Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

chuyên đề về este lipit ôn thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.83 KB, 28 trang )

Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
- Lipit

Lý thuyết trọng tâm về Este

LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ ESTE LIPIT (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
(Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 12 và bài giảng số 13 thuộc chuyên
đề này) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Lý thuyết trọng tâm về este - lipit (Phần
1)” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có
thể nắm vững kiến thức phần “Lý thuyết trọng tâm về este - lipit”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với
bài giảng này.

I. Khái niệm chung
1. Định nghĩa dẫn xuất của axit cacboxylic
- Khi thay nhóm –OH ở nhóm chức cacboxyl (-COOH) của axit cacboxylic bằng các nguyên tử
và nhóm nguyên tử khác, ta thu được các dẫn xuất của axit cacboxylic.
VD: axit, este, anhiđrit axit, amit, peptit, clorua axit, ….
- Este là một loại dẫn xuất của axit cacboxylic, trong đó, nhóm –OH ở nhóm chức cacboxyl (COOH) được thay bằng nhóm OR.
Este đơn giản có CTCT dạng: RCOOR’
VD: CH3COOC2H5, CH2=CH-COOCH3, ….
- Chất béo là trieste của glyxerol với các axit monocacboxylic có số chẵn ngun tử C (12C –
24C) khơng phân nhánh (axit béo), gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Axit béo no thường gặp là:
o

o

CH3-[CH2]14-COOH
Axit panmitic, tnc
63,1 C


Axit stearic, tnc
69,6 C Axit béo không no thường gặp là:

CH3-[CH2]16-COOH

Công thức chung của chất béo là:

Trong đó gốc hiđrocacbon của axit có thể no hoặc khơng no, khơng phân nhánh, giống nhau
hoặc khác nhau.
2.
Danh
pháp Este:
Tên Este = Tên gốc hiđrocacbon của phần rượu
+ Tên anion gốc axit (đuôi “at”) VD:
||
H C
O
O


C H
2

CH

5

3

C H

6

5

C O CH
||
O
etyl fomiat
C
CH
3
O
||
O
CH
3

CH

2

vinyl axetat
C
CH C H
2 6 5
O
||
O

metyl benzoat

benzyl
axetat - Chất béo:
Trong trường hợp các gốc hiđrocacbon của axit béo giống nhau, tên của chất béo có thể được gọi
một cách đơn giản như sau:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Trang | 1 -

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

-


Khóa học

LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về Este - Lipit

Tên chất béo = Tri + tên thông thường của axit (đổi đuôi
“ic” thành đuôi “in”). VD:
|
CH 2 OCO C17 H33
CH 2

|

|
|
CH OCO
CH 2


C17 H33 CH

OCO C17 H35

OCO C17 H35

OCO C17 H33 CH 2

OCO

C17 H35 Triolein (lỏng)

Tristearin
3. Tính
- Nhiệt độ
H. - Các
- Các
ong), các
- Một số
isoamyl
+
chín. +
etyl
+
etyl
+
mùi táo.
1. Đồng
Tùy theo

Trong
- Cơng
CnH2nO2. n CO
.
Ngồi ra,

(rắn)
chất vật lý
sôi của các este thấp hơn axit cacboxylic và ancol có cùng số C, do este khơng có liên kết
este đều nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu
triglixerit chứa các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ thường (mỡ động vật, sáp
triglixerit chứa các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường (dầu thực
este dễ bay hơi và có mùi hoa quả chín:
axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 : có mùi chuối
benzyl propionat CH3-CH2-COOCH2C6H5 : có mùi
butirat CH3-CH2-CH2-COOC2H5 có mùi dứa.
isovalerat : CH3-CH2-CH2-CH2-COOC2H5 : có
II. Đồng đẳng – Đồng phân
đẳng
cấu tạo của este (mạch C, số nhóm chức, ...) mà ta có các dãy đồng đẳng khác nhau.
chương trình phổ thơng, ta chủ yếu xét dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch hở, có các đặc
thức dãy đồng đẳng:
Khi đốt cháy: n H O =

no, một

nối đôi, mạch hở, đơn chức) khi đốt cháy: n H O < n CO và n este = n CO - n H O

2. Đồng
Ngoài

với axit.
1. Phản
chức a,
Este bị
kiềm: RCOOR'

phân
đồng phân về mạch C, este cịn có đồng phân loại nhóm chức
III. Tính chất hóa học
ứng ở nhóm
Phản ứng
thủy phân trong cả mơi trường axit và mơi trường
Trong môi trường axit:
+ H2 O H , t
RCOOH + R'OH

