệ thống và đợc tính bằng công thức:
S
th
= S
NM
- S
td
-S
uF
(t) -S
uT
(t) -S
uC

(t)
Dựa vào các bảng (1.2); (1.3); (1.4) ta xây dựng đợc bảng cân bằng công suất của toàn nhà máy điện nh
sau:
+ Dự trữ của hệ thống.
Vì nhà máy điện đợc nối với hệ thống nên dự trữ của hệ thống đợc tính nh sau: S
dtht
=
)(
HTNMdt
SS +

Trong đó:
dt

: Phần trăm độ dự trữ của hệ thống.
S
HT
: Công suất của hệ thống.
Do đó: S
dtht
=
)(
HTNMdt
SS +

= 0,04.(400+2600) = 120(MVA).
+ Tỉ lệ phụ tải Max các cấp điện áp.
- Cấp điện áp cao: (U
C
= 220kV)

S
uC
%
Max
=
100
NM
uCMAx
S
S
=
400
235,188
100 = 47,06%
- Cấp điện áp trung: (U
T
= 110kV)
S
uT
%
Max
=
100
NM
uTMAx
S
S
=
400
188,94

100 = 23,53%
- Cấp điện áp MF: (U
F
= 13,8kV)
S
uF
%
Max
=
100
NM
uFMAx
S
S
=
400
882,25
100 = 6,47%
Khi phụ tải các cấp điện áp cực đại thì công suất nhà máy điện phát ra sẽ thừa:
S
th
%
Min
= (100 - S
uC
%
Max
- S
uT
%

Max
- S
uF
%
Max
- S
td
%)
= (100 - 47,06 - 23,53 - 6,47 - 2) = 20,94%
Khi phụ tải các cấp điện áp cực tiểu thì công suất nhà máy điện phát ra sẽ thừa:
S
th
%
Max
=
== 100
400
235,176
NM
thMax
S
S
44,059%.
Bảng tính toán phụ tải và cân bằng công suất.
(Bảng 1.5)
t(h)
0ữ4 4ữ6 6ữ8 8ữ12 12ữ14
S
uF
18,118 25,882 25,882 20,706 25,882

S
uT
65,882 94,118 75,294 75,294 94,118
S
uC
150,588 188,235 188,235 150,588 188,235
S
td
8 8 8 8 8
S
NM
400 400 400 400 400
S
th
157,412 83,765 102,589 145,412 83,765
t(h)
14ữ16 16ữ18 18ữ20 20ữ22 22ữ24
S
uF
25,882 20,706 20,706 18,118 18,118
S
uT
75,294 75,294 94,118 94,118 65,882
S
uC
188,235 188,235 131,765 131,765 131,765
S
td
8 8 8 8 8
S

NM
400 400 400 400 400
S
th
102,589 107,765 145,411 147,999 176,235
Từ bảng trên ta xây dựng đợc đồ thị phụ tải tổng của nhà máy điện:(Hình 1.4)
Vạch ph ơng án.
Vì tỉ lệ phụ tải cấp điện áp máy phát nhỏ (6,47%) nên không cần xây dựng hệ thống thanh góp cấp điện
áp MF.
Một số phơng án sau có khả năng đảm bảo cung cấp điện.
Ph ơng án 1.
+ Ưu điểm: Đảm bảo khả năng liên lạc giữa các cấp điện áp và khả năng cung cấp điện cho các phụ
tải ở các cấp điện áp. Sơ đồ đảm bảo khả năng vận hành linh hoạt.
Đồ thị phụ tải tổng của nhà máy điện (Hình 1.4)
+ Nh ợc điểm: Nhợc điểm của phơng án này là MBATN có công suất lớn nên làm tăng vốn đâu t.
Ngoài ra vì các MBA nối bộ chủ yếu nối về bên điện áp cao do đó tốn kém cách điện, dẫn đến không
kinh tế.
B1 B2 B3 B4
220 kV 110 kV
F1 F2 F3 F4
13,8 kV
Hình 1.5
0
t(h)244 8 12 16 20
30
120
360
420
S(MVA)
60

90
150
390
330
300
270
240
210
180
S
td
S
UF
S
UT
S
UC
S

Ph ơng án 2.
Khắc phục lại phơng án 2 là ta nối một MBA về phía 110kV, khi đó vốn đầu t sẽ giảm đi vì MBA 110kV sẽ
rẻ hơn MBA 220kV.
+ Ưu điểm: Đảm bảo khả năng liên lạc giữa các cấp điện áp và khả năng cung cấp điện cho các phụ
tải ở các cấp điện áp. Sơ đồ đảm bảo khả năng vận hành linh hoạt. Đảm bảo cung cấp cho phụ tải cấp
điện áp trung.
+ Nh ợc điểm: Nhợc điểm của phơng án này là MBATN có công suất lớn nên làm tăng vốn đâu t. Tuy
nhiên so với phơng án 1 thì phơng án này sẽ rẻ hơn. Nhng với phơng án này thì biện pháp bảo vệ rơle sẽ
phức tạp hơn. Do đó nếu nh có thể thì có thể chọn một phơng án khác thay thế cho phơng án này.
Ta có sơ đồ nối điện nh hình 1.6
Ph ơng án 3.

+ Ưu điểm: Đảm bảo khả năng liên lạc giữa các cấp điện áp và khả năng cung cấp điện cho các phụ
tải ở các cấp điện áp. Đảm bảo cung cấp cho phụ tải cấp điện áp trung.
+ Nh ợc điểm: Nhợc điểm của phơng án này là nhiều MBATN cho nên làm tăng vốn đầu t, tốn kém
cách điện, tốn diện tích lắp đặt. Bởi vì nhà máy điện chung ta thiết kế không có giới hạn về diện tích lắp
đặt cho nên ta có thể chọn phơng án này, miễn sao đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Ta có sơ đồ nối điện nh hình 1.7
Ph ơng án 4.
13,8 kV
F3F2 F4F1
110 kV220 kV
B3B2 B4B1
Hình 1.6
B3 B4B5 B6
220 kV 110 kV
F3 F4
13,8 kV
F2
B2
F1
B1
Hình 1.7
B1
F1
B2
F2
13,8 kV
F4F3
110 kV220 kV
B6B5B4B3
Hình 1.8

+ Ưu điểm: Đảm bảo khả năng liên lạc giữa các cấp điện áp và khả năng cung cấp điện cho các
phụ tải ở các cấp điện áp. Đảm bảo cung cấp cho phụ tải cấp điện áp trung.
+ Nh ợc điểm: Nhợc điểm của phơng án này là nhiều MBATN cho nên làm tăng vốn đầu t, tốn kém
cách điện, tốn diện tích lắp đặt. Phong án này cũng có nhợc điểm hơn phơng án 3 là có một MBA
cấp 220kV nên vốn đầu t sẽ cao hơn.
Ta có sơ đồ nối điện nh hình 1.8
Đánh giá các ph ơng án .
Các phơng án đề ra ở trên đều có những u nhợc điểm riêng, nhng các phơng án đề ra ở trên đều đáp ứng
đợc nhu cầu cung cấp điện và khả năng liên lạc giữa các cấp điện áp.
+ Phơng án 1 vì có nhiều MBA nối bên cao áp cho nên co vốn đầu t cao, nhng đảm bảo cung cấp điện
cho phụ tải cấp điện áp cao và dễ dàng liên lạc với hệ thống.
+ Phơng án 2 thì vận hành linh hoạt hơn phơng án 1 nhng vì MBA có công suất lớn nên làm tăng vốn
đầu t.
+ Phơng án 3 thì cũng nh phơng án 2 nhng nếu xét về tính kinh tế thì phơng án có thể sẽ kinh tế hơn
phơng án 2, vì phơng án này có các MBATN có thể chọn công suất nhỏ hơn phơng án 2.
+ Phơng án 4 thì cũng nh phơng án 3, nhng nếu xét về vốn đầu t thì phơng án 3 kinh tế hơn, vì phơng
án 3 có một MBA cấp điện áp thấp hơn.
Trong các phơng án 1, 2, 3, 4 theo nh phân tích ở trên ta thấy rằng phơng án 2 và phơng án 3 ta thấy rằng
kinh tế hơn phơng án 1 và 4 cho nên ta chọn phơng án 2 và 3 làm các phơng án để tính toán trong đồ án này.
Kết luận:
Vậy ta chọn hai phơng án là phơng án 2 và phơng án 3 làm 2 phơng án để tính toán trong đồ án này.
Bắt đầu từ đây ta gọi hai phơng án này là phơng án 1 và phơng án 2.
Hai phơng án này có sơ đồ nối điện nh sau:
Phơng án 1:
13,8 kV
F3F2 F4F1
110 kV220 kV
B3B2 B4B1
Hình 1.9
Phơng án 2:

B3 B4B5 B6
220 kV 110 kV
F3 F4
13,8 kV
F2
B2
F1
B1

Hình 1.10
CHUONG 2
chọn Máy biến áp.
MBA là một thiết bị rất quan trọng trong nhà máy điện vì thế việc chọn lựa cũng nh việc bảo trì MBA là khá
quan trọng, với lại MBA là thiết bị có vốn đầu t lớn trong nhà máy điện vì thế ngời ta mong muốn chọn đợc
MBA có công suất nhỏ để giảm giá thành đầu t. Hiện nay công nghệ chế tạo MBA có thể chế tạo đợc khá nhiều
loại MBA có công suất từ nhỏ cho tới rất lớn, đạt yêu cầu cho mọi cấp điện áp. Muốn chọn đ ợc MBA hợp ly thì
trớc hết ta cần phải có đợc một phơng án tốt, có nghĩa là phải đảm bảo về các yêu cầu kỹ thuật cũng nh các yêu
cầu về kinh tế.
Chọn MBA cho ph ơng án 1.
Sơ đồ.
Ta có sơ đồ của phơng án 1 nh sau:
13,8 kV
F3F2 F4F1
110 kV220 kV
B3B2 B4B1
Hình 2.1
Chọn MBA nối bộ b
1
và b
4

.
Đối với MBA nối bộ, điều kiện chọn MBA nh sau:
S
Bộ


S
MF
Trong đó: S
Bộ
: Công suất của MBA nối bộ.
S
MF
: Công suất của máy phát điện.
Trong đồ án này các MFD đều có cùng công suất cho nên các MBA nối bộ bên phía điện áp cao và phía điện áp
trung ta chọn cùng công suất, ta chọn loại MBA sau: Loại TA-125.
Số liệu của MBA nh trong bảng sau:
(Bảng 2.1)
Kiểu S
dm
U
C
U
H
P
o
P
N
U
N

% I
O
% Giá 10
3
Rup
MVA kV kA kW kW
TA-125
125 121 13,8 100 400 10,5 0,5 75
TA-125
125 242 13,8 115 380 11 0,5 102
Chọn MBA liên lạc B
2
và B
3
.
- Với 2 máy biến áp này đều liên hệ từ cấp điện áp máy phát lên cao áp và trung áp nên ta chọn 2 máy biến
áp này nh nhau.
- Điều kiện chọn máy biến áp B1, B2.
)MVA(200
5,0
100
k
S
S
cl
MF
dmBTN
==
Trong đó: k
cl

: Là hệ số có lợi của máy biến áp tự ngẫu.

5,0
220
110220
U
UU
k
C
TC
cl
=

=

=
Theo tài liệu "Thiết Kế Nhà Máy Điện và Trạm Biến áp" của ĐHBK Hà Nội ta chọn đợc máy biến áp với
các thông số sau:
( Bảng 2.2)
Loại
MBA
Sđm
(MVA)
Cấp điện áp
(kV)
P
o
kW
P
N

(kW)
U
N
% I
o
% Giá
10
3
(Rup)C T H C-T C-H T-H C-T C-H T-H
TAT
240 242 121 13,8 460 500 300 370 13,5 12,5 18,8 3 115,5.
Kiểm tra quá tải bình th ờng.
Vì khi ta chọn công suất ta có S
đmTN
> S
TT
nên không cần kiểm tra chế độ này.
Kiểm tra quá tải sự cố.
Ta xét trờng hợp hỏng máy biến áp tự ngẫu B2 (hoặc B3). Trờng hợp này vì có bộ B4 nên phía trung không
không bị thiếu công suất do đó không cần kiểm tra.
Khi hỏng MBA B4, 2 MBATN có công suất đủ lớn nên không gây ra quá tải.
Chọn MBA cho ph ơng án 2.
Sơ đồ.
Ta có sơ đồ của phơng án 2 nh sau: ( Hình 2.2).
Chọn MBA nối bộ b
1
, B
2
, B
3

và b
4
.
Đối với MBA nối bộ, điều kiện chọn MBA nh sau:
S
Bộ


S
MF
Trong đó: S
Bộ
:Công suất của MBA nối bộ.
S
MF
:Công suất của máy phát điện.
Tơng tự nh phơng án 1, các MFD đều có cùng công suất cho nên các MBA nối bộ bên phía điện áp cao và phía
điện áp trung ta chọn cùng công suất, ta chọn loại MBA sau: Loại TA 125. (Bảng2.3)
Kiểu S
dm
U
C
U
H
P
o
P
N
U
N

% I
O
% Giá
10
3
Rup
MVA kV kA kW kW
TA-125
125 121 13,8 100 400 10,5 0,5 75
TA-125
125 242 13,8 115 380 11 0,5 102
Chọn MBA liên lạc B
5
và B
6
.
- Với 2 máy biến áp này đều liên hệ từ cấp điện áp máy phát lên cao áp và trung, nhng chỉ có nhiệm vụ liên
lạc và dự trữ nên ở đây chúng đợc vận hành song song do đó chúng ta chọn theo điều kiện nh sau:
- Điều kiện chọn máy biến áp B5, B6.
)MVA(118,94
5,0.2
118,94
k.2
S
S
cl
uTMax
dmBTN
==


Trong đó: k
cl
: Là hệ số có lợi của máy biến áp tự ngẫu.

5,0
220
110220
U
UU
k
C
TC
cl
=

=

=

B3 B4B5 B6
220 kV 110 kV
F3 F4
13,8 kV
F2
B2
F1
B1
Hình 2.2
Theo tài liệu "Thiết Kế Nhà Máy Điện và Trạm Biến áp" của ĐHBK Hà Nội ta chọn đợc máy biến áp với
các thông số sau:

( Bảng 2.4)
Loại
MBA
Sđm
(MVA)
Cấp điện áp
(kV)
P
o
kW
P
N
(kW)
U
N
% I
o
% Giá
10
3
(Rup)
C T H C-T C-H T-H C-T C-H T-H
ATAT 120 242 121 13,8 250 380 220 240 11,55 37,2 23,5 2 90
Kiểm tra quá tải bình th ờng.
Vì khi ta chọn công suất ta có S
đmTN
> S
uTMax
nên không cần kiểm tra chế độ này.
Kiểm tra quá tải sự cố.

Ta xét trờng hợp hỏng máy biến áp tự ngẫu B
5
(hoặc B
6
). Trờng hợp này phụ tải cấp điện áp trung vẫn
đủ do vậy không cần kiểm tra.
Khi hỏng MBA B4, do 2 MBATN có công suất đủ lớn nên không gây ra quá tải, mà trong phơng án này vì 2
MBATN chỉ có nhiệm vụ chủ yếu là liên lạc do đó khi sự cố thì 2 MBATN này vẫn đảm bảo cung cấp công suất
cho phụ tải cấp điện áp trung.
CHUONG 3.
TíNH TổN THấT ĐIệN NĂNG trong MBA.
Tổn thất điện năng trong Máy Biến áp.
- Tổn thất điện năng trong MBA có hai thành phần :
Tổn thất sắt: là tổn thất không tải, không phụ thuộc vào tải.
Tổn thất đồng : là tổn thất phụ thuộc vào tải. Khi phụ tải bằng công suất định mức của MBA thì tổn
thất đồng bằng tổn thất ngắn mạch.
Đối với MBATN
Công thức tính tổn thất điện năng trong MBATN với đồ thị phụ tải hình bậc thang :
i
2
dmB
2
iH
NH
2
dmB
2
iT
NT
2

dmB
2
iC
NC0
t.
S
S
P
S
S
P
S
S
P
n
1
t.P.nA









+++=
Trong đó:
t : Thời gian vận hành hàng năm của MBATN.
Có t = 8760 (h)

P
0
: Tổn thất không tải của MBATN.
P
N
: Tổn thất ngắn mạch trong MBATN.
S
đm B
: Công suất định mức của MBATN.
S
Ci
, S
Ti
, S
Hi
: Là công suất qua các cuộn cao, trung, hạ tại các thời điểm.
Đối với MBA 3 pha 2 cuộn dây.
Các Máy biến áp này đợc nối bộ với máy phát để cung cấp điện áp lên phía trung áp nên ta xem đồ thị
phát của nhà máy là bằng phẳng và công suất qua MBA bằng công suất của máy phát nên ta có:
2
õm
i
2
Bi
N0
S
t.S
PtPA

ì+ì=

Trong đó: t: Thời gian vận hành hàng năm của MBA.
Có t = 8760 (h)
P
0
: Tổn thất không tải của MBA B
1
và B
4
.
P
0B1
= 100 (KW).
P
0B4
= 115 (KW).
P
N
: Tổn thất ngắn mạch trong MBA B
1
và B
4
.
P
NB1
= 400 (KW).
P
NB1
= 380 (KW).
S
dm

