Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

hệ thống thanh toán bằng thẻ đa năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.42 KB, 27 trang )

OODA Báo cáo
Mô tả yêu cầu
Hệ thống thanh toán bằng thẻ đa năng


Khi có nhu cầu sử dụng thẻ đa năng, khách hàng đến ngân hàng và điền các thông tin cần thiết vào phiếu
đăng kí sử dụng. Nhân viên nhập thông tin khách hàng vừa cung cấp vào hệ thông, tiến hành xác thực
thông tin, tạo tài khoản và cấp thẻ cho khách hàng. Khi khách hàng muốn sử dụng các dịch vụ thanh
toán thường niên do ngân hàng cung cấp thì khách hàng đến ngân hàng và yêu cầu nhân viên đăng kí
các dịch vụ trên tài khoản. Tương ứng với mỗi thẻ, khách hàng sẽ có một tài khoản thẻ tại ngân hàng.
Khách hàng chỉ được mở một tài khoản thẻ để giao dịch. Với tài khoản thẻ hiện tại, khách hàng có thể
thực hiện các giao dịch như rút tiền, gửi tiền mặt, chuyển khoản, nhận khoản từ tài khoản khác, thanh
toán dịch vụ thường niên như phí điện, nước, cước điện thoại, Tài khoản được kích hoạt sau 12 giờ
kề từ lúc đăng kí. Sau khi được kích hoạt, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch trên tài khoản thông
qua thẻ đa năng. Thời hạn thẻ là 1 năm, sau thời gian này khách hàng đến ngân hàng để xác nhận việc
gia hạn. Nếu qua thời gian gia hạn 6 tháng hoặc khách hàng thực hiện các giao dịch bất thường thì tài
khoản sẽ bị khóa, việc làm này nhằm đảm bảo an toàn cho khách hàng trách những giao dịch ngoài ý
muốn. Để mở lại tài khoản hoặc không còn nhu cầu sử dụng, khách hàng trực tiếp đến ngân hàng để xác
nhận yêu cầu.
Khi có nhu cầu thay đổi thông tin cá nhân, khách hàng đến ngân hàng yêu cầu nhân viên xác thực và cập
nhật những thông tin khách hàng muốn thay đổi. Ngoài ra khách hàng còn được phép thay đổi mã PIN
trực tiếp trên máy ATM.
Mỗi cuối tháng, nhân viên tiến hành tạo báo cáo thống kê về tài khoản trong ngân hàng, thông tin giao
dịch hoặc sự cố trong giao dịch.
Khi cho thẻ vào máy ATM hoặc máy POST, hệ thống tiến hành đọc thẻ, khách hàng chọn giao dịch. Hệ
thống sẽ kiểm tra tài khoản, nếu số dư thỏa yêu cầu giao dịch thì hệ thống sẽ tiến hành giao dịch cho
khách hàng, ngược lại hệ thống sẽ thông báo khách hàng biết. Mỗi phiên giao dịch, hệ thống hỏi khách
hàng việc in hóa đơn.
Với hệ thống máy ATM, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch như rút tiền mặt, truy vấn số dư.
Với hệ thống máy POST, khách hàng có thể thực hiện trả phí dịch vụ, chuyển khoản, gửi tiền mặt.


OODA Báo cáo

Bảng chú giải Hệ thống thanh toán bằng thẻ đa năng
Tác giả: TeamVTV
Phiên bản <1.0>


Phiên bản 1.0 Bản in: 1.0
Bảng chú giải Hệ thống thanh toán bằng thẻ đa
năng
Ngày tạo: 20/03/2014



Lịch sử chỉnh sửa
Ngày Phiên bản Mô tả Tác giả
23/02/2014 1.0 Tạo tài liệu mới Lê Quốc Vũ
23/02/2014 1.1 Cập nhật bảng chú giải Lê Quốc Vũ






Bảng nội dung
1. Giới thiệu 3
2. Các định nghĩa 3
1.1 Thẻ đa năng 3
2.1 Tài khoản 3
3.1 ATM 3