Phản ứng
hóa. Chú
- Trong
RCOOR'
Phản ứng
hóa. Chú
phản ứng.
Este của
+
bền. - Với

thuận nghịch (xảy ra theo cả 2 chiều trong cùng điều kiện) với phản ứng este
ý: các bài tập liên quan đến hằng số cân bằng và chuyển dịch cân bằng.
môi trường kiềm:

+ NaOH
RCOONa + R'OH
xảy ra theo một chiều và còn gọi là phản ứng xà phòng
ý: các sản phẩm tạo thành có thể tiếp tục chuyển hóa và
Este của phenol.
+
rượu không no và không
chất béo:

2

2

cũng cần chú ý đến các dãy có cơng thức dạng CnH2n-2Ox (no, mạch hở, 2 chức hoặc không
2

+

2

2

.

o

3

C3H5 (OC


2

OR)3


C3H5 (OCOR)3 + 3NaOH

+ 3H2O

H+ , t o

3RCOOH
3RCOONa

+ C 3H5 (OH)


+ C 3 H5 (OH)3 hỗn hợp xà phòng

Chỳ ý: các chỉ số của chất béo:
Chỉ số este: là số mg KOH cần để xà phịng hóa glixerit của 1 gam chất béo.
+
Chỉ số axit: là số mg KOH cần để trung hịa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
+
Chỉ số xà phịng hóa: là số mg KOH cần để xà phịng hóa glixerit và trung hịa axit béo tự do trong 1 gam
+
chất béo.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về Este - Lipit

chỉ số xà phịng hóa = chỉ số
este + chỉ số axit b. Phản ứng khử
nhóm chức –COOEste bị khử bởi liti nhơm hiđrua (LiAlH4), khi đó nhóm R C
||
O
RCOOR'

LiAlH 4

(gọi là nhóm axyl) trở thành ancol bậc I :

RCH 2 OH + R'OH

2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
Este có thể tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp,… Sau đây chỉ xét phản ứng cộng và phản ứng
trùng hợp.
a. Phản ứng cộng vào gốc khơng no
7
1

7


Gốc

hiđrocacbon khơng no ở este có phản ứng cộng với H2, Br2, Cl2, ... giống như

hiđrocacb

on không no. CH [CH ]
3

2
Ni, t o

CH=CH[CH ] COOCH + H
2

CH [CH ] COOCH
3

Metyl oleat
b. Phản ứng trùng hợp
||

2 6

3

2

3


Metyl stearat

|

Một số este đơn giản có liên kết đơi tham gia được phản ứng trùng hợp giống anken.
xt, to
nCH2 CH
C O CH3
( CH CH 2 )n
O
COOCH
3
Poli(metyl acrylat)

Metyl acrylat
IV. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
a. Este của ancol
Phản ứng este hóa: đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ có H2SO4 đặc xúc tác
H SO , t
2

4
o





CH COOH + (CH ) CHCH CH OH

3

3 2

2

2

CH COOCH CH CH(CH ) + H O
3

2

2

3 2

2

ancol isoamylic
isoamyl axetat
Phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch. Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyển dịch cân
bằng về phía tạo thành este) có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm.
Axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tăng hiệu suất tạo este.
b. Este của phenol
Phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.
C H

6 5


OH

(CH CO) O
3

2

CH COOC H
3

6 5

CH COOH
3

anhiđrit axetic
phenyl axetat
2. Ứng dụng
- Trong công nghiệp thực phẩm, một số este có mùi thơm hoa quả khơng độc, được dùng để tăng thêm
hương vị cho bánh kẹo, nước giải khát…
- Trong cơng nghiệp mỹ phẩm, một số este có mùi thơm hấp dẫn được pha vào nước hoa, xà phòng thơm,
kem bơi da…
- Nhiều este có khả năng hịa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng để dung môi (pha sơn).
- Một số este là nguyên liệu để sản xuất sợi tổng hợp, thủy tinh hữu cơ, chất dẻo, thủy phân thành
poli(vinylancol) làm keo dán, …


- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực phẩm.
Một số dầu thực vật được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ điezen.
- Ứng dụng quan trọng nhất của glixerin là để điều chế thuốc nổ glixerin trinitrat.