: Công suất MBA B
1
và B
4
.
S
B1
= S
F1
= 125 (MVA).
S
B4
= S
F4
= 125 (MVA).
S
Bi
: Phụ tải qua MBA trong thời gian t
i
.
Ph ơng án I.
Máy biến áp B
1
và B
4
.
Từ đồ thị phụ tải, ta có bảng số liệu sau:
Vì là các MBA nối bộ với MF nên kết hợp với đồ thị phụ tải cấp điện áp MF và cấp điện áp cao, trung (giả sử
trong điều kiện làm việc bình thờng).
2

õm
i
2
Bi
N0
S
t.S
PtPA

ì+ì=
Với MBA B
1
, thay vào ta đợc:
( Bảng 3.1)
t(h)
0 ữ 4 4 ữ 8 8 ữ 12 12 ữ 16 16 ữ 20 20 ữ 24
S
uF
/4(MVA) 4,53 6,471 5,117 6,471 5,117 4,53
S
Td
/4(MVA) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
S
dmF
(MVA) 100 100 100 100 100 100
S
B1
(MVA) 94,97 93,029 94,383 93,029 94,383 94,97
Do đó tổn thất trong MBA B
1

là:
( )
7,931(MWh) Wh)7931,764(k
8.383,948.029,938.97,94
125
380
115.24
S
t.S
PtPAAA
222
2
2
õmB
i
2
i
N03B2B1B
==
+++=
ì+ì===

Với MBA B
4
, thay vào ta đợc:
(Bảng 3.2)
t(h)
0 ữ4 4 ữ 6 6 ữ 8 8 ữ 12 12 ữ 14 14 ữ 16 16ữ18 18ữ20 20ữ22 22ữ24
S
uF

/4 4,53 6,471 6,471 5,117 6,471 6,471 5,117 5,117 4,53 4,53
S
Td
/4 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
S
dmF
100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
S
B4
94,97 93,029 93,029 94,383 93,029 93,029 94,383 94,383 94,97 94,97
Do đó tổn thất trong MBA B
4
là:
( )
7,843(MWh) Wh)7843,962(k
8.383,948.029,938.97,94
125
400
100.24
S
t.S
PtPA
222
2
2
õmB
i
2
i
N04B

==
+++=
ì+ì=

Tổn thất trong hai máy biến áp tự ngẫu B
2
, B
3
.
)KW(1090500
5,0
370
5,0
300
5,0
P
PP
5,0P
)KW(390
5,0
300
5,0
370
5005,0
PP
P5,0P
)KW(110
5,0
370
5,0

300
5005,0
PP
P5,0P
22
TNC
2
HNT
2
HNC
NH
22
2
HNC
2
HNT
TNCNT
22
2
HNT
2
HNC
TNCNC
=









+ì=









+


ì=
=








+ì=












+ì=
=








+ì=











+ì=








Công suất truyền qua cuộn hạ: S
H
= S
dmF
- S
td
/4-S
uF
/4
Công suất truyền qua cuộn trung: S
T
= S
uT
-S
B4
Công suất truyền qua cuộn cao: S
C
= S
H
-S
T
Do công suất qua cuộn hạ nh với MBA B
1

và B
4
nên ta lấy nguyên giá trị nh hai MBA kia.
Kết hợp với đồ thị phụ tải ta có bảng sau:
( Bảng 3.3)
T(h)
0ữ4 4ữ6 6ữ8 8ữ12 12ữ14 14ữ16 16ữ18 18ữ20 20ữ22 22ữ24
S
H
94,97 93,029 93,029 94,383 93,029 93,029 94,383 94,383 94,97 94,97
S
uT
65,882 94,118 75,294 75,294 94,118 75,294 75,2944 94,118 94,118 65,882
S
T
-34,118 -5,882 -24,706 -24,706 -5,882 -24,706 -24,706 -5,882 -5,882 -34,118
S
C
129,088 98,911 117,735 119,089 98,911 117,735 119,089 100,265 100,852 129,088

Vậy tổn thất điện năng trong MBA B2 và B3 là:
i
2
dmB
2
iH
NH
2
dmB
2

iT
NT
2
dmB
2
iC
NC03B2B
t.
S
S
P
S
S
P
S
S
Pt.PAA









+++==
Có :
[ ]
[ ]

)MWh(320103,5
2265,1002911,98
6089,1194735,1174911,986088,129
tS
)MWh(13364,88
10706,248882,56118,34tS
)MWh(212654,8
8383,948029,93897,94tS
22
2222
i
2
iC
222
i
2
iT
222
i
2
iH
=




















ì+ì
+ì+ì+ì+ì

=
ì+ì+ì=ì
=
ì+ì+ì=ì




Thay số vào ta đợc:
- Tổn thất điện năng trong 24 giờ.
)MWh(766,15)KWh(15766
212654,81090
13364,88390320103,5110
240
1
24460AA

2
3B2B
==






ì
+ì+ì
ì+ì==
Vậy tổn thất điện năng trong các MBA trong một ngày là:
A=A
B1
+A
B2
+A
B3
+A
B4
= 7,931+2. 15,766+7,843= 47,306(MWh)
Vậy tổn thất điện năng trong các MBA trong một năm là:
A=(A
B1
+A
B2
+A
B3
+A

B4
).365
= (47,306).365= 17266,69 (MWh)
Ph ơng án II.
Tơng tự nh phơng án I, ta có đợc tổn thất trong các MBA B
1
, B
2
, B
3
, B
4
nh sau: Vì là các MBA nối bộ với MF
nên kết hợp với đồ thị phụ tải cấp điện áp MF và cấp điện áp cao, trung (giả sử trong điều kiện làm việc bình th-
ờng).
2
õm
i
2
Bi
N0
S
t.S
PtPA

ì+ì=
Với MBA B
1
, B
2

, B
3
thay vào ta đợc:
( Bảng 3.4)
t(h)
0 ữ 4 4 ữ 8 8 ữ 12 12 ữ 16 16 ữ 20 20 ữ 24
S
uF
/4(MVA) 4,53 6,471 5,117 6,471 5,117 4,53
S
Td
/4(MVA) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
S
dmF
(MVA) 100 100 100 100 100 100
S
B
(MVA) 94,97 93,029 94,383 93,029 94,383 94,97
Do đó tổn thất trong MBA B
1
, B
2
, B
3
là:
( )
7,931(MWh) Wh)7931,764(k
8.383,948.029,938.97,94
125
380

115.24
S
t.S
PtPAAA
222
2
2
õmB
i
2
i
N03B2B1B
==
+++=
ì+ì===

Với MBA B
4
, thay vào ta đợc:
(Bảng 3.5)
t(h)
0 ữ 4 4 ữ 6 6 ữ 8 8 ữ 12 12 ữ 14 14 ữ
16
16ữ18 18ữ20 20ữ22 22ữ2
4
S
uF
/4 4,53 6,471 6,471 5,117 6,471 6,471 5,117 5,117 4,53 4,53
S
Td

/4 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
S
dmF
100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
S
B4
94,97 93,029 93,029 94,383 93,029 93,029 94,383 94,383 94,97 94,97
Do đó tổn thất trong MBA B
4
là:
2
õmB
i
2
i
N04B
S
t.S
PtPA

ì+ì=


( )
7,843(MWh) Wh)7843,962(k
8.383,948.029,938.97,94
125
400
100.24
222

2
==
+++=
Tổn thất trên MBATN B
5
, B
6
là: Vì các MBATN này chỉ làm nhiện vụ liên lạc và dự trữ cho phụ tải cấp
điện áp MF cho nên có thể coi nh cuộn hạ MBATN làm việc không tải. Do đó tổn thất công suất trong các
MBATN này nh sau:
i
2
dmB
2
iH
NH
2
dmB
2
iT
NT
2
dmB
2
iC
NC0
t.
S
S
P

S
S
P
S
S
P
n
1
t.P.nA









+++=
Trong đó :




















=








+ì=









+



ì=
=








+ì=











+ì=
=









+ì=











+ì=






)KW(730380
5,0
240
5,0
220
5,0
P
PP

5,0P
)KW(230
5,0
220
5,0
240
3805,0
PP
P5,0P
)KW(150
5,0
240
5,0
220
3805,0
PP
P5,0P
22
TNC
2
HNT
2
HNC
NH
22
2
HNC
2
HNT
TNCNT

22
2
HNT
2
HNC
TNCNC
Công suất truyền qua cuộn trung cũng chính là công suất truyền qua cuộn cao. Do đó công thức tính
tổn thất đợc tính theo công thức sau:
( )
i
2
dmB
2
iT
NTNC06,5B
t.
S
S
PP
n
1
t.P.nA