4.1 POS 3
5.1 Chuyển khoản 3
6.1 Dịch vụ thường niên 3
7.1 PIN 3
8.1 Truy vấn số dư 3





















Bảng chú giải

1. Giới thiệu
Tài liệu này được dùng để định nghĩa các thuật ngữ đặc thù trong lĩnh vực của

bài toán, giải thích các từ ngữ có thể không quen thuộc đối với người đọc trong các
mô tả use case hoặc các tài liệu khác của dự án. Thường thì tài liệu này có thể được
dùng như một từ điển dữ liệu không chính thức, ghi lại các định nghĩa dữ liệu để các
mô tả use case và các tài liệu khác có thể tập trung vào những gì hệ thống phải thực
hiện.
2. Các định nghĩa
Bảng chú giải này bao gồm các định nghĩa cho các khái niệm chính trong Hệ
thống thanh toán bằng thẻ đa năng.
2.1 Thẻ đa năng
Loại thẻ do ngân hàng cấp, dùng để xác thực thông tin khi giao dịch.
2.2 Tài khoản
Lưu giữ thông tin khách hàng và số dư nhằm dễ dàng quản lí người dùng.
2.3 ATM
Là máy rút tiền tự động, cho phép khách hàng rút tiền từ tài khoản và truy vấn số
dư.
2.4 POS
Là máy thanh toán các mặt hàng tại khu mua sắm, cho phép gửi tiền vào tài
khoản.
2.5 Chuyển khoản
Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác.
2.6 Dịch vụ thường niên
Các dịch vụ như thanh toán điện, cước thoại, … chi trả định kì.
2.7 PIN
Mã số cá nhân của người dùng.
2.8 Truy vấn số dư
Xem số tiền hiện tại trong tài khoản.
OODA Báo cáo
Quan điểm phía doanh nghiệp
Hệ thống thanh toán bằng thẻ đa năng


Phiên bản <1.1>


Tổng quan lịch sử
Ngày
Phiên bản
Mô tả
Tác giả
17/3/2014
1.0
Phiên bản đầu tiên
Lê Trí Vinh
15/4/2014
1.1
Phiên bản bổ sung
Lê Quốc Vũ

























Bảng nội dung
1. Giới thiệu 4
1.1 Mục đích 4
1.2 Phạm vi 4
1.3 Thuật ngữ và các từ viết tắt 4
1.4 Tham khảo 4
1.5 Tống quan 4
2. Vai trò của sản phẩm 4
2.1 Quan điểm doanh nghiệp 4
2.2 Trình bày vấn đề 4
2.3 Tầm quan trọng của sản phẩm 5
3. Mô tả đối tác và người dùng 5
3.1 Cái nhìn về thị trường 5
3.2 Tổng quan về đối tác 5
3.3 Môi trường người dùng 6
3.4 Các loại đối tác 6
4. Tống quan sản phẩm 6
4.1 Bối cảnh sản phẩm 6
4.2 Khả năng mở rộng 6
4.3 Giả định và tính phụ thuộc của sản phẩm 6

4.4 Chi phí và giá thành 7
4.5 Giấy phép và cài đặt 7
5. Ràng buộc 7
6. Chất lượng phần mềm 7
7. Quyền hạn và độ ưu tiên 7
8. Yêu cầu khác 7
8.1 Nền tảng hoạt động 7
8.2 Yêu cầu hệ thống 8
8.3 Yêu cầu thực thi 8
8.4 Môi trường hoạt động 8
9. Tài liệu yêu cầu 8
9.1 Tài liệu hướng dẫn 8
9.2 Trợ giúp online 8
9.3 Hướng dẫn cài đặt, cấu hình 8
































