Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

QUY TRÌNH BIÊN SOẠN CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT HUY NĂNG LỰC HỌC SINH MÔN ĐỊA LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.68 KB, 26 trang )

NĂNG LỰC CHUNG VÀ NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT CẤP
TRUNG HỌC
I. KHÁI NIỆM NĂNG LỰC
Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng
thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc
sống
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NĂNG LỰC
1. Có sự tác động của một cá nhân cụ thể tới một đối tượng cụ thể (kiến thức, kĩ năng,
quan hệ xã hội, …) để có một sản phẩm nhất định; do đó có thể phân biệt người này với
người khác.
2. Năng lực là một yếu tố cấu thành trong một hoạt động cụ thể. Năng lực chỉ tồn tại
trong quá trình vận động, phát triển của một hoạt động cụ thể. Vì vậy, năng lực vừa
là mục tiêu, vừa là kết quả hoạt động.
1. Đề cập tới xu thế đạt được một kết quả nào đó của một công việc cụ thể, do một con
người cụ thể thực hiện (năng lực học tập, năng lực tư duy, năng lực tự quản lý bản
thân, … Vậy không tồn tại năng lực chung chung.
* NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực chung là những năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi… làm nền tảng
cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp.
MỘT SỐ NĂNG LỰC CỐT LÕI CỦA HS THCS
1. Năng lực tự học
2. Năng lực giải quyết vấn đề
3. Năng lực sáng tạo
4. Năng lực tự quản lý
5. Năng lực giao tiếp
6. Năng lực hợp tác
7. Năng lực sử dụng CNTT và TT
8. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
9. Năng lực tính toán
CÁC NĂNG LỰC CHUNG
Các năng lực


chung
Biểu hiện
1. Năng lực
tự học
a, Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt
được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện.
b, Lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, nề nếp; thực hiện các
cách học: hình thành cách ghi nhớ của bản thân; phân tích nhiệm vụ
học tập để lựa chọn các nguồn tài liệu đọc phù hợp; các đề mục, các
đoạn bài ở SGK, sách tham khảo…lưu giữ thông tin có chọn lọc bằng
ghi tóm tắt với đề cương chi tiết, bằng bản đồ khái niệm, các từ khóa;
ghi chú bài giảng của GV theo các ý chính; …
c, Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi thực
hiện những nhiệm vụ học tập thông qua lời góp ý của GV, bạn bè; chủ
động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học
tập.
2.Năng lực
giải quyết
vấn đề
a, Phân tích được những tình huống trong học tập; phát hiện và nêu
được tình huống có vấn đề trong học tập.
b, Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề;
đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
c, Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay
không phù hợp của giải pháp thực hiện.
3. Năng lực
sáng tạo
a, Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng; xác định và làm rõ
thông tin, ý tưởng mới; phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ
nhiều nguồn gốc khác nhau.

b, Hình thành ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho; đề xuất giải
pháp hay thay thế các giải pháp không còn phù hợp; so sánh và bình
luận các giải pháp đề xuất.
c, Suy nghĩ và khái quát hóa thành tiến trình khi thực hiện một công
việc nào đó; tôn trọng các quan điểm trái chiều; áp dụng điều đã biết
vào tình huống tương tự với điều chỉnh hợp lí.
d, Hứng thú, tự do trong suy nghĩ; chủ động nêu ý kiến; không quá lo
lắng về tính đúng sai của ý kiến đề xuất; phát hiện yếu tố mới, tích cực
trong những ý kiến khác.
4, Năng lực
tự quản lí
a, Nhận ra được các yếu tố tác động đến hành động của bản thân trong
học tập và trong giao tiếp hàng ngày; kiềm chế được cảm xúc của bản
thân trong các tình huống ngoài ý muốn.
b, Ý thức được quyền lợi và nghĩa vụ của mình; xây dựng và thực hiện
được kế hoạch nhằm đạt được mục đích; nhận ra và có ứng xử phù hợp
với những tình huống không an toàn.
c, Tự đánh giá, tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lí của bản thân
trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày.
d, Đánh giá được hình thể của bản thân so với chuẩn về chiều cao, cân
nặng; nhận ra được những dấu hiệu thay đổi của bản thân trong giai
đoạn dậy thì; có ý thức ăn uống, rèn luyện và nghỉ ngơi phù hợp để
nâng cao sức khỏe; nhận ra và kiểm soát được những yếu tố ảnh hưởng
xấu tới sức khỏe và tinh thần trong môi trường sống và học tập.
5, Năng lực
giao tiếp
a, Bước đầu biết đặt ra tình huống giao tiếp và hiểu được vai trò quan
trọng của việc đặt ra mục tiêu trước khi giao tiếp.
b, Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp; nhận ra được bối cảnh
trong giao tiếp, đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp.

c, Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin; thể hiện được biểu cảm phù hợp
với đối tượng và bối cảnh giao tiếp.
6, Năng lực
hợp tác
a, Chủ động và đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các nhiệm vụ;
xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp
tác theo nhóm với qui mô phù hợp.
b, Biết trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm ứng với công việc cụ
thể; phân tích nhiệm vụ của cả nhóm để nêu được các hoạt động phải
thực hiện, trong đó tự đánh giá được hoạt động mình có thể đảm nhiệm
tốt nhất để tự đề xuất cho nhóm phân công.
c, Nhận biết được đặc điểm, khả năng của từng thành viên cũng như kết
quả làm việc nhóm; dự kiến phân công từng thành viên trong nhóm các
công việc phù hợp.
d, Chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý
điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; chia sẻ, khiêm tốn học hỏi các
thành viên trong nhóm.
e, Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm;
nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
7, Năng lực
sử dụng công
nghệ thông
tin và truyền
thông
a, Sử dụng đúng các thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông để
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể; …
b, Xác định được thông tin cần thiết để thực hiện nhiệm vụ học tập…
8, Năng lực
sử dụng ngôn
ngữ

a, Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các bài đối thoại
truyện kể, lời giải thích, cuộc thảo luận…
b, Phát âm đúng nhịp điệu và ngữ điệu…
c, Đạt năng lực bậc hai về 2 ngoại ngữ.
9, Năng lực
tính toán
a, Sử dụng các phép tínhtrong học tập và trong cuộc sống; hiểu và sử
dụng được các kiến thức, kĩ năng về đo lường…
b, Sử dụng được các thuật ngữ, kí hiệu toán học…

THANG ĐO CÁC MỨC ĐỘ CỦA NĂNG LỰC
Mức 1 -> Mức 2 -> Mức 3 - > Mức 4-> Mức 5
( Từ đơn giản đến phức tạp)
* NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT
Là những năng lực được hình thành và phát triển trên cơ sở các năng lực chung theo
định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, công việc hoặc tình huống,
môi trường đặc thù, cần thiết cho những hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn
của một hoạt động như Toán học, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể thao, Địa lí,…
CÁC NĂNG CHUYÊN BIỆT
Năng
lực
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5
Tư duy
tổng
hợp
theo
lãnh
thổ
Xác định
được mối

quan hệ
tương hỗ
giữa hai
thành
phần tự
nhiên,
kinh tế -
xã hội
trên một
lãnh thổ
Xác định
được mối
quan hệ
tương hỗ
giữa
nhiều
thành
phần tự
nhiên,
kinh tế -
xã hội
trên một
lãnh thổ
Xác định
được hệ quả
của mối
quan hệ
tương hỗ
giữa các
thành phần

tự nhiên và
kinh tế - xã
hội trên một
lãnh thổ
Giải thích
được hệ quả
của mối
quan hệ
tương hỗ
giữa các
thành phần
tự nhiên và
kinh tế - xã
hội trên một
lãnh thổ
Phân tích
được mối
quan hệ
tương hỗ
giữa các
thành phần
tự nhiên và
kinh tế - xã
hội cũng như
hệ quả của
mối quan hệ
đó trong thực
tiễn
Học
tập tại

thực
địa
Quan sát
và ghi
chép một
số yếu tố
tự nhiên
hoặc kinh
tế - xã hội
đơn giản
Quan sát
và ghi
chép
được một
số đặc
điểm khó
nhận biết
hơn của
Thu thập các
thông tin
được về các
đặc điểm tự
nhiên và
kinh tế - xã
hội ở phạm
vi một
Phân tích các
thông tin thu
thập được về
các đặc điểm