++=
Vì bộ F4-B4 của sơ đồ 1 và 2 là nh nhau nên theo bảng 3.2 ta có :
(Bảng 3.6)
t(h)
0 ữ4 4 ữ 6 6 ữ 8 8 ữ 12 12 ữ 14 14 ữ 16 16ữ18 18ữ20 20ữ22 22ữ24
S
B4
94,97 93,029 93,029 94,383 93,029 93,029 94,383 94,383 94,97 94,97
S
uT
65,882 94,118 75,294 75,294 94,118 75,294 75,2944 94,118 94,118 65,882
S
iT
29,088 -1,089 17,735 19,089 -1,089 17,735 19,0886 0,265 0,852 29,088
( )
i
2
dmB
2
iT
NTNC06,5B
t.
S
S
PP
n
1
t.P.nA










++=
( )








++
+++
++=
2.852,02.265,0
6.089,194.735,174.089,16.088,29
.230150.
120
1
.
2
1
24.250.2

22
2222
2
)MWh(113,12)kWh(12112,51 ==
)MWh(43,749
12,113843,7931,7.3AAA.3A
5B4B1BB
=
++=++=
Vậy tổn thất điện năng trong các MBA trong một ngày là:

)MWh(43,749A
B
=
Vậy tổn thất điện năng trong các MBA trong một năm là:
A=A
B
.365=43,749.365=15968,39 (MWh)
Kết kuận: Tổn thất điện năng trong các MBA trong một năm của các phơng án là:
Phơng án I:
A
I
= 17266,69 (MWh)
Phơng án II:
A
II
=15968,39 (MWh)
CHUONG 4.
tính toán ngắn mạch.
Đặt vấn đề.

Ngắn mạch là tình trạng sự cố nghiêm trọng và thờng xảy ra trong hệ thống điện. Vì vậy các phần tử trong hệ
thống điện cần phải đợc tính toán và lựa chọn sao cho không những làm việc tốt nhất trong điều kiện làm việc
bình thờng mà còn có thể chịu dựng đợc trạng thái sự cố trong giới hạn quy định cho phép.
mục đích.
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là để:
+ Lựa chọn các thiết bị điện và các khí cụ điện nh máy cắt, DCL, thanh dẫn
+ Lựa chọn các biện pháp hạn chế dòng điện ngắn mạch.
+ tính toán thiết kế biện pháp bảo vệ Rơle.
Để tính đợc dòng ngắn mạch thì ta phải tiến hành lập sơ đồ thay thế chọn các đại lợng cơ bản, tính điện
kháng.
- Ta sử dụng phơng pháp đờng cong tính toán và dựa trên các nguyên tắc sau:
+ Trị số tơng đối của dòng điện ngắn mạch tra trên đờng cong tính toán:
I
ck
= f(X
tt
).
+ Tính xung nhiệt của dòng ngắn mạch ta dựa trên phơng pháp thời gian tơng đơng tra trên đ-
ờng cong T
td
= f(B
N
,t)
- Dạng ngắn mạch tính toán là dạng ngắn mạch mà tơng ứng với nó sẽ có dòng điện ngắn mạch chạy
qua khí cụ điện lớn nhất hay nói cách khác đó là dạng ngắn mạch nguy hiểm nhất đối với các khí cụ điện. Việc
chọn dạng ngắn mạch nào để tính toán thì phụ thuộc vào từng trờng hợp cụ thể, nhng để thuận tiện cho việc tính
toán ta dùng loại ngắn mạch 3 pha đối xứng.
- Điểm ngắn mạch tính toán đợc chọn trên sơ đồ tơng ứng với tình trạng vận hành là nguy hiểm và có
dòng ngắn mạch là lớn nhất nhng phải phù hợp với thực tế.
- Ta tiến hành tính toán các đại luợng cơ bản, chọn vị trí điểm ngắn mạch và tính toán dòng ngắn mạch

cụ thể cho từng phơng án nh sau:
4.1. Quá trình tiến hành tính toán.
Các giả thiết cơ bản.
Các phần tử đợc thay thế bằng các điện kháng;
Bỏ qua điện dung trong quá trình tính toán ngắn mạch;
Coi dạng ngắn mạch xảy ra là ngắn mạch 3 pha đối xứng.
Điện kháng các phần tử trong nhà máy điện.
+ MFD:
dmF
cb
''
dF
S
S
.XX =
+ MBA:
dmB
cbN
B
S
S
.
100
%U
X =
+ HT:
dmHT
cb
HH
S

S
.XX =
+ Đờng dây:
2
cb
cb
0D
U
S
.l.XX =
(Đờng dây đơn)
+ Đờng dây:
2
cb
cb
0D
U
S
.l.X
2
1
X =
(Đờng dây kép)
+ Thờng trong tính toán ngắn mạch, chúng ta tính trong hệ đơn vị tơng đối để quá trình tính sẽ đơn giản
hơn.
Tính toán ngắn mạch cho ph ơng án 1.
Điểm ngắn mạch tính toán đợc chọn sao cho khi ngắn mạch xảy ra thì dòng điện đi qua nó là lớn nhất. Do đó với
phơng án 1 ta có các điểm ngắn mạch sau:
B1 B4B2 B3
220 kV 110 kV

F1 F4F2 F3
13,8 kV
HT
N1 N2
N3
N4
N5
Hình 4.1
Điểm N1: Chọn khí cụ điện phía 220kV.
Nguồn cung cấp cho điểm N
1
là toàn bộ hệ thống và các máy phát trong nhà máy điện.
Điểm N2: Chọn khí cụ điện phía 110kV.
Nguồn cung cấp cho điểm N
2
là toàn bộ hệ thống và các máy phát trong nhà máy điện.
Điểm N3: Chọn khí cụ điện phía 13,8kV.
Nguồn cung cấp cho điểm N
3
là toàn bộ hệ thống và các máy phát trong nhà máy điện.
Điểm N4: Chọn khí cụ điện phía 13,8kV.
Nguồn cung cấp cho điểm N
4
là toàn bộ hệ thống và các máy phát trong nhà máy điện.
Điểm N5: Chọn khí cụ điện phía 13,8kV. Nguồn cung cấp cho điểm N
5
là toàn bộ hệ thống và các máy
phát trong nhà máy điện.
Sơ đồ phơng án một và các điểm ngắn mạch cho nh hình: (Hình 4.1)
Sơ đồ thay thế và các đại l ợng tính toán.

4.1.1.1. Các đại l ợng cơ bản.
- Chọn các đại lợng cơ bản nh sau cho phơng án I:
Chọn Scb = 100 MVA
U
cb13,8
= 13,8 KV; I
cb13,8
= 4,184 KA;
U
cb110
= 115 KV; I
cb110
= 0,502 KA;
U
cb220
= 230 KV; I
cb220
= 0,251 KA;
Giá trị các đại lợng tính toán .
- Máy phát.

22,0
100
100
0,22. =
S
S
.XX XXX X XXXX
dmF
cb

''
dFF4F3F2F14321
=
=========
- Điện kháng của MBA B
1
:
088,0
125
100
100
11
S
S
100
U
XX
1õmB
cb
%
N
1B5
=ì=ì==
- Điện kháng của MBA B
4
:
084,0
125
100
100

5,10
S
S
100
U
XX
1õmB
cb
%
N
4B8
=ì=ì==
- Cuộn hạ MBA tự ngẫu :
õmB
cb
%
NH
4HB3HB76
S
S
100
U
XXXX ì====

102,0
240
100
5,13
5,0
8,18

5,0
5,12
200
1
S
S
U
UU
200
1
õmB
cb
%
TNC
%
HNT
%
HNC







+ì=
ì











+

ì=



- Cuộn trung MBA tự ngẫu:
õmB
cb
%
NT
3TB2TB109
S
S
100
U
XXXX ì====
õmB
cb
%
HNC
%
HNT

%
TNC
S
SUU
U
200
1
ì











+ì=


054,0
240
100
5,0
5,12
5,0
8,18
5,13

200
1







+ì=
- Cuén cao MBA tù ngÉu .
âmB
cb
%
N
3CB2CB1211
S
S
100
U
XXXX ×====
âmB
cb
%
HNT
%
HNC
%
TNC
S

SUU
U
200
1
×








α

α
+×=
−−


022,0
240
100
5,0
8,18
5,0
5,12
5,13
200
1








−+×=
- §iÖn kh¸ng cña ®êng d©y liªn l¹c:
045,0
230
100
120.4,0
2
1
U
S
LX
2
1
X X
2
cb
cb
0D13
====
- §iÖn kh¸ng hÖ thèng
011,0
2600
100

28,0
S
S
.XXX
HT
cb
HTH14
====
4.1.1.2. S¬ ®å thay thÕ :


E
H







X
11
0,002
N
1
0,102
X
6

X

8
0,084
X
7
0,102
0,088
X
5

0,002
X
12

N
4
0,22
X
1

E
1
0,054
X
9

X
10
0,054
N
2

N
3
N
5
X
2
0,22 0,22
X
4
0,22
X
3
E
2
E
4
E
3
0,045
X
13

0,011
X
14

H×nh 4.2
TÝnh to¸n ng¾n m¹ch.
4.1.1.3. §iÓm Ng¾n m¹ch N1.
a) S¬ ®å thay thÕ tÝnh to¸n:

Ta nhËn thÊy s¬ ®å ®èi xøng víi ®iÓm ng¾n m¹ch nªn biÕn ®æi s¬ ®å ta cã:
331,0
2
054,0
084,022,0
2
X
XX X
161,0
2
102,022,0
2
XX
X
10
8416
62
15
=++=++=
=
+
=
+
=

001,0
2
002,0
2
X

X
12
17
===

0,056 0,0110,045 XX X
0,308 0,0880,22 XX X
141319
5118
=+=+=
=+=+=


X
14
0,011

X
13
0,045
E
3
E
4
E
2
X
3
0,22
X

4
0,220,22
X
2
0,054
X
10

X
9
0,054
E
1

X
1
0,22

X
12
0,002

X
5
0,088
0,102
X
7
0,084
X

8

X
6
0,102
N
1
0,002
X
11










E
2,3
0,056
X
19
E
1
E
H
X

18
0,308
0,331
X
16


E
4
X
17
0,001
0,161
X
15
N
1
E
H










H×nh 4.3

V× X
15
song song víi X
16
nªn ta cã ®îc ®iÖn kh¸ng thay thÕ cña X
15
,X
16
,X
17
nh sau:
109,0
331,0161,0
331,0.161,0
001,0
XX
X.X
X X
1615
1615
1720
=
+
+=
+
+=

V× X
20
song song víi X

18
nªn ta cã ®îc ®iÖn kh¸ng thay thÕ cña X
20
, X
18
nh sau:
081,0
308,0109,0
308,0.109,0
XX
X.X
X
1820
1820
21
=
+
=
+
=
Sau khi biÕn ®æi s¬ ®å ta cã ®îc s¬ ®å nh sau:
E
H
E
1,2,3,4
N
1
0,056
X
19

X
21
0,081
H×nh 4.4
b) TÝnh to¸n dßng ng¾n m¹ch.
− §iÖn kh¸ng tÝnh to¸n nh¸nh m¸y ph¸t:
x
tt
=
324,0
100
400
.081,0
S
S
.X
cb
Fdm
21
==

− Gi¶ thiÕt c¸c m¸y ph¸t ®iÖn ®Òu cã TDK, tra theo ®êng cong tÝnh to¸n cã ®îc: I
’’
= I
ck
(t=0) =3,8
I
0,2
= I
ck

(t=0,2) =3,38
I

= I
ck
(t=∞) =3,1
− Dßng ng¾n m¹ch 3 pha do hÖ thèng cung cÊp lµ:
482,4251,0.
056,0
1
I.
X
1
I
220cb
19
NH
===
− Dßng ng¾n m¹ch 3 pha do nhµ m¸y ®iÖn cung cÊp:
(kA) 816,3
230.3
400
.8,3
U.3
S
.II
220cb
Fdm
''''
N

===

(kA) 394,3
230.3
400
.38,3
U.3
S
.II
220cb
Fdm
2,0
2,0
N
===

(kA) 113,3
230.3
400
.1,3
U.3
S
.II
220cb
Fdm
N
===





− Dßng ng¾n m¹ch 3 pha t¹i ®iÓm ng¾n m¹ch N
1
.
(kA) 541,7428,4113,3III
(kA) 822,7428,4394,3III
(kA) 244,8428,4816,3III
NHN1N
NH
2,0
N
2,0
1N
NH
''
N
''
1N
=+=+=
=+=+=
=+=+=
∞∞

− Dßng ng¾n m¹ch xung kÝch:
(kA) 355,13244,8.62,1I.62,1I
(kA) 152,22244,8.9,1.2I9,1.2i
''
1Nxk
''
1Nxk

===
===

4.1.1.4. Điểm Ngắn mạch N2.
a) Sơ đồ thay thế tính toán:
Ta nhận thấy sơ đồ đối xứng với điểm ngắn mạch nên biến đổi sơ đồ ta có:
X
22
=
027,0
2
054,0
2
X
10
==
X
23
= X
4
+X
8
= 0,22+0,084 =0,304
Biến đổi Y(X
18
,X
19
,X
17
) sang (X

24
,X
25
,X
26
), có đợc:
057,0
308,0
001,0.056,0
001,0056,0
X
X.X
XXX
18
1719
171924
=++=++=
315,0
056,0
001,0.308,0
001,0308,0
X
X.X
XXX
19
1718
171825
=++=++=
17
1819

181926
X
X.X
XXX ++=
Có thể bỏ qua ảnh hởng của điện kháng X
26
vì ảnh hởng của nó đến
điểm ngắn mạch nhỏ.
Có điện kháng X
25
song song với điện kháng X
15
nên:
107,0
161,0315,0
161,0.315,0
XX
X.X
X
1525
1525
27
=
+
=
+
=
E
H
N

2
X
22
0,027
0,001
X
17
E
2,3


X
15
0,161
0,308
X
18
E
H
E
1
X
19
0,056
E
4











X
11
0,002
N
2
0,102
X
6

X
8
0,084
X
7
0,102
0,088
X
5

0,002
X
12

0,22

X
1

E
1
0,054
X
9

X
10
0,054
X
2
0,22 0,22
X
4
0,22
X
3
E
2
E
4
E
3
0,045
X
13


0,011
X
14











0,304
X
23
Hình 4.5
Biến đổi Y(X
22
,X
24
,X
27
) sang (X
28
,X
29
,X
30

), có đợc:
098,0
107,0
027,0.057,0
027,0057,0
X
X.X
XXX
27
2224
222428
=++=++=
185,0
057,0
027,0.107,0
027,0107,0
X
X.X
XXX
24
2227
222729
=++=++=
22
2724
272430
X
X.X
XXX ++=
Có thể bỏ qua ảnh hởng của điện kháng X

30
vì ảnh hởng của
nó đến điểm ngắn mạch nhỏ.
Có điện kháng X
29
song song với điện kháng X
23
nên:
115,0
304,0185,0
304,0.185,0
XX
X.X
X
3029
2329
31
=
+
=
+
=
Sau khi biến đổi sơ đồ ta có đợc sơ đồ nh sau: (Hình 4.6)
b)Tính toán dòng ngắn mạch.
Điện kháng tính toán nhánh máy phát:
x
tt
=
46,0
100

400
.115,0
S
S
.X
cb
Fdm
21
==

Giả thiết các máy phát điện đều có TDK, tra theo đờng cong tính toán có đợc: I

= I
ck
(t=0)
=2,45
I
0,2
= I
ck
(t=0,2) =2,35
I

= I
ck
(t=∞) =2,4
− Dßng ng¾n m¹ch 3 pha do hÖ thèng cung cÊp lµ:
122,5502,0.
098,0
1

I.
X
1
I
110cb
19
NH
===





E
4
E
H
0,107
X
27


E
1,2,3
N
2
X
23
0,304



X
24
0,057
0,057
X
22
0,115
X
31
0,098
N
2
E
1,2,3,4
E
H
X
28
H×nh 4.6
− Dßng ng¾n m¹ch 3 pha do nhµ m¸y ®iÖn cung cÊp:
(kA) 92,4
115.3
400
.45,2
U.3
S
.II
110cb
Fdm

''''
N
===


(kA) 82,4
115.3
400
.4,2
U.3
S
.II
(kA)719,4
115.3
400
.35,2
U.3
S
.II
110cb
Fdm
N
110cb
Fdm
2,0
2,0
N
===
===





− Dßng ng¾n m¹ch xung kÝch:
(kA) 268,16042,10.62,1I.62,1I
(kA) 983,26042,10.9,1.2I9,1.2i
''
1Nxk
''
1Nxk
===
===


4.1.1.5. §iÓm Ng¾n m¹ch N3.
a) S¬ ®å thay thÕ tÝnh to¸n:
Theo nh c¸c ®iÓm ng¾n m¹ch N
1
, N
2
ta cã:
X
18
= X
1
+ X
5
= 0,22+0,088 = 0,308
X
19

= X
13
+ X
14
= 0,045+0,011 =0,056
X
23
= X
4
+ X
8
= 0,22+0,084 =0,304
TiÕp tôc tÝnh to¸n ta cã:
X
32
=X
2
+X
6
= 0,22+0,102=0,322
(H×nh 4.7)
BiÕn ®æi ∆(X
32
,X
23
,X
9
) sang Y(X
33
,X

34
,X
35
), cã ®îc:
026,0
304,0054,0322,0
054,0.322,0
XXX
X.X
X
23932
932
33
=
++
=
++
=
024,0
304,0054,0322,0
054,0.304,0
XXX
X.X
X
23932
923
34
=
++
=

