Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho giáo dục - đào tạo tại địa bàn huyện phổ yên, thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.87 KB, 123 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH






ĐỒNG VĂN TÂN


GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN PHỔ YÊN, THÁI NGUYÊN






LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ











THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH





ĐỒNG VĂN TÂN


GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN PHỔ YÊN, THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 - 34 - 01




LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ





Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHÁNH DOANH






THÁI NGUYÊN - 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i
LỜ I CAM ĐOAN
Luậ n văn “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà
nƣớc cho giáo dục - đào tạo tại địa bàn huyện Phổ Yên, Thái Nguyên”
đượ c thự c hiệ n từ tháng 2/2011 đến tháng 11/2011. Luậ n văn sử dụ ng nhữ ng
thông tin từ nhiề u nguồ n khá c nhau . Cc thông tin ny đ đưc c h r ngun
gố c, đa số thông tin thu thậ p từ điề u tra thự c tế ở đị a phương , số liệ u đã đượ c
tổ ng hợ p và xử lý trên cc phần mềm Excel của Microsoft Office.
Tôi xin cam đoan rằ ng , tất cả số liệ u và kế t quả nghiên cứ u trong luận
văn nà y là hoà n toà n trung thự c và chưa đượ c sử dụ ng để bả o vệ mộ t họ c vị
no tại Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sự giú p đỡ cho việ c thự c hiệ n luậ n văn nà y
đã đượ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đượ c chỉ rõ nguồ n gố c.
T¸c gi¶ luËn v¨n


Đồng Văn Tân






Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
LỜI CẢM ƠN
Để hon thnh luận văn ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban Gim hiệu,
Phòng Đo tạo, Khoa Sau Đại học, cùng cc thầy, cô gio trong trường Đại
học Kinh tế v Quản trị Kinh doanh Thi Nguyên đ tận tình giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện cho tôi trong qu trình học tập v thực hiện đề ti.
Đặc biệt xin chân thnh cảm ơn PGS-TS. Nguyễn Khnh Doanh đ trực
tiếp hướng dẫn, ch bảo tận tình v đóng góp nhiều ý kiến quý bu, giúp đỡ
tôi hon thnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thnh cảm ơn cn bộ, lnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện
Phổ Yên - tnh Thi Nguyên, Phòng Gio dục & Đo tạo, Phòng Thống kê,
Phòng Lao động - Thương binh - X hội đ tạo mọi điều kiện giúp đỡ khi
điều tra thu thập số liệu thứ cấp giúp tôi hon thnh luận văn ny.
Cuối cùng tôi xin chân thnh cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đng
nghiệp đ luôn st cnh, động viên, giúp đỡ tôi hon thnh luận văn ny.
Thái Nguyên, ngày 28 tháng 10 năm 2011
T¸c gi¶ luËn v¨n

Đồng Văn Tân


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii
MỤC LỤC

Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng số liệu vii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 3
2.1. Mục tiêu chung 3
2.2. Mục tiêu cụ thể 3
3. Đối tưng, phạm vi nghiên cứu 3
3.1. Đối tưng nghiên cứu 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu 3
4. Những đóng góp của luận văn 3
5. Kết cấu của luận văn 4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
1.1. Một số vấn đề chung về NSNN và chi NSNN cho giáo dục đo tạo 5
1.2. Quản lý chi NSNN cho giáo dục, đo tạo 10
1.2.1. Nguyên tắc quản lý chi NSNN cho giáo dục - đo tạo 10
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý chi NSNN cho giáo dục - đo tạo . 16
1.2.3. Vai trò và sự cần thiết phải hoàn thiện quản lý chi NSNN cho giáo dục -
đo tạo 18
1.3. Kinh nghiệm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho giáo dục đo tạo
ở một số quốc gia trên thế giới 25
1.3.1. Khái quát chung về chính sách chi NSNN cho giáo dục đo tạo của một
số nước trong khu vực và trên thế giới 25

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv

1.3.2. Một số kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý chi ngân sách giáo dục
- đo tạo của Việt Nam 29
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NSNN CHO
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Ở HUYỆN PHỔ YÊN 32
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 32
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên 32
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 36
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế của huyện 39
2.1.4. Đnh gi về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phổ Yên ảnh
hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội 43
2.2. Một số nét cơ bản về giáo dục đo tạo và chính sách quản lý chi ngân
sch nh nước ở huyện Phổ Yên 45
2.2.1. Khái quát về giáo dục đo tạo của huyện Phổ Yên 45
2.2.2. Tình hình đầu tư từ ngun vốn NSNN cho sự nghiệp giáo dục, đo tạo
ở huyện Phổ Yên 50
2.3. Thực trạng công tác quản lý chi NSNN cho giáo dục đo tạo ở huyện Phổ Yên 56
2.3.1. Mô hình và tổ chức bộ máy quản lý chi NSNN cho giáo dục - đo tạo ở
huyện Phổ Yên 56
2.3.2. Nhiệm vụ chủ yếu trong công tác quản lý chi NSNN cho giáo dục
đo tạo 58
2.4. Đnh gi chung về hoàn thiện cơ chế quản lý chi NSNN cho giáo dục đo
tạo ở huyện Phổ Yên 77
2.4.1.Những thành tựu đạt đưc 77
2.4.2. Những tn tại và hạn chế 78
2.4.3. Nguyên nhân của những tn tại, hạn chế và vấn đề đặt ra đối với việc hoàn thiện
cơ chế quản lý chi NSNN cho giáo dục đo tạo ở tnh Huyện Phổ Yên 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v

Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HUYỆN
PHỔ YÊN - THÁI NGUYÊN 87
3.1. Quan điểm, thực tế, mục tiêu 87
3.1.1. Định hướng phát triển giáo dục đo tạo Việt Nam trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế 87
3.1.2. Những mục tiêu cơ bản phát triển giáo dục đo tạo ở huyện Phổ Yên 91
3.1.3. Yêu cầu của việc hoàn thiện chính sách quản lý chi ngân sách cho giáo
dục - đo tạo ở huyện Phổ Yên 92
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện chính sách quản lý chi ngân
sách cho giáo dục đo tạo trên địa bàn huyện Phổ Yên 93
3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu chi ngân sách cho giáo dục - đo tạo 93
3.2.2. Hoàn thiện mô hình, công tác quản lý; hệ thống định mức, tiêu chuẩn
chi thường xuyên của NSNN cho sự nghiệp giáo dục - đo tạo 96
3.2.3. Hoàn thiện quy trình lập và phân bổ dự toán, cấp phát, thanh quyết toán
các ngun kinh phí chi cho giáo dục - đo tạo 98
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát quá trình chi tiêu các khoản
chi NSNN cho giáo dục - đo tạo. Thực hiện quy chế công khai ti chính đối
với cc đơn vị dự toán 102
3.2.5. Củng cố, nâng cao chất lưng công tác quản lý tài chính ở cc đơn vị
cơ sở giáo dục - đo tạo 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 105
1. Kết luận 105
2. Một số kiến nghị v đề xuất 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 111

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CTMT
Chương trình mục tiêu
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
HDND
Hội đng nhân dân
KBNN
Kho bạc Nh nước
KHCN
Khoa học công nghệ
MN
Mầm non
NSNN
Ngân sch nh nước
TH
Tiểu học
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
UBND
Uỷ ban nhân dân



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vii

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai của huyện Phổ Yên 34
Bảng 2.2: Dân số huyện Phổ Yên qua cc năm 36
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện giai đoạn 2008 - 2010 40
Bảng 2.4: Thống kê về cơ sở vật chất 48
Bảng 2.5: Cơ cấu chi NSNN cho giáo dục v đo tạo huyện Phổ Yên trong
tổng chi NSĐP giai đoạn 2006 - 2010 51
Bảng 2.6: Cơ cấu chi NSNN cho các phân ngành trong hệ thống giáo dục ở
huyện Phổ Yên giai đoạn 2008 – 2010 54
Bảng 2.7: Cơ cấu chi sự nghiệp giáo dục - đo tạo giai đoạn 2006-2010 66
Bảng 2.8: Cơ cấu các nhóm mục chi trong tổng chi thường xuyên cho giáo dục
v đo tạo 68










Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đ 2.1: Tăng trưởng giá trị sản xuất cc ngnh giai đoạn 2001-2010 41
Biểu đ 2.2: Cơ cấu kinh tế ngnh trên địa bàn huyện 2001 và 2008 42
Biểu đ 2.3: So snh chi ngân sch đối với giáo dục đào tạo trong tổng chi
ngân sch địa phương ở Huyện Phổ Yên 52

Biểu đ 2.4: Cơ cấu chi ngân sch đối với giáo dục đo tạo huyện Phổ Yên 53
Biểu đ 2.5: Cơ cấu chi NSNN cho Giáo dục v cho Đo tạo 55
Biểu đ 2.6: Cơ cấu chi NSNN cho Giáo dục v cho Đo tạo 67



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đại hội X của Đảng cộng sản Việt Nam đó khẳng định mục tiêu tổng
quát của chiến lưc pht triển kinh tế x hội đnh gi 2006 – 2010 l: “Sớm
đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém pht triển; tạo nền tảng để đến năm 2020
nước ta cơ bản trở thnh một nước công nghiệp theo hướng hiện đại” [4]. “Về
gio dục v đo tạo, phấn đấu để lĩnh vực ny cùng với khoa học và công
nghệ thực sự l quốc sch hng đầu, thông qua việc đổi mới ton diện gio
dục v đo tạo, pht triển ngun nhân lực chất lưng cao, chấn hưng nền gio
dục Việt Nam”. Một phần nguyên nhân của thực trạng ny chính l do Việt
Nam chưa tiến hnh quy hoạch tổng thể pht triển nhân lực cấp quốc gia nên
việc cụ thể hóa Chiến lưc pht triển nhân lực cũng gặp khó khăn. Để khắc
phục tình hình nêu trên [1]. Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt “Chiến lưc pht triển nhân lực
Việt Nam thời kỳ 2011 – 2020”. Từ đó, mỗi bộ, ngnh v địa phương phải
xây dựng, quy hoạch pht triển nhân lực đng bộ với chiến lưc, kế hoạch
pht triển kinh tế - x hội chung của mình. Bản thân cc doanh nghiệp v tổ
chức cũng phải có kế hoạch pht triển nhân lực của riêng mình. Bản đề n về
Chiến lưc pht triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020 do các bộ, ngnh
xây dựng m Bộ Kế hoạch v Đầu tư lm đầu mối chính đó đưa ra mục tiêu:
Tăng nhanh tỷ lệ nhân lực đưc đo tạo trong ton nền kinh tế với cơ cấu hp

