Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án môn Toán lớp 3 _ HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.86 KB, 14 trang )

Câu 1. Bài: Chu vi hình chữ nhật
Môn: Toán lớp 3
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm vững quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
2. Kĩ năng :
- Biết vận dụng để tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng)
- Biết giải toán có nội dung lien quan đến tính chu vi hình chữ nhật
3. Thái độ
Giáo dục học sinh ( HS) có ý thức tích cực, kiên trì, tự giác, tự tin trong học tập.
II. Chuẩn bị phương tiện
1. Chuẩn bị của giáo viên ( GV)
Sách giáo khoa (SGK), phấn màu, giáo án điện tử, phiếu bài tập ( dùng trong
phần củng cố)
2. Chuẩn bị của HS
SGK, vở toán, bảng con, thẻ chữ A, B, C
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức.
- Nội dung: Cho HS hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” ( slide 1). Nhạc bài hát có
lời và hình ảnh.
- Mục tiêu: Ổn định trật tự tạo tâm thế thoải mái cho HS.
2. Tiến trình bài dạy
Thời
gian
Nội dung GV HS
3- 4’ 2. 1 Kiểm tra
bài cũ.
Mục tiêu:
Kiểm tra về nhận
diện các hình đã
học, đặc điểm
- Trò chơi : Tìm tên cho bạn.


(Slide 2)
- GV cho xuất hiện lần lượt một số
hình ( Hình tam giác, hình tứ giác,
hình vuông, hình chữ nhật.). Yêu
cầu HS ( YCHS) ghi tên các hình đó
HS nghe giáo
viên phổ biến
luật chơi
của hình chữ
nhật, hình vuông.
vào bảng con ( hình thức rung
chuông vàng) trong thời gian 10
giây. Lớp trưởng và lớp phó làm
trọng tài quan sát xem có bạn nào
viết sai hay không. Nếu sai thu
bảng.
- Tổ chức cho HS chơi. HS quan sát ghi
nhanh tên hình
vào bảng con.
- Tổ chức nhận xét ( NX) trò chơi.
- Hỏi:
+ Hình vuông có đặc điểm gì?
+ Hình chữ nhật có đặc điểm gì?
HSTL:
- GVNX chung việc nắm kiến thức
cũ của HS.
2.2 Bài mới
2-3’ a) Giới thiệu bài
Mục tiêu:
HS nắm được tên

bài, yêu cầu của
bài.
( Slide 3) – Cho xuất hiện lại hình
tứ giác trong phần kiểm tra bài cũ
- GV vừa nêu vừa cho xuất hiện
hiệu ứng trên slide 3 kích thước các
cạnh của hình tứ giác. Nếu cho các
cạnh của hình tứ giác MNPQ lần
lượt là : MN: 2cm, NP: 3cm, PQ :
5cm, QM: 4cm. Thì chu vi của hình
tứ giác MNPQ là bao nhiêu?
HS quan sát và
trả lời: Bằng
14cm
- YCHS nêu phép tính. HS nêu: Cộng số
đo 4 cạnh tứ giác
MNPQ: 2+3+5+4
= 14cm
- GVNX khẳng định , hỏi:
+ Muốn tính chu vi của một hình ta
làm như thế nào?
HS trả lời: Tính
tổng độ dài các
cạnh đó
* GV chốt và giới thiệu: Như vậy để
tính chu vi của một hình ta tính tổng
độ dài các cạnh của nó. Ngoài phép
tính trên còn có cách nào khác để
tính được chu vi hình chữ nhật
ABCD có kích thước như hình vẽ

( Slide 4). Chúng ta cùng tim hiểu
qua bài học ngày hôm nay: Chu vi
hình chữ nhật.
HS lắng nghe
- GV ghi tên bài lên bảng bằng phấn
màu: Chu vi hình chữ nhật.
HS ghi bài vào
vở.
12’ b) Xây dựng quy
tắc tính chu vi
hình chữ nhật.
Mục tiêu:
Hình thành cho
HS quy tắc tính
chu vi hình chữ
nhật.
- GV YC : Áp dụng phép tính chu vi
của một hình, vận dụng kiến thức đã
học về hình chữ nhật. Các em hãy
suy nghĩ và tính chu vi hình chữ
nhật ABCD.
HSLN
- YC HS thảo luận nhóm đôi và tính
ra nháp.
HS thảo luận
nhóm 2
- Tổ chức cho HS nêu cách tính chu
vi HCN.
HS nêu: Chu vi
hình chữ nhật

