Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

thủ tục kiểm toán tiền đang chuyển tại công ty hoàng đãi năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.3 KB, 25 trang )

Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
DANH SÁCH NHÓM 02
STT HỌ VÀ TÊN MSSV LỚP
1 Nguyễn Thị Tuyết 11009183 CDKT13BTH
2 Lê Thị Tuyết 11013633 CDKT13CTH
3 Trương Thị Thanh Mai 11010823 CDKT13BTH
4 Vũ Thị Thiệp 11009863 CDKT13CTH
5 Trương Thị Quyên 11008633 CDKT13CTH
6 Nguyễn Thị Phương 11008203 CDKT13CTH
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
MỤC LỤC
DANH SÁCH NHÓM 02 1
MỤC LỤC 2
LỜI MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG 2
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHOẢN MỤC TIỀN ĐANG CHUYỂN 2
1.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục Tiền đang chuyển 2
1.1.1. Nội dung khoản mục tiền đang chuyển 2
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục Tiền đang chuyển 2
1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Tiền đang chuyển 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát: 3
1.2.2. Mục tiêu chung và mục tiêu đặc thù 3
CHƯƠNG 2 4
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN ĐANG CHUYỂN TẠI CÔNG TY HOÀNG ĐẠT 4
2.1. Giới thiệu về công ty 4
2.2. Áp dụng thủ tục kiểm toán khoản mục tiền đang chuyển 4
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán 4
2.2.2. Thử nghiệm cơ bản: 7
c.Kết luận 9
2.2.3. Kiểm tra chứng từ 10


2.2.4. Bảng số liệu tổng hợp 10
2.2.5. Phân tích và đối chiếu 12
2.2.6. Kiểm tra số dư Tiền đang chuyển tại ngày khóa sổ 13
2.2.7. Kiểm tra số dư cuối kỳ tại công ty và đối chiếu sổ sách: 15
CHƯƠNG 3 20
NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ TẠI CÔNG TY HOÀNG ĐẠT 20
3.1. Bài học kinh nghiệm 20
3.1.1. Về việc tổ chức một cuộc kiểm toán 20
3.1.2. Về việc lập kế hoạch kiểm toán 20
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
3.1.3. Thực hiện kiểm toán 21
3.2. Kiến nghị 21
KẾT LUẬN 22
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
LỜI MỞ ĐẦU
Báo cáo tài chính phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chúng
trên mọi khía cạnh của quá trình kinh doanh. Một tập hợp các thông tin có được
từ việc xử lý các giao dịch cuối cùng sẽ được phản ánh thành các bộ phận, các
khoản mục trên báo cáo tài chính. Vì vậy, để đạt được mục đích kiểm toán toàn
diện báo cáo tài chính, kiểm toán viên cần xem xét kiểm tra riêng biệt các bộ
phận, các khoản mục đó.
Tiền đang chuyển là một loại tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp biểu
hiện trực tiếp dưới hình thái giá trị. Đối với các doanh nghiệp, tiền luôn luôn giữ
vai trò hết sức quan trọng vì nó là phương tiện, huyết mạch cho quá trình lưu
thông của doanh nghiệp. Khoản mục Tiền đang chuyển là khoản mục quan trọng
trong tài sản lưu động, được trình bày một cách chi tiết trên Bảng Cân đối kế
toán. Trên Báo cáo tài chính, khoản mục tiền của doanh nghiệp có quan hệ với
nhiều khoản mục khác như: Phải thu của khách hàng, phải trả người bán, hàng

tồn kho, phải trả công nhân viên… Mặt khác khả năng sai phạm đối với khoản
mục tiền là rất lớn và khoản mục này thường được đánh giá là trọng yếu trong
mọi cuộc kiểm toán, điều này càng làm cho việc kiểm toán đối với tiền càng trở
nên quan trọng trong kiểm toán Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy,
kiểm toán Tiền đang chuyển nhằm tăng cường công tác quản lý, cung cấp các
thông tin chính xác về thực trạng các nguồn thu cũng như sự chi tiêu của doanh
nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng Tiền đang chuyển là điều hết sức cần
thiết.
Nhận thấy được tầm qua trọng của khoản mục tiền trên báo cáo tài chính và
trong mỗi cuộc kiểm toán, nhóm DTU_08 đã chọn đề tài : “Áp dụng thủ tục
kiểm toán tiền đang chuyển tại công ty Hoàng Đạt ”
Qua quá trình tìm hiểu đề tài em xin chân thành cảm ơn cô giáo Lê Thị
Hồng Hà đã hướng dẫn chúng em làm đề tài tiểu luận này. Do kiến thức còn
hạn chế nên bài làm không thể không tránh khỏi sai xót mong cô giáo và các bạn
đóng góp ý kiến để bài nhóm em hoàn chỉnh hơn
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 1
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHOẢN MỤC TIỀN
ĐANG CHUYỂN
1.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục Tiền đang chuyển
1.1.1. Nội dung khoản mục tiền đang chuyển
- Tiền đang chuyển: bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà
doanh nghiệp đã nộp vào ngân sách, kho bạc Nhà nước, hoặc đã gửi qua bưu
điện để chuyển cho NH , hay làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản NH để trả nợ
cho các đơn vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì DN vẫn chưa nhận được
giấy báo hay bản sao kê của NH, hoặc giấy báo Có của kho bạc.
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục Tiền đang chuyển
+ Tiền đang chuyển là khoản mục được trình bày trước tiên trên Bảng
CĐKT và là một khoản mục quan trọng trong tài sản ngắn hạn. Do thường được