++
=
144,0
304,0054,0322,0
304,0.322,0
XXX
X.X
X
23932
2332
35
=
++
=
++
=
§Õn ®©y ta cã s¬ ®å: (H×nh 4.7)
X
36
= X
34
+X
10
= 0,024+0,054= 0,078
X
37
=X
33
+ X
11

=0,026+ 0,002= 0,028
BiÕn ®æi Y(X
35
,X
36
,X
37
) sang ∆(X
38
,X
39
,X
40
), cã ®îc:
224,0
078,0
028,0.144,0
028,0144,0
X
X.X
XXX
36
3735
373538
=++=++=
121,0
144,0
078,0.028,0
078,0028,0
X

X.X
XXX
35
3637
363739
=++=++=
623,0
028,0
144,0.078,0
144,0078,0
X
X.X
XXX
37
3536
353640
=++=++=
002,0
002,0121,0
002,0.121,0
XX
X.X
X
1239
1239
41
=
+
=
+

=
V× X
18
song song víi X
38
nªn ta cã:
129,0
308,0224,0
308,0.224,0
XX
X.X
X
1838
1838
42
=
+
=
+
=
BiÕn ®æi Y(X
19
,X
41
,X
42
) sang ∆(X
43
,X
44

,X
45
), cã ®îc:
059,0
129,0
002,0.056,0
002,0056,0
X
X.X
XXX
42
4119
411943
=++=++=
136,0
056,0
002,0.129,0
002,0129,0
X
X.X
XXX
19
4142
414244
=++=++=
41
4219
421945
X
X.X

XXX ++=
Cã thÓ bá qua ¶nh hëng cña ®iÖn kh¸ng X
45
v× ¶nh hëng cña nã ®Õn
®iÓm ng¾n m¹ch nhá.
X
46
=
112,0
623,0136,0
623,0.136,0
XX
X.X
4044
4044
=
+
=
+
§Õn ®©y biÕn ®æi s¬ ®å ta cã s¬ ®å:( H×nh 4.9)
BiÕn ®æi Y(X
7
,X
43
,X
46
) sang ∆(X
47
,X
48

,X
49
), cã ®îc:
215,0
112,0
102,0.059,0
102,0059,0
X
X.X
XXX
46
743
74347
=++=++=

408,0
059,0
102,0.112,0
102,0112,0
X
X.X
XXX
43
746
74648
=++=++=
7
4643
464349
X

X.X
XXX ++=
Cã thÓ bá qua ¶nh hëng cña ®iÖn kh¸ng X
49
v× ¶nh hëng cña nã ®Õn
®iÓm ng¾n m¹ch nhá.
X
50
=
143,0
22,0408,0
22,0.408,0
XX
X.X
348
348
=
+
=
+





N
3

X
7

0,102
0,054
X
9

X
10
0,054
X
32
0,322
0,22
X
3
E
2
E
4
E
3


X
11
0,002 0,002
X
12

E
H


0,304
X
23

X
19
0,056
X
18
0,308
E
1

X
14
0,011

X
13
0,045
E
H
X
1
0,22

X
12
0,002


X
5
0,0880,002
X
11


E
3
E
4
E
2
X
3
0,22
X
4
0,220,22
X
2
0,054
X
10

X
9
0,054
E

1

0,102
X
7
0,084
X
8

X
6
0,102
N
3





H×nh 4.7
§Õn ®©y biÕn ®æi s¬ ®å ta cã s¬ ®å:
E
1
0,308
X
18
0,056
X
19


E
H

X
12
0,0020,002
X
11

0,054
X
10

X
34
0,024


E
3
E
2,4
X
3
0,22
0,144
X
35
0,102
X

7

N
3


X
33
0,026
0,056
X
19
E
1
E
H
X
18
0,308
0,623
X
40


E
2,4
N
3
X
3

0,22










E
3
X
41
0,002
0,102
X
7
E
2,4
0,224
X
38
H×nh 4.8






0,112
X
46
E
H
E
1,2,4
X
43
0,059
X
7
0,102
E
3



0,22
X
3
N
3


E
H
E
1,2,3,4
N

3
0,215
X
50
0,143

X
47
H×nh 4.9
b) TÝnh to¸n dßng ng¾n m¹ch.
− §iÖn kh¸ng tÝnh to¸n nh¸nh m¸y ph¸t:
x
tt
=
572,0
100
400
.143,0
S
S
.X
cb
Fdm
50
==

− Gi¶ thiÕt c¸c m¸y ph¸t ®iÖn ®Òu cã TDK, tra theo ®êng cong tÝnh to¸n cã ®îc: I
’’
= I
ck

(t=0)
=1,82
I
0,2
= I
ck
(t=0,2) =1,88
I

= I
ck
(t=∞) =2,18
− Dßng ng¾n m¹ch 3 pha do hÖ thèng cung cÊp lµ:
46,19184,4.
215,0
1
I.
X
1
I
8,13cb
47
NH
===
− Dßng ng¾n m¹ch 3 pha do nhµ m¸y ®iÖn cung cÊp:
(kA) 457,30
8,13.3
400
.82,1
U.3

S
.II
8,13cb
Fdm
''''
N
===


(kA) 461,31
8,13.3
400
.88,1
U.3
S
.II
8,13cb
Fdm
2,0
2,0
N
===


(kA) 482,36
115.3
400
.18,2
U.3
S

.II
8,13cb
Fdm
N
===




− Dßng ng¾n m¹ch 3 pha t¹i ®iÓm ng¾n m¹ch N
3
.
(kA) 917,4946,19457,30III
NH
''
N
''
3N
=+=+=

(kA) 942,5546,19482,36III
(kA) 921,5046,19461,31III
NHN3N
NH
2,0
N
2,0
3N
=+=+=
=+=+=

∞∞

− Dßng ng¾n m¹ch xung kÝch:
(kA) 866,80917,49.62,1I.62,1I
(kA) 127,134917,49.9,1.2I9,1.2i
''
3Nxk
''
3Nxk
===
===
4.1.1.6. Điểm Ngắn mạch N4.
a) Sơ đồ thay thế tính toán:
Với điểm N
4
để cho quá trình tính toán đợc nhanh ta sẽ lấy kết quả của điểm ngắn mạch N
1
, do đó ta có đợc sơ
đồ thay thế nh sau:
E
H
X
1
0,22
0,088
X
5
0,109
X
20

E
H
E
1,2,3
X
19
0,056
E
1










X
11
0,002
N
4
0,102
X
6

X
8

0,084
X
7
0,102
0,088
X
5

0,002
X
12

0,22
X
1

E
1
0,054
X
9

X
10
0,054
X
2
0,22 0,22
X
4

0,22
X
3
E
2
E
4
E
3
0,045
X
13

0,011
X
14











N
4
Hình 4.10

Biến đổi Y(X
19
,X
20
,X
5
) sang (X
51
,X
52
,X
53
), có đợc:
189,0
109,0
088,0.056,0
088,0056,0
X
X.X
XXX
20
519
51951
=++=++=
368,0
056,0
088,0.109,0
088,0109,0
X
X.X

XXX
19
520
52052
=++=++=
5
1920
192053
X
X.X
XXX ++=
Có thể bỏ qua ảnh hởng của điện kháng X
53
vì ảnh hởng của nó đến
điểm ngắn mạch nhỏ.
Đến đây ta có sơ đồ: (Hình 4.10)
X
54
= X
52
song song X
1
=
138,0
22,0368,0
22,0.368,0
XX
X.X
152
152

=
+
=
+

Sau khi biến đổi sơ đồ ta có đợc sơ đồ nh sau:
0,138
X
54
X
51
0,198
N
4
E
1,2,3,4
E
H
Hình 4.11
b) Tính toán dòng ngắn mạch.
Điện kháng tính toán nhánh máy phát:
x
tt
=
552,0
100
400
.138,0
S
S

.X
cb
Fdm
54
==

Giả thiết các máy phát điện đều có TDK, tra theo đờng cong tính toán có đợc: I

= I
ck
(t=0)
=1,84
I
0,2
= I
ck
(t=0,2) =1,85
I

= I
ck
(t=) =2,20
Dòng ngắn mạch 3 pha do hệ thống cung cấp là:
131,21184,4.
198,0
1
I.
X
1
I

8,13cb
51
NH
===
Dòng ngắn mạch 3 pha do nhà máy điện cung cấp:
(kA) 792,30
8,13.3
400
.84,1
U.3
S
.II
8,13cb
Fdm
''''
N
===

(kA) 817,36
115.3
400
.20,2
U.3
S
.II
(kA) 959,30
8,13.3
400
.85,1
U.3

S
.II
8,13cb
Fdm
N
8,13cb
Fdm
2,0
2,0
N
===
===




Dòng ngắn mạch 3 pha tại điểm ngắn mạch N
3
.
(kA) 948,57131,21817,36III
(kA) 090,52131,21959,30III
(kA) 923,51131,21792,30III
NH
2,0
N
2,0
4N
NH
2,0
N