ABCD là:
4+3+4+3 = 14cm
- YCHSNX. HSNX
- GVX, khẳng định và ghi dưới hcn,
chu vi hcn ABCD là:
4+3+4+3 = 14 (cm)
- Hỏi: Ngoài cách tính chu vi hcn
ABCD như thế này , bạn nào con
cách tính nào khác ngắn gọn hơn.
( dành cho HSKG)
Cách tính khác
là:
( 4+3) x 2 = 14
(cm)
- YCHS nêu vì sao làm như vậy. HS nêu: Vì có hai
chiều dài bằng
nhau và hai chiều
rộng bằng nhau.
- GV ghi bảng phép tính:
(4+3) x 2= 14 (cm) ngay dưới phép
tính 4+3+4+3 = 14 (cm).
- YCHS NX. HSNX
- GVNX , khẳng định:
Đó chính là cách tính chu vi hcn.
- GV chỉ vào phép tính :
(4+3) x 2 = 14 (cm)
Hỏi: Qua cách tính này bạn nào cho
cô biết muốn tính chu vi hcn ta làm
như thế nào?
HS trả lời: Lấy

chiều dai cộng
chiều rộng rồi
nhân với 2.
- YCHSNX, bổ sung. HSNX, bổ sung:
(HSKG) Chiều
dài và chiều rộng
phải cùng đơn vị
đo.
- GV chốt phép tính chu vi hcn và
cho xuất hiện nội dung quy tắc
(slide 5):
Muốn tính chu vi hcn ta lấy chiều
dài cộng chiều rộng rồi nhân với hai
(SGK)
- YCHS đọc quy tắc HS đọc cá nhân,
đồng thanh.
* GV chuyển ý: Sau đây các em sẽ
vận dụng quy tắc tính chu vi hcn
vao làm một số bài tập sau.
7’
c) Luyện tập
Bài 1.
Mục tiêu:
Giúp HS nhớ quy
tắc tính chu vi
của hcn.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- YCHS làm bài vào vở.
Chữa bài:
- Chiếu 1 bài làm bất kì

- YCHS được chiếu bài đọc bài làm.
- GV chỉ vào bài làm phần b và hỏi:
+Vì sao em lại phải đổi 2dm = 2
cm?
HS nêu
HS làm bài
HS quan sát
HS đọc
Vì chiều dài nhân
chiều rộng k
cùng đơn vị đo.
- YCHSNX câu trả lời và bài làm
của bạn.
- GV NX khẳng định
- YCHS đổi vở đối chiếu bài.
(Hướng dẫn HS sửa sai nếu có )
HS đối chiếu bài,
báo cáo kết quả
kiểm tra
* Dự kiến tình huống
- HS k đổi ra cùng đơn vị đo trong ý
b).
- YC HS nêu lại phép tính chu vi
hcn.
HS nêu
- GVNX khẳng định
* Chuyển ý sang làm bài tập 2: Sau
đây các con sẽ vận dụng cách tính
chu vi hcn vào giải toán có lời văn.
HS lắng nghe

5’ Bài 2.
Mục tiêu:
Giúp HS áp dụng
quy tắc tính chu
vi hcn vào giải
- Gọi một HS đọc YC của bài.
Hỏi : + Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
- YCHS làm bài vào vở.
Chữa bài:
HS đọc
HSTL:
HS làm bài
toán. - Chiếu bài làm của HS.
- YCHS trình bày bài làm. HS trình bày bài
làm
- YCHS NX HS NX
- GVNX khẳng định
- YCHS đổi vở kiểm tra bài. HS kiểm tra, báo
cáo kết quả
- GV NX chung việc áp dụng quy
tắc để làm bài số 1, 2, chuyển ý bài
tập số 3.
5’ Bài 3.
Mục tiêu:
Giúp HS vận
dụng quy tắc tính
chu vi hcn vào
việc so sánh chu
vi của các hcn.

