Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

lý thuyết và bài tập đặc trưng của aminoaxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.05 KB, 6 trang )

Khóa

học

LTĐH

KIT-1:

Môn

Hóa

học

(Thầy



Khắc

Ngọc) Lý

thuyết



bài

tập

đặc



trưng

về

amino

axit
L
Ý
TH
UY
ẾT

B
ÀI
T

P
ĐẶC
T
R
Ư
N
G
V

A
M
IN

O
AXI
T (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viê
n:


KH
ẮC

N
GỌ
C
Đây



tài

liệu

tóm

lược

các

kiến

thức


đi

kèm

với

bài

giảng

“L

ý




t

huyết




v à





b

ài




t

ập




đặ

c




t r

ư n

g





về




a

m i

no
ax it



thuộc

Khóa




học




L T

ĐH





K I

T

- 1:




M ô

n




H ó

a




họ

c





(

T

h ầ

y




V

ũ




K

hắc




N


g ọ

c)

tại

website

Hocmai.vn.

Để


thể

nắm

vững

kiến

thức

phần

“Lý

thuyết




bài

tập

đặc

trưng

về

amino

axit”,

Bạn

cần

kết

hợp

xem

tài

liệu
cùng


với

b

ài




gi ả

n

g




n à

y .
I
. KH
ÁI

NI
ỆM
C
H
UN

G 1.
Đ

nh

n
g
h
ĩa
A
mino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino
(-NH
2
)

và nhóm cacboxyl
(-
C
OOH)
.
2.
D
a
nh
p
h
áp
Coi amino axit là axit cacboxylic có nhóm t
h
ế

-NH
2
ở gốc
hiđ
r
ocacbon.
-
Tên thay thế:
Tên
A
mino axit =
S
ố chỉ vị t
r
í + amino + tên hệ thống của axit
tương ứng.
-
Tên nửa hệ thống:
Tên
A
mino axit =
K
ý hiệu chỉ vị t
r
í + amino + tên thông thường của axit
tương ứng.
-
Tên thông thườ
n
g:

G
lyxin,
A
lanin,
V
alin,
-

H
ệ thống ký hiệu 3 chữ: các α – amino axit còn có thể ký hiệu bằng 3 chữ cái đầu
tiên t
r
ong tên thông thường.
3. Tí
nh
c
h
ất vật lý
Các amino axit là những chất
r
ắn ở dạng ti
n
h thể không màu, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ
tan t
r
ong nước do chúng tồn tại ở dạng lưỡng cực
(
muối nội phân tử
-
hợp chất ion

)
.
R
-
C
H-
C
OO
-
+
N
H
3
d
¹
ng

i
o
n

l
ì
ng

c
ù
c
R
-

C
H-
C
OO
H

N
H
2
d
¹
ng

p
h
©
n

t
ö
II
.
Đ

N
G
ĐẲN
G
-


Đ

N
G PH
ÂN
T
r
ong chương t
r
ình chủ yếu chỉ xét đến một vài amino axit quen thuộc t
r
ong đó có
G
ly,
A
la và
V
al
là cùng dãy đồng đẳng.
A
mino axit có đồng phân về mạch C và vị t
r
í của
nhóm chức.
III
. T
ÍN
H
C
H


T HÓ
A
HỌ
C
1. Tí
nh
c
h
ất axit – ba
z
ơ c

a d
un
g dịc
h

ami
n
o axit
-

A
mino axit có tính lưỡng tính:
H
2
N
-
C

H
2
-
C
OO
H

+

H
C
l
H
3
N

C
H
2
C
OO
H
C
l
H
2
N
-
C
H

2
-
C
OO
H

+

N
a
O
H H
2
N
C
H
2
C
OO
N
a

+

H
2
O
-

D

ung dịch amino axit có thể t
r
ung tính, axit hoặc bazơ tùy thuộc vào tỷ lệ
s
ố nhóm chức
-NH
2
:
s
ố nhóm chức –C
OOH
.
N
ếu tỷ
s
ố t
r
ên
(
k
)
:
+
k = 1 môi t
r
ường t
r
ung tính, khôn
g
đổi màu quỳ tím.