sử dụng để phân tích khả năng thanh toán của một DN, nên đây là khoản có thể
bị trình bày bị sai lệch.
+ Tiền đang chuyển còn là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến
nhiều khoản mục quan trọng như doanh thu, chi phí, công nợ và hầu hết các tài
sản khác của DN
+ Số phát sinh của các tài khoản Tiền đang chuyển thưởng lớn hơn so với
số phát sinh hầu hết các tài khoản khác. Vì thế, những sai phạm trong các nhiệp
vụ liên quan đến Tiền đang chuyển có nhiều khả năng sảy ra và khó bị phát hiện
nếu không có được một HTKSNB và các thủ tục kiểm soát không ngăn chặn hay
phát hiện được
+ Một số đặc điểm khác của Tiền đang chuyển là bên cạnh khả năng của số
dư bị sai lệch do ảnh hưởng của các sai sót và gian lận, còn có những trường hợp
tuy số dư Tiền đang chuyển trên BCTC vẫn đúng nhưng sai lệch đã diễn ra trong
các nghiệp vụ phát sinh và làm ảnh hưởng đến các khoản mục khác.
Do tất cả những lý do trên, rủi ro tiềm tàng của khoản mục này thường
được đánh giá là cao. Vì vậy, KTV thường dành rất nhiều thời gian để kiểm tra
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 2
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
Tiền đang chuyển mặc dù khoản mục này thường chiếm tỷ trọng không lớn
trong tổng tài sản. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tập trung khám phá gian lận thường
chỉ được thục hiện khi KTV đánh giá rằng HTKSNB yếu kếm, cũng như khả
năng xảy gian lận là cao.
1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Tiền đang chuyển
1.2.1. Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá tính trung thực và hợp lý của số dư khoản mục tiêng và tương
đương Tiền đang chuyển trình bày trên Báo cáo tài chính.
1.2.2. Mục tiêu chung và mục tiêu đặc thù
Mục tiêu chung Mục tiêu đặc thù
- Sự hiện hữu
- Quyền sở hữu

- Sự đánh giá
- Ghi chép chính xác
- Trình bày và công bố
- Số dư các khoản Tiền đang
chuyển trên BCTC thì tồn tại trong
thực tế
- Doanh nghiệp có quyền sở hữu về
mặt pháp lý đối với các khoản
Tiền đang chuyển
- Số dư tài khoản Tiền đang chuyển
được ghi phù hợp với giá được xác
định theo chuẩn mực và chế độ kế
toán hiện hành
- Số liệu trên sổ chi tiết được tổng
cộng đúng và phù hợp với tài
khoản tổng hợp trên sổ cái
- Số dư Tiền đang chuyển được
phân loại và trình bày thích hợp
trên BCTC. Các trường hợp Tiền
đang chuyển bị hạn chế quyền sử
dụng đều được khai báo đầy đủ
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 3
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
CHƯƠNG 2
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN ĐANG CHUYỂN TẠI
CÔNG TY HOÀNG ĐẠT
2.1. Giới thiệu về công ty
- Tên công ty: Công ty Hoàng Đạt
- Địa chỉ:. 68 – P. Đông Vệ - Tp Thanh Hóa
- Số ĐT: 0373.145.023 Fax: 0373.148.152

- Email:
- Lĩnh vực kinh doanh:
Công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm có nguồn gốc từ gỗ như: bàn
ghế gỗ, tủ gỗ, giường gỗ, cửa gỗ,
2.2. Áp dụng thủ tục kiểm toán khoản mục tiền đang chuyển
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Mục tiêu: : Đánh giá khả năng tự kiểm tra về độ chính xác đối với các
phép tính cộng trên nhật ký và sổ cái, cũng như việc chuyển sổ từ nhật ký vào
sổ cái.
Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tài khoản 113, bảng kê thu, chi tiền đang
chuyển, sổ cái tài khoản phải thu, sổ cái tài khoản phải trả.
Công việc thực hiện: KTV lần theo số tổng cộng hàng tháng của cột tổng
cộng từ bảng kê thu Tiền đang chuyển trên sổ cái. Sau đó đối chiếu giữa Sổ cái
tài khoản 113 với tài khoản phải thu. Tiền đang chuyển trên sổ cái tài khoản phải
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 4
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
DTU_08
Tên khách hàng: Công ty Hoàng Đạt
Ngày khóa sổ: 31/11/2011
Nội dung: Áp dụng thủ tục phân tích
đối chiếu kiểm toán tiền đang chuyển
A110
ên
Ngày
Người thực hiện Toàn 12/08/11
Người soát xét 1
Người soát xét 2
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
trả.
Trình tự kiểm toán như sau:

Bước 1: Đối chiếu số liệu giữa số liệu của cột tổng cộng từ nhật ký thu
tiền đến tài khoản tiền mặt và Tiền đang chuyển cũng như đến tài khoản phải
thu.
Bảng đối chiếu số liệu giữa Sổ cái tài khoản 113 và khoản phải thu:
Bước 2: đối chiếu số liệu của cột tổng cộng từ nhật ký chi tiền đến tài
khoản tiền mặt và Tiền đang chuyểncũng như đến tài khoản phải trả.
Đồng thời đối chiếu số liệu giữa bảng kê chi tiền ngân hàng với tài khoản
phải trả khớp nhau.
Bảng đối chiếu số liệu giữa Sổ cái tài khoản 113 và khoản phải trả:
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 5
Chứng từ Nghiệp vụ Sổ cái
Ngày Chứng từ Nợ 113 Có 131
03/11/11 SCQB_G01 Công ty trả tiền nợ
cho công ty Hùng
Cường nhưng công
ty chưa nhận được
tiền
25.000.000 25.000.000
10/11/11 SCQB_G01C Công ty chuyển tiền
trả cho ngân hàng
nhưng chưa nhận
được giấy báo có
50.000.000 50.000.000
10/11/11 SCQB_G03 Công ty thanh toán
tiền cho công ty
Thiên Thanh
Nhưng chưa nhận
được giấy báo có
30.000.000 30.000.000
Tổng 105.000.000 105.000.000

Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
Chứng từ Nghiệp vụ Sổ cái
Ngày Chứng từ Nợ 331 Có 113
8/11/11 VCBQB_001
Ck-trả tiền mua đá
học cho công ty CP
SX VL& S nhưng
chua nhận được
giấy báo có
8.000.000 8.000.000
10/11/11 SCQB-G01b
Công ty chuyển
khoản trả nợ vay
cho ngân hàng nhùn
chưa nhận được
giấy báo có
15.000.000 15.000.000
14/11/11 SCQB-G02
Chiết khấu trả tiền
mua nhựa đường
cho công ty TNHH
TMDV Hùng
Cường
80.000.000 18.000.000
21/11/11
BIDVQB-
G04b
Anh Tư nhận được
số tiền công ty
chuyển trả

12.000.000 12.000.000
31/11/11 BIDVQB-G05
Ngân hàng báo đã
nhận được số tiền
công ty Hoàng Đạt
chuyển trả từ tuần
trước
60.000.000 60.000.000
Tổng
cộng
175.000.000 175.000.000
Kết luận: Qua tổng hợp và đánh giá số liệu, ta thấy kế toán công ty đã
hạch toán đúng chế độ,đúng quy trình thực hiện. Số liệu giữa các sổ sách có sự
trùng khớp nhau.
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 6
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
2.2.2. Thử nghiệm cơ bản:
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTU_08
Tên khách hàng: Công ty Hoàng Đạt
Ngày khóa sổ: 31/11/2011
Nội dung: Tiền đang chuyển
D130
Tên Ngày
Người thực
hiện
Hương 15/08/12
Người soát xét
1
Người s át xét 2
a. Mục tiêu

Đảm bảo các khoản tiêng gửi ngân hàng là có thực; thuộc quyền sở hữu của
DN; được hạch toán và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng niên độ; và trình bày trên
BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
b. Thủ tục kiểm toán
STT Thủ tục
Người
thực hiện
Tham
chiếu
I. Thủ tục chung
1
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất
quán với năm trước và phù hợp với quy định của
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Nguyễn Thành Đại D140
2
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư
cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số
liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và giấy tờ làm việc
của kiểm toán năm trước (nếu có).
Lê Thị Lan D141
II. Kiểm tra phân tích
1
So sánh số dư Tiền đang chuyểnnăm nay so với
năm trước, giải thích những biến động bất thường.
Nguyễn Thị Thu D142
2
Phân tích tỷ trọng số dư tiền gửi trên tổng tài sản
ngắn hạn, các tỷ suất tài chính về tiền và khả năng
thanh toán và so sánh với số dư cuối năm trước,

giải thích những biến động bất thường.
Nguyễn Thị Thu D142
III. Kiểm tra chi tiết
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 7
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
Trường hợp chứng kiến kiểm kê tiền mặt trước
hoặc sau ngày khóa sổ, tiến hành chọn mẫu kiểm
tra phiếu thu/ chi đối với các nghiệp vụ phát sinh
sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, thực hiện đối
chiếu xuôi/ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ
quỹ tại ngày khóa sổ bằng cách điều chỉnh các
nghiệp vụ thu chi phát sinh tương ứng. Phát hiện
và tìm ra nguyên nhân gây nên chênh lệch (nếu
có).
Lê Thị Linh D144
3
Lập và gửi thư xác nhận số dư tài khoản để gửi
đến ngân hàng. Tổng hợp kết quả nhận được, đối
chiếu với số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các
khoản chênh lệch (nếu có).
Nguyễn Thị Thu
D145
4
Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những nghiệp vụ bất
thường về giá trị, về tài khoản đối ứng hoặc về
bản chất nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ gốc
(nếu cần).
Hoàng Diệu Hồng
Hoàng Thị Phương Thảo
D146