lý. Tổng số nhân lực qua đo tạo năm 2015 khoảng 30,5 triệu người (chiếm
khoảng 55% trong tổng số 55 triệu người lm việc trong nền kinh tế) v năm
2020 khoảng gần 44 triệu người (chiếm khoảng 70% trong tổng số gần 63
triệu người lm việc trong nền kinh tế). Trong tổng số nhân lực qua đo tạo,
số nhân lực đo tạo qua hệ thống dạy nghề năm 2015 khoảng 23,5 triệu người
(bằng 77%), năm 2020 khoảng 34,4 triệu (bằng 78,5%); số nhân lực đo tạo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
qua hệ thống gio dục đo tạo năm 2015 khoảng 7 triệu người (bằng 23%),
năm 2020 khoảng 9,4 triệu (bằng 21,5%) [1]. Để gio dục v đo tạo luôn là
quốc sch hng đầu, qua đó pht triển pht triển nhân tố con người, động lực
trực tiếp của sự pht triển. Nhất l trong điều kiện hiện nay - pht triển nền
kinh tế tri thức đưc coi l một yếu tố quan trọng của lực lưng sản xuất.
Qua mục tiêu pht triển kinh tế x hội cho thấy Đảng v Nh nước ta luôn
quan tâm pht triển gio dục đo tạo, không ngừng tăng cường đầu tư cho gio
dục đo tạo nhằm nâng cao dân trí, đo tạo nhân lực, bi dưỡng nhân ti để đp
ứng yêu cầu của nền kinh tế mới, thị trường lao động mới ở trong v ngoi
nước. Gio dục đo tạo vừa l mục tiêu, vừa l động lực cho sự pht triển kinh
tế x hội. Đối với mỗi quốc gia muốn pht triển nhanh kinh tế x hội, bắt kịp
thời đại không còn con đường no khc l pht triển nhanh v mạnh hơn nữa
khoa học công nghệ v gio dục đo tạo. Ngân sch nh nước vẫn l ngun ti
chính cơ đo tạo chính l hoạt động đầu tư - đầu tư cho tương lai [4].
Chi ngân sch nh nước cho gio dục đo tạo tại địa phương nhìn chung
trong những năm qua chưa có chiến lưc ti chính cho gio dục đo tạo, công
tc quản lý điều hnh ngân sch gio dục đo tạo chưa hp lý, thể hiện từ công
tc lập, phân bổ dự ton đến công tc quyết ton. Mô hình tổ chức bộ my quản
lý chi ngân sch cho gio dục đo tạo chưa đp ứng đưc nhiệm vụ quản lý
ngân sách toàn ngành. Chính vì lý do đó, tc giả chọn nghiên cứu đề ti: “Giải

pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục -
đào tạo tại địa bàn huyện Phổ Yên, Thái Nguyên”.
Do vậy, cần phải có những định hướng chiến lưc đúng đắn cũng như
cần phải đổi mới v hon thiện công tc quản lý chi Ngân sch cho gio dục
đo tạo để pht triển ngun nhân lực có chất lưng cao đp ứng cho sự pht
triển của đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới, vì mục tiêu xây
dựng một x hội công bằng, dân chủ, văn minh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu giải php hon thiện công tc quản lý chi ngân sách Nhà
nước cho gio dục, đo tạo tại địa bn huyện Phổ Yên, tnh Thi Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận v thực tiễn về công tc quản lý chi ngân
sch Nh nước cho gio dục, đo tạo.
Phân tích thực trạng công tc quản lý chi ngân sch Nh nước cho gio
dục, đo tạo tại địa bn huyện Phổ Yên, tnh Thi Nguyên.
Đề xuất những giải php hon thiện công tc quản lý chi ngân sch nh
nước cho gio dục đo tạo trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng
x hội chủ nghĩa.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tưng nghiên cứu của luận văn bao gm Phòng gio dục huyện Phổ
Yên, Phòng ti chính, kế hoạch thuộc UBND huyện Phổ Yên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu đến thực trạng công tc quản lý chi ngân sch
nh nước cho gio dục đo tạo tại huyện Phổ Yên, tnh Thi Nguyên. Luận