2,0
4N
NH
''
N
''
4N
=+=+=
=+=+=
=+=+=

Dòng ngắn mạch xung kích:
(kA) 115,84923,51.62,1I.62,1I
(kA) 517,139923,51.9,1.2I9,1.2i
''
3Nxk
''
3Nxk
===
===


4.1.1.7. Điểm Ngắn mạch N5.
a) Sơ đồ thay thế tính toán:
Với điểm N
5
để cho quá trình tính toán đợc nhanh ta sẽ lấy kết quả của điểm ngắn mạch N
2
, do đó ta có đợc sơ
đồ thay thế nh sau: (Hình 4.12)

X
55
=X
8
+X
22
=0,084+0,057=0,141
Biến đổi Y(X
55
,X
24
,X
27
) sang (X
56
,X
57
,X
58
), có đợc:
273,0
107,0
141,0.057,0
141,0057,0
X
X.X
XXX
27
5524
552456

=++=++=
513,0
057,0
141,0.107,0
141,0107,0
X
X.X
XXX
24
5527
552757
=++=++=
55
2724
272458
X
X.X
XXX ++=

Có điện kháng X
57
song song với điện kháng X
4
nên:
154,0
22,0513,0
22,0.513,0
XX
X.X
X

457
457
58
=
+
=
+
=










E
4
0,057
X
24
E
1,2,3
E
H
X
27
0,107


X
22
0,057
0,084
X
8
N
5
E
H
N
5
X
4
0,22











X
14
0,011


X
13
0,045
E
3
E
4
E
2
X
3
0,22
X
4
0,220,22
X
2
0,054
X
10

X
9
0,054
E
1

X
1

0,22

X
12
0,002

X
5
0,088
0,102
X
7
0,084
X
8

X
6
0,102
0,002
X
11
Hình 4.12
b) Tính toán dòng ngắn mạch.
Điện kháng tính toán nhánh máy phát:
x
tt
=
616,0
100

400
.154,0
S
S
.X
cb
Fdm
58
==

Giả thiết các máy phát điện đều có TDK, tra theo đờng cong tính toán có đợc: I

= I
ck
(t=0) =1,5
I
0,2
= I
ck
(t=0,2) =1,52
I

= I
ck
(t=) =1,8
Dòng ngắn mạch 3 pha do hệ thống cung cấp là:
326,15184,4.
273,0
1
I.

X
1
I
8,13cb
56
NH
===

Dòng ngắn mạch 3 pha do nhà máy điện cung cấp:
(kA) 123,30
115.3
400
.8,1
U.3
S
.II
(kA) 437,25
8,13.3
400
.52,1
U.3
S
.II
(kA) 102,25
8,13.3
400
.5,1
U.3
S
.II

8,13cb
Fdm
N
8,13cb
Fdm
2,0
2,0
N
8,13cb
Fdm
''''
N
===
===
===






Dòng ngắn mạch 3 pha tại điểm ngắn mạch N
5
.
(kA) 359,45236,15123,30III
(kA) 673,40236,15437,25III
(kA) 428,40326,15102,25III
NHN5N
NH
2,0

N
2,0
5N
NH
''
N
''
5N
=+=+=
=+=+=
=+=+=


Dòng ngắn mạch xung kích:
(kA) 493,65428,40.62,1I.62,1I
(kA) 630,108428,40.9,1.2I9,1.2i
''
5Nxk
''
5Nxk
===
===

X
56
E
H
E
1,2,3,4
N

5
0,273
X
58
0,154
0,273
X
56


0,22
X
4
N
5
E
1,2,3


X
57
0,513
E
H
E
4



Hình 4.13

Qua các tính toán ở trên ta có đợc kết quả tính toán ngắn mạch của các điểm ngắn mạch, từ đó ta có bảng
tổng kết kết quả tính toán ngắn mạch nh sau:
Bảng tổng kết ngắn mạch cho phơng án 1: ( Bảng 5.1)
Chọn TBD cho
mạch
Điểm ngắn
mạch
I

I

I
xk
i
xk
kA kA kA kA
Cao áp N
1
8,244 7,541 13,355 22,152
Trung áp N
2
10,042 9,942 16,268 26,983
Hạ áp MBA N
3
49,917 55,942 80,866 134,127
Hạ áp N
4
51,923 57,948 84,115 139,517
Hạ áp N
5

40,428 45,359 65,493 108,63
4.2. Tính toán ngắn mạch cho ph ơng án 2.
Tơng tự nh phơng án 1, với phơng án 2 ta cung tính chon tự nghĩa là điểm ngắn mạch tính toán đợc chọn sao cho
khi ngắn mạch xảy ra thì dòng điện đi qua nó là lớn nhất. Do đó với phơng án 2 ta có các điểm ngắn mạch sau:
Điểm N1: Chọn khí cụ điện phía 220kV.
Nguồn cung cấp cho điểm N
1
là toàn bộ hệ thống và các máy phát trong nhà máy điện.
Điểm N2: Chọn khí cụ điện phía 110kV.
Nguồn cung cấp cho điểm N
2
là toàn bộ hệ thống và các máy phát trong nhà máy điện.
B1
F1
B2
F2
13,8 kV
F4F3
110 kV220 kV
B6B5 B4B3
N1 N2
HT
N4 N5
N3
Hình 4.13
Điểm N3: Chọn khí cụ điện phía hạ áp máy biến áp 13,8kV.
Nguồn cung cấp cho điểm N
3
là toàn bộ hệ thống và các máy phát trong nhà máy điện.
Điểm N4: Chọn khí cụ điện phía 13,8kV.

Nguồn cung cấp cho điểm N
4
là toàn bộ hệ thống và các máy phát trong nhà máy điện.
Điểm N5: Chọn khí cụ điện phía 13,8kV.
Nguồn cung cấp cho điểm N
5
là toàn bộ hệ thống và các máy phát trong nhà máy điện.
Sơ đồ thay thế và các đại l ợng tính toán.
4.2.1.1. Các đại l ợng cơ bản.
- Tơng tự ta cung chọn các đại lợng cơ bản cho phong án 2 nh sau:
Chọn Scb = 100 MVA
U
cb13,8
= 13,8 KV; I
cb13,8
= 4,184 KA;
U
cb110
= 115 KV; I
cb110
= 0,502 KA;
U
cb220
= 230 KV; I
cb220
= 0,251 KA;
Giá trị các đại lợng tính toán .
- Máy phát.

22,0

100
100
0,22. =
S
S
.XX XXX X XXXX
dmF
cb
''
dFF4F3F2F14321
=
=========
- Điện kháng của MBA B
1
,B
2
,B
3
:
088,0
125
100
100
11
S
S
100
U
XXXX
1õmB

cb
%
N
1B765
=ì=ì====
- Điện kháng của MBA B
4
:
084,0
125
100
100
5,10
S
S
100
U
XX
1õmB
cb
%
N
4B8
=ì=ì==
- Cuộn hạ MBA tự ngẫu :

137,0
120
100
2,37

5,0
5,23
5,0
55,11
200
1
S
S
U
UU
200
1
S
S
100
U
XXXX
õmB
cb
%
TNC
%
HNT
%
HNC
õmB
cb
%
NH
4HB3HB109








+ì=
ì










+

ì=
ì====


- Cuộn trung MBA tự ngẫu:
õmB
cb
%
NT

3TB2TB1211
S
S
100
U
XXXX ì====
õmB
cb
%
HNC
%
HNT
%
TNC
S
SUU
U
200
1
ì












+ì=


089,0
120
100
5,0
2,37
5,0
5,23
55,11
200
1







+ì=
Cuộn
cao MBA tự ngẫu.
163,0
120
100
5,0
5,23
5,0

2,37
55,11
200
1

S
SUU
U
200
1
S
S
100
U
XXXX
õmB
cb
%
HNT
%
HNC
%
TNC
õmB
cb
%
N
3CB2CB1413








+ì=
ì











+ì=
ì====


- Điện kháng của đờng dây liên lạc:

045,0
230
100
120.4,0
2
1

U
S
LX
2
1
X X
2
cb
cb
0D15
====
- Điện kháng hệ thống

011,0
2600
100
S
S
.XXX
NH
cb
HH16
====
4.2.1.2. Sơ đồ thay thế :
Sơ đồ thay thế nh hình dới: Nhận thấy sơ đồ có sự đối xứng với các điểm ngắn mạch cho nên ta biến đổi sơ
đồ về dạng nh hình bên.