5
Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá chuyển đổi sang
đồng tiền hạch toán đối với các số dư tiền có gốc
ngoại tệ tại thời điểm khoá sổ. Kiểm tra cách tính
toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá.
N/A
6
Đối với các khoản tương đương tiền: Kết hợp với
KTV thực hiện kiểm tra chỉ tiêu “Các khoản đầu
tư tài chính” để xem xét tính hợp lý của các khoản
tương đương tiền.
Tiến hành đối chiếu với các xác nhận ngân hàng,
đồng thời ước tính thu nhập tài chính liên quan
đến các khoản tiền gửi tại ngày khóa sổ.
N/A
7
Đối với các khoản tiền đang chuyển: Đối chiếu
các séc chưa về tài khoản tiền gửi và các khoản
khác như chuyển khoản, các nghiệp vụ chuyển
tiền giữa các đơn vị nội bộ với sổ phụ ngân hàng
tại ngày lập bảng CĐKT, kiểm tra xem liệu các
khoản tiền đó có được ghi chép vào sổ phụ ngân
hàng của năm tiếp theo không.
N/A
8
Kiểm tra việc hạch toán các khoản thấu chi Tiền
đang chuyểntrên cơ sở chứng từ về việc bảo lãnh
hay phê duyệt các khoản thấu chi, cũng như các
N/A
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 8

Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
Trường hợp chứng kiến kiểm kê tiền mặt trước
hoặc sau ngày khóa sổ, tiến hành chọn mẫu kiểm
tra phiếu thu/ chi đối với các nghiệp vụ phát sinh
sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, thực hiện đối
chiếu xuôi/ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ
quỹ tại ngày khóa sổ bằng cách điều chỉnh các
nghiệp vụ thu chi phát sinh tương ứng. Phát hiện
và tìm ra nguyên nhân gây nên chênh lệch (nếu
có).
Lê Thị Linh D144
khoản tài sản đảm bảo (nếu có), đồng thời xem xét
việc ước tính lãi phải trả tại ngày khóa sổ.
9
Kiểm tra các khoản thu, chi lớn hoặc bất thường
trước và sau ngày khóa sổ, xác định xem chúng có
được ghi nhận đúng kỳ không.
Lê Thị Thảo
Phạm Tuấn Anh
D148
1
Kiểm tra việc trình bày Tiền đang chuyểntrên
BCTC.
Lê Ngọc Hùng
Lê Thùy Dung
c. Kết luận
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực
hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương
trình kiểm toán đã đạt được.
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 9

Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
2.2.3. Kiểm tra chứng từ
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTU_08
Tên khách hàng: Công ty Hoàng Đạt
Ngày khóa sổ: 31/11/2011
Nội dung: KIỂM TRA CHỨNG TỪ
D140.2
Tên Ngày
Người thực
hiện
Hoa
15/08/12
Người soát
xét 1
Người soát
xét 2
Mục tiêu: Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, đúng kỳ của các chứng từ kế toán.
Nguồn gốc số liệu: Các chứng từ kế toán phát sinh từ ngày 01/11/2011 đến
ngày 31/11/2011.
Công việc thực hiện: - Thực hiện kiểm tra chứng từ kế toán về nội dung,
lập và ký chứng từ; quản lý, sử dụng chứng từ kế toán theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC.
Kết quả thực hiện: Sau khi xem xét kiểm tra các chứng từ kế toán liên quan
đến khoản mục tiền và tương đương tiền chúng tôi có những đánh giá sau:
Các chứng từ được lập theo mẫu quy định của Bộ tài chính.
Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh đầy đủ, hợp lý, hợp lệ.
Các chứng từ được ký bởi những người có thẩm quyền nhưng không ghi rõ
họ tên theo qui định.
Việc quản lý và sử dụng chứng từ tốt.
2.2.4. Bảng số liệu tổng hợp

Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu
các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm
toán năm trước. Ta sử dụng sổ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh để tiến
hành lập bảng tổng hợp và so sánh số dư.
Bảng số liệu tổng hợp so sánh số dư vào ngày 31/11/2011 so với số dư vào
ngày 30/11/2011.
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 10
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTU_08
Tên khách hàng: Công ty Hoàng Đạt
Ngày khóa sổ: 31/11/2011
Nội dung: BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP
D141.1
Tên Ngày
Người thực
hiện
Hương
15/08/12
Người soát
xét 1
Người soát
xét 2
Mục tiêu: Đảm bảo sự thống nhất, ghi chép chính xác giữa số liệu trên sổ
tổng hợp với bảng CĐPS.
Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh.
Công việc thực hiện:
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư năm trước.
Đối chiếu số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐSPS và giấy tờ làm
việc kiểm toán năm trước.
TK