tự nhiên và
kinh tế - xã
hội ở phạm
vi một
Đánh giá về
hiện trạng
của các đặc
điểm tự
nhiên và
kinh tế - xã
hội ở phạm
vi một
Năng
lực
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5
ở quanh
trường
học hoặc
nơi cư trú
các yếu
tố tự
nhiên và
kinh tế -
xã hội ở
khu vực
quanh
trường
học hoặc
nơi cư trú
phương/xã quận/huyện

hoặc
tỉnh/thành
phố
quận/huyện
hoặc
tỉnh/thành
phố
Sử
dụng
bản đồ
Đo đạc,
tính toán
được một
số yếu tố
sơ đẳng
như độ
cao, độ
sâu, chiều
dài, xác
định được
phương
hướng,
tọa độ địa
lí của các
đối tượng
tự nhiên
và kinh tế
- xã hội
Mô tả
được đặc

điểm về
sự phân
bố, quy
mô, tính
chất, cấu
trúc,
động lực
của các
đối tượng
tự nhiên
và kinh tế
- xã hội
được thể
hiện trên
bản đồ
So sánh
được những
điểm tương
đồng và
khác biệt
giữa các yếu
tố tự nhiên
và kinh tế -
xã hội trong
một tờ bản
đồ hay giữa
nhiều tờ bản
đồ
Giải thích
được sự

phân bố hoặc
mối quan hệ
của các yếu
tố tự nhiên
và kinh tế -
xã hội được
thể hiện trên
bản đồ
Sử dụng bản
đồ để phục
vụ các hoạt
động trong
thực tiễn như
khảo sát,
tham quan,
thực hiện dự
án… ở một
khu vực
ngoài thực
địa
Năng
lực
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5
trên bản
đồ
Sử
dụng
số liệu
thống


Nêu các
nhận xét
về quy
mô, cấu
trúc và xu
hướng
hiến đổi
của các
đối tượng
tự nhiên
và kinh tế
- xã hội
thông qua
đọc số
liệu thống

So sánh
về quy
mô, cấu
trúc và
xu hướng
biến đổi
của các
đối tượng
tự nhiên
và kinh tế
- xã hội
thông qua
đọc số
liệu

thống kê
Giải thích
được quy
mô, cấu
trúc, xu
hướng biến
đổi hoặc nét
tương đồng
hay khác
biệt của các
đối tượng
thể hiện qua
số liệu thống

Phân tích
mối quan hệ
của đối
tượng tự
nhiên và
kinh tế - xã
hội được thể
hiện qua số
liệu thống kê
với lãnh thổ
chứa đựng số
liệu
Sử dụng số
liệu thống kê
để chứng
minh, giải

thích cho các
vấn đề tự
nhiên hay
kinh tế - xã
hội của một
lãnh thổ nhất
định
QUY TRÌNH
BIÊN SOẠN CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH
HƯỚNG NĂNG LỰC
- Bước 1: Lựa chọn chủ đề trong chương trình để xác định KT, KN, TĐ và định hướng
hình thành năng lực.
Lưu ý:
+ KT, KN đa dạng
+ Chủ đề đó phải góp phần hình thành năng lực chuyên biệt cụ thể nào đó của bộ môn.
- Bước 2: Xác định chuẩn KT, KN của chủ đề lựa chọn, xếp vào ô của ma trận sao cho
tương ứng với mức độ nhận thức; xác định các NL được hình thành.
Lưu ý:
+ Xếp đúng các chuẩn vào các mức độ nhận thức tương ứng. Có nhiều dấu hiệu để xác
định mức độ nhận thức: động từ, nội hàm của câu hỏi, dự kiến câu trả lời, trình độ HS,
+ Một chuẩn có thể được biểu hiện ở nhiều mức độ nhận thức khác nhau, đối với các
chuẩn phức tạp này cần phải biết bóc tách các mức độ nhận thức để đưa vào ô ma trận cho
chính xác.
+ Xác định mức độ cụ thể của năng lực sao cho phù hợp với trình độ HS tại địa phương.
- Bước 3: Mô tả các mức độ yêu cầu của các chuẩn bằng các động từ hành động.
Lưu ý: các động từ hành động được mô tả.
- Bước 4: Biên soạn câu hỏi/bài tập theo các mức độ nhận thức của KT, KN và định
hướng hình thành năng lực.
Lưu ý:
+ Biên soạn các câu hỏi và bài tập ở các mức độ khác nhau theo ma trận, các câu hỏi và