Quan điểm phía doanh nghiệp

1. Giới thiệu
1.1 Mục đích
Mục dích của tài liệu Vision này là để xác định những yêu cầu mức cao của hệ thống thanh toán
bằng thẻ đa năng (FBS _ FlashBankSystem) cho ngân hàng BCA trong đề án xây dựng hệ thống
thanh toán tự động đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản thu chi của khách hàng qua thẻ.
1.2 Phạm vi
Vision được áp dụng cho FBS của ngân hàng BCA. Hệ thống được xây mới nhằm đáp ứng nhu
cầu thanh toán của khách hàng qua thẻ và tác vụ quản lí thân thiện với người dùng. FBS được
triển khai trên hệ thống client-server thông qua nhiều cấp trung gian. Khách hàng có thể thanh
toán các dịch vụ mua, dịch vụ thường niên cũng như rút và gửi tiền hoàn toàn qua thẻ đa năng.
FBS nhắm đến sự tiện dụng cũng như đảm ản an toàn trong các phiên giao dịch của khách hàng.
1.3 Thuật ngữ và các từ viết tắt
Xem Glossary.

1.4 Tham khảo
Hệ thống quản lí và thanh toán qua thẻ đa năng của ngân hàng Đông Á.
1.5 Tống quan
2. Vai trò của sản phẩm
2.1 Quan điểm doanh nghiệp
Hiện tại hệ thống BCA hiện tại cho phép khách hàng rút tiền tại các máy ATM đã đăng kí. FBS là
hệ thống mới sẽ được triển khai nhằm mở rộng khả năng thanh toán của khách hàng nhiều
phương thức và dịch vụ thanh toán qua thẻ, chi trả trực tuyến và áp dụng hầu hết tại các khu
mua sắm sử dụng hệ thống POS cũng như các hệ máy ATM cho phép gửi tiền trực tiếp qua máy
mà không cần đến ngân hàng. Khách hàng có thể thanh toán bất kì đâu và bất kì lúc nào.
2.2 Trình bày vấn đề
Vấn đề
Hệ thống thanh toán tại các điểm ATM và POS cần đảm bảo tính an
toàn và bảo mật thông tin khách hàng.
Tốc độ và tính chính xác khi thực hiện các phiên giao dịch.
Ảnh hưởng đến Khách hàng sử dụng thẻ đa năng, ngân viên làm việc với hê thống.
Nhân tố tác động Thời gian giao dịch và nhu cầu giao dịch, tốc độ đường truyền và cơ
chế bảo mật thông tin đường truyền.
Giải pháp
Tăng tốc độ băng thông, xây dựng cơ chế mã hóa an toàn. Cơ chế cân
bằng băng thông khi quá tải giao dịch tại giờ cao điểm.

2.3 Tầm quan trọng của sản phẩm
Cho
Khách hàng dùng thẻ đa năng, nhân viên ngân hàng
Ai
Người muốn thực hiện giao dịch qua thẻ, người quản lí hệ thống
thanh toán
Tên sản phẩm FlashBankSystem
Hệ thống cũ

Tốc độ chưa cải tiến
Tính thân thiện chưa cao
Dịch vu cung cấp ở mức cơ bản
Hệ thống mới Hệ thống cung cấp nhiều dịch vụ, cho phép khách hàng thanh toán
bắt kì đâu chỉ cần thẻ đa năng trong tay. Ngoài ta các dịch vụ thường
niên sẻ được tự động chi trả khi đến hạng và phụ thuộc vào số sư tài
khoản khách hàng.
Hê thống mở rộng trên nhiều hệ máy ATM và POS, cho phép khách
hàng thực hiện các giao dịch rút, gửi, chuyển khoản và thanh toán.
Tốc độ và độ tin cậy của các phiên giao dịch được cải tiến.