Diễn
giải
Giấ
y tờ
31/11/2011
Điều
chỉn
31/11/2011 30/11/2011
Điều
chỉnh
30/11/2011
Trước kiểm
toán
Sau kiểm
tóan
Trước kiểm
tóan
Sau kiểm
tóan
113 Tiền
đang
chuyển
105.000.000 105.000.000 120.000.000
1131 Tiền
đang
chuyển
VNĐ
105.000.000 105.000.000 120.000.000
11321
12

Tiền
đang
chuyểnn
goại tệ
0 0 0
1133 Vàng,
bạc, kim
khí quý,
đá quý
0 0 0
TB, GL xxx vvv
TB, GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐSPS, Sổ cái và Sổ chi tiết.
PY: Khớp với báo cáo kiểm tóan năm trước.
vvv: Tham chiếu đến bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm tóan.
xxx: Tham chiếu đến số liệu trên BCTC đẫ được kiểm toán.
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 11
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
Kết luận: Số liệu trên sổ tổng hợp đã khớp đúng với bảng CĐPS.
Bảng số liệu tổng hợp so sánh số dư vào ngày 31/11/2011 so với số dư vào
ngày 31/11/2011
2.2.5. Phân tích và đối chiếu
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTU_08
Tên khách hàng: Công ty Hoàng Đạt
Ngày khóa sổ: 31/11/2011
Nội dung: Phân tích và đối chiếu
D142.1
Tên Ngày
Người thực
hiện
Thủy 15/08/12

Người soát
xét 1
Người soát
xét 2
Mục tiêu: Phân tích đánh giá.
Nguồn gốc số liệu: Bảng cân đối số phát sinh, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản tiền đang
chuyển.
Công việc thực hiện: - Dựa vào bảng cân đối số phát sinh, cộng tổng tài sản và nợ
ngắn hạn và trích số liệu tiền đang chuyển.
- So sánh số dư Tiền đang chuyển năm nay so với năm trước, giải thích những
biến động bất thường.
- Phân tích tỷ trọng số dư tiền gửi trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài chính
về tiền và khả năng thanh toán và so sánh với số dư cuối năm trước, giải thích
những biến động bất thường.
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 12
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
BẢNG PHÂN TÍCH VÀ ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU
ĐVT: đồng
Số tài
khoả
Tên tài khoản 31/11/2011 31/11/2011
Biến động
(+,-) %
113 Tiền đang
chuyển
105.000.000
350.000.000 (125.623.452) (43.85%)
1131 Tiền đang
chuyển VNĐ
105.000.000

350.000.000 (125.623.452) (43.85%)
1132 Tiền đang
chuyển ngoại
tệ
0 0 0 0
Cộng
105.000.000
350.000.000 (125.623.452) (43.85%)
Phân tích: Tiền đang chuyển lại giảm 125.623.452 đồng tương ứng với tỷ lệ
giảm 43.85% so với 12/2011
Kết luận: - Các nguyên tắc kế toán được áp dụng phù hợp với quy định của
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
- Số liệu được trình bày chính xác.
2.2.6. Kiểm tra số dư Tiền đang chuyển tại ngày khóa sổ
Dựa vào các sổ sách thu thập được từ công ty, cụ thể là sổ cái TK tiền đang
chuyển, bảng cân đối số phát sinh tháng 12/2011 chúng tôi có đươc bảng tổng
hợp số liệu Tiền đang chuyển số phát sinh trong tháng 12/2011, số dư theo ngày
và số dư cuối tháng 12/2011. Bảng tổng hợp số liệu được lập dựa theo mẫu
D143 của chương trình kiểm toán mẫu do Hiệp hội hành nghề Kiểm toán Việt
Nam đặt ra.
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 13
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
Lập bảng tổng hợp Tiền đang chuyểntheo ngày phân tích các biến
động:
BẢNG TỔNG HỢP SỐ DƯ TIỀN ĐANG CHUYỂN
ĐVT: đồng
Ngày Đầu kỳ
Số tiền
Cuối kỳ
Phát sinh Nợ Phát sinh Có

1/11/2011 1.175.031 - - 1.175.031
2/11/2011 2.175.031 25.000.000 12.000.000 15.175.031
3/11/2011 3.175.031 45.000.000 48.175.031
4/11/2011 4.175.031 4.175.031
5/11/2011 1.175.031 12.000.000 5.000.000 8.175.031
6/11/2011 2,175,031 2.175.031
7/11/2011 1.175.031 10.000.000 11.175.031
8/11/2011 2.175.031 2.175.031
9/11/2011 1.164.031 18.000.000 13.000.000 6.164.031
10/11/2011 4.564.031 22.000.000 14.000.000 12.564.031
11/11/2011 2.995.540 2.995.540
12/11/2011 5.995.540 35.000.000 15.000.000 25.995.540
13/11/2011 6.995.540 0 0 6.995.540
14/11/2011 8.995.540 25.000.000 20.000.000 13.995.540
15/11/2011 4.318.940 4,318,940
16/11/2011 7.318.940 45.000.000 35.000.000 17.318.940
17/11/2011 8.318.940 8.318.940
18/11/2011 4.318.940 28.000.000 10.000.000 22.318.940
19/11/2011 299.140 50.000.000 - 50.299.140
20/11/2011 4.299.140 10.000.000 104.299.140
21/11/2011 8.299.140 8.299.140
22/11/2011 7.777.140 - - 7.777.140
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 14
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
23/11/2011 5.777.140 - - 5.777.140
24/11/2011 7.689.640 17.000.000 17,011,000 7.678.640
25/11/2011 6.689.640 - 600,000 6.089.640
26/11/2011 5.652.215 635.431.509 177,000,000 464.083.724
27/11/2011 8.652.215 8,652,215
28/11/2011 5.444.386 5.444.386