16
0,011
0,045
15

0,163
13

0,137
9


0,22
1

0,088
5

0,22
2

0,088
6

0,088
7

0,22
3


0,163
14


0,084
8


0,22
4


0,137
10



11
0,089 0,089
12

5



N
4

X
X

X X X
XX
X
X
X
XX
X X X
X
N
N
1
3
N
2
N
4
N
E
4
H
E
1
E
2
E
3
E
X
0,056
17



18
0,154
X

21
0,082
X

22
0,069
X

7
0,088
X

3
0,22
X

8
0,084
X

4
0,22
X


20
0,045
X

5
N
N
4
N
2
1
N
N
3
E
3
4
E
H
E
E
1,2
Hình 4.14
ở đây các điểm ngắn mạch đều có sự đối xứng do đó ta biến đổi về dạng nh hình bên để quá trình tính toán ngắn
mạch đợc đơn giản hơn.
X
17
=X
15
+X

16
=0,045+0,011=0,056
103,0
3
308,0
3
088,022,0
3
XX
X
154,0
2
308,0
2
088,022,0
2
XX
X
51
19
51
18
==
+
=
+
=
==
+
=

+
=

069,0
2
137,0
2
X
X
082,0
2
163,0
2
X
X
055,0
2
089,0
2
X
X
10
22
13
21
11
20
===
===
===

Tính toán ngắn mạch.
4.2.1.3. Điểm Ngắn mạch N1.
a) Sơ đồ thay thế tính toán:
Ta nhận thấy điện kháng X
22
ít ảnh hởng đến điểm ngắn mạch cho nên ta có thể bỏ qua ảnh hỏng của nó
đến điểm ngắn mạch, do đó biến đổi sơ đồ ta có:
X
23
=X
7
+ X
3
=

0,088+0,22=0,308
X
24
=X
4
+ X
8
=0,084+0,22=0,304
X
25
=X
23
+X
21
+X

20
=0,304+0,082+0,055=0,441
Vì X
25
song song với X
18
cho nên ta có:
114,0
154,0441,0
154,0.441,0
XX
X.X
X
1825
1825
26
=
+
=
+
=

đến đây ta đợc sơ đồ nh hình dới:
Vì X
25
song song với X
22
cho nên ta có:
083,0
308,0114,0

308,0.114,0
XX
X.X
X
2326
2326
27
=
+
=
+
=
E
H
E
1,2,3,4
N
1
0,056
X
17
X
27
0,083
Hình 4.15
b) Tính toán dòng ngắn mạch.
Điện kháng tính toán nhánh máy phát:
x
tt
=

332,0
100
400
.083,0
S
S
.X
cb
Fdm
27
==

Giả thiết các máy phát điện đều có TDK, tra theo đờng cong tính toán có đợc: I

= I
ck
(t=0)
=3,82
I
0,2
= I
ck
(t=0,2) =3,4
I

= I
ck
(t=) =3,3
Dòng ngắn mạch 3 pha do hệ thống cung cấp là:
482,4251,0.

056,0
1
I.
X
1
I
220cb
17
NH
===
Dòng ngắn mạch 3 pha do nhà máy điện cung cấp:
(kA) 414,3
230.3
400
.4,3
U.3
S
.II
(kA) 836,3
230.3
400
.82,3
U.3
S
.II
220cb
Fdm
2,0
2,0
N

220cb
Fdm
''''
N
===
===



(kA) 313,3
230.3
400
.3,3
U.3
S
.II
220cb
Fdm
N
===




Dòng ngắn mạch 3 pha tại điểm ngắn mạch N
1
.
(kA) 741,7428,4313,3III
(kA) 842,7428,4414,3III
(kA) 284,8428,4836,3III

NHN1N
NH
2,0
N
2,0
1N
NH
''
N
''
1N
=+=+=
=+=+=
=+=+=


Dòng ngắn mạch xung kích:
(kA) 420,13284,8.62,1I.62,1I
(kA) 259,22284,8.9,1.2I9,1.2i
''
1Nxk
''
1Nxk
===
===


4.2.1.4. Điểm Ngắn mạch N2.
a) Sơ đồ thay thế tính toán:
Ta nhận thấy điện kháng X

22
ít ảnh hởng đến điểm ngắn mạch cho nên ta có thể bỏ qua ảnh hỏng của nó đến
điểm ngắn mạch. Theo nh tính toán đối với điểm ngắn mạch N
1
ta có đợc sơ đồ thay thế nh hình dới đây:
Nhận thấy điện kháng X
18
song song với X
23
nên có đợc:
103,0
154,0308,0
154,0.308,0
XX
X.X
X
1823
1823
28
=
+
=
+
=
X
29
=X
20
+X
21

=0,045+0,082=0,127
Biến đổi Y(X
17
,X
28
,X
29
) sang (X
30
,X
31
,X
32
) có đợc:
252,0
103,0
127,0.056,0
127,0056,0
X
X.X
XXX
28
2917
291730
=++=
=++=

464,0
056,0
127,0.103,0

127,0103,0
X
X.X
XXX
17
2928
292831
=++=
=++=
29
1728
172832
X
X.X
XXX ++=
Vì ảnh hởng của điện
kháng này đến điểm ngắn mạch nhỏ cho nên có thể bỏ qua ảnh h-
ởng của nó đến điểm ngắn mạch.
Nhận thấy X
31
song song với điện kháng X
24
nên có đợc:
184,0
464,0304,0
464,0.304,0
.
3124
3124
33

=
+
=
+
=
XX
XX
X


0,464
X
31
X
30
0,252
N
2
E
1,2,3
E
H
E
4


0,304
X
24


0,184
X
33
X
30
0,252
N
2
E
1,2,3,4
E
H
Hình 4.16
b) Tính toán dòng ngắn mạch.
Điện kháng tính toán nhánh máy phát:
x
tt
=
736,0
100
400
.184,0
S
S
.X
cb
Fdm
33
==


Giả thiết các máy phát điện đều có TDK, tra theo đờng cong tính toán có đợc:
I

= I
ck
(t=0) =1,5
I
0,2
= I
ck
(t=0,2) =1,3
I

= I
ck
(t=) =1,6
Dòng ngắn mạch 3 pha do hệ thống cung cấp là:
Hình 4.15
0,056
X
17
E
3
X
18
0,154


N
2







X
21
0,082
0,045
X
20
E
H
E
1,2

0,308
X
23
X
24
0,304


E
4
992,1502,0.
252,0
1

I.
X
1
I
110cb
30
NH
===
Dòng ngắn mạch 3 pha do nhà máy điện cung cấp:
(kA) 213,3
115.3
400
.6,1
U.3
S
.II
(kA) 611,2
115.3
400
.3,1
U.3
S
.II
(kA) 012,3
115.3
400
.5,1
U.3
S
.II

110cb
Fdm
N
110cb
Fdm
2,0
2,0
N
110cb
Fdm
''''
N
===
===
===






Dòng ngắn mạch 3 pha tại điểm ngắn mạch N
2
.
(kA) 205,5992,1213,3III
(kA) 603,4992,1611,2III
(kA) 004,5992,1012,3III
NHN2N
NH
2,0

N
2,0
2N
NH
''
N
''
2N
=+=+=
=+=+=
=+=+=


Dòng ngắn mạch xung kích:
(kA) 106,8004,5.62,1I.62,1I
(kA) 446,13004,5.9,1.2I9,1.2i
''
2Nxk
''
2Nxk
===
===


4.2.1.5. Điểm Ngắn mạch N3.
a) Sơ đồ thay thế tính toán:
Ta nhận thấy điện kháng X
22
ít ảnh hởng đến điểm ngắn mạch cho nên ta có thể bỏ qua ảnh hỏng của nó đến
điểm ngắn mạch. Theo nh tính toán đối với điểm ngắn mạch N

1
, N
2
ta có đợc sơ đồ thay thế nh hình dới đây:
Nhận thấy điện kháng X
18
song song với X
25
nên có đợc:
114,0
154,0441,0
154,0.441,0
XX
X.X
X
1825
1825
34
=
+
=
+
=

Biến đổi Y(X
17
,X
34
,X
7

) sang (X
35
,X
36
,X
37
) có đợc:
381,0
056,0
088,0.114,0
088,0114,0
X
X.X
XXX
178,0
114,0
088,0.056,0
088,0056,0
X
X.X
XXX
17
734
73436
34
717
71735
=++=++=
=++=++=
7

1734
173437
X
X.X
XXX ++=
Vì ảnh hởng của điện kháng này đến điểm ngắn mạch nhỏ cho nên có
thể bỏ qua ảnh hởng của nó đến điểm ngắn mạch.
Nhận thấy X
36
song song với điện kháng X
3
nên có đợc:
X
17
0,056






0,441
X
25
E
4


0,154
X

18
E
1,2
X
7
0,088

N
3

0,22
X
3
E
H
E
3
Hình 4.17
140,0
22,0381,0
22,0.381,0
XX
X.X
X
336
336
38
=
+
=

+
=
Đến đây ta có đợc sơ đồ nh sau:
0,140
X
38
0,178
N
3
E
1,2,3,4
E
H
X
35
Hình 4.18
b)Tính toán dòng ngắn mạch.
Điện kháng tính toán nhánh máy phát:

×