Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

bài tập workshop 1 môn Luật kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.79 KB, 9 trang )

Lý thuyết : Dựa theo Luật 2005 và 2003 đã được ban hành
1. Chủ DNTN có thể là thành viên hợp danh của công ty Hợp Danh. S
Điều 141. Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
2. DNTN có quyền mở văn phòng đại diện trong nước nhưng không được mở
ở nước ngoài. S
Điều 37: Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
1. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền
cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Tổ chức và hoạt động của văn phòng đại
diện theo quy định của pháp luật.
2. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một
phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền. Ngành, nghề kinh
doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Địa điểm kinh doanh là nơi hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp được tổ chức thực
hiện. Địa điểm kinh doanh có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính.
4. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh phải mang tên của doanh nghiệp, kèm
theo phần bổ sung tương ứng xác định chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh đó.
5. Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh
nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều văn phòng đại diện, chi nhánh tại một địa phương theo địa giới
hành chính. Trình tự và thủ tục lập chi nhánh, văn phòng đại diện do Chính phủ quy định
3. Cơ cấu công ty Nhà nước không có Hội đồng quản trị S
Điều 21. Mô hình tổ chức quản lý công ty nhà nước
1. Công ty nhà nước được tổ chức quản lý theo mô hình có hoặc không có Hội đồng quản trị.
Các tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập sau đây có Hội đồng quản trị:
A) Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập;
B) Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước;
C) Công ty nhà nước độc lập có quy mô vốn lớn giữ quyền chi phối doanh nghiệp khác.
2. Căn cứ vào đặc điểm, quy mô của công ty nhà nước, người quyết định thành lập công ty quyết


định cơ cấu tổ chức quản lý đối với công ty quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế Đ
5. HTX không có tư cách pháp nhân S
Điều 1: Hợp tác xã
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung
là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật
này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực
hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn
khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
6. Trong tổ chức lại HTX chỉ có sáp nhập không có chia tách S
Điều 39: Chia, tách hợp tác xã
Đại hội xã viên quyết định việc chia, tách một hợp tác xã thành hai hay nhiều hợp tác xã.
7. Công ty cổ phần nào cũng phải có cổ phần ưu đãi biểu quyết S
Theo khoản 2 điều 78 thì công ty cổ phẩn có thể có cổ phần ưu đãi chứ không bắt buộc phải

Điều 78. Các loại cổ phần
1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ
thông.
2. Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.
Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
a) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
b) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
c) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
d) Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
8. Điều kiện để tổ chức có tư cách pháp nhân là phải có đăng ký kinh doanh. S
Điều kiện để một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp

có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác có tư cách pháp nhân khi có đủ các điều
kiện sau:
1- Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công
nhận;
2- Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
3- Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
4- Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
(Theo Điều 94 và khoản 1 Điều 113 - Bộ Luật dân sự Việt Nam)
Điều kiện để một doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thời điểm bắt
đầu kinh doanh theo Điều 17 Luật doanh nghiệp
1- Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc đối tượng cấm kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt đúng như quy định tại khoản 1 Điều 24 -Luật doanh nghiệp;
c) Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.
2- Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh. Đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp được quyền
kinh doanh các ngành, nghề đó kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép
kinh doanh hoặc có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định.
9. Sô lượng thành viên của công ty cổ phần tối thiểu là 2, không giới hạn tối đa. S
Điều 77. Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số
lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh

doanh.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
10. Theo

Luật

DN

2005

trong

công

ty

CP

khi



11

thành

viên

trở


lên

phải
thành lập Ban kiểm soát. Đ
Theo Điều 95, Luật Doanh nghiệp hiện hành, Ban Kiểm soát sẽ phải được thành lập khi công ty
có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của
công ty
11. Thù lao của thành viên Hội đồng quản trị và tiền lương của Giám đốc

hoặc
Tổng giám đốc được tính vào chi phí kinh doanh của công ty. Đ
Điều 58. Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc
1. Công ty có quyền trả thù lao, tiền lương và thưởng cho thành viên Hội đồng thành viên, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
2. Thù lao, tiền lương của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và
người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu
nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo
tài chính hàng năm của công ty.
12. Để trở thành cổ đông sáng lập công ty cổ phần các cổ đông phải đăng ký
mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông. S
Điều 79. Quyền của cổ đông phổ thông
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên
tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau
đây:
13. Theo