29/11/2011 9.444.386 - 5,000,000 4.444.386
30/11/2011 13.444.386 55.323.400 65,000,000 3.767.786
31/11/2011 3.444.386 15.000.000 16.000.000 2.444.386
Tổng SPS 159.299.184 1.002.754.909 449.611.000 892.443.093
Phân tích:
Trong tháng 12 có những biến động lớn vào các ngày 03, 15, 31 vì vào cuối
kỳ Công ty nhận được tiền thanh toán từ việc thi công cho các đơn vị khác, đồng
thời khi nhận được tiền thì kế toán nộp tiền vào Tiền đang chuyểnđ ể tránh việc
tồn quỹ quá lớn.
Kết luận:
Đã kiểm tra, đối chiếu đến sổ chi tiết, sổ cái và bảng cân đối số phát sinh
của tháng đảm bảo khớp đúng số liệu.
Các khoản chi là phù hợp với tình hình kinh doanh của đơn vị và đúng với
tình hình thực tế kỳ đang được kiểm toán.
2.2.7. Kiểm tra số dư cuối kỳ tại công ty và đối chiếu sổ sách:
Khi tiến hành thực hiện gửi thư xác nhận số dư tài khoản Tiền đang chuyển
vào thời điểm khóa sổ, cần chú ý những vấn đề sau:
Thư xác nhận cần được gửi cho tất cả các ngân hàng, ngay cả đối với
những ngân hàng có số dư trên tài khoản này bằng 0. Nếu ngân hàng không trả
lời, KTV phải gửi thư lần hai. Do ngân hàng cung cấp nhiều dịch vụ, ngoài số
dư thì trên thư xác nhận phải yêu cầu xác nhận đồng thời về các thông tin khác
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 15
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
cần quan tâm, đó có thể là: các giới hạn trong việc sử dụng tiền, mức lãi suất của
các tài khoản tiền gửi có lãi, các khoản vay ngân hàng, các khoản cầm cố, thế
chấp hay thỏa thuận khác với ngân hàng như mở thư tín dụng hay các khoản
tương tự.
Việc đề nghị ngân hàng xác nhận các thông tin này sẽ giúp KTV phát hiện
những giao dịch trên với ngân hàng mà có thể đơn vị chưa khai báo đầy đủ. Sau
khi nhận được thư xác nhận, KTV cần lần theo số dư của tài khoản này lên số dư

trên bảng cân đối kế toán, nếu có chênh lệch cần làm rõ nguyên nhân. Thông
thường ngân hàng rất thận trọng khi trả lời, tuy nhiên vẫn có những sai sót xảy
ra. Vì vậy, nếu có nghi ngờ về những thông tin ngân hàng cung cấp, KTV có thể
tiếp xúc với ngân hàng để làm rõ những nghi vấn.
Tiến hành kiểm tra số dư cuối kỳ tại các ngân hàng và đối chiếu sổ sách:
D 145
Khách hàng: Công ty Hoàng Đạt
Người thực hiện:
Nguyễn Thị Thu Hà
Ngày:
15/8/2012
Nội dung: Phân tích và đối chiếu Người soát xét 1
Ngày khóa sổ: 31/11/2011 Người soát xét 2
Mục tiêu:
Đảm bảo số dư tài khoản Tiền đang chuyểnđến ngày 31/11/2011 là có thực.
Đảm bảo tất cả các tài khoản tiền gởi ngân hàng khớp đúng với số dư trên
sổ sách kế toán.
Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tài khoản 113, sổ quỹ tiền đang chuyển, Bảng
cân đối số phát sinh.
Công việc thực hiện:
KTV tiến hành gửi 7 thư xác nhận số dư tài khoản Tiền đang chuyểncho 7
ngân hàng mà Công ty Hoàng Đạt giao dịch.
Đối chiếu với thư xác nhận của ngân hàng. Nếu có chênh lệch cần giải
thích rõ nguyên nhân.
Kết quả: Giấy làm việc D145.1
Tiến hành tổng hợp tiền đang chuyển:
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 16
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
D 145.2
Khách hàng: Công ty Hoàng Đạt Người thực hiện: Thủy