VD
:
G
ly,
A
la,
+
k > 1 môi t
r
ường bazơ, quỳ tím chuyển thành màu xanh.
VD
: Ly
s
,
+
k < 1 môi t
r
ường axit, quỳ tím chuyển thành màu đỏ hồng.
VD
:
G
lu, Có các dung dịch
r
iêng biệt
s
au:
V
D:
C
6

H
5
NH
3
Cl
(
phenylamoni clo
r
ua
)
,
NH
2
–C
H
2
–C
H
2
–C
H(NH
2
)
–C
OOH
, Cl
NH
3
–C
H

2
–C
OOH
,
HOO
C– C
H
2
–C
H
2
–C
H(NH
2
)
–C
OOH
,
NH
2
–C
H
2
–C
OON
a
S
ố lượng các dung dịch có p
H
< 7 là:

A
. 2. B. 4.
C
. 5.
D
. 3.
Đ
áp án
D
.
(Tr
ích đề thi tuyển
s
inh
ĐH
– C
Đ
khối A
– 2008
)
2. P
h

n

ứn
g e
s
te
h

óa c

a
nh
óm
-
C
OO
H
P
hản ứng xảy
r
a tương tự như axit cacboxylic
(
có axit vô cơ xúc tác, phản ứng thuận nghịch
)
H o

cm a

i. v

n



Ngôi

trường


chung

của

học

trò

Việt
Tổng

đài



vấn:

1900

58-58-12
-

Trang

|

1

-
Khóa


học

LTĐH

KIT-1:

Môn

Hóa

học

(Thầy



Khắc

Ngọc) Lý

thuyết



bài

tập

đặc


trưng

về

amino

axit
V
D:
H
C
l
(k)


H
2
N
-
C
H
2
-
C
OO
H

+


C
2
H
5
O
H




H
2
N
C
H
2
C
OO
C
2
H
5
+

H
2
O
V
D
1

:

Đ
ốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ
X
thu được 3,36 lít khí C
O
2
, 0,56 lít khí
N
2
(
các khí đo ở
đktc
)
và 3,15 gam
H
2
O
.
K
hi
X
tác dụng với dung dịch
N
a
OH
thu được
s
ản phẩm có muối

H
2
N-
C
H
2
-
C
OON
a. Công thức cấu tạo thu gọn của
X
là:
A
.
H
2
N-
C
H
2
-
C
H
2
-
C
OOH
. B.
H
2

N-
C
H
2
-
C
OO-
C
H
3.
C
.
H
2
N-
C
H
2
-
C
OO-
C
3
H
7.
D
.
H
2
N-

C
H
2
-
C
OO-
C
2
H
5.
(Tr
ích đề thi tuyển
s
inh
ĐH
– C
Đ
khối A – 2007
)
Đ
áp án B.
S
ử dụng kỹ năng tính nhẩm, ta dễ dàng có:
3,36
=
0,56

6
tỷ lệ C :
N

= 3:1 loại C,
D
.
*
T
ỷ lệ về thể tích cũng là tỷ lệ về
s

m
ol nê
n
ta tính toán ngay với thể tích
m
à không cần chuyển về
s

m
ol,
m
ặc dù các
s
ố liệu thể tích ở đây đều ở đktc và dễ dàng chuyển đổi thành
s

m
ol.
X
tác dụng với dung dịch
N
a

OH
thu được
s
ản phẩm có muối
H
2
N-
C
H
2
-
C
OON
a loại
A
.
V
D
2
:
Cho 1 mol amino axit
X
phản ứng với dung dịch
H
Cl
(

)
, thu được m
1

gam muối
Y
. Cũng 1 mol
amino axit
X
phả
n
ứng với dung dịch
N
a
OH

(

)
, thu được m
2
gam muối Z. Biết m
2
– m
1
=7,5. Công thức
phân tử của
X
là:
A
. C
4
H
10

O
2
N
2.
B. C
5
H
9
O
4
N
.
C
. C
4
H
8
O
4
N
2.
D
. C
5
H
11
O
2
N
.