luật

Doanh


nghiệp 2005 thì

Doanh nghiệp nào trong

cơ cấu

tổ

chức
quản lý đều phải có giám đốc. Đ
14. Mọi cổ đông đều có quyền tham gia biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.Đ
Điều 11: Quyền của cổ đông
1. Cổ đông là những người chủ sở hữu của Công ty, có các quyền và nghĩa vụ tương ứng theo số
cổ phần và loại cổ phần mà họ sở hữu. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty.
2. Người nắm giữ cổ phần phổ thông có các quyền sau:
a. Tham gia các Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông
qua đại diện được ủy quyền
15. Trách

nhiệm

bồi

thường

thiệt

hại


phát

sinh

trong

quan

hệ

pháp

luật

hợp
đồng dân sự phát sinh dựa trên cơ sở có hành vi thực tế xảy ra. S
Điều 422. Thực hiện hợp đồng có thoả thuận phạt vi phạm
1. Phạt vi phạm là sự thoả thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải
nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
2. Mức phạt vi phạm do các bên thoả thuận.
3. Các bên có thể thoả thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải nộp tiền phạt vi phạm mà
không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải nộp phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại;
nếu không có thoả thuận trước về mức bồi thường thiệt hại thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại.
Trong trường hợp các bên không có thoả thuận về bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ
chỉ phải nộp tiền phạt vi phạm.
16. Khi doanh nghiệp không trả được các khoản nợ đến hạn chủ doanh nghiệp
có thể tiến hành làm các thủ tục giải thể doanh nghiệp. Đ
Điều 157. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên
hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn
sáu tháng liên tục;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác.
17. Cán bộ công chức không thể là thành viên công ty TNHH. Đ
Điều 14. Quyền của viên chức về hoạt động kinh doanh và làm việc ngoài thời gian quy định
1. Được hoạt động nghề nghiệp ngoài thời gian làm việc quy định trong hợp đồng làm việc, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Được ký hợp đồng vụ, việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị khác mà pháp luật không cấm nhưng
phải hoàn thành nhiệm vụ được giao và có sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập.
3. Được góp vốn nhưng không tham gia quản lý, điều hành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa
học tư, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
18. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua tại cuộc họp khi có
75% tổng số phiếu biểu quyểt của tất cả cổ đông dự họp Đ
19. Tiêu chuẩn trở thành thành viên HĐ quản trị của công ty cổ phần phải là cá
nhân nắm giữ ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông. S
Khoản 3 Điều 15 Nghị định 102/2010/NĐ–CP hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều Luật
Doanh nghiệp 2005 như sau: Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần phải có các tiêu
chuẩn và điều kiện sau đây:
Thứ nhất, có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp
được quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005 bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để
thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn
vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn
vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ
những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại
doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành
vi dân sự;
e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
Thứ hai, là cổ đông cá nhân sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông hoặc người khác có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh
chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
Trường hợp Điều lệ công ty quy định tiêu chuẩn và điều kiện khác với tiêu chuẩn và điều kiện
quy định tại điểm này thì áp dụng tiêu chuẩn và điều kiện do Điều lệ công ty quy định.
20. Trong các loại hình doanh nghiệp chỉ có Công ty TNHH 1 thành viên được
giảm vốn. S
Điều 76. Tăng, giảm vốn điều lệ
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được giảm vốn điều lệ.
Bài

tập

(4đ)
Thích

Tiến,

Nụ


Hồng



Tự

Bùng

thành

lập

công

ty

trách

nhiệm hữu

hạn

YY(
chuyên

may




xuất

khẩu).

Thủ

tục

thành

lập

công

ty

được

tiến

hành

theo

qui
định của Luật doanh nghiệp 2005. Trong thỏa thuận góp vốn giữa các thành viên
thì Thích Tiến góp 5 tỷ, Nụ Hồng góp 01 ô tô BMV trị giá 4 tỷ, Tự Bùng góp 1 tỷ
. Đến hạn chỉ có Thích Tiến là góp đủ còn Nụ Hồng thì thay đổi góp ô tô bằng
một dàn máy may mũ hiện đại. Tự Bùng thì chỉ góp được 650 triệu.
Tình


tiết

bổ

sung
:
1. Thích

Tiến

được

bầu

làm

chủ

tịch

Hội

đồng

thành

viên.