- Glixerin cịn được dùng nhiều trong cơng nghiệp dệt, thuộc da do có khả năng giữ nước làm mềm da,
vải.....
- Cho thêm glixerin vào mực in, mực viết, kem đánh răng… sẽ giúp cho các sản phẩm đó chậm bị khô.
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Hocmai.vn

- Trang | 3 -

Lý thuyết trọng tâm về Este - Lipit

LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ ESTE - LIPIT
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
(Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 12 và bài giảng số 13 thuộc chuyên đề này)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết trọng tâm về este - lipit (Phần 1)”
thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm
tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần
học trước bài giảng “Lý thuyết trọng tâm về este - lipit (Phần 1)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Dạng 1: Các vấn đề liên quan tới CTPT của este
Câu 1: Công thức phân tử nào dưới đây không thể là của este:

A. C2H4O2.
B. C2H2O2.
C. C3H4O2.
D. C4H6O2.
Câu 2: Công thức phân tử nào dưới đây không thể là của este:
A. C4H8O2.
B. C4H10O2.
C. C3H4O2.
D. C4H6O2.
Câu 3: Este X mạch hở (không chứa nhóm chức khác trong phân tử) có cơng thức đơn giản nhất là
C2H3O2. Tên của X là:
A. Etyl axetat.
B. Metyl acrylat.
C. Đimetyl oxalat.
D. Đimetyl ađipat.
Câu 4: A, B, C là 3 chất hữu cơ cùng chức có cơng thức phân tử là CH2O2, C3H4O2 và C3H4O4. A, B, C
chứa nhóm chức gì:
A. Este
B. Anđehit
C. Axit
D. Rượu
Câu 5: Hợp chất hữu cơ (X) chỉ chứa một loại nhóm chức có cơng thức phân tử C3H6O2. Cấu tạo của X có
thể là:
A. axit cacboxylic hoặc este đều no, đơn chức.
B. xeton và anđehit hai chức.
C. ancol hai chức khơng no có một nối đơi.
D. ancol và xeton no.
Câu 6: Đun nóng etilenglicol (HO-CH2-CH2-OH) với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu
được hỗn hợp các este trong đó có một este có cơng thức phân tử là C6HnO4. Giá trị đúng của n là:
A. n = 6.

B. n = 8.
C. n = 10.
D. n = 12.
Câu 7: Este X không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH đun nóng thu được glixerin và natri
axetat. Cơng thức phân tử của X là:
A. C6H8O6.
B. C9H12O6.
C. C9H14O6.
D. C9H16O6.
Câu 8: Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là
CH3OH và muối natri ađipat. Công thức phân tử của X là:
A. C10H18O4.
B. C4H6O4.
C. C6H10O4.
D.C8H14O4.
Câu 9: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức và ancol thơm đơn chức (1 vịng benzen) có


dạng:
A. CnH2n–6 (với n
6, nguyên).
C. CnH2n–
O (với n
7, nguyên). B. CnH2n–4O2 (với n 6, nguyên). D. CnH2n–
8 2
O (với n
8, nguyên).
8 2
Dạng 2: Số đồng phân của este
Câu 1: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng cơng thức phân tử C2H4O2 là:

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2010)
Câu 2: Số hợp chất đơn chức, mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng cơng thức phân tử C4H8O2 và
đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4 .
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007)
Câu 3: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 6.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về Este - Lipit

Câu 4: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng cơng thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch

NaOH nhưng không tác dụng được với Na là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009)
Câu 5: Chất X là một este mạch hở có cơng thức phân tử là C4H6O2. Số este có cơng thức cấu tạo ứng với
cơng thức phân tử đó là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 6: Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử là C8H8O2. Đun nóng X trong NaOH thu được 2 muối. Số
đồng phân cấu tạo của X là:
A. 5 .
B. 2 .
C. 4 .
D. 3 .
Câu 7: Este X có cơng thức đơn giản là C2H3O2. X khơng tác dụng với Na. Đun nóng X trong NaOH thu
được một muối của axit no và một rượu no. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 3 .
B. 4.
C. 2 .
D. 1.
Câu 8: X là este đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 12,9 gam X trong 150 ml dung dịch KOH 1,0M
(vừa đủ). Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Số este thỏa mãn các điều kiện đó là:
A. 1 .
B. 2.
C. 4 .
D. 3.

Câu 9: Este X khơng no, mạch hở có tỷ khối so với oxi là 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phịng hóa
tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
(Trích đề tuyển sinh Cao đẳng, 2007)
Câu 10: Este X mạch hở được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức. Trong phân tử X,
cacbon chiếm 54,54% về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 2 .
B. 5 .
C. 4.
D. 3 .
Câu 11: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH thu được muối cacboxylat và ancol khơng no. Trong
phân tử X có chứa 2 liên kết π và có 32% oxi theo khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 2 .
B. 3 .
C. 5 .
D. 4 .
Câu 12: Xà phịng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,5M,
sau phản ứng thu được 12,3 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của este đó là:
A. 5 .
B. 6 .
C. 3 .
D. 4 .
Câu 13: Este X có cơng thức phân tử là C6H10O4. X khơng tác dụng với Na. Đun nóng X với NaOH thu
được chất có thể phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam nhưng không tạo kết tủa đỏ
gạch khi đun nóng. Số chất thỏa mãn các điều kiện của X là:
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 14: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số
loại trieste được tạo ra tối đa là:
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)
Dạng 3: Danh pháp của este và lipit
Câu 1: Este vinyl axetat có cơng thức là:
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
(Trích đề thi Tốt nghiệp THPT – 2010)
Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M
(vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
A. Etyl fomat.
B. Etyl axetat.
C. Etyl propionat.
D. Propyl axetat.
Câu 3: Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có cơng thức phân tử là
C3H5O2Na và rượu Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO nung nóng thu được anđehit Y2. Y2 tác dụng với Ag2O dư,
đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y2. Vậy tên gọi của X là:
A. etyl propionat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl propionat.
Câu 4: Este X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có cơng thức phân tử là C3H3O2Na và rượu

Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO nung nóng thu được anđehit Y2. Y2 tác dụng với Ag2O dư, đun nóng thu được số
mol Ag gấp 4 lần số mol Cu được tạo thành trong thí nghiệm oxi hóa rượu. Tên gọi của X là:


A. metyl acrylat .

B. etyl propionat .

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

C. metyl axetat.

D. metyl propionat .

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về Este - Lipit

Câu 5: Công thức của triolein là:
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 .

B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2011)

Dạng 4: So sánh nhiệt độ sôi của este với các hợp chất khác
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng:
A. Tên este RCOOR; gồm: tên gốc hiđrocacbon R' + tên anion gốc axit (đi "at").
B. Khi thay ngun tử H ở nhóm -COOH của axit cacboxylic bằng gốc hiđrocacbon thì được este.
C. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều và gọi là phản ứng xà phịng
hố.
D. Este có nhiệt độ sơi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số ngun tử C vì este có khối lượng phân
tử nhỏ hơn.
Câu 2: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Dãy gồm các
chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
A. T, Z, Y, X.
B. Z, T, Y, X.
C. T, X, Y, Z .
D. Y, T, X, Z .
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
B. Trong cơng nghiệp có thể chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phịng hố chất béo là axit béo và glixerol.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009)
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:
2
4

n-propylic (X)

CuO ,t 0

Y


CH 3OH / xt H 2 SO dac

Z
G Trong dãy trên, chất có nhiệt độ
O / Mn2 , t 0

sôi cao nhất là:
A. Chất X.
B. Chất Y.
C. Chất Z.
D. Chất G.
Dạng 5: Các phản ứng hóa học của este
Câu 1: Metyl fomiat có thể cho được phản ứng với:
A. Dung dịch NaOH.
B. Natri kim loại.
C. Dung dịch AgNO3 trong amoniac.
D. Cả (A) và (C) đều đúng.
Câu 2: Thủy phân một este trong dung dịch NaOH chỉ thu được một sản phẩm duy nhất thì este đó là:
A. este đơn chức.
B. este vòng.
C. este 2 chức.
D. este no, đơn chức.
Câu 3: Cho các chất sau: CH3COOC2H3 (I), C2H3COOH (II), CH3COOC2H5 (III) và CH2=CHCOOCH3
(IV). Các chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch nước brom là:
A. I, II, IV.
B. I, II, III.
C. I, II, III, IV.
D. I và IV.
Câu 4: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng cơng thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng

với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5 .
Câu 5: Cho tất cả các đồng phân mạch hở có cơng thức phân tử C2H4O2 tác dụng với NaOH, Na,
AgNO3/NH3 thì số phương trình hố học xảy ra là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 6: Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, phenyl axetat. Số
chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 3 .
B. 4.
C. 5 .
D. 6 .
Câu 7: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất có
thể tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 8: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2,
CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)



Câu 9: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng cơng thức phân tử C 5H10O2, phản ứng
được với dung dịch NaOH nhưng khơng có phản ứng tráng bạc là:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

A. 4.

B. 5.

C. 9.

Lý thuyết trọng tâm về Este - Lipit

D. 8.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010)
Câu 10: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong
dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)

Câu 11: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức).
Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3
tạo ra kết tủa là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
Câu 12: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH2=CHCOONa và CH3OH.
B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 13: Trong các chất sau, chất nào khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng
tham gia phản ứng tráng gương:
A. HCOOC2H5.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOC(CH3)=CH2.
D. CH3COOCH2CH=CH2.
Câu 14: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 15: Nhận định nào dưới đây không đúng:
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được andehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)