3. Mô tả đối tác và người dùng
Phần này mô tả loại người dùng của hệ thống FlashBankSystem. Có 2 nhóm người dùng chính trên
hệ thống là nhóm người dùng phía khách hàng và nhóm người dùng phía ngân hàng. Về phía khách
hàng, những khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thanh toán, khách hàng có tài khoản trên hệ
thống và được cấp thẻ đa năng. Về phía ngân hàng gồm có nhân viên quản trị hệ thống, thực hiện
các báo cáo, các thay đổi thông tin cũng như giám sát có hạn chế các phiên giao dịch nhằm báo cáo
các hoạt động bất thường về cho giám đốc và đưa ra các hướng giải quyết hợp lí. Giám đốc nhận các
bản báo cáo, ưa ra chiến lược kinh doanh cũng như hướng giải quyết các vấn đề.
3.1 Cái nhìn về thị trường
Nhu cấu thanh toán qua thẻ ngày càng mở rộng. Hệ thống may ATM cảu các ngân hàng ngày
càng lớn và cho phép giao dịch nhiều ngân hàng trên một máy, nhu cầu mua sắm và chi trả trực
tuyến ngày càng phát triển rầm rộ và trở thanh xu hướng trong thời đại mới. Hiện tại, số phiên
giao dịch mỗi ngày ngày một lớn dần yêu cầu hệ thống phải ổn định trong thời gian dài, đảm bảo
về mặt tốc độ cũng như tính bảo mật thông tin của chủ tài khoản.
3.2 Tổng quan về đối tác
Tên
Mô tả
Vai trò
Chủ tài khoản Người có tài khoản tại hệ

thống FBS và có nhu cầu sử
dụng các dịch vụ thanh toán
qua thẻ đa năng.
Là mục tiêu chính của ngân
hàng, đảm bảo nguồn lợi
nhuận.
Nhân viên quản trị Người tạo báo cáo, giám sát
các sự cố giao dịch trong hệ
thống.
Người tạo tài khoản mới trên
Thông báo sự cố kịp thời, báo
cáo đúng kì hạn.
Tạo tài khoản.
hệ thống.
Giám đốc Nhận báo cáo, giải quyết các
sự cố, đưa ra chiến lược.
Giải quyết các sự cố, đưa ra
chiến lược.

3.3 Môi trường người dùng
Người dùng thực hiện giao dịch tiếp tại các điếm ATM được đăng kí bới ngân hàng hoạc thanh
toán mua tại các máy POS của khu mua sắm.
Ngoài ra, giao dịch được thựa hiện theo định kì khi chủ tài khoản đã dăng kí các dịch vụ thường
niên.
3.4 Các loại đối tác
Chủ tài khoản, nhân viên quản trụ và giám đốc.
4. Tống quan sản phẩm
4.1 Bối cảnh sản phẩm



4.2 Khả năng mở rộng
Chức năng Đặc trưng hệ thống cung cấp
Thanh toán dịch vụ thường niên
Ngân hàng liên hệ nhà cung cấp và cập nhật thông tin
vào thê thống
Gửi tiền qua máy
Hệ máy đặc biệt cho phép gửi tiền trực tiếp
Thực hiện nhiều giao dịch Băng thông ổn định, cân bằng băng thông thông minh

4.3 Giả định và tính phụ thuộc của sản phẩm
Những giả định và những sự phụ thuộc sau đây liên quan đến khả năng của hệ thống được phác
thảo trong tài liệu vision:
- Hệ thống FBS có khả năng duy trì lượng giao dịch ổn định trong khoản 10 năm, sau thời gian
này yêu cầu backup lại các thông tin quan trong và làm mới hệ thống.
- Giả sử lượng giao dịch trong ngày không vượt quá ngưỡng 200 giao dịch/ngày
- Hệ thống phụ thuộc vào băng thông của nhà mạng cung cấp
- Giả sử các nhà cung cấp dịch vụ vẫn suy trì hợp đồng với ngân hàng và đảm bảo giải quyết
sự cố khi có.
- Giả sử hệ cơ sở dữ liệu server compact vẫn duy trì tốt trong 10 năm tới.
4.4 Chi phí và giá thành
Ước lượng chi phí để triển khai và bảo trì hệ thống khoảng 500.000.000 đồng (đã bao gôm chi
phí thiết bị phần cứng gồm 50 máy ATM + 1 máy server + 10 máy server local)
Điều này được lường trước từ các sự cố phát sinh do lỗi đường truyền và bảo mật,
4.5 Giấy phép và cài đặt
Hệ thống sẽ được chuyễn giao cho ngân hàng BCA sau khi triển khai xong, mọi giấy tờ và bản vẽ
thiết kế được đính kèm. Giấy phép được thỏa thuận như trong hợp đồng.
5. Ràng buộc
Phía đối tác không đòi hỏi bất kì điều gì về phát triển phần cứng.
Hệ thống chỉ được triển khai trên nền tảng Windows, cụ thể là Windows 7.
6. Chất lượng phần mềm