Sau


khi

kết

thúc
năm tài chính, lợi nhuận của công ty thu về là 300tr, thuế DN phải nộp là 15%.
Thích Tiến triệu tập họp HĐTV và đưa ra quyết định phân chia lợi nhuận như sau:
Thích Tiến được 50%, Nụ Hồng được 40%, Tự Bùng được 10% trong tổng số lãi.
2. Tự Bùng phản đối phương án phân chia lợi nhuận này vì cho rằng việc phân
chia lợi nhuận phải theo đúng tỉ lệ vốn góp ghi trong điều lệ công ty. Do không
được công ty giải quyết, Tự Bùng đề nghị chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp
của mình cho 2 người còn lại, nhưng cả hai trả lời không mua. Sau đó Tự Bùng đề
nghị chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho Phú Quý nhưng

bị cả 2 thành
viên có ý kiến phản đối bằng văn bản.
Sử

dụng

căn

cứ

pháp



để


trả

lời

các

câu

hỏi

sau:
1. Nụ Hồng phải góp bằng ô tô không được thay đổi tài sản góp đúng hay sai?
2. Quyết định của Thích Tiến về việc chia lợi nhuận của công ty có hợp pháp
hay không?
3. Tỷ

lệ

phần

lợi

nhuận

được

chia

cho


mỗi

thành

viên

như

vậy



đúng

hay
không? Anh/ chị hãy chia lợi nhuận cho 3 thành viên trên
4. Tự Bùng muốn chuyển nhượng vốn góp của mình cho người khác có được
không? Nếu được cần phải có điều kiện gì? Nếu không vì sao?.
Trả lời
1. Nụ Hồng phải góp bằng ô tô không được thay đổi tài sản góp đúng hay sai?
Sai . Bởi vì
Điều 39. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
1. Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết.
Trường hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các
thành viên còn lại; công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký
kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.
Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thông báo bằng văn bản tiến độ góp vốn đăng ký
đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn và
phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại cho công ty và người khác do thông báo chậm trễ

hoặc thông báo không chính xác, không trung thực, không đầy đủ.
2. Trường hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp
được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường
thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
2. Quyết định của Thích Tiến về việc chia lợi nhuận của công ty có hợp pháp
hay không?

Điều 41. Quyền của thành viên
Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành
các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
Điều 61. Điều kiện để chia lợi nhuận
Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên khi công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành
nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; đồng thời vẫn phải bảo
đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận
3. Tỷ

lệ

phần

lợi

nhuận

được

chia

cho


mỗi

thành

viên

như

vậy



đúng

hay
không? Anh/ chị hãy chia lợi nhuận cho 3 thành viên trên
Tỷ

lệ

phần

lợi

nhuận

được

chia


cho

mỗi

thành

viên

như

vậy là đúng
Thích Tiến : 150 triệu
Nụ Hồng : 120 triệu
Tự Bùng : 30 triệu nhưng do chưa góp đủ số vốn ban đầu nên số lợi nhuân thu được của Tự
Bùng sẽ được chuyển vào tài sản của doanh nghiệp đến khi Tự Bùng góp đủ số vốn của mình
Điều 39. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
2. Trường hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp
được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường
thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
Điều 62. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia
Trường hợp hoàn trả một phần vốn góp do giảm vốn điều lệ trái với quy định tại khoản 3 và
khoản 4 Điều 60 của Luật này hoặc chia lợi nhuận cho thành viên trái với quy định tại Điều 61
của Luật này thì các thành viên phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận hoặc phải
cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty cho đến khi
các thành viên đã hoàn trả đủ số tiền, tài sản khác đã nhận tương đương với phần vốn đã giảm
hoặc lợi nhuận đã chia.

4. Tự Bùng muốn chuyển nhượng vốn góp của mình cho người khác có được
không? Nếu được cần phải có điều kiện gì? Nếu không vì sao?.
Tự Bùng có thể chuyển nhượng vốn góp của mình cho người khác bởi vì :

Điều 41. Quyền của thành viên
Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; được quyền chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật này;
Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng, để thừa kế, tặng cho và cách khác
theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
Điều 44. Chuyển nhượng phần vốn góp
Trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 45 của Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của
mình cho người khác theo quy định sau đây:
1. Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp
của họ trong công ty với cùng điều kiện;
2. Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của
công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán.

×