- Gọi HS đọc YC.
- YCHS làm bài vào trong SGK.
Chữa bài: GV tổ chức cho HS chữa
bài bằng cách giơ thẻ lựa chọn đáp
án đúng.
HS đọc
HS làm bài
- YCHS giơ thẻ lựa chọn câu trả lời
đúng bằng cách giơ thẻ A, B hay C.
HS giơ thẻ
- GV hỏi: Làm thế nào để con biết
đáp án C là câu trả lời đúng.
HSTL:
+ Tính chu vi của
2 hình rồi so sánh
kết quả.
+ HSKG: Tính
tổng chiều dài và
chiều rộng rồi so
sánh.
- GVNX chốt:
Muốn so sánh được chu vi của các
hình, trước hết ta phải đi tính chu vi
của hình đó.
2.3 Củng cố - - Cho HS làm bài tập (Phiếu bài
Dặn dò tập).
3’ * Củng cố
Mục tiêu: Củng
cố, khắc sâu kiến
thức về công thức

tính chu vi hình
chữ nhật.
- Nội dung: Điền Đ vào ô trống
trước ý đúng, S vào ô trống trước ý
sai.
: Chu vi của hcn bằng chiều
dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
: Chu vi của hcn bằng chiều
dài cộng chiều rộng
(cùng đơn vị đo) rồi nhân với hai.
: Chu vi hcn bằng chiều
dài nhân chiều rộng
( cùng 1 đơn vị đo).
- YCHS làm bài HS nhận phiếu và
làm bài.
Chữa bài:
- Chiếu bài một HS.
- HS trình bày bài làm. HS đọc bài
- Tổ chức nhận xét sửa sai ( nếu có). NX đối chiếu bài
- GV khẳng định kết quả đúng.
- Gọi HS nêu lại quy tắc tính chu vi
hcn.
1 HS nêu lại, cả
lớp đồng thanh
đọc
NX giờ học
1’ * Dặn dò - Học thuộc quy tắc tính chu vi hcn.
- Chuẩn bị bài mới : Chu vi hình
vuông.



Câu 1. Bài: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm
Ôn tập câu : Ai thế nào?
Phân môn: Luyện từ và câu lớp 3.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Ôn về từ chỉ đặc điểm , nắm được các từ chỉ đặc điểm, biết vận dụng các từ chỉ
đặc điểm, xác định đúng phương diện so sahs trong phép so sánh.
- Nắm được kiểu câu : Ai thế nào?
2. Kĩ năng.
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ,…
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào.
- Tìm đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi : “Ai (con gì, cái gì)?”, bộ phận trả lời câu
hỏi “thế nào” trong câu.
3. Thái độ
- Nghiêm túc tích cực học tập
- Tự hào về ngôn ngữ Việt Nam, thêm yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị phương tiện
1. Giáo viên (GV)
Sách giáo khoa( SGK), bảng phụ, phấn màu, giáo án điện tử , phiếu bài tập.
2. Học sinh (HS)
SGK, vở Tiếng Việt, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Mục tiêu: Ổn định trật tự, tạo tâm thế thoải mái cho HS.
- Nội dung: Cho lớp hát bài : “ Quả”, nhạc bài hát có lồng hình ảnh.
2. Tiến trình giờ dạy
Thời
gian
Nội dung GV HS

5’ 2.1 Kiểm tra bài

- GV gọi HS đọc yêu cầu.
(slide 2)
1 HS đọc
Khoanh vào các
từ thường dùng ở
miền Nam,hoặc ở
miền Trung:
Ông, bố mế, quả
na, quả dứi, trái
thơm, mẹ, đậu
phộng…
Mục tiêu: Nhận
biết một số từ
ngữ thường dùng
ở miền Trung,
miền Nam.
- Yêu cầu HS làm bài tập trên
phiếu.
HS nhận phiếu
và làm bài tập, 1
HS làm bảng phụ.
- Chữa bài
+ Yêu cầu HS làm bảng phụ trình
bày bài làm.
HS trình bày
+ Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung
( nếu có)
HS nhận xét