Xác định chất lượng cho việc thi hành, những lỗi chấp nhận được, tính tiện dụng và những đặc điểm
tương tự cho hệ thống FBS.
- Tính sẵn sàng: Hệ thống sẵn sàng 24 giời/7ngày , 7 ngày trong tuần.
- Tính tiện dụng: giao diện dễ thao tác, thận thiện, có các thông báo lỗi cụ thể, rõ ràng giúp
người dùng tìm ra hường giải quyết hợp lí.
- Tính bảo trì: Hệ thống thiết kế không sao cho dễ bảo trì. Tất cả dữ liệu cụ thể nên được đưa
vào bảng và việc sửa chữa không cần sự biên dịch lại của hệ thống.
7. Quyền hạn và độ ưu tiên
Kết nối ATM/POS tới hệ thống
Tạo tài khoản
Thực hiện giao dịch
Xem kết quả giao dịch
8. Yêu cầu khác
8.1 Nền tảng hoạt động
Windows 7
8.2 Yêu cầu hệ thống
- Server Compact chạy trên Windows 7
- .Net Framework 4.0
- Ram tối thiểu 4 Gb cho server và 1Gb cho ATM/POS
- Ổ đĩa cho server tối thiểu 100Tb và 2Gb cho ATM/POS

8.3 Yêu cầu thực thi
- Thực thi chỉ một giao dịch một thời điểm tại mỗi máy ATM/POS.
- Server chấp nhận kết nối tới 200 ATM/POS đồng thời.
- Thời gian đợi tối đa cho truy vấn thông tin tài khoản là 3s.
- Thời gian tải và tìm kiếm giao dịch tối đa là 1.5s
8.4 Môi trường hoạt động
Nơi khô thoáng, điện năng và băng thông đường truyền ổn định.
9. Tài liệu yêu cầu
9.1 Tài liệu hướng dẫn

Bổ sung sau.
9.2 Trợ giúp online
Bổ sung sau.
9.3 Hướng dẫn cài đặt, cấu hình
Bổ sung sau.
Báo cáo OODA

DFD cho Hệ thống thanh toán bằng thẻ đa năng
Phiên bản <1.0>


Phiên bản 1.0 Số in: 1.0
DFD cho Hệ thống thanh toán bằng thẻ đa năng
Ngày in: 23/02/2014



Revision History
Ngày
Số phát hành
Mô tả
Tác giả
23/02/2014 1.0 Tạo tài liệu Lê Trí Vinh
13/04/2013
1.1
Tạo nội dung
Lê Trí Vinh











Bảng nội dung
Yêu cầu tính toán: 3
Yêu cầu báo biểu 4
Yêu cầu lưu trữ 5

























DFD chức năng rút tiền
Hệ thống thanh toán bằng thẻ đa năng

Yêu cầu tính toán:
1. DFD

D1 D5
D2
D3 D4




D1: Thông tin số tiền cần rút.
D2: Thông tin tài khoản sau khi rút tiền.
D3: Thông tin tài khoản khách hàng.
D4: Ghi thông tin tài khoản rút tiền.
D5: Thông tin kế xuất (gồm D3, D4).
Xử lí rút tiền:
- Nhận thông tin yêu cầu rút tiền (D1).
- Đọc D3 để lấy thông tin khách hàng yêu cầu tính toán.
Sử dụng D1, D3 để cho yêu cầu tính toán D4.
- Ghi kết quả D4 vào Hệ thống.
-Gửi D2 đến trạm ATM hiển thị cho khách hàng.
- Kế xuất D5.