văn tập trung vo cc số liệu tại Phòng tài chính - Kế hoạch thuộc UBND
huyện Phổ Yên, Phòng gio dục huyện Phổ Yên.
Về thời gian: Đề ti đưc nghiên cứu với số liệu giai đoạn 2006-2010,
các số liệu điều tra trong năm 2010 tại huyện Phổ Yên tnh Thi Nguyên.
4. Những đóng góp của luận văn
- Luận giải đưc sự cần thiết phải hon thiện công tc quản lý chi NSNN
cho gio dục đo tạo trong qu trình x hội ho gio dục.
- Phân tích, đnh gi có căn cứ khoa học thực trạng công tc quản lý chi
NSNN đối với gio dục đo tạo v những vấn đề cấp bch đặt ra cần giải quyết.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
- Đề xuất v phân tích những quan điểm, giải php cơ bản để hon thiện
công tc quản lý chi NSNN đối với gio dục đo tạo trong qu trình x hội ho
gio dục thời gian tới ở nước ta v ở huyện Phổ Yên, v tnh Thi Nguyên.
5. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu
Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơ chế quản lý chi
NSNN cho giáo dục và đào tạo.
Chương 2: Thực trạng cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nước cho giáo
dục và đào tạo ở huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006 – 2010.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý chi
NSNNcho giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên
trong giai đoạn tới.
Phần kết luận














Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Một số vấn đề chung về NSNN và chi NSNN cho giáo dục đào tạo
a. Khái niệm về NSNN:
NSNN l phạm trù kinh tế v l phạm trù lịch sử. Sự hình thnh v pht
triển của NSNN gắn liền với sự xuất hiện v pht triển của kinh tế hng hóa
tiền tệ trong cc phương thức sản xuất của cc cộng đng v nh nước của từng
cộng đng. Nói cch khc sự ra đời của Nh nước, sự tn tại của kinh tế hng
hóa tiền tệ l những tiền đề cho sự pht sinh, tn tại v pht triển của NSNN.
Cho đến nay, cc nh nước khc nhau đều tạo lập v sử dụng NSNN, thế
nhưng người ta vẫn chưa có sự nhất trí về NSNN. Có nhiều ý kiến khc nhau
về khi niệm NSNN nhưng ta có thể hiểu: NSNN được đặc trưng bằng sự vận
động của các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền
tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên
cơ sở luật định. Nó phản ánh các quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các chủ
thể xã hội, phát sinh khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính
quốc gia theo nguyên tắc hoàn trả trực tiếp là chủ yếu [3].
Luật Ngân sch nh nước số 01/2002/QH11 đưc Quốc hội nước Cộng

ho X hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngy 16 thng 12 năm 2002 quy
định: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đó
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong
một năm để đảm bảo thực hiện các chứ năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Thu ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các
khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ
chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật [3].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6
b. Khái niệm về chi NSNN
Chi NSNN l một trong hai nội dung cơ bản của hoạt động NSNN, “chi
NSNN l qu trình phân phối, sử dụng quỹ NSNN do qu trình thu tạo lập
nên nhằm duy trì sự tn tại, hoạt động bình thường của bộ my nh nước v
thực hiện cc chức năng nhiệm vụ của Nh nước”.
Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước;
chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
Chi NSNN phản nh mục tiêu hoạt động của ngân sch, đó l đảm bảo
về mặt vật chất (ti chính) cho hoạt động của Nh nước, với tư cch l chủ thể
của NSNN trên hai phương diện: (1) Duy trì sự tn tại v hoạt động bình
thường của bộ my Nh nước, (2) Thực hiện chức năng nhiệm vụ m Nh
nước phải gnh vc. Chi NSNN bao gm hai giai đoạn kế tiếp nhau. Giai
đoạn thứ nhất l phân phối (phân bổ) quỹ NSNN cho cc đối tưng, mục tiêu
khác nhau. Quá trình phân phối đưc thực hiện trên dự ton v trên thực tế
(chấp hnh Ngân sch Nh nước), dựa trên nhiều tiêu thức khc nhau như
chức năng, nhiệm vụ, quy mô hoạt động, đặc điểm tự nhiên, x hội… thể hiện