(HSNX)
+ GV NX , khẳng định kết quả
đúng
HS lắng nghe đối
chiếu
+ Yêu cầu HS đặt câu hỏi để hiểu
thêm một trong số các từ ở bài tập
trên.
( Ví dụ: Trái thơm ở miền Bắc được
gọi là gì?, “Mế” trong miền Trung
chỉ ai? )
2- 3 HS nêu câu
hỏi.
- GVNX chung phần kiểm tra bài
cũ.
30- 31’ 2.2 Bài mới.
a, Giới thiệu bài
Mục tiêu:
HS nắm được tên
bài, nội dung yêu
cầu của bài
- GV nêu: Ở lớp 2 các em đã được
làm quen với từ chỉ đặc điểm. Hôm
nay cô sẽ giúp các em ôn lại kiến
thức về từ chỉ đặc điểm, đồng thời
tiếp tục ôn khổ thơ : Ai thế nào?
HS lắng nghe
- GV ghi bảng tên bài bằng phấn
màu: “Ôn tập về từ chỉ đặc điểm.
Ôn tập câu : Ai thế nào?”

HS ghi tên bài
vào vở
b, Hướng dẫn HS
làm bài tập
Bài 1: Tìm các từ
chỉ đặc điểm
trong những câu
- Yêu cầu HS mở SGK trang 117. HS mở SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu ( Slide3) HS đọc yêu cầu
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì? HS trả lời:
(HSTL)
thơ sau:
(SGK - 117)
Mục tiêu:
Tìm được các từ
chỉ đặc điểm.
- Gọi một HS đọc khổ thơ, yêu cầu
cả lớp đọc thầm.
1 HS đọc
- Hỏi: Trong khổ thơ đó “tre”, “
lúa” có đặc điểm gì?
HSTL: tre xanh,
lúa xanh
- GV khẳng định: “xanh” là từ chỉ
đặc điểm của tre và lúa. ( Đồng thời
hiệu ứng gạch chân từ “xanh” ở
slide 3)
HS lắng nghe ,
quan sát.
- Yêu cầu HS làm bài tương tự vào

SGK
HS làm bài bằng
bút chì vào SGK
- Chữa bài
+ Chiếu bài 1 HS , yêu cầu HS đọc
bài làm của mình.
HS đọc bài: Từ
chỉ đặc điểm là:
xanh, xanh ngắt,
xanh mát, bát
ngát.
+ Yêu cầu HS NX , bổ sung
( nếu có)
HSNX, bổ sung.
+ GV khẳng định chốt kết quả
đúng, đánh giá bài làm của HS. Yêu
cầu HS đối chiếu bài.
Lắng nghe, đối
chiếu bài.
* Khai thác:
- Hỏi: Từ chỉ đặc điểm thường đứng
ở vị trí nào so với từ chỉ sự vật?
Thường đứng sau
từ chỉ sự vật
- GV khẳng định: Từ chỉ đặc điểm
thường đứng sau từ chỉ sự vật là vì:
Khi nói đến mỗi người, mỗi vật,
mỗi hiện tượng xung quanh chúng
HS lắng nghe
ta đều có thể nói kèm cả đặc điểm

của chúng.
- GV hỏi tiếp: Vậy qua bài tập vừa
rồi, các em hiểu từ chỉ đặc điểm là
những từ ngữ như thế nào?
2-3 HS TL:
- Yêu cầu HS NX. HS NX
- GV khẳng định, chốt: Từ nguex
chỉ đặc điểm, là những từ ngữ chỉ
màu sắc, mùi vị, tính chất, hình
dạng, kích thước của sự vật.
HS lắng nghe
- Yêu cầu HS tìm thêm các từ chỉ
đặc điểm.
4-5 HS nêu
- GV NX và tuyên dương
* Chốt, chuyển ý: Vừa rồi các em
đã có những hiểu biết về từ chỉ đặc
điểm. Đây là kiến thức các em cần
ghi nhớ để nhận biết và sử dụng các
từ ngữ đó cho đúng. Sau đây để
hiểu them về từ chỉ đặc điểm của
các sự vật khi được so sánh với
nhau, cô trò mình cùng chuyển sang
bài tập 2.
HS lắng nghe
Bài 2.
Trong những câu
thơ sau các sự vật
được so sánh vời
nhau về những