bài tập ở mức độ nhận thức khác nhau được xếp vào file khác nhau (CHBT biết; CHBT thông
hiểu, CHBT vận dụng, CHBT định hướng năng lực)
+ Câu hỏi tường minh, rõ ràng, đúng quy cách theo CV số 8773.
+ Xây dựng hướng dẫn chấm.
- Bước 5: Tổ chức các hoạt động học tập cho chủ đề lựa chọn
Lưu ý:
+ Vận dụng các PP, KT và hình thức tổ chức dạy học tích cực để HS đạt được mục tiêu
về những KT, KN và định hướng năng lực cần hình thành.
+ HS được chủ động tìm tòi phát hiện kiến thức; được thực hành và vận dụng kiến thức
vào thực tế cuộc sống.
+ Tăng cường sử dụng các PPDH và kĩ thuật dạy học đặc thù của bộ môn.
VÍ DỤ THAM KHẢO
SẢN PHẨM THẢO LUẬN TẬP HUẤN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH
HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC MÔN ĐỊA LÍ, THSC (tại Hải Phòng)
NHÓM: Bắc Ninh
Chủ đề lựa chọn: Khái quát Châu Mĩ. Bắc Mĩ (lớp 7)
Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng và mô tả năng lực
I. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÂU HỎI/BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG
NĂNG LỰC
Chủ đề/Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Khái quát
châu Mĩ
- Xác định được vị
trí địa lí, giới hạn
của châu Mĩ trên
bản đồ
- Trình bày được
những đặc điểm khái
quát về dân cư, dân

tộc của châu Mĩ.
Phân tích ý nghĩa
kênh đào Panama
- Bắc Mĩ
Nêu được VTĐL
của khu vực Bắc

- Sử dụng lược đồ, lát
cắt để nhận xét phân
hóa địa hình Bắc Mỹ.
- Trình bày được
đặc điểm khí hậu
Bắc Mĩ.
- Giải thích ở mức độ
đơn giản đặc điểm khí
hậu Bắc Mĩ.
- Trình bày được
đặc điểm của các
sông và hồ lớn
của Bắc Mĩ
- Giải thích ở mức độ
đơn giản một số đặc
điểm của dân cư Bắc
Mĩ.
- Phân tích ý nghĩa
của việc xuất hiện
người lai ở châu
Mĩ.
- Phân tích, tổng
hợp kiến thức về tự

nhiên, dân cư, kinh
tế.
- Trình bày một
số đặc điểm về
kinh tế của Bắc
Mĩ.
- Giải thích ở mức độ
đơn giản một số đặc
điểm về kinh tế của
Bắc Mĩ.
- Phân tích lược đồ
kinh tế Hoa Kì.
- Phân tích biểu đồ
hoặc số liệu thống
kê về kinh tế.
- Chọn và vẽ biểu
đồ
- Trình bày được
Hiệp định mậu
dịch tự do Bắc
Mĩ (NAFTA):
các thành viên,
mục đích, vai
trò….
II. Biên soạn câu hỏi minh họa cho từng mức độ nhận thức về kiến thức kĩ năng và năng
lực
1,Câu hỏi ở mức độ nhận biết
Câu 1.
Dựa vào lược đồ tự nhiên khu vực Bắc Mỹ em hãy cho biết khu vực Bắc Mỹ nằm trong
khoảng vĩ độ nào?