cụ thể dưới dạng định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi ngân sch. Giai đoạn tiếp
theo l việc sử dụng phần quỹ ngân sch đ đưc phân phối của cc đối tưng
đưc hưởng thụ, hay còn gọi l qu trình thực hiện chi tiêu trực tiếp cc
khoản tiền của NSNN. NSNN đưc sử dụng ở cc khâu ti chính Nh nước
trực tiếp, gin tiếp v cc khâu ti chính khc phi Nh nước. Chi ngân sch
kết thúc khi tiền đ thực sự đưc sử dụng cho cc mục tiêu đ định [2].
Cc khoản chi NSNN rất đa dạng v phong phú nên có rất nhiều cch
phân loại chi NSNN khc nhau:
- Theo tính chất pht sinh cc khoản chi, chi NSNN bao gm chi thường
xuyên v chi không thường xuyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
Chi thường xuyên: l những khoản chi pht sinh tương đối đều đặn cả về
mặt thời gian v quy mô cc khoản chi. Nói cch khc l những khoản chi
đưc lặp đi lặp lại tương đối ổn định theo những chu kỳ thời gian cho những
đối tưng nhất định.
Chi không thường xuyên: l những khoản chi ngân sch pht sinh không
đều đặn, bất thường như chi đầu tư pht triển, viện tr, tr cấp thiên tai, địch
họa trong đó, chi đầu tư pht triển đưc coi l phần chủ yếu của chi không
thường xuyên.
- Theo mục đích sử dụng cuối cùng, chi NSNN đưc chia thnh chi tích
luỹ v chi tiêu dùng.
Chi tích luỹ l cc khoản chi m hiệu quả của nó có tc dụng lâu di. Cc
khoản chi ny chủ yếu đưc sử dụng trong tương li như: chi đầu tư hạ tầng
kinh tế – kỹ thuật, chi nghiên cứu KHCN, công trình công cộng, bảo vệ môi
trường
Chi tiêu dùng l những khoản chi nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu
trước mắt v hầu như đưc sử dụng hết sau khi đ chi như: chi cho bộ my

Nh nước, an ninh, quốc phòng, văn ho, x hội Cụ thể, đó l cc khoản chi
lương, cc khoản có tính chất lương v chi hoạt động. Nhìn chung chi tiêu
dùng l những khoản chi có tính chất thường xuyên.
- Theo mục tiêu, chi NSNN đưc phân loại thnh chi cho bộ my Nhà
nước v chi thực hiện cc chức năng, nhiệm vụ của Nh nước.
Chi cho bộ my Nh nước: bao gm chi đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị cần thiết, chi trực tiếp cho đội ngũ cn bộ, công chức,
chi phí thường xuyên để duy trì hoạt động của cc cơ quan Nh nước( văn
phòng phí, hội nghị, công tc phí ).
Chi thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nh nước: Bao gm chi cho an
ninh – quốc phòng (những khoản chi duy trì hoạt động bình thường của cc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
lực lưng an ninh, quốc phòng như chi đầu tư, chi mua sắm, chi hoạt động),
chi pht triển văn hóa, y tế, gio dục, đảm bảo x hội, chi pht triển kinh tế l
những khoản đầu tư cơ sở hạ tầng quan trọng cho nền kinh tế (giao thông,
điện v chuyển tải điện, thông tin liên lạc, thuỷ li v cấp thot nước, sự
nghiệp nh ở) v một số nhiệm vụ khc như: Hỗ tr cc đon thể chính trị - xã
hội, đối ngoại
- Với tư cch l quỹ tiền tệ để thanh ton cho cc nhu cầu của Nh nước
v ti tr cho cc đối tưng khc nhau trong x hội (Nh nước với tư cch l
người mua của thị trường), chi NSNN bao gm:
Chi thanh ton: l chi trả cho việc Nh nước đưc hưởng những hng
hóa, dịch vụ m x hội cung cấp cho Nh nước. Chi thanh ton gắn với hai
lung đi: tiền v hng hóa, dịch vụ.
Chi chuyển giao: l những khoản chi mang tính chất một chiều từ phía
Nh nước như ti tr, tr cấp, cứu tr [2].
c. Chi NSNN cho giáo dục đào tạo:

Chi NSNN cho gio dục - đo tạo gắn liền với cơ cấu, nhiệm vụ của
ngnh trong mỗi giai đoạn lịch sử v đưc xem xét ở cc gic độ khc nhau.
Căn cứ vo cơ cấu tổ chức của ngnh gio dục - đo tạo có thể hiện cơ
cấu chi NSNN cho gio dục - đo tạo gm:
- Chi ngân sch cho hệ thống cc trường học gm có:
+ Chi ngân sch cho hệ thống cc trường MN v cc trường phổ thông.
+ Chi ngân sch cho cc trường đại học, cc học viện, cc trường cao
đẳng, cc trường trung học chuyên nghiệp v dạy nghề.
+ Chi cho cc trường Đảng, đon thể.
- Chi ngân sch cho cc cơ quan quản lý Nh nước về gio dục - đo tạo
như: Bộ Gio dục v Đo tạo, Sở Gio dục v Đo tạo, Phòng Gio dục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
Theo cch phân loại chi NSNN theo yếu tố v phương thức quản lý cc
khoản chi cho gio dục - đo tạo bao gm:
- Chi thường xuyên.
- Chi XDCB tập trung.
Chi thường xuyên l những khoản chi có tính chất thường xuyên để duy
trì cc hoạt động của cc cơ quan nh nước, cc cơ sở gio dục, đo tạo nhằm
thực hiện những nhiệm vụ đưc giao.
Chi xây XDCB tập trung l cc khoản chi nhằm tăng thêm ti sản như
chi xây dựng mới v tu bổ công sở, trường học, đường x, phục vụ công tc
dạy v học.
Đối với cc khoản chi thường xuyên căn cứ vo đối tưng của việc sử
dụng kinh phí NSNN có thể chia thnh 4 nhóm mục chi sau:
Nhóm 1 – Chi thanh toán cá nhân: l cc khoản chi cho con người như
chi lương, cc khoản phụ cấp theo lương, chi bảo hiểm x hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đon, chi phúc li tập thể cho gio viên, cn bộ nhân viên, chi