Câu 16: Phát biểu đúng là:
A. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic.
B. Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol.
C. Phenol phản ứng được với nước brom.
D. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2010)
Câu 17: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây:
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức đều có chứa nhóm cacboxyl trong phân tử. Đun nóng
hỗn hợp X với NaOH thu được 1 rượu và 1 muối. Kết luận nào dưới đây là đúng:
A. X gồm 1 rượu đơn chức và este của rượu đơn chức.
B. X gồm 1 axit và một este của axit khác.
C. X gồm 1 axit và một este của axit đó.
D. X gồm 1 rượu đơn chức và 1 axit đơn chức.
Câu 19: Có các chất mất nhãn riêng biệt sau: etyl axetat, fomanđehit, axit axetic, etanol. Bộ thuốc thử có
thể dùng để phân biệt chúng là:
A. AgNO3/NH3, dung dịch Br2, NaOH.
B. Quỳ tím, AgNO3/NH3, Na .
C. Quỳ tím, AgNO3/NH3, NaOH .
D. Phenolphtalein, AgNO3/NH3, NaOH.
Câu 20: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ
cần dùng:
A. nước và quỳ tím.
B. nước và dung dịch NaOH.
C. dung dịch NaOH.
D. nước brom.



Câu 21: Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo
phương trình phản ứng:
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 7 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về Este - Lipit

C4H6O4 + 2NaOH 2Z + Y.
Để oxi hố hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết
Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là:
A. 44 đvC.
B. 58 đvC.
C. 82 đvC.
D. 118 đvC.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008)
Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau:
C3H4O2 + NaOH
X + Y.
X + H2SO4 lỗng
Z + T.
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCOONa, CH3CHO.

B. HCHO, CH3CHO.
C. HCHO, HCOOH.
D. CH3CHO, HCOOH.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)
Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng sau:
3

O
HC CH2

CHO
X
Y
CH OH Chất Y trong sơ đồ là:
B. CH2(COOCH3)2.
C. CH4.

A. CH3Cl.

D. HCHO.

Câu 24: Cho dãy chuyển hóa sau:
0

t

X
Phenol
Phenyl axetat
Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là:

A. anhiđrit axetic, phenol.
C. axit axetic, natri phenolat.

NaOH (du)

Y (hợp chất thơm)

B. anhiđrit axetic, natri phenolat.
D. axit axetic, phenol.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
Y không thể là phenol khi điều kiện phản ứng là NaOH dư
loại A, D.
Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng :
(1) X + O2 xt,t
axit cacboxylic Y1
0

(2) X + H2

ancol Y2

xt,t 0

(3) Y1 + Y2

Y + H2O
ó 3
Biết Y3 có cơng thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là:
A. anđehit acrylic.
B. anđehit propionic. C. anđehit metacrylic. D. anđehit axetic.

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)
Câu 26: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có cơng thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả
mãn sơ đồ chuyển hố sau:
+H (Ni/t )
+CH COOH/H
X
Y
Este có mùi chuối chín
Tên của X là:
A. 3-metylbutanal.
B. 2,2-đimetylpropanal.
C. 2-metylbutanal.
D. pentanal.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010)
Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hoá:
2

0

Triolein

Tên của Z là:
A. axit stearic.

3

+ H2 d Ni, t 0

+


X

B. axit oleic.

+ NaOH d, t 0

Y

+ HCl

Z.

C. axit panmitic.
D. axit linoleic.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2010)

Dạng 6: Biện luận CTCT của este
Câu 1: Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit. Công thức chung nào
dưới đây thoả mãn điều kiện trên:
A. HCOOR.
B. RCOOCH=CHR’. C. RCOOC(R')=CH2. D. RCH=CHCOOR'.
Câu 2: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với:


Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của
X1, X2 lần lượt là:
A. CH3COOH, CH3COOCH3.
B. (CH3)2CHOH, HCOOCH3.
C. HCOOCH3, CH3COOH.
D. CH3COOH, HCOOCH3.

Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 8 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về Este - Lipit

Câu 3: Hợp chất hữu cơ A1 mạch hở, không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chứa có cơng thức
phân tử C8H14O4. Cho A1 tác dụng dung dịch NaOH thu được một rượu duy nhất là CH3OH và một muối
natri của axit hữu cơ B1. Tên gọi đúng của A1 là:
A. Đimetylađipat.
B. Đimetyl oxalat.
C. Metyl acrylat.
D. Metyl propionat.
Câu 4: Este X có cơng thức phân tử là C4H4O4. Đun nóng X với NaOH thu được một muối của axit no,
mạch hở và một rượu no mạch hở. Đặc điểm cấu tạo của este X là:
A. 2 chức, mạch hở.
B. 2 chức mạch vòng.
C. Tạp chức, mạch hở.
D. Tạp chức, mạch vòng.
Câu 5: Thủy phân este có cơng thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và
Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:
A. rượu metylic.
B. etyl axetat.
C. axit fomic.
D. rượu etylic.