Ngày:
15/8/2012
Nội dung: Tổng hợp Tiền đang chuyển Người soát xét 1
Ngày khóa sổ: 31/11/2011 Người soát xét 2
Mục tiêu:
- Đảm bảo tất cả các tài khoản tiền gởi ngân hàng khớp đúng với số dư trên sổ
sách kế toán.
Nguồn gốc số liệu: Sổ cái TK 113, bảng cân đối số phát sinh, thư xác nhận của ngân
hàng.
Công việc thực hiện:
- KTV tiến hành đối chiếu giữa Sổ cái tài khoản 113 với thư xác nhận số dư tiền
đang chuyển. Nếu có chênh lệch thì phải điều tra làm rõ nguyên nhân của sự
chênh lệch đó.
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 17
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
TỔNG HỢP TIỀN ĐANG CHUYỂN
Tài khoản SDĐK Phát sinh Nợ Phát sinh Có SDCK
Công ty Hùng
Cường
61.299.184 77.754.909 100.611.000 38.443.093 
Công ty Thiên
Nga
10.000.000 60.000.000 25.000.000 45.000.000 
Công ty Hoàng
Đãi
20.000.000 120.000.000 137.6110.00 2.389.000 
Công ty Thiên
Nga
25.000.000 45.000.000 15.000.000 55.000.000 
Công ty Thiện

Xuân
10.000.000 35.000.000 12.000.000 33.000.000 
Công ty Hùng
Đạt
15.000.000 65.000.000 60.000.000 20.000.000 
Ngân Hàng Nông
nghiệp và PT NT
18.000.000 100.000.000 100.000.000 18.000.000 
Tổng cộng
159.299.184 1.002.754.909 449.611.000
211.832.093
GG
L
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 18
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
BẢNG ĐỐI CHIẾU XÁC NHẬN TIỀN ĐANG CHUYỂN
ĐVT: đồng
Tên ngân hàng Sổ sách Xác nhận
Tham
chiếu
Chênh lệch
Tiền đang chuyển 211.832.093 211.832.093  0
Công ty Hùng
Cường
38.443.093 38.443.093
 D145.1 0
Công ty Thiên Nga
45.000.000 45.000.000
 D145.1 0
Công ty Hoàng Đãi

2.389.000 2.389.000
 D145.1 0
Công ty Thiên Nga
55.000.000 55.000.000
 D145.1 0
Công ty Thiện
Xuân
33.000.000 33.000.000
 D145.1 0
Công ty Hùng Đạt
20.000.000 20.000.000
 D145.1 0
Ngân Hàng Nông
nghiệp và PT NT
18.000.000 18.000.000
 D145.1 0
GL: Đã đối chiếu khớp với số liệu trên Sổ Cái.
: Đã đối chiếu khớp với sổ chi tiết
Kết luận: Tiền đang chuyểntheo sổ kế toán của đơn vị trùng khớp với số
liệu xác nhận trong thư xác nhận của ngân hàng.
Thực hiện đối chiếu xuôi, ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ quỹ tại ngày
khóa sổ.
Lấy biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt , đối chiếu số liệu tại thời điểm kiểm kê
với số dư tiền thực tế trên sổ quỹ.Nếu có chênh lệch phái giải thích lý do.
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 19
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
CHƯƠNG 3
NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ TẠI
CÔNG TY HOÀNG ĐẠT
3.1. Bài học kinh nghiệm.

Sau mỗi cuộc kiểm toán là một bài học kinh nghiệm quý báu cho các
Kiểm toán viên. Tuy bước đầu mới được tiếp xúc với công việc kiểm toán tại
nhóm DTU_08 nhưng em cũng rút ra cho mình được những bài học kinh
nghiệm khi tiến hành một cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính sau như sau:
3.1.1. Về việc tổ chức một cuộc kiểm toán
Khi tiến hành tổ chức một cuộc kiểm toán cần quan tâm tới một số vấn đề
sau:
+ Chỉ định người phụ trách công việc kiểm toán : yêu cầu chung của việc
chỉ định này là phải có người phụ trách tương xứng với mục tiêu, phạm vi kiểm
toán nói riêng và tương xứng với vị trí, yêu cầu, nội dung và tinh thần của cuộc
kiểm toán nói chung. Đây là một vấn đề hệ trọng đặc biệt đối với kiểm toán tài
chính.
+ Chuẩn bị các điều kiện vật chất cơ bản: cùng với việc chỉ định con
người cần chuẩn bị các thiết bị và các điều kiện vật chất khác kèm theo như
phương tiện tính toán và kiểm tra thích ứng với đặc điểm tổ chức kế toán,
phương tiện kiểm kê thích ứng với từng loại vật tư đá quý…
3.1.2. Về việc lập kế hoạch kiểm toán
Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch
kiểm toán phải được lập thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh
trọng yếu của cuộc kiểm toán, phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn
và phải đảm bảo cuộc kiểm toán phải hoàn thành đúng thời hạn. Kế hoạch kiểm
toán trợ giúp Kiểm toán viên phân công công việc cho trợ lý kiểm toán và phối
hợp với Kiểm toán viên và chuyên gia về công việc kiểm toán .
Kế hoạch kiểm toán gồm 3 bộ phận: kế hoạch chiến lược, kế hoạch tổng
thể, và chương trình kiểm toán. Tuy nhiên không phải trong bất kỳ một cuộc
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 20
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
kiểm toán nào kế hoạch kiểm toán cũng bao gồm ba bộ phận trên. Kế hoạch
kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán được lập cho mọi cuộc kiểm toán
còn kế hoạch chiến lược được lập cho các cuộc kiểm toán lớn về quy mô, tính

chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm toán Báo cáo tài chính của nhiều năm.
3.1.3. Thực hiện kiểm toán
Thực hành kiểm toán là quá trình thực hiện đồng bộ các công việc đã ấn
định trong kế hoạch, chương trình kiểm toán. Khi thực hiện kiểm toán phải tôn
trọng những nguyên tắc cơ bản sau:
+ Thứ nhất: Kiểm toán viên phải tuyệt đối tuân thủ chương trình kiểm
toán đã được xây dựng. Trong mọi trường hợp thì Kiểm toán viên không được
tự ý thay đổi chương trình kiểm toán .
+ Thứ hai: Trong quá trình kiểm toán, Kiểm toán viên phải thường xuyên
ghi chép những phát giác, những nhận định về các nghiệp vụ, các con số, các sự
kiện nhằm tích luỹ bằng chứng, nhận định cho những kết luận kiểm toán và loại
trừ những nhận định về các nghiệp vụ, sự kiện thuộc đối tượng kiểm toán.
+ Thứ ba: Định kỳ tổng hợp kết quả kiểm toán (trên các bảng tổng hợp)
để nhận rõ mức độ thực hiện so với khối lượng công việc chung. Thông thường,
cách tổng hợp rõ nhất là dùng các bảng kê chênh lệch hoặc bảng kê xác minh
3.2. Kiến nghị
Nhóm DTU_08 có quy định riêng và phù hợp với chuẩn mực Việt Nam
về cách xắp xếp, lưu trữ và thiết kế hồ sơ kiểm toán một cách hợp lý, Điều này
không chỉ giúp cho Kiểm toán viên ghi chép một cách nhanh chóng hơn mà còn
giúp cho các nhà lãnh đao và Ban Giám đốc công ty trong việc soát xét lại kết
quả toàn bộ cuộc kiểm toán. tuy nhiên trên thực tế việc ghi chép của kiểm toán
đôi khi không được đầy đủ như những thông tin về sự hoạt động liên tục của
khách hàng hay những thông tin về quy mô mẫu chọn, một số File kiểm toán
việc xắp xếp còn lộn xộn chưa đúng với quy định, một số giấy tờ không đánh ký
hiệu tham chiếu. điều này là do sự hạn chế về thời gian kiểm toán nhưng sẽ gây
khó khăn cho ban giám đốc công ty trong việc soát xét kết quả kiểm toán. Do đó
các Kiểm toán viên cần chú ý hơn trong vấn đề này.
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 21
Bài tiểu luận kiểm toán phần 2
KẾT LUẬN

Trải qua hơn mười năm hình thành và phát triển, hoạt động kiểm toán ở
Việt Nam nói chung và hoạt động kiểm toán độc lập nói riêng đã có những bước
tiến mạnh mẽ góp phần tạo ra một môi trường đầu tư lành mạnh và tạo dựng
được sự tin cậy của hệ thống thông tin kinh tế trong xu hướng công khai hoá của
một nền kinh tế mở. Tuy nhiên cùng với sự phát triển đó đã tạo ra một sự cạnh
tranh mạnh mẽ giữa các công ty kiểm toán. Trong điều kiện đó, Nhóm DTU_08
đã và đang nỗ lực hết mình để nâng cao uy tín và danh tiếng của mình trên thị
trường bằng cách đa dạng hoá các loại hình dịch vụ của mình với chất lượng
ngày càng cao đáp ứng được sự tin tưởng của khách hàng.
Qua một thời gian được thực tập tại nhóm DTU_08 , em đã có được
những kiến thức thực tế về hoạt động kiểm toán nói chung cũng như thực tiễn
kiểm toán tiền nói riêng, thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của khoản mục
vốn bằng tiền trong Báo cáo tài chính. Những kiến thức này là vô cùng thiết
thực và quý giá giúp em có được những kinh nghiệm thực tế và có thể hoàn
thành được khoá luận này. Tuy nhiên trong một khoảng thời gian ngắn và còn có
những hạn chế về kiến thức chuyên môn nên khoá luận này của em không tránh
khỏi những sai sót và hạn chế. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của tất
cả các thầy cô giáo, các anh chị và các bạn đọc.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô giáo Lê Thị
Hồng Hà người đã tận tình chỉ bảo và đóng góp những ý kiến quý báu cho bản
báo cáo thực tập này.
Nhóm 02- Lớp CDKT13CTH Trang: 22

×