2. Ghi Chú:
Thông tin tài khoản
khách hàng.
Xử lí TT
ATM
ATM(máy in)
- D1 gồm thông tin tài khoản, số tiền cần rút. Ngoài ra kèm theo thời gian, địa diểm. D1 có thể rỗng.
- D4 không thể rỗng.
- D5 thường bao gồm D3, D4.

Yêu cầu báo biểu
1. DFD

D1 D5
D2

D3 D4




- D1: Thông tin báo biểu muốn thực hiện của tài khoản(thường là in sao kê).
- D2: Thông tin các giao dịch của tài khoản.
- D3: Thông tin tài khoản khách hàng đã giao dịch gần đây.
- D4: Ghi thông tin in sao kê.
- D5: Thông tin kế xuất (D2).

Xử lí in sao kê:
-Nhận thông tin yêu cầu (D1).
-Đọc D3 để lấy thông tin khách hàng yêu cầu in sao kê.

Sử dụng D1, D3 để cho yêu cầu tính toán D4.
-Nếu có D4 thì tính toán thì ghi kết quả D4 vào Hệ thống.
-Gửi D2 đến trạm ATM hiển thị cho khách hàng.
- Kế xuất D5.
Thông tin tài khoản
khách hàng.
ATM
ATM(máy in)
Xử lí BB
2. Ghi chú:
-D1 gồm thông tin tài khoản ,số tiền cần rút. Ngoài ra kèm theo thời gian, địa diểm. D1 có thể rỗng.
-D4 không thể rỗng.
-D5 thường là D2.

Yêu cầu lưu trữ
1. DFD

D1 D5
D2

D3 D4



D1: Thông tin tài khoản và số tiền cần rút.
D2: Thông tin tài khoản sau khi rút tiền.
D3: Thông tin tài khoản khách hàng.
D4: Ghi thông tin tài khoản rút tiền.
D5: Thông tin kế xuất.


Xử lí lưu trữ
- Nhập thông tin tài khoản và số tiền cần rút D1
- Kiểm tra số tiền trong tài khoản ( dựa vào D3)
- Nếu thỏa quy định, ghi D4.
- Thông báo kết quả D2 và xuất ra D5.
- Ngược lại, thông báo thất bại.
2. Ghi chú
Thông tin tài khoản
khách hàng.
ATM(máy in)
Xử lí LT
ATM
- D1 gồm thông tin tài khoản ,số tiền cần rút.Ngoài ra kèm theo thời gian, địa diểm. D1 có thể rỗng.
- D4 không thể rỗng.







OODA Báo cáo

Use-Case-Model Survey cho Hệ thống thanh toán bằng thẻ đa năng

Phiên bản <1.0>






Phiên bản 1.0

Bản in: 1.0

Use-Case-Model Survey cho thống thanh toán bằng
thẻ đa năng

Ngày tạo: 23/02/2014




Lịch sử chỉnh sửa

Ngày

Phiên bản

Mô tả

Tác giả

23/02/2014

1.0

Tạo tài liệu mới

Lê Quốc Vũ


23/02/2014

1.1

Cập nhật sơ đồ use-case

Lê Quốc Vũ












Bảng nội dung
1.

Sơ đồ use case 3

2.

Tác nhân 3

3.