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)
Câu 6: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. HCOO-C(CH3)=CH2 .
C. HCOO-CH=CH-CH3.
D. CH3COO-CH=CH2.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 7: Chất hữu cơ X (C4H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH, các sản phẩm thu được đều có phản ứng
tráng gương. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2=CHCH2COOH.
B. HCOOCH=CHCH3.
C. HCOOCH2CH=CH2.
D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 8: Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều khơng có phản
ứng tráng gương. Cơng thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH2CH=CH2.
C. HCOOCH=CHCH3.
D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 9: Thuỷ phân este C4H6O2 (X) bằng dung dịch NaOH chỉ thu được 1 muối duy nhất. Công thức cấu
tạo của X là:
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH2CH=CH2.
C.

O

D.


O

O
.
.
Câu 10: Hai chất hữu cơ X, Y có cùng CTPT C3H4O2. X phản ứng với NaHCO3 và có phản ứng trùng
hợp, Y phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:
A. C2H5COOH, CH3COOCH3.
B. C2H5COOH, CH2=CHCOOCH3.
C. CH2=CHCOOH, HCOOCH=CH2.
D. CH2=CHCH2COOH, HCOOCH=CH2.
Câu 11: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và
tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hồ tan được CaCO3. Cơng thức
của X, Y lần lượt là:
A. CH3COOH, HOCH2CHO.
B. HCOOCH3, HOCH2CHO.
C. HCOOCH3, CH3COOH.
D. HOCH2CHO, CH3COOH.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2010)
Câu 12: Hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na,
với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thuỷ phân của X trong mơi trường kiềm có khả
năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Cơng thức cấu tạo của X có thể là:
A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.
B. HCOOCH2CH(OH)CH3.
C. CH3COOCH2CH2OH.
D. HCOOCH2CH2CH2OH.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2011)
Câu 13: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có cơng thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn
chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là


O


A. C2H5OCOCOOCH3.
C. CH3OCOCH2COOC2H5.

Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

B. CH3OCOCOOC3H7.
D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010)

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 9 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về Este - Lipit

Câu 14: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng cơng thức C3H4O2. X phản ứng với Na2CO3, rượu etylic và
tham gia phản ứng trùng hợp. Y phản ứng với dung dịch KOH, biết rằng Y không tác dụng được với kali.
X, Y có cơng thức cấu tạo lần lượt là:
A. C2H5COOH và CH3COOCH3.
B. HCOOH và CH2=CHCOOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3 và CH3COOCH=CH2 . D. CH2=CHCOOH và HCOOCH=CH2.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng –
2008) Câu 15: Xà phịng hóa một hợp chất có cơng thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH
(dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (khơng có đồng phân hình học). Cơng thức của ba muối

đó là:
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH CCOONa. B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CHCOONa. C. HCOONa, CH C-COONa và CH3-CH2COONa.
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
Câu 16: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cơ cạn dung dịch thu được
chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất
hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là:
A. HCOOCH3.
B. HCOOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CHCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007)
Câu 17: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X < MY). Bằng một
phản ứng có thể chuyển hố X thành Y. Chất Z không thể là:
A. metyl axetat.
B. etyl axetat.
C. vinyl axetat.
D. metyl propionat.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010)
Câu 18: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối
và ancol etylic. Chất X là:
A. CH3COOCH2CH2Cl.
B. CH3COOCH2CH3.
C. CH3COOCH(Cl)CH3.
D. ClCH2COOC2H5.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2010)
Câu 19: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hồn tồn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số
nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X)

Phát biểu không đúng là:
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)
Câu 20: Công thức phân tử của este E là C6H12O2. Khi xà phòng hố E với dung dịch NaOH ta được ancol
X khơng bị oxi hố bởi CuO đun nóng. Tên gọi của E là:
A. isobutylic axetat. B. tert-butyl axetat.
C. sec-butyl axetat.
D. isopropyl propionat.
Câu 21: Chất hữu cơ đơn chức X có CTPT là C6H10O2. Khi cho X tác dụng với NaOH đun nóng cho muối
có CTPT là C3H3O2Na và chất hữu cơ Z. Z tác dụng với CuO thu được sản phẩm có phản ứng tráng
gương. CTCT của X là:
A. CH2=CH-COOCH2-CH2-CH3.
B. CH2=CH-COOCH(CH3)-CH3.
C. CH3-CH2-COOCH=CH2.
D. CH2=C(CH3)-COOC2H5.
Câu 22: Chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có cơng thức là C5H8O2Br2.
Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerin, NaBr và natri axetat. Vậy công thức cấu tạo của X là:


A. CH2=CHCOOCH2CH3.
B. CH3COOCH2CH=CH2.
C. HCOOCH(CH3)CH=CH2.
D. CH3COOCH=CHCH3.
Câu 23: Chất X có cơng thức phân tử là C7H12O4. Đun nóng X với NaOH thu được muối Y và hỗn hợp 2
rượu Z và T. Đề hiđrat hóa rượu Z thu được 3 anken. Vậy công thức của muối Y, rượu T và rượu Z lần
lượt là:
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang |10-