GỢI Ý TRẢ LỜI
- Nằm trong khoảng 15
0
B đến vòng cực bắc
Câu 2.
Dựa vào hình 36.3 ( SGK ĐL 7 ) em hãy kể tên các kiểu khí hậu chính của khu vực Bắc
Mĩ.
GỢI Ý TRẢ LỜI
- Học sinh kể được tên 6 kiểu khí hậu chính của khu vực Bắc Mĩ
Câu 3.
Dựa vào lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ, em hãy kể tên các hệ thống sông, hồ lớn của Bắc Mĩ.
GỢI Ý TRẢ LỜI
HS kể tên được các hệ thống sông lớn: Mit-xu-ri – Mi-xi-xi-pi…
- Kể tên được hệ thống hồ lớn: Ngũ hồ…
Câu 4:
Dựa vào hình 39.1 tr.122 SGK em hãy kể tên một số ngành công nghiệp chính của khu vực
Bắc Mỹ.
GỢI Ý TRẢ LỜI:
- Học sinh kể được tên 1 số ngành công nghiệp: luyện kim, cơ khí, chế tạo máy, hóa chất,
công nghệ cao, điện tử, vi điện tử, hàng không vũ trụ….
Câu 5.
Đọc mục 4 SGK địa lý 7 tr.124 . Dựa vào thông tin trên em hãy điền tiếp vào chỗ…
- Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mỹ được thông qua năm …… gồm Hoa Kỳ, ……
- Mục đích: …….
- Ý nghĩa: …….
GỢI Ý TRẢ LỜI
- Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mỹ được thông qua năm 1993 gồm Hoa Kỳ, Ca-na-da,
Mê-hi-cô.
- Mục đích: kết hợp thế mạnh của 3 nước
- Ý nghĩa: tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới

2. Câu hỏi ở mức độ thông hiểu
Câu 1. Quan sát lược đồ và lát cắt sau
Dựa vào lược đồ 36.2 và 36.1 em hãy nhận xét sự phân hoá địa hình khu vực Bắc Mĩ .
GỢI Ý TRẢ LỜI
- Địa hình: Gồm 3 khu vực:
+ Phía tây là hệ thống Coocdie đồ sộ, hiểm trở….
+ Ở giữa là vùng đồng bằng rộng lớn hình lòng máng, có nhiều sông và hồ lớn
Hình 36.1: Lát cắt địa hình Bắc Mĩ dọc theo
vĩ tuyến 40
o
B
+ Phía đông là miền núi già và sơn nguyên…
Câu 2.
Dựa vào hình 36.2 và 36.3 (SGK ĐL 7) hãy giải thích sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ.
GỢI Ý TRẢ LỜI
- Giải thích:
+ Phân hoá theo chiều B-N là do lãnh thổ khu vự Bắc Mĩ trải dài trên nhiều vĩ tuyến
+ Phân hoá theo chiều T- Đ là do ảnh hưởng của địa hình, dòng biển….
Câu 3.
Dựa vào lược đồ hình 35.2 ( SGK ĐL 7 ) hãy giải thích tại sao châu Mĩ là vùng đất của
dân nhập cư, có thành phần chủng
tộc đa dạng.

GỢI Ý TRẢ LỜI
+ Trước TK XVI châu Mĩ chỉ có người Anh điêng và E-xki-mo từ châu Á di cư sang.
+ Sau TK XVI châu Mĩ có thêm người châu Âu và người châu Phi di cư sang
+ Trong quá trình chung sống xuất hiện người lai
Trước TK
XVI
Sau

thế
Kỷ
XVI
Câu 4.
Dựa vào thông tin dưới đây:
Hoa Kỳ và Canada có diện tích đất nông nghiệp lớn và trình độ khoa học kỹ thuật
tiên tiến, nhờ đó đã phát triển được nền nông nghiệp hàng hóa với quy mô lớn. Các trun g tâm
khoa học hỗ trợ đắc lực cho việc tăng năng suất cây trồng và vật nuôi, công nghệ sinh học
được ứng dụng mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp. Hoa Kỳ có số máy nông nghiệp đứng
đầu thế giới, lượng phân bón sử dụng đạt 500kg/ha.
Hãy cho biết những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kỳ và Canada phát
triển đến trình độ cao?
GỢI Ý TRẢ LỜI
Những điều kiện làm cho nông nghiệp Hoa Kỳ và Canada phát triển trình độ cao:
- Có trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến
- Các hình thức tổ chức sản xuất hiện đại.
3. Câu hỏi ở mức độ vận dụng thấp
Câu 1:
Dựa vào lược đồ tự nhiên châu Mỹ:

- Em hãy xác định vị trí địa lý của châu Mỹ trên lược đồ?
GỢI Ý TRẢ LỜI
- HS quan sát lược đồ treo tường, kết hợp lược đồ tự nhiên Châu Mỹ (hình 35.1 SGK tr.
110)
- HS tự xác định được trên lược đồ:
+ Châu Mỹ nằm trong khoảng tọa độ: 70
0
B – 55
0
N (trải dài trên nhiều vĩ tuyến)

35
0
T – 163
0
T
+ Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây
+ Vị trí tiếp giáp:
Phía bắc giáp Bắc Băng Dương
Phía tây giáp Thái Bình Dương
Phía đông giáp Đại Tây Dương
Câu 2:
Đi theo đường hàng hải từ cảng Niu Iooc (phía đông Hoa Kỳ) đến cảng Xan Pharan-xi-
co (phía tây Hoa Kỳ), nếu vòng qua Nam Mỹ thì quãng đường dài 13.107 hải lý, còn đi qua
Pa-na-ma thì quãng đường dài 5.263 hải lý.
1,Tính quãng đường được rút ngắn khi đi qua kênh đào Pa-na-ma?
2, Nêu ý nghĩa của kênh đào Pa-na-ma.
GỢI Ý TRẢ LỜI
- HS thực hiện phép tính.
- Ý nghĩa của kênh đào Pa-na-ma…
Câu 3:
Dựa vào bảng số liệu
Nông nghiệp các nước Bắc Mỹ (2011)
Tên quốc gia Dân số
(triệu người)
Tỉ lệ lao động
trong nông
nghiệp (%)
Sản lượng
lương thực có
hạt

(triệu tấn)

(triệu con)
Lợn
(triệu con)
Canada
Hoa Kỳ
Mehico
34,3
313,8
122,4
2,0
0,6
18,0
47,2
386,7
28,4
12,2
92,7
32,9
12,8
66,4
15,5
- Cho biết tỉ lệ lao động trong nông nghiệp của Bắc Mĩ so với tổng số dân của các quốc
gia?
- So sánh tỷ lệ lao động giữa các quốc gia có trong bảng số liệu trên?
- Tính bình quân lương thực theo đầu người ?
GỢI Ý TRẢ LỜI
- Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp ở Bắc Mỹ rất thấp
- Hoa Kỳ có tỷ lệ lao động trong nông nghiệp thấp nhất (0,6%), rồi tới Canada (2,0%).

Mehico có tỷ lệ lao động cao nhất (18%).
- Bình quân lương thực theo đầu người:…
Câu4.
Dựa vào lược đồ nông nghiệp Bắc Mỹ

Hình 38.2 – Lược đồ nông nghiệp Bắc Mỹ
1. Hãy cho biết sự phân bố một số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc
Mỹ?
2. Giải thích tại sao có sự phân bố đó?
GỢI Ý TRẢ LỜI
1. HS cần trình bày được: Nông nghiệp có sự phân hóa từ bắc xuống nam, từ đông sang tây.
- Lúa mì phía Nam Canađa và phía Bắc
- Cây công nghiệp nhiệt đới (Bông mía, chuối ngô ) ở ven vịnh Mêhicô, quần đảo Ăng
ti .
- Cam chanh nho Tây Nam Hoa kì nơi có khí hậu cận nhiệt đới
- Chăn nuôi gia súc lớn Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì và sơn nguyên Mê hi

2.Giải thích:
- Do có sự phân hóa các điều kiện tự nhiên từ bắc xuống nam, từ đông sang tây.
4. Câu hỏi ở mức độ vận dụng cao
Câu 1.
Việc xuất hiện người lai ở châu Mĩ có ý nghĩa gì?
GỢI Ý TRẢ LỜI
- Làm tăng tính đa dạng và phức tạp của thành phần chủng tộc châu Mĩ.
- Góp phần dần dần làm xoá bỏ tình trạng phân biệt chủng tộc trên thế giới.
Câu 2.
Dựa vào hình 35.1 hình 37.1 và hình 39.1 em hãy giải thích tại sao dân cư và đô thị tập
trung ở Đông Bắc Hoa Kỳ .
GỢI Ý TRẢ LỜI
- ĐKTN thuận lợi ….