Use Cases 4

3.1

Lập hồ sơ dịch vụ 4

3.2

Kiểm tra tài khoản 5

3.3

Rút tiền mặt 5

3.4

Gửi tiền mặt 6

3.5

Chuyển khoản và thanh toán 7

3.6

Quản lí báo cáo 8

3.7

Quản lí thông tin tài khoản 8














Use-Case-Model Survey cho

Hệ thống thanh toán bằng thẻ đa năng

1. Sơ đồ use case

Hệ thống thanh toán bằng thẻ đa năng

2. Tác nhân
Số TT

Tác nhân

Ý nghĩa

1


ATM Hệ thống cho phép khách hàng trút tiền mặt và truy vấn số dư.
2

POS Hệ thống cho phép khách hàng thanh toán các khoản mua và gửi tiền mặt.
3

Nhân viên Người tạo và quản lí tài khoản theo yêu cầu người dùng. Tạo báo cáo cho
ngân hàng.
4

Máy in In hóa đơn, thông tin giao dịch, thanh toán khi khách hàng thực hiện giao
dịch.


3. Use Cases
3.1 Lập hồ sơ dịch vụ
3.7.3
Mô tả tóm tắt: Use case này mô tả các tạo tài khoản cho khách hàng và đăng kí thêm
các dịch vụ thanh toán thường niên.

3.7.4
Luồng sự kiện

3.1.4.1.
Luồng cơ bản: Use case bắt đầu khi người dùng muốn bắt đầu sử dụng thẻ đa
năng hoặc có nhu cầu đăng kí thêm các dịch vụ thường niên.


Đăng kí tài khoản mới:



Khách hàng đến ngân hàng và ghi thông tin vào phiếu đăng kí tạo tài khoản
mới.

 Nhân viên nhập thông tin khách hàng khai báo vào hệ thống.

Hệ thống tiến hành xác thực thông tin và tạo tài khoản cho khách hàng.


Khách hàng nhận thẻ.


Nhân viên hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ.


Đăng kí dịch vụ thường niên:


Khách hàng yêu cầu đăng kí dịch vụ thường niên.

 Hệ thống kiểm tra thông tin dịch vụ đăng kí

Nhân viên cập nhật thông tin khách hàng yêu cầu.

3.1.4.2.
Luồng thay thế : không có.

3.1.3
Điều kiện đầu


Người dùng có thông tin xác thực đúng. Nếu là công dân Việt Nam phải cung cấp CMND, nếu là công
dân nước ngoài phải cung cấp hộ chiếu.

3.1.4
Điều kiện sau

Nếu là đăng kí tài khoản mới, tài khoản sẽ được tạo trên hệ thống.

Nếu là đăng kí dịch vụ thường niên, DVTN trong tài khoản được đăng kí.

3.1.5
Điểm mở rộng: không.

3.2 Kiểm tra tài khoản
3.2.1.
Mô tả tóm tắt: Use case này mô tả cách khách hàng kiểm tra tài khoản trên máy ATM.

3.2.2.
Luồn dữ liệu chính

3.2.2.1.
Luồn cơ bản: Use case bắt đầu khi khách hàng truy vấn số dư tài khoản thẻ
trên ATM.


Khách hàng đưa thẻ vào ATM.


Hệ thống kiểm tra thẻ hợp lệ và gửi thông tin về hệ thống để xác nhận.



ATM yêu cầu khách hàng lựa chọn giao dịch thực hiện.


ATM gửi thông tin truy vấn số dư đến hệ thống.


ATM in phiếu thông tin truy vấn số dư tài khoản.


ATM yêu cầu khách hàng lựa chọn thực hiện giao dịch tiếp hay kết thúc.

3.2.2.2.
Luồn thay thế


Nếu việc xác nhận thẻ không hợp lệ, ATM thông báo và trả thẻ cho khách hàng.


Sau khi thực hiện truy vấn, khách hàng lựa cho tiếp tục giao dịch nếu có nhu
cầu hoặc chọn kết thúc giao dịch.

3.2.3.
Điều cậu ban đầu.

Tài khoản khách hàng còn hoạt động trên hệ thống.

3.2.4.
Điều kiên sao.


Khách hàng nhận phiếu truy vấn số dư tài khoản.