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về Este - Lipit

A. NaOOC-COONa; C2H5OH và CH3-CH2-CH2OH.
B. NaOOC-COONa; C2H5OH và CH3-CH2-CH(OH)-CH3.
C. NaOOC-CH2-COONa; CH3OH và CH3-CH(OH)-CH3.
D. NaOOC-COONa; CH3OH và CH3-CH2-CH(OH)-CH3.
Câu 24: Este X mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2. Thủy phân X trong NaOH thu được muối Y và
rượu (ancol) Z. Đề hiđrat hóa Z thu được anken T. Vậy X là:
A. etyl metacrylat.
B. etyl acrylat.
C. propyl acrylat.
D. etyl propionat.
Câu 25: Xà phòng hóa este X trong NaOH thu được rượu Y và muối cacboxylat Y có cơng thức phân tử là
C3H5O2Na. Đề hiđrat hóa Y thu được anken Y1. Cho Y1 tác dụng với H2O lại thu được rượu Y (duy nhất).
Tên gọi của X là:
A. propyl propionat.
B. sec-butyl propionat.
C. isopropyl axetat.
D. etyl propionat.
Câu 26: Đun nóng một axit đa chức X có chứa vịng benzen và có cơng thức là (C4H3O2)n (n < 4) với một
lượng dư ancol Y đơn chức thu được este Z thuần chức có cơng thức (C6H7O2)m. Công thức cấu tạo của Y
là:

A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH2=CHCH2OH. D. C3H7OH.
Câu 27: Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. X không thể điều chế được từ
phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức
của X là:
A. C6H5COOCH3.
B. HCOOCH2C6H5.
C. CH3COOC6H5.
D. HCOOC6H4CH3.
Câu 28: Cho este X (C8H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối đều có phân tử khối
lớn hơn 70. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC6H4CH3.
B. CH3COOC6H5.
C. C6H5COOCH3.
D. HCOOCH2C6H5.
Câu 29: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có cơng thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng với brom
theo tỷ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung
dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa.
Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là:
A. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.
C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5
D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
Câu 30: Cho axit salixylic (X) (axit o - hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu
được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn
hợp sản phẩm trong đó có muối Z. Cơng thức cấu tạo của Z là:
A. o-NaOC6H4COOCH3.
B. o-HOC6H4COONa.
C. o-NaOOCC6H4COONa.

D. o-NaOC6H4COONa.
Câu 31: Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu được một rượu duy nhất là
CH3OH và muối của axit Y. Khi cho axit Y trùng ngưng với 1 điamin thu được nilon-6,6. Công thức phân
tử của X là:
A. C6H10O4.
B. C8H14O4 .
C. C10H18O4.
D. C4H6O4 .
Câu 32: Cho rượu đa chức A tác dụng với axit B đơn chức thu được este E thuần chức có cơng thức phân
tử là C6H8O6. Công thức của B là:
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C2H3COOH.
D. C2H5COOH.
Câu 33: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu
cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Cơng thức cấu tạo
thu gọn của X là:
A. HO-CH2-C6H4-OH.
B. CH3-C6H3(OH)2.
C. HO-C6H4-COOH.
D. HO-C6H4-COOCH3.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)


Dạng 7: Lý thuyết về chất béo
Câu 1: Chất béo là:
A. hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N.
C. là este của axit béo và ancol đa chức.
Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt


B. trieste của axit béo và glixerol.
D. trieste của axit hữu cơ và glixerol.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang |11-


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về Este - Lipit

Câu 2: Chất béo lỏng có thành phần axit béo là:
A. chủ yếu là các axit béo chưa no.
B. chủ yếu là các axit béo no.
C. chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no.
D. Hỗn hợp phức tạp khó xác định.
Câu 3: Mệnh đề nào dưới đây là đúng:
A. Lipit là chất béo.
B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, khơng hồ tan trong nước, nhưng hồ tan trong
các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ...
Câu 4: Cho các mệnh đề sau:
1, Chất béo là triete của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài khơng phân nhánh.
2, Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …
3, Chất béo là các chất lỏng.
4, Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5, Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6, Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Số mệnh đề đúng là:

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 5: Có các mệnh đề sau:
1, Chất béo là những ete.
2, Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
3, Các este không tan trong nước và nổi trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết hiđro với
nước và nhẹ hơn nước.
4, Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
5, Chất béo lỏng là những triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
Các mệnh đề đúng là:
A. 3, 4, 5.
B. 1, 3, 5.
C. 1, 2, 4.
D. 2, 3, 5.
Câu 6: Mệnh đề nào dưới đây là đúng:
A. Chất béo là chất rắn không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung mơi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bơi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là trieste của gilxerol với axit.
Câu 7: Mệnh đề nào dưới đây không đúng:
A. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
B. Ở động vật, lipit tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật, lipit tập trung nhiều trong hạt, quả ...
C. Khi đun nóng glixerol với các axit béo, có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được lipit.
D. Axit panmitic, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong thành phần của lipit trong hạt,
quả.
Câu 8: Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và (ancol).
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)
Câu 9: Trong cơ thể chất béo bị oxi hoá thành những chất nào dưới đây:
A. NH3 và CO2.
B. NH3, CO2, H2O.
C. CO2, H2O.
D. NH3, H2O.
Câu 10: Để biến một số dầu thành mỡ rắn, mỡ nhân tạo người ta thực hiện q trình nào dưới đây:
A. Hiđro hóa (Ni, t0). B. Cô cạn ở t0 cao.
C. Làm lạnh.
D. Xà phịng hóa.
Câu 11: Có hai bình khơng nhãn đựng riêng biệt hai loại hỗn hợp: dầu bôi trơn máy, dầu thực vật. Có thể
nhận biết hai hỗn hợp trên bằng cách:
A. Dùng KOH dư.
B. Dùng Cu(OH)2.
C. Dùng NaOH đun nóng.


Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang |12-


Khóa học LTĐH KIT-1: Mơn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết trọng tâm về Este - Lipit


D. Đun nóng với dung dịch KOH, để nguội, cho thêm từng giọt dung dịch CuSO4.
Dạng 8: Lý thuyết về chất giặt rửa
Câu 1: Mệnh đề nào dưới đây là đúng:
A. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng từ dầu mỏ.
B. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.
C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên
các vật rắn.
D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên
các vật rắn mà không gây ra phản ứng hố học với các chất đó.
Câu 2: Cho các mệnh đề sau:
a. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên
các vật rắn mà không gây ra các phản ứng hố học với các chất đó.
b. Chất tẩy màu làm sạch các vết bẩn nhờ các phản ứng hoá học.
c. Chất kị nước tan tốt trong dầu mỡ.
d. Chất giặt rửa tổng hợp là hỗn hợp các muối natri hoặc kali của các axit béo.
Các mệnh đề đúng là:
A. b, c, d.
B. a, b, c .
C. a, b, c, d .
D. a, c .
Câu 3: Không nên dùng xà phịng khi giặt rửa với nước cứng vì:
A. Xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
B. Gây hại cho da tay.
C. Gây ô nhiễm môi trường.
D. Tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải.
Câu 4: Xà phòng được điều chế bằng cách nào trong các cách sau:
A. Phân hủy mỡ.
B. Thủy phân mỡ trong kiềm.
C. Phản ứng của axit với kim loại.
D. Đehiđro hóa mỡ tự nhiên.

Câu 5: Mệnh đề nào dưới đây không đúng:
A. Xà phịng là sản phẩm của phản ứng xà phịng hố.
B. Muối natri của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phịng.
C. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được muối để sản xuất xà phịng.
D. Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng.
Câu 6: Phương án nào dưới đây có thể dùng để điều chế xà phòng:
A. Đun glixerol với NaOH hoặc KOH ở nhiệt độ và áp suất cao.
B. Đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật với xúc tác hoặc KOH ở nhiệt độ cao và áp suất cao.
C. Oxi hoá parafin của dầu mỏ nhờ oxi khơng khí ở nhiệt độ cao, có muối mangan làm xúc tác rồi trung
hồ axit sinh ra bằng NaOH.
D. Cả B, C đều được
-

CH CH
CH OSO Na +
Câu 7: Natri lauryl sunfat (X) có cơng thức:
.X thuộc loại chất nào
3
2 10
2
3
dưới đây: A. Chất béo.
B. Xà phòng.
C. Chất tẩy màu.
D. Chất giặt rửa tổng hợp.
Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng về chất giặt rửa tổng hợp:
A. Chất giặt rửa tổng hợp cũng có cấu tạo “đầu phân cực, đuôi không phân cực”.
B. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là dùng được với nước cứng vì chúng ít bị kết tủa bởi ion canxi và
magie.
C. Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ.

D. Chất giặt rửa có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh khơng gây ơ nhiễm mơi trường vì chúng bị các vi
sinh vật phân huỷ.
Câu 9: Chất giặt rửa tổng hợp gây ô nhiễm mơi trường vì:
A. Chúng khơng bị các vi sinh vật phân huỷ.
B. Chúng ít bị kết tủa với ion canxi .
C. Mạch C của chúng quá phức tạp.
D. Cả A, B đúng.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp:
A. Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.


Hocmai.vn – Ngơi trường chung của học trị Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang |13-


×