học bổng v tr cấp cho học sinh sinh viên, tiền công…
Nhóm 2 – Chi cho hoạt động chuyên môn: chi mua ti liệu, văn phòng
phẩm, chi công tc phí, công vụ phí, điện nước, xăng xe, chi hội nghị về công
tc quản lý, hội thảo, hội giảng, điện bo, điện thoại, cc hoạt động chuyên
đề về chuyên môn
Nhóm 3 – Chi mua sắm, sữa chữa: l cc khoản chi sửa chữa lớn ti
sản cố định phục vụ chuyên môn như nh cửa, ô tô, đường điện, đường x,
cầu cống; chi mua sắm ti sản phục vụ chuyên môn như ô tô, nh cửa, thiệt
bị tin học
Nhóm 4 – Cc khoản chi khc: l cc khoản chi bầu cử HĐND cc cấp,
chi khắc phụ hậu quả thiên tai, chi kỷ niệm cc ngy lễ lớn, chi bảo hiểm
phương tiện, chi tiếp khch, chi xử lý ti sản đưc xc lập sở hữu nh nước,
cc khoản chi khc [5].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
Ngoi ra, từ năm 1991 NSNN còn chi tiêu cho cc đơn vị thực hiện cc
chương trình mục tiêu quốc gia về gio dục như chương trình phổ cập gio
dục tiểu học v chống mù chữ, chương trình tăng cường cơ sở vật chất trường
học, chương trình công nghệ gio dục
1.2. Quản lý chi NSNN cho giáo dục, đào tạo
1.2.1. Nguyên tắc quản lý chi NSNN cho giáo dục - đào tạo
Thực chất cơ chế quản lý chi ngân sch cho gio dục - đo tạo là các
hoạt động v tổ chức cc hoạt động phân phối NSNN, kiểm tra gim st việc
phân phối v sử dụng NSNN cho gio dục - đo tạo theo đúng quy định của
php luật.
Nội dung cơ chế quản lý chi ngân sch cho gio dục - đo tạo gm [18]:
Thứ nhất, cơ chế quản lý định mức chi:
Trong quản lý cc khoản chi thường xuyên của NSNN, nhất thiết phải có

định mức cho từng nhóm mục chi hay cho mỗi đối tưng cụ thể. Nhờ đó m
ngnh, cc cấp, cc đơn vị mới có căn cứ php lý để triển khai cc công việc
cụ thể thuộc qu trình quản lý chi thường xuyên của NSNN.
Định mức chi l cơ sở quan trọng để lập dự ton chi, cấp pht v quyết
ton cc khoản chi, đng thời l chuẩn mực để phân bổ v kiểm tra, gim st
tình hình sử dụng kinh phí của NSNN.
Định mức chi phải đảm bảo cc yêu cầu sau:
Một là: Cc định mức chi phải đưc xây dựng một cch khoa học, từ
việc phân loại đối tưng đến trình tự, cch thức xây dựng định mức phải đưc
tiến hnh một cch chặt chẽ có cơ sở khoa học xc đng. Nhờ đó m cc định
mức chi đảm bảo đưc tình phù hp với mỗi loại hình hoạt động, phù hp với
từng đơn vị.
Hai là: Cc định mức chi phải có tính thực tiễn cao. Tức l nó phải phản
nh mức độ phù hp của cc định mức với nhu cầu kinh phí cho cc hoạt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
động. Ch có như vậy định mức chi mới trở thnh chuẩn mực cho cả qu trình
quản lý kinh phí chi thường xuyên.
Ba là: Định mức chi phải đảm bảo thống nhất đối với từng khoản chi với
từng đối tưng thụ hưởng ngân sch cùng loại.
Bốn là: Định mức chi phải đảm bảo tính php lý cao.
Định mức chi thường xuyên của NSNN thường bao gm hai loại:
- Định mức chi tiết: L loại định mức xc định dựa trên cơ cấu chi cùa
NSNN cho mỗi đơn vị đưc hình thnh từ cc mục chi no, người ta tiến hnh
xây dựng định mức chi cho từng mục đó, ví dụ như: chi công tc phí, hội
nghị, chi lương, học bổng
- Định mức chi tổng hp: L loại định mức dùng để xc định nhu cầu chi
từ NSNN cho mỗi loại hình đơn vị thụ hưởng. Do vậy, với mỗi loại hình đơn