- Kinh tế phát triển, có nhiều trung tâm công nghiệp ….
Câu 3.
Cho bảng số liệu tr. 124 SGK Địa Lí 7
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kỳ năm 2012 (%)
Tên quốc gia Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
Hoa Kỳ 1,1 19,2 79,7
Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2012 và
nêu nhận xét.
GỢI Ý TRẢ LỜI
- Vẽ biểu đồ hình tròn:
+ Chính xác, khoa học
+ Có tên , có chú giải…
- Nhận xét: ….
III. Gợi ý một số phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động dạy học:
Mức độ nhận
thức
Kiến thức, kĩ năng PP/KT dạy học
Hình thức
dạy học
Nhận biết
- Trình bày được những đặc điểm
khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân
tộc của châu Mĩ.
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn
* PPDH:
- PP sử dụng
phương tiện trực
quan.
- PP sử dụng số liệu
thống kê và biểu đồ.

- HT Hđ theo
cặp
- HT học tập
cá nhân
- HT tự học
tập nghiên
cứu.
Mức độ nhận
thức
Kiến thức, kĩ năng PP/KT dạy học
Hình thức
dạy học
của Bắc Mĩ.
- Trình bày được đặc điểm địa
hình Bắc Mĩ
- Trình bày được đặc điểm của các
sông và hồ lớn của Bắc Mĩ
- Trình bày một số đặc điểm của
dân cư Bắc Mĩ.
- Trình bày một số đặc điểm về
kinh tế của Bắc Mĩ.
- Trình bày được Hiệp định mậu
dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA): các
thành viên, mục đích, vai trò….
*KTDH:
- KT đặt câu hỏi
Thông hiểu
- Giải thích ở mức độ đơn giản
đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ.
- Giải thích ở mức độ đơn giản

một số đặc điểm của dân cư Bắc
Mĩ.
- Giải thích ở mức độ đơn giản
một số đặc điểm về kinh tế của
Bắc Mĩ.
*PPDH:
- PP hình thành kĩ
năng xác lập mối
quan hệ nhân quả.
*KTDH:
- KT đặt câu hỏi
- HTHđ theo
cặp
- HT học tập
cá nhân
- HT tự học,
tự nghiên cứu
- Hđ nhóm
Mức độ nhận
thức
Kiến thức, kĩ năng PP/KT dạy học
Hình thức
dạy học
Vận dụng thấp
- Xác định được vị trí địa lí, giới
hạn của châu Mĩ trên bản đồ.
- Đọc lược đồ các luồng di cư vào
châu Mĩ để biết dân cư Châu Mĩ
hiện nay chủ yếu là người nhập
cư, nguyên nhân thành phần

chủng tộc Châu Mĩ đa dạng
- Sử dụng bản đồ, lát cắt để trình
bày đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ.
- Sử dụng bản đồ, để trình bày đặc
điểm dân cư Bắc Mĩ.
- Phân tích lược đồ kinh tế Hoa
Kì.
- Phân tích biểu đồ hoặc số liệu
thống kê về kinh tế.
*PPDH:
- PP sử dụng số liệu
thống kê và biểu đồ.
- PP hình thành kĩ
năng xác lập mối
quan hệ nhân quả.
*KTDH
- KT đặt câu hỏi
- KT động não
- HT bài lên
lớp
- HT học tập
cá nhân
Vận dụng cao
- Mối quan hệ giữa các luồng
nhập cư với sự phát triển kinh tế ở
Bắc Mỹ
- Nhận dạng và vẽ biểu đồ
*PPDH:
- PP hình thành kĩ
năng xác lập mối

quan hệ nhân quả.
- PP giải quyết vấn
đề
- HT tập cá
nhân học.
Mức độ nhận
thức
Kiến thức, kĩ năng PP/KT dạy học
Hình thức
dạy học
*KTDH
- KT đặt câu hỏi
- KT động não
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: Bài:
I. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
2, Kỹ năng:
3, Thái độ:
4, Định hướng phát triển năng lực:
II. Trọng tâm:
III. Chuẩn bị:
1, Giáo viên:
- Thiết bị dạy học
- Tư liệu liên quan đến bài học…
2, Học sinh:
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên…
- Sưu tầm tranh ảnh
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:

1, Ổn định lớp:
2, Kiểm tra bài cũ (nếu có)
3, Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động1 .Tên hoạt động (dự kiến thời gian).
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Hoạt động 2 .Tên hoạt động (dự kiến thời gian).
Bước 1
Bước 2
Bước 3
……………………………………………………
4, Củng cố:
- Nội dung cốt lõi của bài
- Có thể sử dụng sơ đồ…
5, Hướng dẫn:
- Học và làm bài tập
- Đọc thêm, tìm kiếm tư liệu, chuẩn bị bài sau…
( Các mục 1, 2, 3, 4, 5 ghi rõ thời gian)
MẪU GIÁO ÁN BÀI THỰC HÀNH
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: Bài:
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần đạt được:
1, Kiến thức:
2, Kỹ năng:
3, Thái độ:
4, Định hướng phát triển năng lực:

II. Trọng tâm:
III. Chuẩn bị:
1, Giáo viên:
- Thiết bị dạy học
- Tư liệu liên quan đến bài học…
2, Học sinh:
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên…
- Sưu tầm tranh ảnh
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1, Ổn định lớp:
2, Kiểm tra bài cũ (nếu có)
3, Thực hành:
3.1 Giới thiệu:
( Định hướng bài học, tạo nhu cầu học tập ở học sinnh)
3.2 Tiến trình thực hành:
* Hoạt động 1:
* Hoạt động 2
(Trong mỗi hoạt động ghi rõ thời gian, nội dung hoạt động, kết quả cần đạt được)
4, Đánh giá:
5, Hướng dẫn về nhà:
( Các mục 1, 2, 3, 4, 5 ghi rõ thời gian)
ĐỀ KIỂM TRA
1. Mục đích của đề kiểm tra
2. Hình thức đề kiểm tra
3. Ma trận đề kiểm tra
Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Cấp độ thấp Cấp độ cao
(nội dung,chương…)
Chủ đề 1
Chuẩn KT,
KN cần kiểm
tra (Ch)
(Ch) (Ch) (Ch)
Số điểm Tỉ lệ % Số điểm
% số điểm
Số điểm
% số điểm
Số điểm
% số điểm
Số điểm
% số điểm
Chủ đề 2
(Ch) (Ch) (Ch) (Ch)
Số điểm Tỉ lệ % Số điểm
% số điểm
Số điểm
% số điểm
Số điểm
% số điểm
Số điểm
% số điểm


Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số điểm

% số điểm
Số điểm
% số điểm
Số điểm
% số điểm
4. Đề kiểm tra
5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Phòng GD - ĐT Lương Tài
KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Môn: Địa lý – Lớp 9
Năm học: 2014 - 2015
A. Kiến thức:
Phần 1: Địa lý (lớp 6)
1- Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm.
- Các khái niệm và các bài tập vận dụng.
2- Sự chuyển động của Trái Đất và các hệ quả.
a. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
- Tính giờ trên Trái Đất (Giờ khu vực).
- Các hệ quả khác (Hiện tượng ngày đêm luân phiên, sự lệch hướng các vật chuyển
động ).
b. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các hệ quả.
- Đặc điểm chuyển động ( hướng chuyển động, thời gian chuyển động, độ nghiêng và
hướng nghiêng ).
- Các hệ quả của sự chuyển động.
+ Hiện tượng các mùa.
+ Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa
Phần 2: Địa lý tự nhiên Việt Nam (lớp 8)
1- Địa hình Việt Nam.

a. Đặc điểm chung.
b. Tính phân hoá (địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng )
2- Khí hậu Việt Nam.
a. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
b. Tính chất đa dạng và thất thường.
3- Sông ngòi Việt Nam:
a. Đặc điểm chung.
b. Sự phân hoá (Các khu vực sông).
Phần 3: Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam (lớp 9)
1- Địa lý dân cư:
a. Số dân và sự gia tăng dân số.
b. Phân bố dân cư.
c. Lao động việc làm.
d. Đô thị hoá.
2- Địa lý kinh tế Việt Nam:
a. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
b. Địa lý các ngành kinh tế: Nông nghiệp, lâm nghiệp - thuỷ sản, công nghiệp, dịch vụ
(giao thông vận tải, thương mại, du lịch).
3- Địa lý các vùng kinh tế:
a. Trình bày được các đặc điểm về: Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ, ĐKTN, TNTN và
đặc điểm dân cư - xã hội của mỗi vùng.

×