3.2.5.
Điểm mợ rộng: Không

3.3 Rút tiền mặt
3.3.1
Mô tả tóm tắt: Use case này mô tả khách hàng rút tiền mặt.

3.3.2
Luồn sự kiện

3.3.2.1
Luồn cơ bản: Use case bắt đầu khi khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt tại ATM.


Khách hàng đưa thẻ vào máy ATM.


ATM gửi thông tin xác nhận về hệ thống.


ATM yêu cầu nhập mã PIN.


ATM gửi thông tin chứng thực mã PIN về hệ thống.


ATM yêu cầu nhập số tiền cần rút.



ATM gửi thông tin rút tiền về hệ thống xử lí và ghi nhận.


ATM thông báo rút thành công hoặc thất bại.

3.3.2.2
Luồng thay thế


Nếu việc xác nhận thẻ không thành công, ATM thông báo và kết thúc giao dịch.


Nếu xác nhận mã PIN không hợp lệ, ATM yêu cầu nhập lại, quá 3 lần ATM sẽ
giữ thẻ.


Nếu số tiền trong tài khoản không để thực hiện giao dịch, hệ thống ghi nhận,
ATM thông báo và giao dịch kết thúc.

3.3.3
Điều kiện đầu

Tài khoản người dùng còn hoạt động trên hệ thống. ATM có đủ số tiền để thực hiện giao dịch.

3.3.4
Điều kiện sau

Nếu use case thành công, khách hàng nhận tiền và thẻ.


3.3.5
Điểm mở rộng: Không

3.4 Gửi tiền mặt
3.4.1
Mô tả cóm tắt: Use case này mô tả khách hàng gửi tiền mặt.

3.4.2
Luôn sự kiện

3.4.2.1
Luồn cơ bản: Use case bắt đầu khi khách hàng có nhu cầu gửi tiền mặt tại máy POS.


Khách hàng đưa thẻ vào máy POS.


POS gửi thông tin xác nhận về hệ thống.

 POS yêu cầu khách hàng chọn giao dịch thực hiện.

Khách hàng chọn giao dịch gửi tiền và đặt tiền vào khay máy POS.


POS nhận và kiểm tra tiền.


POS gửi thông tin giao dịch về hệ thống và hiển thị số tiền gửi của khách hàng.

3.4.2.2

Luồn phân thay thế


Nếu việc xác nhận thẻ không thành công, POS thông báo và kết thúc giao dịch.

 Nếu có tiền không hợp lệ, máy POS chỉ nhận tiền hợp lệ và trả lại tiền không
hợp lệ cho khách hàng.
3.4.3
Điều kiện đầu

Tài khoản người dùng còn hoạt động trên hệ thống. ATM có đủ số tiền để thực hiện giao dịch

3.4.4
Điều kiện sau:

Hệ thống ghi nhận số tiền khách hàng gửi vào tài khoản.

3.4.5
Điểm mở rộng: không

3.5 Chuyển khoản và thanh toán
3.5.1
Mô tả tóm tắt : Use case này mô tả cách thanh toán dịch vụ thường niên trên tài khoản
khách hàng.

3.5.2
Sự kiện chính

3.5.2.1
Luồn cơ bản:



Use case bắt đầu khi tới kì hạn thanh toán các dịch vụ thường niên mà khách hàng đã đăng
kí trên tài khoản.


Nhà cung cấp dịch vụ thường niên gửi yêu cầu thanh toán.


Hệ thống kiểm tra thông tin từ nhà cung cấp dịch vụ thường niên.


Hệ thống kiểm tra số dư trên tài khoản và thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ
thường niên.


Nhà CCDV thường niên gửi thông tin xác nhận về cho hệ thống.


Hệ thống gửi thông tin thanh toán đến cho người dùng.

 Use case bắt đầu khi khách hàng nhận chuyển khoản.
 Hệ thống nhận thông tin chuyển khoản tài khoản.
 Hê thống xác thực yêu cầu và cập nhật lại số tiền trong tài khoản.
3.5.2.2
Luồn thay thế: Không

3.5.3
Điều kiện đầu


×