vị khc nhau sẽ có đối tưng để tính định mức chi tổng hp khc nhau.
Mỗi loại định mức chi đều có ưu nhưc điểm riêng của nó. Tuỳ theo
mục đích quản lý m có sự lựa chọn hoặc vận dụng kết hp cc loại định mức
chi cho hp lý. Đối với định mức chi tiết, ưu điểm của nó l tính chính xc v
tính thực tiễn kh cao nên nó thường đưc sử dụng trong qu trình nghiên cứu
ban hnh cc chế độ chi thường xuyên của NSNN, ngoi ra, nó cũng còn đưc
sử dụng trong qu trình thẩm định tính khả thi của cc dự ton kinh phí v dự
ton chi NSNN. Đối với định mức chi tổng hp ưu điểm của nó l có thể xc
định đưc dự ton chi NSNN nhanh, nhưng ngưc lại nó cũng bộc lộ một
nhưc điểm l tính chính xc không cao. Vì vậy, nó đưc lấy lm căn cứ để
hướng dẫn cho cc ngnh, cc cấp xây dựng dự ton kinh phí, đng thời nó
cùng l một trong những cơ sở cho cơ quan ti chính khi thẩm định dự ton
kinh phí của cc đơn vị trực thuộc.
Trong lĩnh vực gio dục - đo tạo, định mức chi tiết thường đưc p
dụng theo hệ thống định mức chi NSNN p dụng chung cho lĩnh vực hnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12
chính sự nghiệp, còn định mức chi tổng hp đưc sử dụng chủ yếu trong khâu
phân bổ ngân sch gio dục - đo tạo cho cc địa phương, cc đơn vị. Định
mức chi tổng hp cho gio dục - đo tạo có thể xc định theo đầu dân số hoặc
đầu học sinh v theo từng thời kỳ có thay đổi cho phù hp.
Từ sự phân tích trên cho thấy, trong cơ chế quản lý chi NSNN cho gio
dục - đo tạo không những phải xây dựng đưc hệ thống định mức, chế độ chi
tiêu một cch đẩy đủ, có cơ sở khoa học, qu trình quản lý phải tuân thủ triệt
để hệ thống định mức, tiêu chuẩn chi tiêu đó m còn phải đnh giá, phân tích
tình hình thực tế chi theo định mức nhằm xem xét tình phù hp của hệ thống
định mức hiện hnh. Xu hướng chung, cc loại hoạt động ngy cng pht triển
nên lm nảy sinh cc nhu cầu mới. Đặc biệt, trong điều kiện còn xảy ra mất

gi của tiền tệ cũng dễ lm cho định mức chi dễ bị lạc hậu so với thực tiễn [5].
Thứ hai, lập dự ton chi NSNN cho gio dục - đo tạo.
Dự ton l một trong những công cụ quan trọng đưc sử dụng trong quản
lý điều hnh NSNN. Quản lý theo dự ton l một nguyên tắc quan trọng trong
quản lý NSNN nói chung v quản lý chi NSNN cho gio dục - đo tạo nói
riêng, khi lập dự ton chi NSNN cho gio dục - đo tạo cần phải dựa trên
những căn cứ sau:
Một l: Chủ trương của Đảng v Nh nước về duy trì pht triển sự
nghiệp gio dục - đo tạo trong từng thời kỳ.
Hai là: Phải dựa vo ch tiêu kế hoạch pht triển gio dục - đo tạo, đặc
biệt l cc ch tiêu có liên quan trực tiếp đến việc cấp pht kinh phí của ngân
sch trong kỳ như ch tiêu về số lưng trường, lớp, biên chế, số lưng giáo
viên, học sinh, sinh viên
Ba là: Căn cứ nhu cầu kinh phí, khả năng huy động cc ngun vốn ngoi
ngân sch cũng như khả năng đp ứng của NSNN trong kỳ kế hoạch để lập dự
toán chi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
Bốn là: Cc chính sch, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu sử dụng
kinh phí NSNN hiện hnh v dự đon những điều chnh hoặc thay đổi có thể
xảy ra trong kỳ kế hoạch.
Năm là: Căn cứ vo kết quả phân tích đnh gi tình hình quản lý v sử
dụng kinh phí của năm trước.
Quy trình lập dự ton chi NSNN cho gio dục - đo tạo đưc tiến hnh
theo cc bước sau [8]:
Bước 1: Căn cứ vo dự ton sơ bộ về thu chi NSNN kỳ kế hoạch để xc
định mức chi dự kiến phân bổ cho ngnh gio dục - đo tạo. Trên cơ sở đó,
hướng dẫn cc đơn vị tiến hnh lập dự ton kinh phí.