(Tr
ích đề thi tuyển
s
inh
ĐH
– C
Đ
khối A – 2009
)
Đ
áp án B.
P
h
â
n
tíc
h
đề bài
:
bài tập phản ứng của aminoaxit với dung dịch kiềm hoặc axit có cho biết khối lượng của
muối tạo thành thì ta thường áp dụng
P
hươn
g
pháp Tăng giảm khối lượng.
P

ơ
n
g p

h
áp t
ru
yề
n
t
h

n
g
:
G
ọi CT
P
T của
X
dạng
(H
2
N)
a
-
R
-(
C
OOH)
b
3
+
H

C
l
C
l
H

N

a
R
C
OO
H

b

kh

i lượng tăng 36,5a gam.
2
+
N
a
O
H
H

N

a

R
C
OO
N
a

b

khối lượng tăng 22b gam.
D
o đó, 22b – 36,5a = 7,5 a = 1 và b = 2
X
có 2 nguyên tử
N
và 4 nguyên tử
O
.
P

ơ
n
g p
h
áp ki
nh

n
g
h
iệm

:
Ta thấy 1 mol –
NH
2
1 mol –
NH
3
Cl thì khối lượng tăng 36,5g.
1 mol –C
OOH
1 mol –C
OON
a thì khối lượng tăng 22g.
*
thế mà đề bài lại cho m
2
> m
1
s
ố nhóm –C
OOH
phải nhiều hơn
s
ố nhóm –
NH
2.
C
ũ
ng có thể
s

uy luận
r
ằng
:
7,5 là 1
s
ố lẻ
(
0,5
)
nên
s
ố nhó
m
–N
H
2
phải là 1
s
ố lẻ, dễ dàng loại đ
ư
ợc đáp
án C và
D
.
Từ
4
đáp án,
s
uy

r
a kết quả đúng phải là B.
V
D
3
:

H
ợp chất
X
mạch hở có công thức phân tử là C
4
H
9
NO
2
. Cho 10,3 gam
X
phản ứng vừa đủ với dung
dịch
N
a
OH

s
inh
r
a một chất khí
Y
và dung dịch Z.

K

Y
nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm
chuyển màu xanh.
D
ung dịch Z có khả năng làm mất màu nước b
r
om. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam
muối khan.
G
iá t
r
ị của m là:
A
. 8,2. B. 10,8.
C
. 9,4.
D
. 9,6.
(Tr
ích đề thi tuyển
s
inh
ĐH
– C
Đ
khối A – 2009
)
Đ

áp án C.
Từ
đ
ặc điểm hóa học của
Y
, ta thấy
Y
phải là 1 amin hữu cơ
(
có không ít hơn 1C
) X
là muối của amoni
hữu cơ Z là 1 muối nat
r
i của axit cacboxylic, Z có không quá 3C
(
t
r
ong đó có 1C t
r
ong nhóm – C
OO-)
và dung dịch Z có khả năng làm mất màu dung dịch b
r
om Z là
H
C
OON
a hoặc C
H

2
=C
H-
C
OON
a.
D
ễ dàng có n
X
= 0,1 mol đáp án đúng là 9,4g hoặc 6,8g.
T
r
ong t
r
ường hợp bài này, ta buộc phải chọn đáp án đúng là C, đây là một thiếu
s
ót của đề bài.
Bài tập này không khó, chỉ đòi hỏi những
s
uy luận cơ bản nhưng khá hay.
3. P
h

n

ứn
g c

a
nh

óm –
N
H
2
với H
NO
2
Tương tự amin.
H
2
N
-
C
H
2
-
C
OO
H

+

H
O
N
O
H
O
-
C

H
2
-
C
OO
H

+

N
2
+

H
2
O
4. P
h

n

ứn
g t
rùn
g
n
g
ưn
g
Các amino axit c

ó
thể kết hợp với nhau tạo t
h
ành các polime bằng phản ứng t
r
ùng ngưng do nhóm –C
OOH
phản ứng với nhóm –
NH
2
giải phóng
H
2
O
.
H o

cm a

i. v

n



Ngôi

trường

chung


của

học

trò

Việt Tổng

đài



vấn:

1900

58-58-12
-

Trang

|

2

-
Khóa

học


LTĐH

KIT-1:

Môn

Hóa

học

(Thầy



Khắc

Ngọc) Lý

thuyết



bài

tập

đặc

trưng


về

amino

axit
IV
. Ứ
N
G
DỤN
G
-
Là nguyên liệu cấu tạo nên peptit – p
r
otein t
r
ong cơ thể
s
ống.
-
Là nguyên liệu cho công nghiệp dược phẩm và thực phẩm
(
thuốc bổ, gia vị,
)
.
-
Là nguyên liệu
s
ản xuất nilon – 6, nilon – 7,

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn: Ho c ma i

. vn
H o

cm a

i. v

n



Ngôi

trường

chung

của

học

trò

Việt Tổng

đài




vấn:

1900

58-58-12
-

Trang

|

3

-

×