đặc điểm nào?
( a,b, c SGK –
trang 117)
Mục tiêu:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
( slide 4).
- Gọi 1 HS đọc câu thơ.
- HS đọc
- 1 HS đọc, cả lớp
đọc thầm.
- GV hỏi:
+ Trong câu thơ trên , sự vật nào
được so sánh với nhau?
HSTL: Tiếng suối
được so sánh với
tiếng hát.
+ Tiếng suối được so sánh với tiếng
hát về đặc điểm nào?
HS TL: So sánh
về đặc điểm
Xác định được
các sự vật so
sánh với nhau về
những đặc điểm
nào.
“trong”
- GVNX khẳng định, hiệu ứng trên
slide 4 (“ Tiếng suối trong như
tiếng hát xa”).
HS gạch chân từ

“ trong” vào
SGK.
- Yêu cầu HS làm bài phần b, c
bằng cách gạch chân vào SGK
những từ chỉ đặc điểm để so sánh
các sự vật.
HS làm bài bằng
bút chì vào SGK
* Chữa bài:
+ Chiếu bài của một HS , yêu cầu
HS trình bày bài làm của mình
HS trình bày:
b, Ông được so
sánh với hạt gạo
ở đặc điểm
“hiền”, bà được
so sánh với suối
trong ở đặc điểm
“hiền”.
c, Giọt nước cam
Xã Đoài được so
sánh với giọt mật
ở đặc điểm
“vàng”.
+ Yêu cầu HS NX , bổ sung
( nếu có).
HS NX , bổ sung
+ GV khẳng định chốt kết quả
đúng.
- Yêu cầu HS đối chiếu bài, đổi

sách kiểm tra kết quả.
HS đổi sách ,
kiểm tra báo cáo
kết quả.
* Khai thác :
- Hỏi: Trong các từ chỉ đặc điểm
dùng để so sánh các sự vật mà các
HS TL:
+ Các từ chỉ tính
em vừa tìm được, từ nào chỉ tính
chất, từ nào chỉ màu sắc?
chất là “trong,
hiền”.
+ Các từ chỉ màu
sắc là :
“ vàng”.
- Chốt , chuyển: Bài tập 1 và bài tập
2 đã giúp các em hiểu rõ hơn về từ
chỉ đặc điểm. Bây giờ chúng ta
cùng chuyển sang phần 2 của bài:
Ôn tập kiểu câu : “Ai thế nào?” qua
bài tập 3.
HS lắng nghe
Bài 3. Tìm bộ
phận của câu:
- Trả lời câu hỏi
“ Ai (con gì, cái
gì)?”
- Trả lời câu hỏi
“ Thế nào?”

(SGK – 117)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. HS đọc
Mục tiêu:
Tìm đúng bộ
phận trả lời câu
hỏi:
“ Ai (con gì, cái
gì)” ?
- GV hướng dẫn HS làm bài vào
SGK bằng cách: Gạch 1 gạch dưới
bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (con gì,
cái gì)? ”. Gạch 2 gạch dưới bộ
phận trả lời câu hỏi : “Thế nào?”.
HS làm bài vào
SGK
* Chữa bài :
- Chiếu bài của 1 HS HS quan sát
Hỏi:
+ Cụm từ “ Anh Kim Đồng” trả lời
cho câu hỏi gì?
HS TL: Câu hỏi
“Ai”
- Để tìm đúng bộ phận trả lời câu
hỏi : “Ai”, bộ phận trả lời câu hỏi
HSTL: Tìm bằng
cách đặt câu hỏi:
“thế nào” em trả lời như thế nào? - “ Ai rất nhanh
trí và dũng cảm”
- “ Anh Kim
Đồng là người

như thế nào?”
- Yêu cầu HSNX , bổ sung
( nếu có)
HS NX , bổ sung
+ GV khẳng định, chốt kết quả
đúng.
HS lắng nghe
- Yêu cầu HS đổi sách đổi sách đối
chiếu bài, báo cáo kết quả.
HS đổi sách đối
chiếu bài, báo cáo
kết quả.
- Yêu cầu HS đọc các bộ phận trả
lời câu hỏi: “ Như thế nào” trong
các câu văn.
HS đọc
- GV hỏi :
+ Bộ phận trả lời câu hỏi “ như thế
nào” trong các câu trên là nói về
đặc điểm hay hoạt động của bộ
phận : “Ai (cái gì, con gì?)”
HSTL: Nói về
đặc điểm
+ Kiểu câu: “ Ai thế nào” thường
dùng để làm gì?
Dùng để miêu tả
- GV khẳng định, chốt: Kiểu câu
“Ai thế nào”


×