Bước 2: Cc đơn vị cơ sở gio dục căn cứ vo ch tiêu đưc giao (số
kiểm tra) v văn bản hướng dẫn của cấp trên để lập dự ton kinh phí của đơn
vị mình để gửi đơn vị dự ton cấp trên hoặc cơ quan ti chính. Cơ quan ti
chính xét duyệt tổng hp dự ton chi ngân sch cho gio dục - đo tạo vo dự
ton chi NSNN nói chung để trình cơ quan chính quyền v cơ quan quyền lực
nh nước xét duyệt.
Bước 3: Căn cứ vo dự ton chi đ đưc cơ quan quyền lực Nh nước
cấ p trên thông qua, cơ quan ti chính sau khi xem xét điều chnh lại cho phù
hp sẽ chính thức phân bổ mức chi theo dự ton cho cc đơn vị thuộc ngnh
gio dục - đo tạo.
Thứ ba, chấp hành dự toán chi NSNN cho giáo dục - đào tạo.
Chấp hnh dự ton chi NSNN cho gio dục - đo tạo cần chú ý đến cc
yêu cầu cơ bản sau:
- Đảm bảo phân phối ngun vốn một cch hp lý, trên cơ sở dự ton chi
đ xc định.
- Tiến hnh cấp pht vốn, kinh phí một cch đầy đủ, kịp thời, trnh mọi
sơ hở gây lng phí, thất thot vốn của NSNN.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14
- Trong qu trình sử dụng cc khoản chi ngân sch phải hết sức tiết kiệm,
đúng chính sch chế độ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế – x hội của mỗi
khoản chi.
Qu trình tổ chức điều hnh cấp pht v sử dụng khoản chi NSNN cho
gio dục - đo tạo cần dựa trên những căn cứ sau:
- Dựa vo định mức chi đ đưc duyệt của từng ch tiêu trong dự ton.
Đây l căn cứ tc động có tính chất bao trùm đến việc cấp pht v sử dụng cc
khoản chi bởi vì mức chi của từng ch tiêu l cụ thể ho mức chi tổng hp đ
đưc cơ quan quyền lực Nh nước phê duyệt.

- Dựa vo khả năng ngun kinh phí NSNN có thể đp ứng chi cho gio
dục - đo tạo. Trong quản lý điều hnh ngân sch phải qun triệt quan điểm
“lường thu m chi”. Mức chi trong dự ton mới ch l con số dự kiến, khi thực
hiện phải căn cứ vo điều kiện thực tế của năm kế hoạch mới chuyển hóa
đưc ch tiêu dự kiến thnh hiện thực.
- Dựa vo định mức, chế độ ch tiêu sử dụng kinh phí NSNN hiện hnh.
Đây l những căn cứ php lý có tính bắt buộc qu trình cấp pht v sử dụng
kinh phí phải tuân thủ, l căn cứ để đnh gi tính hp lệ, hp php của việc
cấp pht v sử dụng cc khoản chi.
Cc biện php cơ bản để tổ chức tốt công tc cấp pht v sử dụng cc
khoản chi NSNN cho gio dục - đo tạo bao gm:
- Cụ thể hóa dự ton chi tổng hp cả năm thnh dự ton chi hng quý để
lm căn cứ quản lý, cấp pht.
- Quy định r rng trình tự cấp pht, trch nhiệm v quyền hạn của mỗi
cơ quan (Ti chính, Kho bạc, Gio dục v đo tạo) trong qu trình cấp pht,
sử dụng cc khoản chi NSNN.
Cơ quan Ti chính phải thường xuyên xem xét khả năng đảm bảo kinh
phí cho gio dục - đo tạo, bn bạc với cơ quan gio dục điều chnh kịp thời
dự ton chi trong phạm vi cho phép.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

15
- Hướng dẫn cc đơn vị cơ sở trong ngnh gio dục thực hiện tốt chế độ
hạch ton kế ton p dụng cho cc đơn vị hnh chính sự nghiệp, hạch ton
đầy đủ r rng cc khoản chi cho từng loại hoạt động.
- Thường xuyên kiểm tra tình hình nhận v sử dụng kinh phí NSNN ở
cc đơn vị gio dục, đảm bảo đúng dự ton, phù hp với định mức chế độ chi
NSNN hiện hnh.
Thứ tư, quyết toán chi NSNN cho giáo dục - đào tạo:

Mục đích chủ yếu của khâu công việc ny l tổng hp, phân tích, đnh
gi tình hình thực hiện kế hoạch chi từ đó rút ra những ưu nhưc điểm trong
quản lý để có biện php khắc phục trong thời gian tới. Công việc cụ thể đưc
tiến hnh l kiểm tra, quyết ton cc khoản chi.
Trong qu trình kiểm tra, quyết ton cc khoản chi phải chú ý cc yêu
cầu cơ bản sau:
- Phải lập đầy đủ cc loại bo co ti chính v gửi kịp thời cho cc cơ
quan có thẩm quyền xét duyệt theo quy định.
- Số liệu trong bo co phải đảm bảo tính chính xc, trung thực, nội dung
cc bo co ti chính phải theo đúng nội dung ghi trong dự ton đưc duyệt
v theo đúng mục lục NSNN hiện hnh.
- Bo co quyết ton năm của cc đơn vị trước khi trình cơ quan Nh
nước có thẩm quyền phê duyệt phải có xc nhận của KBNN đng cấp về tổng
số v chi tiết.
- Bo co quyết ton của cc đơn vị dự ton không đưc quyết ton chi
lớn hơn thu.
Ch một khi cc yêu cầu trên đưc tôn trọng đầy đủ thì công tc quyết
ton cc khoản chi NSNN cho gio dục - đo tạo mới tiến hnh đưc thuận
li, đng thời, nó mới tạo cơ sở vững chắc cho việc phân tích đnh gi qu
trình chấp hnh dự ton một cch chính xc, trung thực v khch quan.

×